
Tác giả: Phạm Thị Thảo
Chủ đề:
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 02/12/21 21:56
Lượt xem: 3
Dung lượng: 56.0kB
Nguồn: Tự biên
Mô tả: TUẦN 12 Ngày soạn: 19/11/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 Toán Tiết 62: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết quy tắc Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000... - Vận dụng quy tắc để tính nhẩm nhanh nhất. - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. * HSKT Minh: Ôn lại các bảng cộng7, 8, 9. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi ví dụ - HS: Vở ô li, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh A. Hoạt động mở đầu - Cho HS lên bảng thi làm bài 112,56: 21; 323,36: 43 ? Muốn chia 1 STP cho 1 STN ta làm ntn? - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài-ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Ví dụ 1 - GV yêu cầu HS đặt tính, thực hiện tính 213,8 : 10 - GV nhận xét phép tính của HS. ? Em hãy nêu rõ số bị chia, số chia, thương trong phép chia : 213,8 : 10 = 21,38 ? ? Em có nhận xét gì về số bị chia 213,8 và thương 21,38. ? Như vậy khi cần tìm thương 213,8 : 10 không cần thực hiện phép chia ta có thể viết ngay thương ntn? b. Ví dụ 2 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính 89,13 : 100 (Hướng dẫn tương tự ví dụ 1) c. Quy tắc - GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 100... *Kết luận: Muốn chia một STP cho 10,100,1000...ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy..... 3. Hoạt động luyện tập thực hành *Bài tập 1: Tính nhẩm. - Gọi hs đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tính nhẩm. - Gọi hs đọc bài làm - GV theo dõi nhận xét bài làm của HS. ?Muốnchia1STP với 10, 100,1000....ta làm ntn? *Kết luận: Cách chia một STP cho 10,100,1000... *Bài tập 2: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính. - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét ? Em có nhận xét gì về cách làm bài khi chia 1 STP cho 10 và nhân một số thập phân với 0,1 ? ? Em có nhận xét gì về cách làm bài khi chia 1 STP cho 100 và nhân một số thập phân với 0,01 ? *Kết luận:Chốt lại các quy tắc chia một STP với 10; 100; 1000.. và nhân một STP với 0,1; 0,01; 0,001... *Bài tập 3: Bài toán - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài *Kết luận: - GV nhận xét, chốt lại cách giải toán 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ? Muốn chia 1 STP với 10, 100, 1000... ta làm ntn? *Kết luận: GV tổng kết tiết học, dặn dò HS . - 2 HS lên bảng thi làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét. - HS nêu -HS lắng nghe - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 213,8 13 38 80 0 10 21,38 - HS nêu : + Số bị chia là 213,8 + số chia là 10 + thương là 21,38 - Nếu chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một chữ số thì ta được số 21,38. + Chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một chữ số thì ta được số thương của 213,8 ; 10 = 21,38. - 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp học thuộc quy tắc tại lớp. - 1 HS đọc - HS tính nhẩm, sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả trước lớp, mỗi HS làm 1 phép tính. a. 4,32 ; 0,065 ; 4,329 ; 0,01396 b. 2,37; 0,207; 0,0223; 9998 - HS nêu - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở. - HS nhận xét bài làm của bạn. a. 1,29 = 1,29; b.1,234 = 1,234 c. 0,57 = 0,57; d. 0,876 = 0,876 - Khi thực hiện chia một số thập phân với 0,1 ta đều chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái một chữ số. - Khi thực hiện chia 1 STP với 0,01 ta đều chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái hai chữ số. - HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề toán trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số tấn gạo đã lấy đi là : 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số tấn gạo còn ở trong kho là : 537,25 - 53,725 = 483,525,(tấn) Đáp số : 483,525 tấn - HS nêu. -Về nhà chuẩn bị bài sau. Theo dõi Lắng nghe Quan sát Đọc lại quy tắc Làm các bài tập ôn lại bảng cộng 7, 8, do GV giao. Làm các bài tập ôn lại bảng cộng 9 do GV giao. Theo dõi Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 63: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - Vận dụng được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân để giải các bài toán có liên quan. - Rèn cho HS tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học toán. *HSKT Minh: Ôn lại các phép trừ trong phạm vi 15. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi sẵn ví dụ - HS :Đồ dùng học tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS) + HS hô: Thuyền... chở gì ? + Trưởng trò : Chuyền....chở phép chia: .....:10 hoặc 100; 1000... - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. a, Ví dụ 1:GV nêu bài toán. - GV gắn bảng bài toán, gọi HS đọc. ? Bài toán cho biết gì, yêu cầu gì? ? Muốn biết cạnh của sân trường dài bao nhiêu mét ta làm thế nào? - Yêu cầu HS thực hiện phép tính. -> GV hướng dẫn HS chia tiếp bằng cách viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phải số dư 3 thành 30 và chia tiếp, có thể làm như thế mãi. ? Vậy 27 : 4 bằng bao nhiêu ? ? 6,75 m được gọi là gì trong trường hợp này? b) Ví dụ 2: 43 : 52 = ? - GV nêu ví dụ. -> Tiến hành tương tự như VD1. ? Ngoài cách thực hiện trên, còn có cách tính nào khác? ? Qua 2 ví dụ trên em có nhận xét gì? c, Quy tắc thực hiện phép chia ? Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà con dư thì ta tiếp tục chia như thế nào ? =>Kết luận: GV chốt lại quy tắc chia. 3. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi hs nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học đặt tính và tính. - GV yêu cầu HS nêu rõ cách tính của một số phép tính sau : 23 : 4 ; 882 : 36 - GV nhận xét HS. => Kết luận: Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư ta có thể viết thêm số 0 vào bên phải số dư rồi chia tiếp, đồng thời thêm dấu phẩy vào thương. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét HS => Kết luận: GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: -GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán ? Muốn viết các phân số dưới dạng số thập phân ta làm như thế nào? - Gọi 1hs lên bảng làm bài,lớp làm vở. - GV nhận xét. => Kết luận:Muốn viết các phân số dưới dạng số thập phân ta lấy tử số chia cho mẫu số. 4.Hoạt động vận dụng, mở rộng - Cho HS vận dụng kiến thức giải bài toán sau: Một xe máy đi 400km tiêu thụ hết 9l xăng. Hỏi xe máy đó đi 300km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng ? ?Muốn chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư ta làm thế nào? => Kết luận: Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư ta có thể viết thêm số 0 vào bên phải số dư rồi chia tiếp, đồng thời thêm dấu phẩy vào thương. - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài:Luyện tập. - HS chơi trò chơi. - HS nghe - HS ghi vở - 1 HS đọc. - 1 HS phân tích đề. - Ta lấy 27 : 4 = … ( m ) ? - HS đặt tính và thực hiện chia, sau đó nêu: 27 : 4 = 6 ( dư 3 ) - HS thực hiện tiếp phép tính theo hướng dẫn trên. 27 4 30 6,75 (m) 20 0 - 27: 4 = 6,75 (m) - Là cạnh của sân trường hình vuông. - 1 HS làm trên bảng, lớp làm nháp. 43 52 430 0,82 140 36 - Phép chia trên có số bị chia là 43, số chia là 52 nên có thể làm như sau: 43,0 52 43 0 0,82 140 36 - 2 ví dụ giống nhau : đều là phép chia số tự nhiên cho STN và thương tìm được đều là STP. - Khác nhau : Ở VD1 là chia cho số có 1 chữ số và là phép chia hết, còn ở VD2 chia cho số có 2 chữ số nhưng chia vẫn còn dư. - 2 đến 3 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi nhận xét, sau đó học thuộc quy tắc ngay tại lớp. - 1hs nêu - 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một cột. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 2 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề toán trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải May 6 bộ quần áo như thế hết số mét vải là: (70 : 25) x 6 = 16,8(m) Đáp số : 16,8m - 1 em đọc. - Ta lấy tử số chia cho mẫu số - 1HS lên bảng làm bài. HS cả lớp theo dõi nhận xét. =0,4 ; =0,75 ; =5,6. - HS làm bài Giải Đi 1km tiêu thụ hết số lít xăng là: 9 : 400 = 0,0225(l) Đi 300km tiêu thụ hết số lít xăng là: 0,0225 x 300= 6,75(l) Đáp số: 6,75l xăng - HS chữa bài, nhận xét. - Hs nêu. Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Làm các bài toán ôn lại phép trừ trong phạm vi 15 do GV giao. Theo dõi ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập đọc Tiết 25: HẠT GẠO LÀNG TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa các từ ngữ:Kinh thầy, hào giao thông, trành.... Hiểu được nội dung bài: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kỳ kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Học thuộc lòng bài thơ - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó. Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ.Chú ý đọc ngắt dòng nhấn giọng ở những từ ngữ nói đến vị phù sa, hương sen, lời hát, bão, mưa, giọt mồ hôi chứa trong hạt gạo và nỗi vất vả của người làm ra hạt gạo. Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với từng nhân vật. - Giáo dục biết yêu quê hương, trân trọng giá trị của hạt gạo.Yêu thích môn học. *HSKT Minh: Đọc 2 khổ thơ đầu của bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: Tranh minh hoạ trang 132, SGK. Băng nhạc bài hát Hạt gạo làng ta. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu: - GV tổ chức cho HS thi đọc và trả lời câu hỏi bài Chuỗi ngọc lam. ? Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? ? Câu chuyện nói về điều gì? - Nhận xét từng HS. - GV cho HS nghe bài hát Hạt gạo làng ta ? Em có biết đây là bài hát nào? - Giới thiệu bài học: Hạt gạo làng ta 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a) Luyện đọc - Gọi 1hs đọc toàn bài . - GV h¬ướng dẫn chia đoạn đọc: 5 khổ thơ - GV sửa phát âm: làng ta,quang trành,mồ hôi sa,... - Gọi 1 HS đọc chú giải. - Gọi 5 HS đọc nối tiếp lần 2. -Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo cặp: 3’ - Gọi 1hs đọc cả bài. =>Kết luận: GV nêu giọng đọc, đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài ? Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? ? Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo? - Giảng: Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất, của nước trong hồ và công lao của bao người… ? Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo? ?Nội dung phần 1? -GV: Mọi người gắng sức lao động, làm ra hạt gạo, tiếp tế cho tiền tuyến. ? Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là "hạt vàng"? ?Nội dung phần còn lại? + Qua phần vừa tìm hiểu, em hãy nêu nội dụng chính của bài thơ =>Kết luận: GV chốt nội dung bài, ghi bảng. 3. Hoạt động luyện tập thực hành *Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. - Treo bảng phụ có đoạn thơ 2. Đọc mẫu. - Gọi HS đọc thể hiện lại. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét HS - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng - Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ =>Kết luận: GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt, thuộc bài nhanh. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng - Bài thơ cho ta thấy điều gì? ? Hạt gạo đáng quý như vậy khi sử dụng chúng ta cần chú ý điều gì? =>Kết luận: Cần biết quý trọng công sức của người lao động. - Nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bị bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - 2 HS đọc bài và lần lượt trả lời các câu hỏi - Nhận xét - Nghe - Đây là bài hát Hạt gạo làng ta … của nhà thơ Trần Đăng Khoa - 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm. - 5 HS nối tiếp đọc lần 1. - 1hs đọc chú giải. - 5 HS nối tiếp đọc lần 2. - HS luyện đọc cặp đôi. - 1 HS đọc lại cả bài. - Theo dõi GV đọc mẫu + Hạt gạo được làm nên từ vị phù sa, nước trong hồm công lao của mẹ. + Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân: Giọt mô hôi sa Những trưa tháng sáu Nước như ai nấu… - Các bạn thiếu nhi đã cùng mọi người tát nước chống hạn, bắt sâu cho lúa, gánh phân bón cho lúa. - Công sức của tất cả mọi người làm ra hạt gạo. - Theo dõi + Vì hạt gạo rất quý, làm nên nhờ công sức của bao người. - Hạt gạo góp phần làm nên chiến thắng giặc Mĩ * Bài thơ cho biết hạt gạo được làm nên từ mô hôi công sức và tấm lòng của hậu phương góp phần và chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì chống Mĩ. - 5 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng, nêu giọng đọc, lớp bổ sung ý kiến và thống nhất - Theo dõi và tìm giọng đọc - 2 HS đọc thể hiện. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 HS thi đọc diễn cảm - HS tự học thuộc lòng - HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - 2 HS đọc thuộc lòng toàn bài. + Bài thơ cho thấy hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh - Hs liên hệ nêu - HS lắng nghe. Theo dõi Lắng nghe HS đọc bài Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe HS đọc bài Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:20/11/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 08 tháng 12 năm 2020 Tập làm văn Tiết 25: LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản, trường hợp nào cần lập biên bảng, trường hợp nào không cần lập biên bản. - Rèn cho HS cách thức ghi chép lưu giữ thông tin. - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. * HSKT Minh: Làm que với thể thức của biên bản. *KNS: KN ra quyết định giải quyết vấn đề ,KN tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Một trong các mẫu đơn đã học (viết sẵn vào bảng phụ). Giấy khổ to, bút dạ - HS : Xem trước bài ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Yêu cầu HS thi đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp. - Nhận xét . - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới. *Nhận xét: - Cho học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc biên bản đại hội chi đội. a) Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì? =>GV ghi bảng: Ghi biên bản cuộc họp đại hội chi đội để ghi nhớ sự việc đã diễn ra. - GV treo bảng phụ một mẫu đơn và yêu cầu HS đọc: b) Cách mở đầu và kết thúc biên bản có điểm gì giống, điểm gì khác cách mở đầu và kết thúc đơn? =>GV ghi bảng: + Phần mở đầu: Ghi quốc hiệu, tiêu ngữ (tên tổ chức). + Phần kết thúc: Ghi tên, chữ kí người có trách nhiệm. c) Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản? =>GV ghi bảng: + Phần chính: Ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc. =>Kết luận: Đây chính là cấu tạo một biên bản cuộc họp. Biên bản là văn bản ghi lại nội dung 1 cuộc họp hoặc 1 sự việc diễn ra để làm bằng chứng. *Ghi nhớ: SGK/142 - Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ. 3.Hoạt động luyện tập thực hành * Bài 1: Những trường hợp nào cần ghi biên bản? Vì sao? - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp. - Gọi HS các nhóm báo cáo kết quả. ? Vì sao các trường hợp đó cần ghi biên bản? ? Tại sao các trường hợp b,d lại không cần ghi biên bản ? + GVnhận xét. * KNS : Trong cuộc sống hàng ngày, có những trường hợp phải lập biên bản để lưu giữ lại … *Kết luận: Tùy từng trường hợp để lựa chọn viết biên bản cho phù hợp và vì sao trong trường đó cần phải có biên bản. *) Bài 2 : SGK (142) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc tên các biên bản đã đặt. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Kết luận: Dựa vào nội dung biên bản để xác định được tên cho các biên bản. 4.Hoạt động vận dụng, mở rộng. - Khi viết biên bản, em cần lưu ý điều gì ? -HS viết biên bản họp tổ của em về việc bình bầu thi đua trong tháng. -Gọi Hs trình bày. -Nhận xét, đánh giá. *Kết luận: Khi viết biên bản cần lựa chọn cho đúng nội dung, khi viết cần viết đúng thể thức của một biên bản. - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - HS thi đọc. - HS nghe, bình chọn người viết hay - HS ghi vở. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. a) Chi đội lớp 5A ghi biên bản cuộc họp để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất, nhằm thực hiện đúng những điều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. b) Cách mở đầu: + Giống: Có Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản. + Khác: Biên bản không có tên nơi nhận, thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung. - Cách kết thúc + Giống: có tên, chữ kí của người có trách nhiệm + Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí của chủ tịch và thư kí, không có lời cảm ơn. c) Những điều cần ghi biên bản: thời gian địa điểm cuộc họp, thành phần tham dự, chủ toạ, thư kí, nội dung họp: diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của cuộc họp, chữ kí của chủ tịch và thư kí. - 2 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp yêu cầu và nội dung của bài tập.. - 2 em/nhóm trao đổi làm bài. * Các trường hợp cần ghi biên bản: a, c, e, g -HS giải thích lí do. b, Họp lớp phổ biến … di tích lịch sử: Không cần ghi biên bản vì đây là phổ biến kế hoạch … d, Đêm liên hoan văn nghệ: Không cần ghi văn bản vì đây là một sinh hoạt vui, không có điều gì cần ghi lại để làm bằng chứng. - 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Hãy đặt tên cho các biên bản ở BT1. - HS làm bài cá nhân vào vở. Đáp án: a, Biên bản đại hội liên đội. c, Biên bản bàn giao tài sản. e, Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về giao thông. g, Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép. - HS trả lời - HS thực hiện viết. - Hs trình bày. Theo dõi Lắng nghe HS đọc Quan sát Quan sát Lắng nghe Đọc ghi nhớ Tham gia nhóm cùng bạn Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 67: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giải bài toán có liên quan đến chu vi và diện tích hình, bài toán liên quan đến số trung bình cộng. - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia 1STP cho 1STN mà thương tìm được là một số thập phân. - Rèn cho HS tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học toán. *HSKT Minh: Ôn lại các phép trừ trong phạm vi 16 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng nhóm, bút dạ - HS: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi:"Nối nhanh, nối đúng" - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn, các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. 25 : 50 0,75 125 : 40 0,25 75 : 100 0,5 30 : 120 3,125 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số tự nhiên cho số tự nhiên và thương tìm được là số thập phân. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1: Tính - Gọi hs đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS tự làm bài,2hs lên bảng. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét HS. ? Nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có nhiều dấu tính? =>Kết luận: GV củng cố thứ tự thực hiện tính biểu thức chứa nhiều dấu tính. Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.1hs lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. .- GV nhận xét HS =>Kết luận:Củng cố cách nhân chia số thập phân. Bài 3: - GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán và làm bài . - Gọi HS tóm tắt bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. =>Kết luận: Củng cố giải toán có lời văn liên quan đến chu vi, diện tích hình chữ nhật Bài 4: - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán. - Tính bằng 2 cách. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. =>Kết luận: GV nhận xét, củng cố dạng toán tìm trung bình cộng. 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng - Cho HS tính giá trị của biểu thức: 112,5 : 5 + 4 =>Kết luận: Củng cố cho HS cách tính giá trị của biểu thức có liên quan đến phép chia, cộng. - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS nêu -1hs đọc. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. a, 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01 b, 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89 c, 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d, 8,76 x 4 : 8 = 35,04 = 4,38 - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở. a, 8,3 x 0,4 = 8,3 x 10 : 25 b, 4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8 c, 0,24 x 2,5 = 0,24 x 10 : 4 - Nhận xét bạn. - 1hs đọc đề bài trước lớp. - 1hs tóm tắt trước lớp. Bài giải Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là 24 x = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là (24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là :24 x 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số : 67,2 m và 230,4 m2 - 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm . - 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài giải Xe máy đi được trong 1 giờ là : 93 : 3 = 31 (km) Ô tô đi được trong 1 giờ là : 103 : 2 = 51,5 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là : 51,5 – 31 = 20,5 (km) Đáp số : 20,5km - HS làm bài, nhận xét. Kết quả 112,5 : 5 + 4 = 22,5 + 4 = 26,5 Theo dõi Làm các bài tập ôn lại các phép trừ trong phạm vi 16 do GV giao. Quan sát Theo dõi Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Khoa học Tiết 19: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu một số nguyên nhân cơ bản dẫn đến tai nạn giao thông và một số biệt pháp an toàn giao thông. - Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông. - Nghiêm túc chấp hành luật giao thông. *HSKT Minh: Cẩn thận khi tham gia giao thông. *KNS: KN phân tích phán đoán, KN cam kết thực hiện đúng luật an toàn giao thông. *GDBVMT: Qua bài học HS nhận biết rõ được mối quan hệ giữa con người với môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu. - HS: SGK, máy tính bảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Chức năng bài kiểm tra: Câu 1: Những tình huống nào sau đây có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại ? A. Đi một mình ở những nơi vắng vẻ hoặc khi trời tối. B. Không ở trong phòng một mình với người lạ. C. Từ chối nhận quà, đồ ăn của người lạ. D. Sẵn sàng làm quen, gặp mặt với những người lạ quen trên mạng internet. Câu 2: Khi đi học về có một chú người lạ đi xe máy và bảo em lên xe chú chở về nhà cho nhanh em sẽ làm gì ? A. Em đồng ý lên xe và dặn chú phải chở về nhà mình. B. Em cảm ơn và nhờ chú chở về vì trời sắp mưa. C. Em nhất quyết từ chối. D. Gọi bạn mình cùng lên xe nhờ chú chở về. - GV nhận xét, đánh giá. -Giới thiệu bài : Cho HS xem video: Hơn 6.000 người tử vong vì tai nạn giao thông năm 2018 Dẫn vào: Tai nạn giao thông là một vấn đề nhức nhối của mỗi người, mỗi nhà và toàn xã hội. Vậy nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến tai nạn giao thông? hậu quả của TNGT là gì? Biệt pháp an toàn giao thông ra sao? Học bài hôm nay... 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Hoạt động 1: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông và hậu quả của nó. ? Kể về một tai nạn giao thông mà em biết ? Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông đó? - GV: Các em đã kể được một số vụ tai nạn giao thông và nêu đúng nguyên nhân dẫn đến những tai nạn đó. ? Nguyên nhân chính dẫn đến tai nạn giao thông là gì ? GV: Có nhiều nguyên nhân do khách quan như đường xá, thời tiết,..nhưng nguyên nhân chính dẫn đến tai nạn giao thông là người tham gia giao thông chưa chấp hành đúng luật an toàn giao thông. Để đảm bào ATGT nhà nước đã đề ra các luật như luật giao thông đường bộ, thủy....Các em cùng tìm hiểu các việc làm vi phạm luật giao thông và hậu quả của nó. - Chức năng quảng bá màn hình ? Hãy chỉ ra những việc làm vi phạm luật giao thông trong các hình 1,2,3,4 và nêu hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó ? - Yêu cầu hs thảo luận nhóm bàn (3’). - Gọi các nhóm trình bày: mỗi nhóm trình bày 1 tranh. - GV nhận xét. ? Ngoài các việc làm trên em còn biết việc làm nào vi phạm luật giao thông ? ? Hậu quả của việc không chấp hành luật giao thông là gì? - GVKL - đưa một số hình ảnh về những vi phạm giao thông khác: Có rất nhiều nguyên nhân gây tai nạn giao thông như ... Nhưng chủ yếu nhất vẫn là do ý thức của người tham gia giao thông đường bộ chưa tốt và tất cả những vụ tai nạn giao thông đều gây ra những hậu quả đáng tiếc như: bị thương, hỏng phương tiện, tàn phế, tử vong ... *Hoạt động 2 : Những việc làm để thực hiện an toàn giao thông. - GV đưa hình 5,6,7/sgk-41 lên màn chiếu. ? Nêu những việc cần làm đối với người tham gia giao thông thể hiện qua hình 5,6,7. - GV nhận xét. ? Nêu những việc làm khác để thực hiện an toàn giao thông ? GVKL: Đưa những việc làm để thực hiện ATGT. 3. Hoạt động luyện tập thực hành - Chức năng thi đua - Cho Hs chơi trò chơi: Biển báo, đội mũ, đường cao tốc,... - Gv theo dõi, đánh giá HS 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng ? Địa phương em có những hoạt động gì để tuyên truyền thực hiện ATGT ? ? Em đã làm gì để thực hiện tốt ATGT ? => Kết luận:Chúng ta cần đảm bảo tham gia giao thông an toàn. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập: Con người và sức khỏe. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc các câu hỏi. - Làm việc theo cặp. - HS nghe - 3 HS kể. - Chưa chấp hành đúng luật an toàn giao thông - HS nghe và quan sát. - Thảo luận nhóm bàn. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Uống rượu bia, không đội mũ bảo hiểm, chạy xe máy trên đường cao tốc..... - Bị phạt tiền, thiệt hại về người và tài sản.... + H5: Các bạn HS đang học về luật giao thông đường bộ. + H6: Một bạn HS đang đi xe đạp sát lề đường phía bên phải và có đội mũ bảo hiểm. + H7: Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định. - 3 – 4 Hs nêu. - 2 HS đọc. - HS nêu - HS các đội chơi - Hs nêu. -Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Theo dõi Tham gia hđ nhóm cùng bạn Lắng nghe Quan sát Quan sát Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Khoa học Tiết 22: TRE, MÂY, SONG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nêu được đặc điểm và ứng dụng của tre, mây, song trong cuộc sống. Nhận ra một số đồ dùng là bằng tre, mây, song. - Nêu được cách bảo quản đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình. - Yêu thích các sản phẩm làm từ tre, mây, song. *HSKT Minh: Nhận ra một số đồ dùng là bằng tre, mây, song. Biết được cách bảo quản đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK, phiếu học tập, một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật làm từ tre, mây, song. - HS: Vở, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền điện" kể nhanh, kể đúng tên các đồ vật trong gia đình. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Đặc điểm và công dụng của tre, mây, song trong thực tiễn. - Cho HS quan sát cây tre, mây, song. ? Đây là cây gì? Hãy nói những điều em biết về loài cây này? - GV nhận xét biểu dương. * GV chia nhóm, phát phiếu học tập cho từng nhóm. - Yêu cầu HS đọc nội dung phiếu học tập, sau đó trao đổi để hoàn thiện phiếu. - YC các nhóm báo cáo kết quả và NX. 1)Theo em, cây tre, mây, song có đặc điểm chung là gì ? 2) Ngoài những ứng dụng như làm nhà, nông cụ, dụng cụ đánh cá, đồ dùng trong gia đình, em có biết cây tre còn được dùng vào những việc gì khác ? - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. * Kết luận: tre, mây, song là những loại cây rất quen thuộc với làng quê Viêt Nam. Ở nước ta có khoảng 44 loài tre, 33 loài mây, song khác nhau. Hoạt động 2: Một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song. - Cho HS quan sát hình 47 và cho biết: ? Đó là đồ dùng nào ? ? Đồ dùng đó làm từ vật liệu nào? - Gọi HS trình bày ý kiến. ? Em có biết những đồ dùng nào làm từ mây, tre, song ? *Kết luận: Sản phẩm làm từ mây, tre, song rất đa dạng và phong phú. Hiện nay hàng mĩ nghệ của Việt Nam đang có mặt khắp các nơi trên Thế giới. 3. Hoạt động thực hành Hoạt động 3: Cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song. ? Nhà em có những đồ dùng nào làm từ tre, mây, song? ? Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó của gia đình mình? - GV nhận xét, khen ngợi. *Kết luận: Những đồ dùng làm bằng mây, tre, song dễ bị ẩm mốc nên thường được sơn dầu để bảo quản. Đặc biệt không nên để những đồ dùng này ngoài mưa. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Để các đồ dùng bằng mây, tre , song luôn có mặt có mặt trên thị trường mỗi người dân chúng ta cần phải làm gì? ?Em làm gì để bảo vệ những tài nguyên thiên nhiên này? *Kết luận: Từ các kiến thức đã học trên lớp, trong sách vở các em cần có các việc làm phù hợp để bảo quản những đồ dùng làm từ tre, mây, song. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS. - HS chơi trò chơi - HS nghe - Mở sách giáo khoa, ghi vở - HS quan sát. - Đây là cây tre. Cây tre thường có ở làng quê dùng để làm rất nhiều đồ dùng trong gia đình như: bàn, ghế, chạn… - Đây là cây mây. Cây mây thân leo, hoá gỗ, có nhiều gai, mọc thành bụi lớn. Cây mây có nhiều ở miền quê, dùng làm bàn ghế, cạp rổ rá… - Đây là cây song,cây song có nhiều ở vùng núi. Cây song thân leo, hoá gỗ, cây to và dài hơn cây mây, mọc thành bụi lớn. - 1HS đọc câu hỏi trong phiếu. - 2 HS/nhóm trao đổi để hoàn thành phiếu. - 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét. - Là mọc thành bụi, có đốt, lá nhỏ, được dùng làm đồ dùng trong gia đình. + Tre được trồng thành nhiều bụi lớn ở chân đê chống xói mòn. Tre dùng làm cọc đóng móng nhà. Tre còn dùng làm cung tên để giết giặc. - 4 HS/nhóm quan sát và trao đổi.. - Đại diện 3 nhóm trình bày. + Hình 4: Đòn gánh, ống đựng nước được làm từ tre. + Hình 5: Bộ bàn ghế sa lông được làm từ cây mây (hoặc song) + Hình 6: Các loại rổ rá được làm từ tre. + Hình 7: Ghế tủ đựng đồ nhỏ được làm từ mây (hoặc song) - Tre: Chõng tre, ghế, sọt, cần câu, thuyền nan, bè, thang, cối xay, lồng bàn… - Mây, song : làn, giỏ hoa, lạt để cạp rổ.. - Học sinh tiếp nối nhau trả lời. - HS lần lượt trả lời. - Cần khai thác hợp lý và biết bảo vệ các đồ dùng bằng mây - tre - song. - Không chặt phá bừa bãi, khai thác kết hợp với trồng cây -Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe HS quan sát. Lắng nghe Tham gia hđ nhóm cùng bạn Lắng nghe Quan sát Lắng nghe HS nêu Lắng nghe Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Địa lí Tiết 10: NÔNG NGHIỆP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta trên Lược đồ nông nghiệp Việt Nam. - Nêu được vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp, ngành chăn nuôi ngày càng phát triển. Nêu được đặc điểm của cây trồng nước ta: đa dạng, phong phú trong đó lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. *HSKT Minh: Biết được vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta trên Lược đồ nông nghiệp Việt Nam. *BVMT: Liên hệ việc làm ô nhiễm không khí nguồn nước do một sô hoạt động nông nghiệp gây ra làm tổn hại đến môi trường.Bảo vệ môi trường để phát triển nông nghiệp bền vững. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV: Lược đồ nông nghiệp Việt Nam Các hình minh hoạ trong SGK Phiếu học tập của học sinh HS: SGK,VBT III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Hỏi nhanh- Đáp đúng" : 1 bạn nêu tên 1 dân tộc của Việt Nam, 1 bạn sẽ đáp nhanh nơi sinh sống chủ yếu của dân tộc đó. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a) Hoạt động 1: Vai trò của ngành trồng trọt: - GV treo lược đồ nông nghiệp Việt Nam :? Nêu tên và tác dụng của lược đồ? ? Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn? ? Nêu vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp ? =>GVKL: Trồng trọt là nghành sản xuất chính trong nền nông nghiệp nước ta. Trồng trọt nước ta phát triển mạnh hơn chăn nuôi... b) Hoạt động 2: Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng Việt Nam. - Cho HS quan sát hình 1. ? Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ? ?Kể tên các loại cây trồng chủ yếu ở Việt Nam? ?Cây được trồng nhiều nhất là loại cây nào ? ? Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo ? =>GVKL: Do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nước ta trồng được nhiều loại cây xứ nóng... c) Hoạt động 3: Giá trị của lúa gạo và các cây công nghiệp lâu năm: ? Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng? ? Em có nhận xét gì về tình hình xuất khẩu lúa gạo ở nước ta ? ? Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên ? ? Hãy nêu những giá trị xuất khẩu của loại cây này ? =>GVKL: GV chốt đặc điểm chính của các loại cây trồng Việt Nam. d) Hoạt động 4: Ngành chăn nuôi ở nước ta. ? Kể tên một số vật nuôi ở nước ta ? ? Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở vùng nào? ? Những điều kiện nào cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định, vững chắc ? ? Em có nhận xét gì về nông nghiệp ở nước ta? => rút ra bài học. * Em có nhận xét gì về sự tập trung dân cư cũng như sự phát triển kinh tế ở vùng đồng bằng và miền núi? * Kết luận: Cho HS thấy được sự phân bố dân cư không đồng đều, ở đồng bằng đất chật, người đông, có ảnh hưởng đến môi trường sống. Ở vùng núi dân cư thưa thớt... 3. Luyện tập: - Cho HS làm bài tập 1,2/VBT-18. - Gọi HS đọc bài làm. *Kết luận: GV nhận xét, kết luận đáp án đúng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm + Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ? + Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ? *Kết luận: GV chốt một số đặc điểm chính về nông nghiệp nước ta. - Gv nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bà sau. - 2 HS lần lượt hỏi đáp . - HS nghe - HS quan sát lược đồ. ->Lược đồ nông nghiệp Việt Nam, lược đồ giúp ta nhận xét về đặc điểm của ngành nông nghiệp. - Ký hiệu cây trồng có số lượng nhiều hơn ký hiệu con vật. - Ngành trồng trọt có vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp... - Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới. -...lúa, cà phê, chè, cao su, cây ăn quả,... - ....lúa. - Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu. - ...cây lúa. - Nước ta được xếp vào các nước xuất khẩu gạo nhiều trên thế giới. - Loại cây công nghiệp lâu năm như: Chè, cà phê, cao su,... - Là loại cây có giá trị xuất khẩu cao, cà phê, cao su, chè của Việt Nam đã nổi tiếng trên thế giới. - Trâu, bò, lợn, gà, vịt,... - Trâu, bò, lợn, gà, vịt,... được nuôi nhiều ở các vùng đồng bằng. - Thức ăn chăn nuôi được đảm bảo, nhu cầu của người dân cao... - HS nêu.. - HS trả lời. - HS nêu nhận xét. - HS làm bài cá nhân. - Đọc bài làm. Đáp án: Bài 1: a, Đáp án c: Trồng trọt b, Đáp án b: Lúa gạo Bài 2: Vùng Cây trồng Vật nuôi Núi và cao nguyên Chè, cao su, cà phê,... Lợn, gà... Đồng bằng Lúa gạo Trâu, bò,... - Do đảm bảo nguồn thức ăn. - Vì khí hậu nóng ẩm quanh năm. Theo dõi Lắng nghe - HS quan sát lược đồ. Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe Nhắc lại: Nước ta được xếp vào các nước xuất khẩu gạo nhiều trên thế giới. Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu Tiêt 27: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập về hệ thống hoá các kiến thức đã học về : danh từ, đại từ, quy tắc viết hoa danh từ riêng - Thực hành kỹ năng sử dụng danh từ, dại từ trong các kiểu câu đã học - Biết yêu quý, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. *HSKT Minh: Biết quy tắc viết hoa danh từ riêng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -GV: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1 -HS: Vở ô li,VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS tổ chức chơi trò chơi " Truyền điện" đặt nhanh câu có sử dụng cặp quan hệ từ Vì....nên. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài- Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập. ? Thế nào là danh từ chung? cho ví dụ? ? Thế nào là danh từ riêng? cho ví dụ? - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS cách làm bài: gạch 1 gạch dưới danh từ chung, gạch 2 gạch dưới danh từ riêng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. =>Kết luận:Để tìm được danh từ chung và danh từ riêng cần lưu ý danh từ chung là những từ chỉ sự vật mà ta cảm nhận bằng giác quan và không viết hoa còn danh từ riêng là tên riêng của sự vật và viết hoa các chữ cái đầu. Bài 2: - Goi hs đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng. - Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết hoa danh từ riêng. - Đọc cho HS viết các danh từ riêng. - Nhận xét, dặn dò HS ghi nhớ quy tắc viết hoa. =>Kết luận:Khi viết các danh từ riêng cần phải viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về đại từ. - Yêu cầu HS làm BT. Gợi ý khoanh vào đại từ. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. =>Kết luận: Để xác định được đại từ trong bài thì cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng và cách xưng hô của các nhận vật. Bài 4: - Goi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài tập. Có thể hướng dẫn HS cách làm bài như sau: + Đọc kỹ từng câu trong đoạn văn. + Xác định đó là kiểu câu gì + Xác định chủ ngữ trong câu là danh từ hay đại từ. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Nguyên quay sang tôi, giọng … DT - Tôi nhìn em cười trong … ĐT - Nguyên cười rồi đưa tay lên quệt má. DT - Tôi chẳng buồn lau mặt nữa. ĐT - Chúng tôi đứng vậy nhìn … ĐT =>Kết luận: Cần lưu ý cách phân biệt danh từ và đại từ để xác định được chính xác 3, Hoạt động vận dụng, mở rộng - Yêu cầu HS đặt câu có chủ ngữ, vị ngữ là danh từ hoặc cụm danh từ. - Gọi HS đặt câu. - Nhận xét. =>Kết luận:Biết lựa chọn các danh từ để đặt câu và xác định được thành phần chủ ngữ, vị ngữ. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS.? Nêu quy tắc viết hoa danh từ riêng? - Nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bị bài:Ôn tập về từ loại - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. + Danh từ chung là tên của một loại sự vật. Ví dụ: sông, bạn, ghế, thày giáo... + Danh từ riêng là tên của một sự vật.Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. ví dụ: Huyền, Hà, Nha Trang,.... - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập - Nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - Theo dõi bài chữa của GV và sửa lại bài mình nếu sai. DT riêng: Nguyên DT chung: giọng, chị gái, hàng nước mắt, vệt, má, Chị, tay, mặt,phía,ánh đèn màu,tiếng đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm . - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - 3 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào vở. Ví dụ: Hồ Chí Minh, Tiền Giang. Trường Sơn, An-đéc-xen, La-phông-ten. Vích-to Huy-gô, Tây Ba Nha, Hồng Kông..... - 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Tìm đại từ xưng hô có trong đoạn văn ở BT1. - HS nêu : Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp. - 1 hs làm trên bảng khoanh tròn các đại từ có trong đoạn văn. - 1 hs nhận xét chữa bài - Hs theo dõi bài chữa của GV và chữa lại bài của mình nếu sai. Các đại từ: Chị, em, tôi, chúng tôi. - 1 HS đọc thành tiếng - 4 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở. - Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại bài mình (nếu sai) a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì đấy? b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu cầu Ai thế nào? - Một mùa xuân mới bắt đầu. Cụm DT c) Danh từ hoặc đại từ đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì? - Chị là chị gái của em nhé! ĐT gốc DT d) Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì? - Chị là chị gái của em nhé! DT - Chị là chị của em mãi mãi DT -HS thực hiện yêu cầu. -HS nối tiếp đặt câu Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Viết vào vở: Hồ Chí Minh, Tiền Giang. Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Quan sát Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập đọc Tiết 29: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài : buôn, nghi thức, gùi. Hiểu nội dung bài : Tình cảm ng¬ười Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em dân tộc mình đư¬ợc học hành, thoát khỏi nghèo đói, lạc hậu. - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: Chư Lênh, chật ních,lông thú ,cột nóc,Rok,lũ làng… Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài. - HS có trách nhiệm với công việc được giao. * HSKT Minh: Đọc đoạn 1 của bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa, bảng phụ . - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu: - Gọi 3 HS đọc TL bài thơ: Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi về nội dung bài: ? Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét từng HS. - Giới thiệu bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: *H¬ướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài - Giáo viên chia bài thành 4 đoạn: Đ1: Căn nhà sàn…cho quý khách. Đ2:Tiếp theo…chém nhát dao. Đ3:Tiếp theo…xem cái chữ nào. Đ4: Phần còn lại. - Gọi HS đọc nt lần 1 + GV sửa phát âm. + Luyện đọc: Chư Lênh, chật ních,lông thú ,cột nóc,Rok + Gọi HS đọc chú giải. - Gọi HS đọc nt lần 2. Giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc theo cặp đôi( 3’) - Gọi HS đọc lại toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài: ? Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư¬ Lênh làm gì? ? Ngư¬ời dân Chư Lênh đón cô giáo như thế nào? ? Nội dung đoạn 1? ? Chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “ Cái chữ”? ? Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với ng¬ười dân nơi đây như thế nào? ? Chi tiết nào nói lên tình cảm của ngư-ời Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ? Điều đó nói lên gì? ?Nội dung đoạn 2 ? ? Bài văn cho em biết điều gì ? 3. Hoạt động luyện tập thực hành : * Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. - Treo bảng phụ có đoạn:“Già Rok… chữ cô giáo”. Đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn trên. - Nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Em học tập được đức tính gì của người dân ở Tây Nguyên ? ? Hãy kể một số việc làm mà thầy cô đã mang lại cho em? ? Để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo em đã làm gì? *Kết luận: gv khen ngợi HS , khuyến khích động viên HS làm nhiều việc có ích. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau: - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Quan sát và nghe GV giới thiệu. - 1 học sinh đọc toàn bài - 4 học sinh đọc nối tiếp lần 1 - 1HS đọc chú giải. - 4 học sinh đọc nối tiếp lần 2 - Luyện đọc theo cặp đôi. - 1 HS đọc toàn bài. - Nghe GV đọc. - … để dạy học. - … trang trọng và chân tình… thực hiện nghi lễ trở thành ngư-ời trong buôn. +Buôn Chư Lênh đón tiếp cô giáo và thực hiện nghi lễ để cô trở thành người trong buôn. - Mọi ng¬ười ùa theo già làng … bao nhiêu tiếng cùng reo hò. - … rất yêu quý ng¬ười dân ở buôn làng. - HS nêu. - Ng¬ười Tây Nguyên ham học, yêu quý cái chữ, ham hiểu biết… +Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ. * Tình cảm của ng¬ười Tây Nguyên với cô giáo và nguyện vọng muốn cho con em mình được học hành thoát khỏi mù chữ, lạc hậu, đói nghèo. - 2, 3 HS nêu lại ND bài: - Học sinh lắng nghe. - 4 học sinh đọc nối tiếp đoạn.và nêu giọng đọc của đoạn. - Lắng nghe, tìm cách đọc . - 1 HS thể hiện giọng đọc - HS luyện đọc cặp đôi. - 3 HS thi đọc đoạn. - HS phát biểu. - Đức tính ham học, yêu quý con người,... -1-2 HS trả lời. Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe Đọc đoạn 1 của bài Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe và nhắc lại. Lắng nghe Hs đọc đoạn Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:21/11/2021 Ngày giảng: thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 Chính tả Tiết 15: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu ch/ tr. - Nghe - viết chính xác - đẹp đoạn văn từ : “ Y Hoa lấy trong gùi… chữ cô giáo” trong bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Hs cẩn thận, hăng say trong học tập. *HSKT Minh: viết đúng 3-4 câu trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Hướng dẫn viết chính tả: - Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. ? Đoạn văn cho em biết điều gì? - Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS luyện đọc, viết các từ vừa tìm được. 3. Hoạt động luyện tập thực hành : * Viết chính tả: - Đọc chính tả cho HS viết( Nhắc HS viết hoa các tên riêng). * Soát lỗi. - Y.c hs Tự soát lỗi, đổi chéo soát lỗi. * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2a - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để làm bài. + Gợi ý : Tìm các tiếng có nghĩa tức là phải xác định được nghĩa của từ trong câu. - Gọi nhóm làm ra giấy dán lên bảng, đọc các từ nhóm mình tìm được. Y/c các nhóm khác bổ sung từ mà nhóm bạn còn thiếu. GV ghi nhanh lên bảng. - Nhận xét các từ đúng. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. Hướng dẫn: dùng bút chì điền vào vở bài tập. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. - Gọi HS đọc toàn bộ câu chuyện sau khi đã tìm được từ. ?Truyện đáng cười ở chỗ nào? 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: ? Nêu cách phân biệt âm đầu tr/ ch? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS : ghi nhớ các từ vừa tìm được , kể chuyện cười cho người thân nghe. -Chuẩn bị bài sau “Về ngôi nhà đang xây”. - HS chơi trò chơi - HS nghe - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ. - HS nêu các từ khó. Ví dụ: Y Hoa, phăng phắc, quý, lồng ngực,.... - 3 HS viết trên bảng. Lớp viết ra nháp. - Nghe GV đọc, viết bài. - Tự soát lỗi, đổi chéo soát lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu, mẫu thành tiếng trước lớp. - HS trao đổi và tìm từ theo nhóm 4. 1 nhóm làm trên giấy khổ to, các nhóm khác viết vào vở. - 1 nhóm báo cáo kết quả làm việc, các nhóm khác bổ sung ý kiến. - 1 HS đọc lại các từ tìm được trên phiếu.VD: tra/cha; trả/chả; tro/cho; trồi/chồi;… - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS làm bảng phụ. Lớp làm VBT, nhận xét. - Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại (nếu sai): +Thứ tự các từ là: cho, truyện, chẳng, trả, trở. - 1 HS đọc thành tiếng. -…nhà phê bình xin vua cho trở lại nhà giam vì ngụ ý nói rằng sáng tác của nhà vua rất dở. -2-3 HS nêu. Quan sát Lắng nghe Theo dõi Hs viết từ khó Hs chép 3-4 câu văn trong bài Theo dõi Quan sát bạn thảo luận trong nhóm Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ : HẠNH PHÚC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc. Tìm đ¬ược từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với từ hạnh phúc. - Biết trao đổi, thảo luận để nhận thức đúng về hạnh phúc. - Trung thực, kỉ luật, có trách nhiệm. *HSKT Minh: nhắc lại các từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp - Học sinh: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu: - Yêu cầu 3 HS đọc đoạn văn tả mẹ đang cấy lúa. - Nhận xét. - Giới thiệu bài. 2 . Hoạt động luyện tập thực hành: Bài 1:Khoanh tròn vào chữ cái trước ý giải thích đúng nghĩa của từ hạnh phúc. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT. - Yêu cầu HS làm việc theo theo cặp. ¬- Yêu cầu 1 HS làm trên bảng lớp. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. *Kết luận: Nhận xét kết luận lời giải đúng - Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. - Nhận xét câu HS đặt câu. Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - GV ghi nhanh lên bảng. - Nhận xét, kết luận từ đúng. - Yêu cầu HS đặt câu với các từ vừa tìm được. *Kết luận: Nhận xét câu đặt của HS. Bài 3: Trong từ hạnh phúc... - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS thi tiếp sức: - Tuyên dương nhóm tìm đư¬ợc nhiều từ và đúng. - Yêu cầu HS giải thích nghĩa các từ trên bảng. Nếu HS giải thích chưa rõ, GV giải thích lại cho HS hiểu. + Phúc ấm: Phúc đức của tổ tiên để lại. +Phúc đức: Điều tốt lành để lại cho con cháu. +Phúc hậu : Có một lòng nhân hậu, hay làm điều tốt cho ng¬ười khác. - GV yêu cầu HS đặt câu với các tiếng có tiếng phúc vừa tìm đ¬ược. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi của bài. - GV gọi HS phát biểu và giải thích vì sao em lại chọn yếu tố đó. - Kết luận : Tất cả yếu tố trên đều có thể tạo nên một gia đình hạnh phúc như¬ng mọi người sống hòa thuận là quan trọng nhất. 3 . Hoạt động vận dụng, mở rộng: -Y.c hs làm BT sau: Ghép các tiếng sau vào trước hoặc sau tiếng phúc để tạo nên các từ ghép: lợi, đức, vô, hạnh, hậu, làm, chúc, hồng *Kết luận:gv giải nghĩa 1 số từ ngữ có trong bài cho học sinh. ? Thế nào là hạnh phúc? - Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được. Nhắc nhở HS luôn có ý thức làm những việc có ích, góp phần tạo nên niềm hạnh phúc cho gia đình. - 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn tả mẹ đang cấy lúa. - 1 HS đọc thành tiếng tr¬ước lớp. - 2 HS ngồi cùng trao đổi, thảo luận, làm bài. - 1 HS làm trên bảng lớp. - Nhận xét. - Theo dõi, chữa bài: Hạnh phúc là trạng thái sung s¬ướng vì thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. - 3 HS tiếp nối nhau đặt câu. Ví dụ : + Em rất hạnh phúc vì đạt đ¬ược danh hiệu học sinh giỏi. + Gia đình em sống rất hạnh phúc. - 1 HS đọc thành tiếng tr¬ước lớp cho cả lớp nghe. - Các cặp HS cùng trao đổi, thảo luận tìm từ. - Đại diện 1 số cặp nêu từ tìm được. - Viết vào vở các từ đúng. + Những từ gần nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn,… + Trái nghĩa: cực khổ, cơ cực, bất hạnh, khốn khổ,… - Nối tiếp nhau đặt câu. Ví dụ : + Cuộc sống của cô ấy gặp nhiều may mắn. + Chị ấy thật khốn khổ. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Thi tìm từ tiếp sức theo h¬ướng dẫn. - Viết các từ tìm đ¬ược vào vở. Ví dụ : Phúc ấm, phúc bất trùng lai, phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc thần, phúc tinh, phúc trạch, vô phúc, có phúc,... - Nối tiếp nhau giải thích. - Nối tiếp nhau đặt câu. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi ý kiến của mình về hạnh phúc. - Nối tiếp nhau phát biểu trư¬ớc lớp. - Lắng nghe. - HS nêu: phúc lợi, phúc đức, vô phúc, hạnh phúc, phúc hậu, làm phúc, chúc phúc, hồng phúc. +Hạnh phúc là trạng thái sung s¬ướng vì thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. Theo dõi Đọc yêu cầu bài Nhắc lại Lắng nghe Theo dõi Nhắc lại Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe và nhắc lại ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập đọc Tiết 30: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được các từ : giàn giáo, trụ bê tông, cái bay,... Hiểu được nội dung bài: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta. - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó : giàn giáo, cái lồng, huơ huơ, sẫm biếc, nồng hăng, làn gió, lớn lên,... Đọc trôi chảy được toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. Đọc lưu loát toàn bài. - Chăm chỉ, tự giác trong học tập. *HSKT Minh: đọc đoạn 1 của bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK,Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu: - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: a) Luyện đọc: - GV chia đoạn. Gọi HS đọc. - Sửa phát âm - Luyện đọc: giàn giáo, cái lồng, huơ huơ ... -Gọi HS đọc chú giải. - Gọi HS đọc nt lần 2 - Giải nghĩa từ: huơ huơ - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: ? Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi nào ? ? Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây ? ?Qua tìm hiểu 2 câu hỏi em hãy cho biết nội dung thứ nhất của bài là gì? ? Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà? ? Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi? ? Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ? ?Qua phần tìm hiểu 3 câu hỏi,em hãy cho biết nội dung thứ 2 của bài? ? Bài thơ cho em biết điều gì ? - Nêu nội dung chính của bài 3. Hoạt động luyện tập thực hành : * Đọc diễn cảm - GV nêu giọng đọc toàn bài - Yêu cầu HS đọc toàn bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 1 -2. + Treo bảng phụ viết sẵn đoạn thơ + Đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Cho hs chơi trò chơi: Ai hay hơn?Ai diễn cảm hơn ? - Gv phổ biến luật chơi. - Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một khổ mình thích nhất? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. -Em có suy nghĩ gì về những người thợ đi xây dựng những ngôi nhà mới cho đát nước thêm tươi đẹp hơn -Nhận xét giờ học. - 2 HS đọc bài và lần lượt trả lời các câu hỏi. - 1 học sinh đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp bài lần 1 + HS1: Chiều đi học về ... còn nguyên màu vôi gạch. + HS2 : Bầy chim đi về ăn ... lớn lên về với trời xanh. - 1 HS đọc chú giải. - HS đọc nối tiếp bài lần 2 - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu + Các bạn nhỏ quan sát ngôi nhà đang xây khi đi học về. + Những ngôi nhà đang xây với...trụ bê tông nhú lên, bác thợ nề đang cầm bay... +Hình ảnh những ngôi nhà xây dở. + Những hình ảnh : Giàn giáo tựa cái lồng... nguyên màu vôi gạch. + Những hình ảnh : Ngôi nhà tựa vào nền trời...Nắng đứng ngủ quên trên...Làn gió mang hương, ủ đầy những rãnh tường...Ngôi nhà lớn lên cùng màu xanh. + Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên: Đất nước ta đang ... từng giờ. +Qua hình ảnh những ngôi nhà đang xây ta thấy đất nước đang đổi mới từng ngày. *Bài thơ cho em thấy vẻ đẹp của những ngôi nhà đang xây, điều đó thể hiện đất nước ta đang đổi mới từng ngày. - 2 HS nhắc lại nội dung chính. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. HS cả lớp theo dõi sau đó cùng trao đổi tìm giọng đọc hay. - Theo dõi giáo viên đọc mẫu. + 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - 1 HS đọc diễn cảm toàn bài. -Lắng nghe. - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng khổ thơ. - 3 học sinh thi đọc diễn cảm. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất. - Họ là những người thợ tuyệt vời.... Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe Hs đọc bài Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Đọc bài Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 65: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được cách thực hiện chia 1STN cho 1STP bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên. - Vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Rèn cho HS tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học toán. *HSKT Minh: Ôn lại bài toán điền dấu >; <, = với các số có một chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi ví dụ SGK - HS : Đồ dùng học toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Gọi học sinh nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên có thương tìm được là một số thập phân và thực hành tính 11:4 = ? - Giới thiệu bài: Chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân. * Giới thiệu " Khi nhân một số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi" - GV viết lên bảng các phép tính trong phần a lên rồi yêu cầu HS tính và so sánh kết quả. ? Giá trị của hai biểu thức: 25 : 4 và (25 x 5) : (4 x 5) như thế nào so với nhau ? ? Em hãy tìm điểm khác nhau của hai biểu thức ? ? Em hãy so sánh hai số bị chia, số chia của hai biểu thức với nhau? ? Vậy khi nhân cả số bị chia và số chia của biểu thức 25 : 4 với 5 thì thương có thay đổi không ? - GV hỏi tương tự đối với các trường hợp còn lại ? Khi nhân cả số bị chia, số chia với cùng một số khác 0 thì thương của phép chia sẽ như thế nào ? a, Ví dụ 1 *Hình thành phép tính - GV đọc yêu cầu của ví dụ 1 ? Để tính chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật chúng ta phải làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS đọc phép tính để tính chiều rộng của hình chữ nhật - Vậy để tính chiều rộng của hình chữ nhật chúng ta phải thực hiện phép tính 77 : 9,5 = ? (m). Đây là phép tính chia 1STP cho một số thập phân. *Đi tìm kết quả - GV áp dụng tính chất vừa tìm hiểu về phép chia để tìm kết quả của 57 : 9,5. ? Vậy 57 : 9,5 = ? - GV nêu và hướng dẫn HS : thông thường thực hiện phép chia 57 : 9,5 ta thực hiện như sau : ( Như hướng trong SGK) - GV yêu cầu lớp thực hiện lại phép chia 57 : 9,5 ? Tìm hiểu và cho biết dựa vào đâu chúng ta thêm một số 0 vào số bị chia (57) và bỏ dấu phẩy của số chia 9,5 ? ? Thương của phép tính có thay đổi không ? b, Ví dụ 2 - GV nêu yêu cầu : Dựa vào cách thực hiện phép tính 57 : 9,5 các em hãy đặt tính và tính 99 : 8,25. - GV gọi một số HS trình bày cách tính của mình,(như SGK.) c, Quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân. ? Qua cách thự hiện hai phép chia ví dụ, em nào có thể nêu cách chia 1STN cho1STP? - GV nhận xét . =>Kết luận: GV chốt quy tắc chia 1 STN cho 1 STP. Yêu cầu đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong SGK. 3.Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1:Đặt tính rồi tính - GV cho HS nêu yêu cầu, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. - GV nhận xét HS. =>Kết luận:GV chốt cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân. Bài 2:Tính nhẩm. ? Muốn chia nhẩm một số cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ... ta làm như thế nào ? ? Muốn chia nhẩm một số cho 10 ; 100 ; 1000 ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu kết quả của các phép tính. - GV nhận xét HS. =>Kết luận:GV chốt quy tắc chia nhẩm cho 10 ; 100 ; 1000 hoặc 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ... Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm. =>Kết luận: Giáo viên chốt lại cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân và vận dụng phép chia vào giải toán có lời văn. 4. Hoạt động vận dụng mở rộng - Tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - GV đưa lên bảng 3 phép tính 28 : 0,1 = 53 : 0,01 = 7 : 0,001 = - GV nhận xét, tuyên dương - Nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên? =>Kết luận: GV chốt cách chia nhẩm nhẩm 1 STP với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - GV nhận xét giờ học. Dặn dò. - HS nêu - HS nghe và ghi vở - 3 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài tập vào giấy nháp. - HS rút ra kết quả : 25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5) 4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7 x10) 37,8 : 9 = (37,8 x 100) : (9 x 100) + Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau. + Số bị chia của 25 : 4 là số 25, số bị chia của (25 x 5) : (4 x 5) là tích (25 x 5) Số chia của 25 : 4 là 4, số chia của (25 x 5) : (4 x 5) là tích (4 x 5) + Số bị chia và số chia của (25 x 5) : (4 x 5)chính là số bị chia của số chia của 25 : 4 nhân với 5. + Thương không thay đổi. - Khi nhân cả số bị chia, số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi. - HS lắng nghe và tóm tắt bài toán. - Chúng ta phải lấy diện tích của mảnh vườn chia cho chiều dài. - HS nêu phép tính 77 : 9,5 = ? (m) - HS thực hiện nhân số bị chia và số chia của 57 : 9,5 với 10 rồi tính : (57 x 10) : (9,5 x 10) = 570 : 95 = 6 - HS nêu : 57 : 9,5 = 6 - HS theo dõi GV đặt tính và tính. - HS làm bài vào giấy nháp, 1 HS lên bảng làm bài, sau đó trình bày lại phép chia. - HS trao đổi với nhau và tìm câu trả lời : Nhân số bị chia 57 và số chia là 9,5 với 10 ta đựơc số bị chia mới là 570 và số chia mới là 95. - Thương của phép tính có thay đổi không thay đổi khi ta nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0. - Hai HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi và tìm cách tính. - Một HS trình bày trước lớp, HS cả lớp cùng trao đổi, bổ sung ý kiến, sau đó cả lớp cùng thống nhất cách làm như SGK. - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến, - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại lớp. - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - 4 HS nêu trước lớp như phần ví dụ, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba .. chữ số. -Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai, ba .. chữ số. - HS tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một phần, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - 1 HS đọc,lớp đọc thầm SGK. - Lớp làm bài vào vở bài tập, 1HS làm bảng. Bài giải Thanh sắt dài 0,18m cân nặng là: : (16 : 0,8) x 0,18=3,6(kg) Đáp số : 3,6kg - Lớp chia làm 2 đội, mỗi đội cử 3 HS lên thi dưới dạng tiếp sức - HS chơi, lớp cổ vũ - HS nhận xét -HS nêu - HS lắng nghe. Theo dõi Lắng nghe Quan sát Theo dõi Ôn lại bài toán điền dấu >; <, = với các số có một chữ số. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập làm văn Tiết 29: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Xác định được các đoạn của bài văn tả người, nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của người. - Viết đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến. - Rèn tính cẩn thận, chu đáo. *HSKT Minh: Viết được một số từ tả hoạt động của người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, một trong các mẫu đơn đã học - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu: - Gọi HS đọc biên bản một cuộc họp tổ (lớp, chi đội). - Nhận xét HS - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập thực hành : Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp để làm bài. - Gợi ý HS dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn, ghi nội dung chính của từng đoạn, gạch chân dưới những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm. - GV lần lượt nêu từng câu hỏi của bài và yêu cầu HS trả lời. Chỉnh sửa câu trả lời của HS cho chính xác: ? Xác định các đoạn của bài văn ? Nêu nội dung chính của từng đoạn? ? Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài văn ? *Kết luận : Để xác định được nội dung đoạn văn em cần đọc kĩ đoạn văn và tìm những chi tiết nổi bật trong đoạn. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập. - GV yêu cầu: Hãy giới thiệu về người em định tả. - Yêu cầu HS viết đoạn văn - Gọi HS viết vào giấy dán bài lên bảng, đọc đoạn văn. GV sửa chữa cho HS. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. *Kết luận: Khi miêu tả người cần chọn những nét nổi bật của người đó để tả. 3 . Hoạt động vận dụng, mở rộng: ? Khi miêu tả người cần chú ý điều gì? *Kết luận: Cần lựa chọn từ ngữ chỉ hoạt động phù hợp với lứa tuổi, giới tính. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS :Về nhà hoàn thành đoạn văn và quan sát hoạt động của một bạn nhỏ. - 3 HS đọc. - Lớp nhận xét. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài. - 3 HS lần lượt tiếp nối nhau phát biểu. + Đoạn 1 : Bác Tâm ... Chỉ có mảng áo ướt đẫm mồ hôi ở lưng bác là cứ loang ra mãi. + Đoạn 2 : Mảng đường hình chữ nhật ... khéo như áo vá ấy. + Đoạn 3 : Bác Tâm đứng lên ... làm rạng rỡ khuôn mặt bác. - 3 HS phát biểu : + Đoạn 1 : Tả bác Tâm đang vá đường. + Đoạn 2 : Tả kết quả lao động của bác Tâm. + Đoạn 3 : Tả bác Tâm đứng trước mảng đường vừa vá xong.. - Những chi tiết tả hoạt động : + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. + Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. + Bác đứng lên, vươn vai mấy cái liền. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - Tiếp nối nhau giới thiệu. Ví dụ : + Em tả bố em đang xây bồn hoa. + Em tả mẹ em đang nấu cơm. + Em tả ông em đang đọc báo. - 1 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở. - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi bổ sung, sữa chữa cho bạn. - 3 HS đọc đoạn văn của mình. - Khi miêu tả người cần chú ý chọn từ ngữ sao cho phù hợp đặc điểm của từng người, từng đối tượng tả: Trẻ em ? người lớn? Phụ nữ ? người già hoặc đàn ông ?... Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe, nhắc lại Lắng nghe Viết một số từ tả hoạt động của người thân trong gia đình. Theo dõi ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 22/11/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2021 Toán Tiết 66 : LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố qui tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên. - Rèn kĩ năng thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. - Rèn cho HS tính cẩn thận, hăng say tìm tòi. Yêu thích học toán. *HSKT Minh: Học phép cộng có nhớ trong phạm vi 25. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 1 - HS: Đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1.Hoạt động mở đầu - Cho học sinh thi đua nêu quy tắc chia số tự nhiên cho số thập phân . - Gọi 2 HS lên bảng: Đặt tính rồi tính HS1: 2 : 12,5 HS2: 702:7,2 - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài mới, ghi bảng. 2. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1:Tính rồi so sánh kết qủa tính - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ,3hs lên bảng. - Nhận xét chữa bài. ? Dựa vào kết qủa bài tập trên, khi muốn thực hiện chia một số cho 0,5; 0,2; 0,25 ta có thể làm thế nào? ? Muốn chia 1 STN cho 1 STP ta làm ntn ? => Kết luận: GV chốt quy tắc chia 1 STN cho 1 STP. Bài 2: Tìm x - Gọi hs đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài nêu cách tìm x của mình. - GV nhận xét HS ? Nêu cách tìm thừa số chưa biết? => Kết luận: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép nhân. Bài 3: - GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. => Kết luận: Củng cố giải toán có lời văn liên quan đến phép chia số tự nhiên cho số thập phân. Bài 4: - GV Yêu cầu HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS tự làm bài - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. => Kết luận: Củng cố giải toán có lời văn liên quan đến phép chia số tự nhiên cho số thập phân. 3.Hoạt động vận dụng, mở rộng - Cho HS tìm thương có hai chữ số ở phần thập phân của phép tính: 245: 11,6 ? Muốn chia một số tự nhiên cho 1 số thập phân ta làm thế nào? =>Kết luận: GV hệ thống bài. - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Chia một số thập phân cho một số thập phân. - HS nêu - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - Bài yêu cầu chúng ta tính rồi so sánh kết quả tính - 3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. Đáp án: a) 5 : 0,5 và 5 x 2 10 = 10 52 : 0,5 và 52 x 2 104 = 104 b) 3 : 0,2 và 3 x 5 15 = 15 18 : 0,25 và 18 x 4 72 = 72 + Khi chia một số cho 0,5 ta nhân số đó với 2. + Khi chia một số cho 0,2 ta nhân số đó với 5. + Khi chia một số cho 0,25 ta nhân số đó với 4. - HS nêu. - 1hs đọc . - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. a, X x 8,6 = 387 X = 387 : 8,6 X = 45 b,9,5x X = 399 X= 399:9,5 X = 42 - HS nêu. - 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Bài giải Hai thùng có số dầu là: 21 + 15 = 36 (lít) Có tất cả số chai là: 36 : 0,75 = 48(chai) Đáp số : 48 chai - HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình. - 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích hình vuông là: 25 x 25 = 625(m2) Chiều dài thửa ruộng là: 625 : 12,5 = 50(m) Chu vi thửa ruộng là: (50 + 12,5) x 2 = 125(m) Đáp số: 125m - HS tính - HS nêu. Theo dõi GV hướng dẫn hs thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 25. Quan sát ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập làm văn Tiết 27: LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Thực hành viết biên bản một cuộc họp. - Trình bày biên bản đúng nội dung hình thức. - Cẩn thận, tỉ mỉ khi ghi chép. *HSKT Minh: Biết thể thức biên bản cuộc họp. *KNS: Ra quyết định/giải quyết vấn đề ,KN hợp tác,KN tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: SGK+ Bảng phụ viết sẵn nội dung biên bản và gợi ý - HS : SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Gọi thuyền” với nội dung câu hỏi: - Thế nào là biên bản? biên bản thường có nội dung nào? - Kể tên một số biên bản mà em biết? - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập thực hành - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - GV lần lượt nêu câu hỏi giúp HS định hướng về biên bản họp mình sẽ viết : ? Em chọn cuộc họp nào để viết biên bản ? Cuộc họp bàn về việc gì ? ? Cuộc họp diễn ra vào lúc nào ? Ở đâu ? ? Cuộc họp có những ai tham dự ? ? Ai điều hành cuộc họp ? ? Những ai nói trong cuộc họp, nói điều gì ? ? Kết luận cuộc họp như thế nào ? - Yêu cầu HS làm theo nhóm. Gợi ý HS : Đọc lại nội dung biên bản, sắp xếp các ý theo đúng thể thức của một biên bản, mẫu ở tiết tập làm văn tiết trước. Nhắc HS viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin nhanh. - Gọi hs đọc biên bản. - Nhận xét từng nhóm. => Kết luận: Ghi biên bản cần phải theo trình tự rõ ràng, cụ thể 3.Hoạt động vận dụng, mở rộng ? Trong cuộc họp các thành viên phải có thái độ như thế nào? - GV giáo dục kĩ năng sống cho HS. - Thế nào là biên bản? ? Biên bản có tác dụng gì? - Em hãy nêu những trường hợp cần phải viết biên bản ? - Kết luận: Nêu tác dung của biên bản - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau:Luyện tập tả người. - HS nối tiếp nhau chơi. - Học sinh nhận xét. - 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - HS nối tiếp nhau giới thiệu về cuộc họp mình định viết biên bản. - Ví dụ : + Em chọn viết biên bản cuộc họp tổ/họp lớp/họp chi đội… Cuộc họp bàn chuẩn bị chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11. + Cuộc họp vào lúc 16h30 chiều thứ sáu tại phòng học lớp 5A3. + Cuộc họp có các thành viên trong tổ 1, có 28 thành viên lớp 5A, cô Phượng chủ nhiệm. + Bạn Anh - lớp trưởng là người điều hành cuộc họp. + Các thành viên trong tổ nói ra ý kiến về việc chuẩn bị các kiến thức, phân công người thi Olimpic. + Các bạn trong lớp phải thảo luận việc chuẩn bị chương trình văn nghệ. Thầy giáo chủ nhiệm phát biểu ý kiến. - Các thành viên trong tổ thống nhất các ý kiến đề ra. - 4 HS tạo thành một nhóm, trao đổi và viết biên bản. - 4 nhóm đọc biên bản của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét. - ...tôn trọng lẫn nhau.... - HS lắng nghe. - HS nêu. Theo dõi Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Theo dõi ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 23/11/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu Tiết 30: TỔNG KẾT VỐN TỪ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tìm được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất nước. Tìm được những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè và hiểu nghĩa của chúng. - Viết đoạn văn tả người trong đó có sử dụng những từ ngữ miêu tả hình dáng của người vừa tìm được ở bài trước. - Rèn đức tính chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi. *HSKT Minh: Viết 3-4 từ tả hoạt động của người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - Giáo viên: Bảng phụ , Bảng lớp viết sẵn bài tập - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" đặt câu với các từ có tiếng phúc ? - Nhận xét câu đặt của HS - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập thực hành : Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. + Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Yêu cầu mỗi nhóm tìm từ theo một yêu cầu a, hoặc b,c,d. - Gọi 4 nhóm làm trên giấy dán bài lên bảng, đọc các từ nhóm mình tìm được. Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung từ nhóm bạn chưa tìm được. - Nhận xét Hs. *Kết luận: các từ đúng, những từ ngữ chỉ : + Người thân trong gia đình : Cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cố, cụ, ,... + Những người gần gũi ở trường học : Thầy giáo, cô giáo, bạn bè, lớp trưởng,... + Các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên,... + Các dân tộc anh em trên đất nước ta : Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Dao, Kinh, Tày, ... Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài. - Gọi HS nêu câu thành ngữ, tục ngữ của mình tìm được. GV ghi nhanh các chữ đầu của câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao lên bảng. - Nhận xét khen ngợi HS - Yêu cầu HS viết vào vở. *Kết luận: gv giải nghĩa 1 số câu thành ngữ, tục nhữ có trong bài. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm cùng làm các bài như các hoạt động ở bài tập 1. Ví dụ về những từ ngữ : a, Miêu tả mái tóc : đen nhánh, đen mượt, đen mướt, nâu đen, hoa râm,.. b, Miêu tả đôi mắt : một mí, hai mí, bồ câu, ... c, Miêu tả khuôn mặt : trái xoan, thanh tú,… d, Miêu tả làn da : Trắng trẻo, trắng nõn ,... e, Miêu tả vóc người : vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, lực lưỡng, ... *Kết luận: gv chữa bài cho hs, lưu ý cho hs cần lựa chọn từ ngữ cho phù hợp. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài tập. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn . *Kết luận: gv tuyên dương HS viết được đoạn văn sử dụng từ ngữ sinh động. 3 . Hoạt động vận dụng, mở rộng: -Y.c HS viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-5 câu tả hình dáng người thân trong gia đình em. *Kết luận: gv nhận xét tuyên dương Hs có đoạn văn hay, biết sử dụng từ ngữ khi miêu tả. - Nêu những nội dung chính cần nắm được trong tiết học hôm nay? - HS thi đặt câu - HS nghe - HS ghi vở - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Hoạt động trong nhóm 4, các nhóm viết vào giấy khổ to, mỗi nhóm làm một phần của bài. - HS dán bài lên bảng, đọc từ tìm được. - Nhận xét, bổ sung các từ không trùng lặp. - Viết vào vở tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã tìm được. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Hoạt động nhóm. -1 Hs đọc y.c -Hs làm bài theo nhóm 4. -Đọc bài dưới lớp – NX. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 1 HS viết vào giấy khổ to. HS cả lớp viết vào vở. - 5 HS đọc đoạn văn của mình. -Hs làm bài cá nhân. -Đọc bài dưới lớp. Theo dõi Lắng nghe Quan sát và nhắc lại. Lắng nghe Viết 3-4 từ tả hoạt động của người. Theo dõi, nhắc lại Theo dõi Lắng nghe Tập làm văn Tiết 30: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập nói, tập đi. -Chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé. - HS có tinh thần trách nhiệm trong học tập. *HSKT Minh: Viết được 3-4 từ tả hoạt động của em bé. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - GV:Tranh ảnh về em bé. Giấy khổ to, bút dạ. - Hs: VBT, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu: - Gọi HS đọc đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến. - Nhận xét. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT. - Yêu cầu HS tự lập dàn ý. *Mở bài : Giới thiệu em bé định tả : Em bé đó là bé trai hay bé gái ? Tên bé là gì ? Bé mấy tuổi? Bé là con nhà ai ? Bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu ? *Thân bài : Tả bao quát về hình dáng của bé: + Thân hình bé như thế nào ? + Mái tóc. + Khuôn mặt (Miệng, má, răng). + Tay chân,… Tả hoạt động của bé: Nhận xét chung về bé. Em thích nhất bé làm gì ? Em tả những hoạt động của bé : khóc, cười, tập đi, tập nói, đòi ăn, chơi đồ chơi, làm nũng mẹ, xem phim hoạt hình, đùa nghịch,… *Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em về bé. - Yêu cầu HS làm vào giấy dán lên bảng. GV cùng HS cả lớp đọc, nhận xét, bổ sung để hoàn thành một dàn ý hoàn chỉnh. - Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình. GV chú ý sửa chữa. *Kết luận : Bài văn miêu tả người gồm 3 phần…. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS : Dựa vào dàn ý em đã lập … cố gắng thể hiện nét ngộ nghĩnh đáng yêu của bé và tình cảm của em dành cho bé. - Yêu cầu HS viết vào giấy dán bài lên bảng, đọc đoạn văn. + GV bổ sung, sửa chữa . - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. *Kết luận : Khi miêu tả hoạt động của một người cần dựa vào công việc của người đó để lựa chọn từ ngữ cho phù hợp. 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng : - Khi miêu tả hoạt động của người cần chú ý những gì ? - Khi viết bài văn tả người, ta tả hình dáng xong rồi mới tả hoạt động hay tả đan xen giữa tả hình dáng và tả hoạt động ? *Kết luận: gv chốt lại những lưu ý khi viết bài văn miêu tả người. - Dặn HS về nhà quan sát hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé đang tuổi tập nói, tập đi. - 3 HS đọc. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - HS làm bài cá nhân. - 1 HS làm vào giấy, HS cả lớp làm vào VBT. - Nhận xét, bổ sung. - 3 HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS làm bài vào VBT. 1 HS làm vào giấy khổ to. - HS đọc bài làm trên giấy khổ to. - Bổ sung, sửa chữa đoạn văn của bạn. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn. - Quan sát kĩ, tỉ mỉ động tác đi đứng, nói năng. hoạt động làm việc, chọn hoạt động quen thuộc trong một công việc gây ấn tượng để tả... Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Viết 3-4 từ tả hoạt động của em bé: hay khóc, tập đi, tập nói… Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe Toán Tiết 67: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS vận dụng được qui tắc chia mốt số thập phân cho một số thập phân. - Áp dụng chia một số thập phân cho một số thập phân để giải các bài toán có liên quan. - Rèn cho HS tính cẩn thận, hăng say tìm tòi. Yêu thích học toán. *HSKT Minh: Thực hiện các phép cộng trong phạm vi 25. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, màn chiếu, phần mềm ActivInspire - HS: SGK+ vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Hiệu ứng ẩn hiện Trò chơi: Ai thông minh hơn. Câu 1: 2: 12,5 = ? A. 0,16 B. 0,61 C.160 D. 610 Câu 2: 702: 7,2 =? A.975 B. 759 C. 9,75 D. 97,5 Câu 3: 167: 0,1=? A.16,7 B.1670 C. 1,67 D. 16700 Câu 4: 358: 0,001=? A.35,8 B.3580 C.3,58 D. 358000 - GV phổ biến luật chơi, cách chơi: GV đưa từng câu, gọi HS lên chọn đáp án. Nếu đáp án đúng sẽ hiện dấu , nếu đáp án sai sẽ hiện dấu - Tổ chức cho HS chơi - GV nhận xét, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a) Ví dụ1 Hình thành phép tính - GV nêu bài toán ví dụ : Một thanh sắt dài 6,2m cân nặng 23,5kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? - Làm thế nào để biết được 1dm của thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam? - GV yêu cầu HS đọc phép tính cân nặng của 1dm thanh sắt đó. - GV nêu : Như vậy để tính xem 1dm thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam chúng ta phải thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 . Phép chia này có cả số bị chia và số chia là số thập phân nên được gọi là phép chia một số thập phân cho một số thập phân. Đi tìm kết quả - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương có thay đổi không? - Hãy áp dụng tính chất trên để tìm kết quả của phép chia 23,56 : 6,2. - GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết quả của mình trước lớp. - Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng bao nhiêu ? Giới thiệu cách tính - GV nêu : Để thực hiện 23,56 : 6,2 thông thường chúng ta làm như sau: 23,56 6,2 496 3,8(kg) 0 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 23,56 : 6,2. - GV yêu cầu HS so sánh thương của 23,56 : 6,2 trong các cách làm. - Em có biết vì sao trong khi thực hiện phép tinh 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số mà vẫn tìm được thương đúng không ? b) Ví dụ 2 - GV nêu yêu cầu: Hãy đặt tính và thực hiện tính 82,55 : 1,27 - GV gọi một số HS trình bày cách tính của mình, nếu HS làm đúng như SGK, GV cho HS trình bày rõ ràng trước lớp và khẳng định cách làm đúng 82,55 1,27 6 35 65 0 - GV hỏi : Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân ? - GV nhận xét . =>Kết luận: Chốt lại quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. 3. Hoạt động luyện tập thực hành . Bài 1: Đặt tính rồi tính: - GV cho HS nêu yêu cầu cuả bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 3 hs lên bảng làm màn chiếu (Chức năng bút) - GV chữa bài, yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính. - GV nhận xét HS. =>Kết luận: Gv củng cố cách chia 1 STP cho 1 STP. Bài 2: Bài toán - GV gọi 1 HS đọc đề toán. ? Bài cho biết gì ? Hỏi gì? - Yêu cầu 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán. - Cho HS làm bài theo cặp. - Phần mềm Smart DC pro - Sử dụng đèn hắt: đưa bài 2 nhóm dưới lớp lên màn chiếu qua đèn hắt. Yêu cầu HS đọc bài , lớp nhận xét. + GV nhận xét. ? Bài toán trên thuộc dạng toán nào em đã học ? ? Trong bài giải bạn đã sử dụng bước giải nào ? =>Kết luận: GV củng cố dạng toán tỉ lệ có sử dụng phép chia1 STP cho 1 STP. Bài 3: Bài toán - Gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. 1 HS làm màn chiếu (Chức năng bút) - Phần mềm Smart DC pro - Sử dụng đèn hắt: đưa bài 2 HS dưới lớp lên màn chiếu qua đèn hắt. Yêu cầu HS đọc bài , lớp nhận xét. - Yêu cầu nhận xét bài bảng. - Gọi HS nhận xét bài làm =>Kết luận: GV củng cố dạng toán có lời văn có sử dụng phép chia 1 STP cho 1 STP. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng. - Cho HS vận dụng làm bài sau: Biết 3,6l mật ong cân nặng 5,04kg. Hỏi 7,5l mật ong cân năng bao nhiêu ki - lô- gam ? ?Muốn chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân ta làm như thế nào? =>Kết luận:GV củng cố lại cách chia1 STP cho 1STP. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị giờ sau. - 4 HS lên bảng chọn đáp án đúng, nêu cách làm. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - Lấy cân nặng của cả hai thanh sắt chia cho độ dài của cả thanh sắt. - HS nêu phép tính 23,56 : 6,2. - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi. - HS trao đổi với nhau để tìm kết quả của phép chia, HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau. - Một số HS trình bày cách làm của mình trước lớp. - 23,56 : 6,2 = 3,8 - HS theo dõi GV - Đếm thấy phần thập phân của số 6,2 có một chữ số. - Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62. - Thực hiện phép chia 235,6 : 62. Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 - HS đặt tính và thực hiện tính. - HS nêu : Các cách làm đều cho thương là 3,8. - Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 với 10. Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 10. Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 nên thương không thay đổi. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và tính vào giấy nháp. - Một số HS trình bày trước lớp. - Đếm thấy phần thập phân của số 82,55 có hai chữ số và phần thập phân của 1,27 cũng có hai chữ số; Bỏ dấu phẩy ở hai số đó đi được 8255 và 127 - Thực hiện phép chia 8255 : 127 - Vậy 82,55 : 1,27 = 65 - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại lớp - 1hs nêu . - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 3 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - 1 HS đọc đầu bài. - 1 HS phân tích đầu bài. - 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán: 4,5 l : 3,42 kg 8 l : ........kg ? - 2 HS/nhóm trao đổi làm bài vào vở ô li. - Đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả -nhận xét. Bài giải 1 lít dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 lít dầu hoả cân nặng là : 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số : 6,08 kg. - ...dạng toán tỉ lệ. - ....bước rút về đơn vị. - 1 HS đọc , lớp đọc thầm - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. Bài giải Ta có : 429,5 : 2,8 = 153(dư 1,1) Vậy may được nhiều nhất 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1m vải Đáp số : May 153 bộ, thừa 1,1m - Chữa bài, nhận xét. - HS làm bài Bài giải 1l mật ong cân nặng là: 5,04 : 3,6 = 1,4(kg) 7,5l mật ong cân nặng là: 1,4 x 7,5 = 10,5(kg) Đáp số: 10,5kg Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Theo dõi GV hướng dẫn hs thực hiện các phép tính cộng trong phạm vi 30 Gv chữa bài cho HS Theo dõi Lịch sử Tiết 10: BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ngày 2 - 9 - 1945 tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản Tuyên ngôn độc lập. - Đây là sự kiện trọng đại, khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà. Ngày 2 -9 trở thành ngày Quốc Khánh của dân tộc ta. - Yêu thích tìm hiểu lịch sử Việt Nam, yêu quê hương, đất nước, yêu quý Bác Hồ. *HSKT Minh: Biết ngày 2 -9 là Quốc Khánh của dân tộc ta. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV : Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của HS. HS: SGK,VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1.Hoạt động mở đầu: - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" trả lời câu hỏi. + Hãy nêu một vài nét chính về cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945. + Nêu ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng Tám? - Nhận xét. - Giới thiệu bài - ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: *Hoạt động 1 : Quang cảnh Hà Nội ngày 2 - 9 - 1945 Miêu tả quang cảnh của Hà Nội vào 2 - 9 - 1945. - GV tổ chức cho HS thi tả quang cảnh của Hà Nội vào 2 - 9 - 1945. - GV tuyên dương HS được cả lớp bình chọn. => Kết luận: GVKL: ý chính về quang cảnh ngày 2/ 9/1945 *Hoạt động 2 : Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập. - GV chia nhóm và yêu cầu hs thảo luận theo phiếu học tập 5’: ? Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân tộc ta diễn ra như thế nào ? - GV tổ chức cho HS trình bày diễn biến ? Khi Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ kính yêu của chúng ta đã dừng lại để làm gì ? ? Theo em, việc Bác dừng lại để hỏi nhân dân "Tôi nói đồng bào có nghe rõ không ?" cho thấy tình cảm của người đối với nhân dân như thế nào ? =>Kết luận: GV nêu những nét chính về diễn biến buổi lễ tuyên ngôn độc lập.. *Hoạt động 3 : Một số nội dung cơ bản tuyên ngôn độc lập. - Gọi 2 HS đọc đoan trích của tuyên ngôn độc lập. - Hãy trao đổi với bạn bên cạnh và cho biết nội dung chính của đoạn trích bản tuyên ngôn độc lập. =>Kết luận: Bản Tuyên ngôn Độc lập khẳng định quyền độc lập tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam, đồng thời cũng khẳng định dân tộc Việt Nam sẽ quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. *Hoạt động 4 : ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2 - 9 - 1945. - Gv cho hs thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện nhóm trình bày. ? Sự kiện lịch sử ngày 2 - 9 - 1945 đã khắng định điều gì về nền độc lập của dân tộc Việt Nam, chấm dứt sự tồn tại của chế độ nào ở Việt Nam ? Tuyên bố khai sinh ra chế độ nào ? Những việc đó tác động như thế nào đến lịch sử dân tộc ta ? Thể hiện điều gì về truyền thống của người Việt Nam? - GV nhận xét kết quả thảo luận của HS =>Kết luận: Sự kiện ngày 2/9/1945 đã khẳng định quyền độc lập của dân tộc ta với toàn thế giới và kết thúc hơn 80 năm thực dân Pháp xâm lược và đô hộ nước ta, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Sự kiện này cũng cho ta thấy truyền thống bất khuất kiên cường của người dân Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc. 3.Hoạt động luyện tập thực hành : - Gv yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ kiến thức trong SGK - Đưa 1 số câu hỏi trắc nghiệm, tự luận để kiểm tra hoạt động nhận thức của HS: Chọn đáp án trả lời đúng: 1. Bác Hồ đọc “Tuyên Ngôn Độc Lập” nhằm mục đích gì? a. Tuyên bố cho cả nước và thế giới biết quyền độc lập và tự do của nước ta. b. Tuyên bố chấm dứt ách đô hộ của thực dân và đế quốc. c. Cả hai ý kiến trên đều đúng. 2. Lời khẳng định của bác Hồ ở cuối bản “Tuyên ngôn Độc lập” thể hiện điều gì? a. Nước Việt Nam là một nước hoàn toàn độc lập tự do. b. Dân tộc Việt Nam đồng lòng đem tất cả tinh thần và lực lượng kể cả tính mạng để bảo vệ Tổ quốc. c. Cả hai ý kiến trên đều đúng. =>Kết luận: Mục ghi nhớ SGK/23. 4.Hoạt động vận dụng mở rộng: Cho học sinh xem video Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập. Giao nhiệm vụ cho học sinh: Viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong buổi lễ tuyên bố độc lập. - Gọi học sinh trình bày. *Kết luận: Giáo dục cho học sinh tình yêu quê hương đất nước, tình cảm yêu quý Bác Hồ. - GV hệ thống nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. - dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Đó là ngày Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà. -HS làm việc theo cặp. Lần lượt từng em miêu tả cho bạn bên cạnh nghe và sửa cho nhau. - 3 HS lên bảng thi tả. - Cả lớp bình chọn bạn tả hay, hấp dẫn nhất. - HS làm việc theo nhóm. - 3 nhóm cử 3 đại diện trình bày. - HS cả lớp cùng nhận xét bổ xung ý kiến. - Bác dừng lại để hỏi : "Tôi nói đồng bào có nghe rõ không ?" - Bác rất gần gũi, giản dị và vô cùng kính trọng nhân dân. Vì lo lắng nhân dân không nghe rõ được nội dung bản Tuyên ngôn Độc lập, một văn bản có ý nghĩa trọng đại đối với lịch sử đất nước nên Bác trìu mến hỏi : "Tôi nói đồng bào có nghe rõ không ?" - 2 HS lần lượt đọc - HS trao đổi với nhau để tìm hiểu nội dung chính của bản tuyên ngôn độc lập. - Một vài HS nêu ý kiến trước lớp. Cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - HS thảo luận nhóm để trả lời - 2 nhóm cử đại diện trình bày. -Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do ,độc lập.Khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa....... - Cả lớp theo dõi -HS đọc phần ghi nhớ, trả lời câu hỏi. Đáp án: 1.a 2.c 3. Ý nghĩa lịch sử của “Tuyên ngôn Độc lập”? a. Chấm dứt triều đại phong kiến nhà Nguyễn. b. Khai sinh nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà. c. Khẳng định quyền độc lập – tự do của dân tộc. 4. Ngày quốc khánh của nước Việt Nam là? a. 2 – 9 b.12 – 9 c.19 – 8 -HS xem video. -HS nghe. -HS viết bài. -HS nối tiếp đọc bài. -HS nhận xét. -HS nghe. Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Tham gia hđ nhóm cùng bạn. Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Nhắc lại: ngày 2 -9 là Quốc Khánh của dân tộc ta. Theo dõi Quan Sát Lắng nghe
Chủ đề:
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 02/12/21 21:56
Lượt xem: 3
Dung lượng: 56.0kB
Nguồn: Tự biên
Mô tả: TUẦN 12 Ngày soạn: 19/11/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 Toán Tiết 62: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết quy tắc Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000... - Vận dụng quy tắc để tính nhẩm nhanh nhất. - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. * HSKT Minh: Ôn lại các bảng cộng7, 8, 9. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi ví dụ - HS: Vở ô li, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh A. Hoạt động mở đầu - Cho HS lên bảng thi làm bài 112,56: 21; 323,36: 43 ? Muốn chia 1 STP cho 1 STN ta làm ntn? - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài-ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Ví dụ 1 - GV yêu cầu HS đặt tính, thực hiện tính 213,8 : 10 - GV nhận xét phép tính của HS. ? Em hãy nêu rõ số bị chia, số chia, thương trong phép chia : 213,8 : 10 = 21,38 ? ? Em có nhận xét gì về số bị chia 213,8 và thương 21,38. ? Như vậy khi cần tìm thương 213,8 : 10 không cần thực hiện phép chia ta có thể viết ngay thương ntn? b. Ví dụ 2 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính 89,13 : 100 (Hướng dẫn tương tự ví dụ 1) c. Quy tắc - GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 100... *Kết luận: Muốn chia một STP cho 10,100,1000...ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy..... 3. Hoạt động luyện tập thực hành *Bài tập 1: Tính nhẩm. - Gọi hs đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tính nhẩm. - Gọi hs đọc bài làm - GV theo dõi nhận xét bài làm của HS. ?Muốnchia1STP với 10, 100,1000....ta làm ntn? *Kết luận: Cách chia một STP cho 10,100,1000... *Bài tập 2: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính. - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét ? Em có nhận xét gì về cách làm bài khi chia 1 STP cho 10 và nhân một số thập phân với 0,1 ? ? Em có nhận xét gì về cách làm bài khi chia 1 STP cho 100 và nhân một số thập phân với 0,01 ? *Kết luận:Chốt lại các quy tắc chia một STP với 10; 100; 1000.. và nhân một STP với 0,1; 0,01; 0,001... *Bài tập 3: Bài toán - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài *Kết luận: - GV nhận xét, chốt lại cách giải toán 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ? Muốn chia 1 STP với 10, 100, 1000... ta làm ntn? *Kết luận: GV tổng kết tiết học, dặn dò HS . - 2 HS lên bảng thi làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét. - HS nêu -HS lắng nghe - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 213,8 13 38 80 0 10 21,38 - HS nêu : + Số bị chia là 213,8 + số chia là 10 + thương là 21,38 - Nếu chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một chữ số thì ta được số 21,38. + Chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một chữ số thì ta được số thương của 213,8 ; 10 = 21,38. - 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp học thuộc quy tắc tại lớp. - 1 HS đọc - HS tính nhẩm, sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả trước lớp, mỗi HS làm 1 phép tính. a. 4,32 ; 0,065 ; 4,329 ; 0,01396 b. 2,37; 0,207; 0,0223; 9998 - HS nêu - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở. - HS nhận xét bài làm của bạn. a. 1,29 = 1,29; b.1,234 = 1,234 c. 0,57 = 0,57; d. 0,876 = 0,876 - Khi thực hiện chia một số thập phân với 0,1 ta đều chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái một chữ số. - Khi thực hiện chia 1 STP với 0,01 ta đều chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái hai chữ số. - HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề toán trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số tấn gạo đã lấy đi là : 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số tấn gạo còn ở trong kho là : 537,25 - 53,725 = 483,525,(tấn) Đáp số : 483,525 tấn - HS nêu. -Về nhà chuẩn bị bài sau. Theo dõi Lắng nghe Quan sát Đọc lại quy tắc Làm các bài tập ôn lại bảng cộng 7, 8, do GV giao. Làm các bài tập ôn lại bảng cộng 9 do GV giao. Theo dõi Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 63: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - Vận dụng được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân để giải các bài toán có liên quan. - Rèn cho HS tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học toán. *HSKT Minh: Ôn lại các phép trừ trong phạm vi 15. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi sẵn ví dụ - HS :Đồ dùng học tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS) + HS hô: Thuyền... chở gì ? + Trưởng trò : Chuyền....chở phép chia: .....:10 hoặc 100; 1000... - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. a, Ví dụ 1:GV nêu bài toán. - GV gắn bảng bài toán, gọi HS đọc. ? Bài toán cho biết gì, yêu cầu gì? ? Muốn biết cạnh của sân trường dài bao nhiêu mét ta làm thế nào? - Yêu cầu HS thực hiện phép tính. -> GV hướng dẫn HS chia tiếp bằng cách viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phải số dư 3 thành 30 và chia tiếp, có thể làm như thế mãi. ? Vậy 27 : 4 bằng bao nhiêu ? ? 6,75 m được gọi là gì trong trường hợp này? b) Ví dụ 2: 43 : 52 = ? - GV nêu ví dụ. -> Tiến hành tương tự như VD1. ? Ngoài cách thực hiện trên, còn có cách tính nào khác? ? Qua 2 ví dụ trên em có nhận xét gì? c, Quy tắc thực hiện phép chia ? Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà con dư thì ta tiếp tục chia như thế nào ? =>Kết luận: GV chốt lại quy tắc chia. 3. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi hs nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học đặt tính và tính. - GV yêu cầu HS nêu rõ cách tính của một số phép tính sau : 23 : 4 ; 882 : 36 - GV nhận xét HS. => Kết luận: Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư ta có thể viết thêm số 0 vào bên phải số dư rồi chia tiếp, đồng thời thêm dấu phẩy vào thương. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét HS => Kết luận: GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: -GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán ? Muốn viết các phân số dưới dạng số thập phân ta làm như thế nào? - Gọi 1hs lên bảng làm bài,lớp làm vở. - GV nhận xét. => Kết luận:Muốn viết các phân số dưới dạng số thập phân ta lấy tử số chia cho mẫu số. 4.Hoạt động vận dụng, mở rộng - Cho HS vận dụng kiến thức giải bài toán sau: Một xe máy đi 400km tiêu thụ hết 9l xăng. Hỏi xe máy đó đi 300km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng ? ?Muốn chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư ta làm thế nào? => Kết luận: Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư ta có thể viết thêm số 0 vào bên phải số dư rồi chia tiếp, đồng thời thêm dấu phẩy vào thương. - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài:Luyện tập. - HS chơi trò chơi. - HS nghe - HS ghi vở - 1 HS đọc. - 1 HS phân tích đề. - Ta lấy 27 : 4 = … ( m ) ? - HS đặt tính và thực hiện chia, sau đó nêu: 27 : 4 = 6 ( dư 3 ) - HS thực hiện tiếp phép tính theo hướng dẫn trên. 27 4 30 6,75 (m) 20 0 - 27: 4 = 6,75 (m) - Là cạnh của sân trường hình vuông. - 1 HS làm trên bảng, lớp làm nháp. 43 52 430 0,82 140 36 - Phép chia trên có số bị chia là 43, số chia là 52 nên có thể làm như sau: 43,0 52 43 0 0,82 140 36 - 2 ví dụ giống nhau : đều là phép chia số tự nhiên cho STN và thương tìm được đều là STP. - Khác nhau : Ở VD1 là chia cho số có 1 chữ số và là phép chia hết, còn ở VD2 chia cho số có 2 chữ số nhưng chia vẫn còn dư. - 2 đến 3 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi nhận xét, sau đó học thuộc quy tắc ngay tại lớp. - 1hs nêu - 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một cột. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 2 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề toán trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải May 6 bộ quần áo như thế hết số mét vải là: (70 : 25) x 6 = 16,8(m) Đáp số : 16,8m - 1 em đọc. - Ta lấy tử số chia cho mẫu số - 1HS lên bảng làm bài. HS cả lớp theo dõi nhận xét. =0,4 ; =0,75 ; =5,6. - HS làm bài Giải Đi 1km tiêu thụ hết số lít xăng là: 9 : 400 = 0,0225(l) Đi 300km tiêu thụ hết số lít xăng là: 0,0225 x 300= 6,75(l) Đáp số: 6,75l xăng - HS chữa bài, nhận xét. - Hs nêu. Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Làm các bài toán ôn lại phép trừ trong phạm vi 15 do GV giao. Theo dõi ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập đọc Tiết 25: HẠT GẠO LÀNG TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa các từ ngữ:Kinh thầy, hào giao thông, trành.... Hiểu được nội dung bài: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kỳ kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Học thuộc lòng bài thơ - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó. Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ.Chú ý đọc ngắt dòng nhấn giọng ở những từ ngữ nói đến vị phù sa, hương sen, lời hát, bão, mưa, giọt mồ hôi chứa trong hạt gạo và nỗi vất vả của người làm ra hạt gạo. Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với từng nhân vật. - Giáo dục biết yêu quê hương, trân trọng giá trị của hạt gạo.Yêu thích môn học. *HSKT Minh: Đọc 2 khổ thơ đầu của bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: Tranh minh hoạ trang 132, SGK. Băng nhạc bài hát Hạt gạo làng ta. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu: - GV tổ chức cho HS thi đọc và trả lời câu hỏi bài Chuỗi ngọc lam. ? Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? ? Câu chuyện nói về điều gì? - Nhận xét từng HS. - GV cho HS nghe bài hát Hạt gạo làng ta ? Em có biết đây là bài hát nào? - Giới thiệu bài học: Hạt gạo làng ta 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a) Luyện đọc - Gọi 1hs đọc toàn bài . - GV h¬ướng dẫn chia đoạn đọc: 5 khổ thơ - GV sửa phát âm: làng ta,quang trành,mồ hôi sa,... - Gọi 1 HS đọc chú giải. - Gọi 5 HS đọc nối tiếp lần 2. -Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo cặp: 3’ - Gọi 1hs đọc cả bài. =>Kết luận: GV nêu giọng đọc, đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài ? Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? ? Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo? - Giảng: Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất, của nước trong hồ và công lao của bao người… ? Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo? ?Nội dung phần 1? -GV: Mọi người gắng sức lao động, làm ra hạt gạo, tiếp tế cho tiền tuyến. ? Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là "hạt vàng"? ?Nội dung phần còn lại? + Qua phần vừa tìm hiểu, em hãy nêu nội dụng chính của bài thơ =>Kết luận: GV chốt nội dung bài, ghi bảng. 3. Hoạt động luyện tập thực hành *Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. - Treo bảng phụ có đoạn thơ 2. Đọc mẫu. - Gọi HS đọc thể hiện lại. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét HS - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng - Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ =>Kết luận: GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt, thuộc bài nhanh. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng - Bài thơ cho ta thấy điều gì? ? Hạt gạo đáng quý như vậy khi sử dụng chúng ta cần chú ý điều gì? =>Kết luận: Cần biết quý trọng công sức của người lao động. - Nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bị bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - 2 HS đọc bài và lần lượt trả lời các câu hỏi - Nhận xét - Nghe - Đây là bài hát Hạt gạo làng ta … của nhà thơ Trần Đăng Khoa - 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm. - 5 HS nối tiếp đọc lần 1. - 1hs đọc chú giải. - 5 HS nối tiếp đọc lần 2. - HS luyện đọc cặp đôi. - 1 HS đọc lại cả bài. - Theo dõi GV đọc mẫu + Hạt gạo được làm nên từ vị phù sa, nước trong hồm công lao của mẹ. + Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân: Giọt mô hôi sa Những trưa tháng sáu Nước như ai nấu… - Các bạn thiếu nhi đã cùng mọi người tát nước chống hạn, bắt sâu cho lúa, gánh phân bón cho lúa. - Công sức của tất cả mọi người làm ra hạt gạo. - Theo dõi + Vì hạt gạo rất quý, làm nên nhờ công sức của bao người. - Hạt gạo góp phần làm nên chiến thắng giặc Mĩ * Bài thơ cho biết hạt gạo được làm nên từ mô hôi công sức và tấm lòng của hậu phương góp phần và chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì chống Mĩ. - 5 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng, nêu giọng đọc, lớp bổ sung ý kiến và thống nhất - Theo dõi và tìm giọng đọc - 2 HS đọc thể hiện. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 HS thi đọc diễn cảm - HS tự học thuộc lòng - HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - 2 HS đọc thuộc lòng toàn bài. + Bài thơ cho thấy hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh - Hs liên hệ nêu - HS lắng nghe. Theo dõi Lắng nghe HS đọc bài Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe HS đọc bài Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:20/11/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 08 tháng 12 năm 2020 Tập làm văn Tiết 25: LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản, trường hợp nào cần lập biên bảng, trường hợp nào không cần lập biên bản. - Rèn cho HS cách thức ghi chép lưu giữ thông tin. - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. * HSKT Minh: Làm que với thể thức của biên bản. *KNS: KN ra quyết định giải quyết vấn đề ,KN tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Một trong các mẫu đơn đã học (viết sẵn vào bảng phụ). Giấy khổ to, bút dạ - HS : Xem trước bài ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Yêu cầu HS thi đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp. - Nhận xét . - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới. *Nhận xét: - Cho học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc biên bản đại hội chi đội. a) Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì? =>GV ghi bảng: Ghi biên bản cuộc họp đại hội chi đội để ghi nhớ sự việc đã diễn ra. - GV treo bảng phụ một mẫu đơn và yêu cầu HS đọc: b) Cách mở đầu và kết thúc biên bản có điểm gì giống, điểm gì khác cách mở đầu và kết thúc đơn? =>GV ghi bảng: + Phần mở đầu: Ghi quốc hiệu, tiêu ngữ (tên tổ chức). + Phần kết thúc: Ghi tên, chữ kí người có trách nhiệm. c) Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản? =>GV ghi bảng: + Phần chính: Ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc. =>Kết luận: Đây chính là cấu tạo một biên bản cuộc họp. Biên bản là văn bản ghi lại nội dung 1 cuộc họp hoặc 1 sự việc diễn ra để làm bằng chứng. *Ghi nhớ: SGK/142 - Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ. 3.Hoạt động luyện tập thực hành * Bài 1: Những trường hợp nào cần ghi biên bản? Vì sao? - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp. - Gọi HS các nhóm báo cáo kết quả. ? Vì sao các trường hợp đó cần ghi biên bản? ? Tại sao các trường hợp b,d lại không cần ghi biên bản ? + GVnhận xét. * KNS : Trong cuộc sống hàng ngày, có những trường hợp phải lập biên bản để lưu giữ lại … *Kết luận: Tùy từng trường hợp để lựa chọn viết biên bản cho phù hợp và vì sao trong trường đó cần phải có biên bản. *) Bài 2 : SGK (142) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc tên các biên bản đã đặt. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Kết luận: Dựa vào nội dung biên bản để xác định được tên cho các biên bản. 4.Hoạt động vận dụng, mở rộng. - Khi viết biên bản, em cần lưu ý điều gì ? -HS viết biên bản họp tổ của em về việc bình bầu thi đua trong tháng. -Gọi Hs trình bày. -Nhận xét, đánh giá. *Kết luận: Khi viết biên bản cần lựa chọn cho đúng nội dung, khi viết cần viết đúng thể thức của một biên bản. - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - HS thi đọc. - HS nghe, bình chọn người viết hay - HS ghi vở. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. a) Chi đội lớp 5A ghi biên bản cuộc họp để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất, nhằm thực hiện đúng những điều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. b) Cách mở đầu: + Giống: Có Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản. + Khác: Biên bản không có tên nơi nhận, thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung. - Cách kết thúc + Giống: có tên, chữ kí của người có trách nhiệm + Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí của chủ tịch và thư kí, không có lời cảm ơn. c) Những điều cần ghi biên bản: thời gian địa điểm cuộc họp, thành phần tham dự, chủ toạ, thư kí, nội dung họp: diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của cuộc họp, chữ kí của chủ tịch và thư kí. - 2 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp yêu cầu và nội dung của bài tập.. - 2 em/nhóm trao đổi làm bài. * Các trường hợp cần ghi biên bản: a, c, e, g -HS giải thích lí do. b, Họp lớp phổ biến … di tích lịch sử: Không cần ghi biên bản vì đây là phổ biến kế hoạch … d, Đêm liên hoan văn nghệ: Không cần ghi văn bản vì đây là một sinh hoạt vui, không có điều gì cần ghi lại để làm bằng chứng. - 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Hãy đặt tên cho các biên bản ở BT1. - HS làm bài cá nhân vào vở. Đáp án: a, Biên bản đại hội liên đội. c, Biên bản bàn giao tài sản. e, Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về giao thông. g, Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép. - HS trả lời - HS thực hiện viết. - Hs trình bày. Theo dõi Lắng nghe HS đọc Quan sát Quan sát Lắng nghe Đọc ghi nhớ Tham gia nhóm cùng bạn Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 67: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giải bài toán có liên quan đến chu vi và diện tích hình, bài toán liên quan đến số trung bình cộng. - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia 1STP cho 1STN mà thương tìm được là một số thập phân. - Rèn cho HS tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học toán. *HSKT Minh: Ôn lại các phép trừ trong phạm vi 16 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng nhóm, bút dạ - HS: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi:"Nối nhanh, nối đúng" - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn, các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. 25 : 50 0,75 125 : 40 0,25 75 : 100 0,5 30 : 120 3,125 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số tự nhiên cho số tự nhiên và thương tìm được là số thập phân. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1: Tính - Gọi hs đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS tự làm bài,2hs lên bảng. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét HS. ? Nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có nhiều dấu tính? =>Kết luận: GV củng cố thứ tự thực hiện tính biểu thức chứa nhiều dấu tính. Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.1hs lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. .- GV nhận xét HS =>Kết luận:Củng cố cách nhân chia số thập phân. Bài 3: - GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán và làm bài . - Gọi HS tóm tắt bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. =>Kết luận: Củng cố giải toán có lời văn liên quan đến chu vi, diện tích hình chữ nhật Bài 4: - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán. - Tính bằng 2 cách. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. =>Kết luận: GV nhận xét, củng cố dạng toán tìm trung bình cộng. 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng - Cho HS tính giá trị của biểu thức: 112,5 : 5 + 4 =>Kết luận: Củng cố cho HS cách tính giá trị của biểu thức có liên quan đến phép chia, cộng. - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS nêu -1hs đọc. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. a, 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01 b, 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89 c, 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d, 8,76 x 4 : 8 = 35,04 = 4,38 - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở. a, 8,3 x 0,4 = 8,3 x 10 : 25 b, 4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8 c, 0,24 x 2,5 = 0,24 x 10 : 4 - Nhận xét bạn. - 1hs đọc đề bài trước lớp. - 1hs tóm tắt trước lớp. Bài giải Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là 24 x = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là (24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là :24 x 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số : 67,2 m và 230,4 m2 - 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm . - 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài giải Xe máy đi được trong 1 giờ là : 93 : 3 = 31 (km) Ô tô đi được trong 1 giờ là : 103 : 2 = 51,5 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là : 51,5 – 31 = 20,5 (km) Đáp số : 20,5km - HS làm bài, nhận xét. Kết quả 112,5 : 5 + 4 = 22,5 + 4 = 26,5 Theo dõi Làm các bài tập ôn lại các phép trừ trong phạm vi 16 do GV giao. Quan sát Theo dõi Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Khoa học Tiết 19: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu một số nguyên nhân cơ bản dẫn đến tai nạn giao thông và một số biệt pháp an toàn giao thông. - Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông. - Nghiêm túc chấp hành luật giao thông. *HSKT Minh: Cẩn thận khi tham gia giao thông. *KNS: KN phân tích phán đoán, KN cam kết thực hiện đúng luật an toàn giao thông. *GDBVMT: Qua bài học HS nhận biết rõ được mối quan hệ giữa con người với môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu. - HS: SGK, máy tính bảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Chức năng bài kiểm tra: Câu 1: Những tình huống nào sau đây có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại ? A. Đi một mình ở những nơi vắng vẻ hoặc khi trời tối. B. Không ở trong phòng một mình với người lạ. C. Từ chối nhận quà, đồ ăn của người lạ. D. Sẵn sàng làm quen, gặp mặt với những người lạ quen trên mạng internet. Câu 2: Khi đi học về có một chú người lạ đi xe máy và bảo em lên xe chú chở về nhà cho nhanh em sẽ làm gì ? A. Em đồng ý lên xe và dặn chú phải chở về nhà mình. B. Em cảm ơn và nhờ chú chở về vì trời sắp mưa. C. Em nhất quyết từ chối. D. Gọi bạn mình cùng lên xe nhờ chú chở về. - GV nhận xét, đánh giá. -Giới thiệu bài : Cho HS xem video: Hơn 6.000 người tử vong vì tai nạn giao thông năm 2018 Dẫn vào: Tai nạn giao thông là một vấn đề nhức nhối của mỗi người, mỗi nhà và toàn xã hội. Vậy nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến tai nạn giao thông? hậu quả của TNGT là gì? Biệt pháp an toàn giao thông ra sao? Học bài hôm nay... 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Hoạt động 1: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông và hậu quả của nó. ? Kể về một tai nạn giao thông mà em biết ? Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông đó? - GV: Các em đã kể được một số vụ tai nạn giao thông và nêu đúng nguyên nhân dẫn đến những tai nạn đó. ? Nguyên nhân chính dẫn đến tai nạn giao thông là gì ? GV: Có nhiều nguyên nhân do khách quan như đường xá, thời tiết,..nhưng nguyên nhân chính dẫn đến tai nạn giao thông là người tham gia giao thông chưa chấp hành đúng luật an toàn giao thông. Để đảm bào ATGT nhà nước đã đề ra các luật như luật giao thông đường bộ, thủy....Các em cùng tìm hiểu các việc làm vi phạm luật giao thông và hậu quả của nó. - Chức năng quảng bá màn hình ? Hãy chỉ ra những việc làm vi phạm luật giao thông trong các hình 1,2,3,4 và nêu hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó ? - Yêu cầu hs thảo luận nhóm bàn (3’). - Gọi các nhóm trình bày: mỗi nhóm trình bày 1 tranh. - GV nhận xét. ? Ngoài các việc làm trên em còn biết việc làm nào vi phạm luật giao thông ? ? Hậu quả của việc không chấp hành luật giao thông là gì? - GVKL - đưa một số hình ảnh về những vi phạm giao thông khác: Có rất nhiều nguyên nhân gây tai nạn giao thông như ... Nhưng chủ yếu nhất vẫn là do ý thức của người tham gia giao thông đường bộ chưa tốt và tất cả những vụ tai nạn giao thông đều gây ra những hậu quả đáng tiếc như: bị thương, hỏng phương tiện, tàn phế, tử vong ... *Hoạt động 2 : Những việc làm để thực hiện an toàn giao thông. - GV đưa hình 5,6,7/sgk-41 lên màn chiếu. ? Nêu những việc cần làm đối với người tham gia giao thông thể hiện qua hình 5,6,7. - GV nhận xét. ? Nêu những việc làm khác để thực hiện an toàn giao thông ? GVKL: Đưa những việc làm để thực hiện ATGT. 3. Hoạt động luyện tập thực hành - Chức năng thi đua - Cho Hs chơi trò chơi: Biển báo, đội mũ, đường cao tốc,... - Gv theo dõi, đánh giá HS 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng ? Địa phương em có những hoạt động gì để tuyên truyền thực hiện ATGT ? ? Em đã làm gì để thực hiện tốt ATGT ? => Kết luận:Chúng ta cần đảm bảo tham gia giao thông an toàn. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập: Con người và sức khỏe. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc các câu hỏi. - Làm việc theo cặp. - HS nghe - 3 HS kể. - Chưa chấp hành đúng luật an toàn giao thông - HS nghe và quan sát. - Thảo luận nhóm bàn. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Uống rượu bia, không đội mũ bảo hiểm, chạy xe máy trên đường cao tốc..... - Bị phạt tiền, thiệt hại về người và tài sản.... + H5: Các bạn HS đang học về luật giao thông đường bộ. + H6: Một bạn HS đang đi xe đạp sát lề đường phía bên phải và có đội mũ bảo hiểm. + H7: Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định. - 3 – 4 Hs nêu. - 2 HS đọc. - HS nêu - HS các đội chơi - Hs nêu. -Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Theo dõi Tham gia hđ nhóm cùng bạn Lắng nghe Quan sát Quan sát Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Khoa học Tiết 22: TRE, MÂY, SONG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nêu được đặc điểm và ứng dụng của tre, mây, song trong cuộc sống. Nhận ra một số đồ dùng là bằng tre, mây, song. - Nêu được cách bảo quản đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình. - Yêu thích các sản phẩm làm từ tre, mây, song. *HSKT Minh: Nhận ra một số đồ dùng là bằng tre, mây, song. Biết được cách bảo quản đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK, phiếu học tập, một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật làm từ tre, mây, song. - HS: Vở, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền điện" kể nhanh, kể đúng tên các đồ vật trong gia đình. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Đặc điểm và công dụng của tre, mây, song trong thực tiễn. - Cho HS quan sát cây tre, mây, song. ? Đây là cây gì? Hãy nói những điều em biết về loài cây này? - GV nhận xét biểu dương. * GV chia nhóm, phát phiếu học tập cho từng nhóm. - Yêu cầu HS đọc nội dung phiếu học tập, sau đó trao đổi để hoàn thiện phiếu. - YC các nhóm báo cáo kết quả và NX. 1)Theo em, cây tre, mây, song có đặc điểm chung là gì ? 2) Ngoài những ứng dụng như làm nhà, nông cụ, dụng cụ đánh cá, đồ dùng trong gia đình, em có biết cây tre còn được dùng vào những việc gì khác ? - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. * Kết luận: tre, mây, song là những loại cây rất quen thuộc với làng quê Viêt Nam. Ở nước ta có khoảng 44 loài tre, 33 loài mây, song khác nhau. Hoạt động 2: Một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song. - Cho HS quan sát hình 47 và cho biết: ? Đó là đồ dùng nào ? ? Đồ dùng đó làm từ vật liệu nào? - Gọi HS trình bày ý kiến. ? Em có biết những đồ dùng nào làm từ mây, tre, song ? *Kết luận: Sản phẩm làm từ mây, tre, song rất đa dạng và phong phú. Hiện nay hàng mĩ nghệ của Việt Nam đang có mặt khắp các nơi trên Thế giới. 3. Hoạt động thực hành Hoạt động 3: Cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song. ? Nhà em có những đồ dùng nào làm từ tre, mây, song? ? Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó của gia đình mình? - GV nhận xét, khen ngợi. *Kết luận: Những đồ dùng làm bằng mây, tre, song dễ bị ẩm mốc nên thường được sơn dầu để bảo quản. Đặc biệt không nên để những đồ dùng này ngoài mưa. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Để các đồ dùng bằng mây, tre , song luôn có mặt có mặt trên thị trường mỗi người dân chúng ta cần phải làm gì? ?Em làm gì để bảo vệ những tài nguyên thiên nhiên này? *Kết luận: Từ các kiến thức đã học trên lớp, trong sách vở các em cần có các việc làm phù hợp để bảo quản những đồ dùng làm từ tre, mây, song. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS. - HS chơi trò chơi - HS nghe - Mở sách giáo khoa, ghi vở - HS quan sát. - Đây là cây tre. Cây tre thường có ở làng quê dùng để làm rất nhiều đồ dùng trong gia đình như: bàn, ghế, chạn… - Đây là cây mây. Cây mây thân leo, hoá gỗ, có nhiều gai, mọc thành bụi lớn. Cây mây có nhiều ở miền quê, dùng làm bàn ghế, cạp rổ rá… - Đây là cây song,cây song có nhiều ở vùng núi. Cây song thân leo, hoá gỗ, cây to và dài hơn cây mây, mọc thành bụi lớn. - 1HS đọc câu hỏi trong phiếu. - 2 HS/nhóm trao đổi để hoàn thành phiếu. - 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét. - Là mọc thành bụi, có đốt, lá nhỏ, được dùng làm đồ dùng trong gia đình. + Tre được trồng thành nhiều bụi lớn ở chân đê chống xói mòn. Tre dùng làm cọc đóng móng nhà. Tre còn dùng làm cung tên để giết giặc. - 4 HS/nhóm quan sát và trao đổi.. - Đại diện 3 nhóm trình bày. + Hình 4: Đòn gánh, ống đựng nước được làm từ tre. + Hình 5: Bộ bàn ghế sa lông được làm từ cây mây (hoặc song) + Hình 6: Các loại rổ rá được làm từ tre. + Hình 7: Ghế tủ đựng đồ nhỏ được làm từ mây (hoặc song) - Tre: Chõng tre, ghế, sọt, cần câu, thuyền nan, bè, thang, cối xay, lồng bàn… - Mây, song : làn, giỏ hoa, lạt để cạp rổ.. - Học sinh tiếp nối nhau trả lời. - HS lần lượt trả lời. - Cần khai thác hợp lý và biết bảo vệ các đồ dùng bằng mây - tre - song. - Không chặt phá bừa bãi, khai thác kết hợp với trồng cây -Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe HS quan sát. Lắng nghe Tham gia hđ nhóm cùng bạn Lắng nghe Quan sát Lắng nghe HS nêu Lắng nghe Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Địa lí Tiết 10: NÔNG NGHIỆP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta trên Lược đồ nông nghiệp Việt Nam. - Nêu được vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp, ngành chăn nuôi ngày càng phát triển. Nêu được đặc điểm của cây trồng nước ta: đa dạng, phong phú trong đó lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. *HSKT Minh: Biết được vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta trên Lược đồ nông nghiệp Việt Nam. *BVMT: Liên hệ việc làm ô nhiễm không khí nguồn nước do một sô hoạt động nông nghiệp gây ra làm tổn hại đến môi trường.Bảo vệ môi trường để phát triển nông nghiệp bền vững. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : GV: Lược đồ nông nghiệp Việt Nam Các hình minh hoạ trong SGK Phiếu học tập của học sinh HS: SGK,VBT III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Hỏi nhanh- Đáp đúng" : 1 bạn nêu tên 1 dân tộc của Việt Nam, 1 bạn sẽ đáp nhanh nơi sinh sống chủ yếu của dân tộc đó. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a) Hoạt động 1: Vai trò của ngành trồng trọt: - GV treo lược đồ nông nghiệp Việt Nam :? Nêu tên và tác dụng của lược đồ? ? Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn? ? Nêu vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp ? =>GVKL: Trồng trọt là nghành sản xuất chính trong nền nông nghiệp nước ta. Trồng trọt nước ta phát triển mạnh hơn chăn nuôi... b) Hoạt động 2: Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng Việt Nam. - Cho HS quan sát hình 1. ? Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ? ?Kể tên các loại cây trồng chủ yếu ở Việt Nam? ?Cây được trồng nhiều nhất là loại cây nào ? ? Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo ? =>GVKL: Do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nước ta trồng được nhiều loại cây xứ nóng... c) Hoạt động 3: Giá trị của lúa gạo và các cây công nghiệp lâu năm: ? Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng? ? Em có nhận xét gì về tình hình xuất khẩu lúa gạo ở nước ta ? ? Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên ? ? Hãy nêu những giá trị xuất khẩu của loại cây này ? =>GVKL: GV chốt đặc điểm chính của các loại cây trồng Việt Nam. d) Hoạt động 4: Ngành chăn nuôi ở nước ta. ? Kể tên một số vật nuôi ở nước ta ? ? Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở vùng nào? ? Những điều kiện nào cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định, vững chắc ? ? Em có nhận xét gì về nông nghiệp ở nước ta? => rút ra bài học. * Em có nhận xét gì về sự tập trung dân cư cũng như sự phát triển kinh tế ở vùng đồng bằng và miền núi? * Kết luận: Cho HS thấy được sự phân bố dân cư không đồng đều, ở đồng bằng đất chật, người đông, có ảnh hưởng đến môi trường sống. Ở vùng núi dân cư thưa thớt... 3. Luyện tập: - Cho HS làm bài tập 1,2/VBT-18. - Gọi HS đọc bài làm. *Kết luận: GV nhận xét, kết luận đáp án đúng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm + Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ? + Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ? *Kết luận: GV chốt một số đặc điểm chính về nông nghiệp nước ta. - Gv nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bà sau. - 2 HS lần lượt hỏi đáp . - HS nghe - HS quan sát lược đồ. ->Lược đồ nông nghiệp Việt Nam, lược đồ giúp ta nhận xét về đặc điểm của ngành nông nghiệp. - Ký hiệu cây trồng có số lượng nhiều hơn ký hiệu con vật. - Ngành trồng trọt có vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp... - Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới. -...lúa, cà phê, chè, cao su, cây ăn quả,... - ....lúa. - Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu. - ...cây lúa. - Nước ta được xếp vào các nước xuất khẩu gạo nhiều trên thế giới. - Loại cây công nghiệp lâu năm như: Chè, cà phê, cao su,... - Là loại cây có giá trị xuất khẩu cao, cà phê, cao su, chè của Việt Nam đã nổi tiếng trên thế giới. - Trâu, bò, lợn, gà, vịt,... - Trâu, bò, lợn, gà, vịt,... được nuôi nhiều ở các vùng đồng bằng. - Thức ăn chăn nuôi được đảm bảo, nhu cầu của người dân cao... - HS nêu.. - HS trả lời. - HS nêu nhận xét. - HS làm bài cá nhân. - Đọc bài làm. Đáp án: Bài 1: a, Đáp án c: Trồng trọt b, Đáp án b: Lúa gạo Bài 2: Vùng Cây trồng Vật nuôi Núi và cao nguyên Chè, cao su, cà phê,... Lợn, gà... Đồng bằng Lúa gạo Trâu, bò,... - Do đảm bảo nguồn thức ăn. - Vì khí hậu nóng ẩm quanh năm. Theo dõi Lắng nghe - HS quan sát lược đồ. Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe Nhắc lại: Nước ta được xếp vào các nước xuất khẩu gạo nhiều trên thế giới. Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu Tiêt 27: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập về hệ thống hoá các kiến thức đã học về : danh từ, đại từ, quy tắc viết hoa danh từ riêng - Thực hành kỹ năng sử dụng danh từ, dại từ trong các kiểu câu đã học - Biết yêu quý, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. *HSKT Minh: Biết quy tắc viết hoa danh từ riêng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -GV: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1 -HS: Vở ô li,VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS tổ chức chơi trò chơi " Truyền điện" đặt nhanh câu có sử dụng cặp quan hệ từ Vì....nên. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài- Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập. ? Thế nào là danh từ chung? cho ví dụ? ? Thế nào là danh từ riêng? cho ví dụ? - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS cách làm bài: gạch 1 gạch dưới danh từ chung, gạch 2 gạch dưới danh từ riêng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. =>Kết luận:Để tìm được danh từ chung và danh từ riêng cần lưu ý danh từ chung là những từ chỉ sự vật mà ta cảm nhận bằng giác quan và không viết hoa còn danh từ riêng là tên riêng của sự vật và viết hoa các chữ cái đầu. Bài 2: - Goi hs đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng. - Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết hoa danh từ riêng. - Đọc cho HS viết các danh từ riêng. - Nhận xét, dặn dò HS ghi nhớ quy tắc viết hoa. =>Kết luận:Khi viết các danh từ riêng cần phải viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về đại từ. - Yêu cầu HS làm BT. Gợi ý khoanh vào đại từ. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. =>Kết luận: Để xác định được đại từ trong bài thì cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng và cách xưng hô của các nhận vật. Bài 4: - Goi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài tập. Có thể hướng dẫn HS cách làm bài như sau: + Đọc kỹ từng câu trong đoạn văn. + Xác định đó là kiểu câu gì + Xác định chủ ngữ trong câu là danh từ hay đại từ. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Nguyên quay sang tôi, giọng … DT - Tôi nhìn em cười trong … ĐT - Nguyên cười rồi đưa tay lên quệt má. DT - Tôi chẳng buồn lau mặt nữa. ĐT - Chúng tôi đứng vậy nhìn … ĐT =>Kết luận: Cần lưu ý cách phân biệt danh từ và đại từ để xác định được chính xác 3, Hoạt động vận dụng, mở rộng - Yêu cầu HS đặt câu có chủ ngữ, vị ngữ là danh từ hoặc cụm danh từ. - Gọi HS đặt câu. - Nhận xét. =>Kết luận:Biết lựa chọn các danh từ để đặt câu và xác định được thành phần chủ ngữ, vị ngữ. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS.? Nêu quy tắc viết hoa danh từ riêng? - Nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bị bài:Ôn tập về từ loại - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. + Danh từ chung là tên của một loại sự vật. Ví dụ: sông, bạn, ghế, thày giáo... + Danh từ riêng là tên của một sự vật.Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. ví dụ: Huyền, Hà, Nha Trang,.... - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập - Nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - Theo dõi bài chữa của GV và sửa lại bài mình nếu sai. DT riêng: Nguyên DT chung: giọng, chị gái, hàng nước mắt, vệt, má, Chị, tay, mặt,phía,ánh đèn màu,tiếng đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm . - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - 3 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào vở. Ví dụ: Hồ Chí Minh, Tiền Giang. Trường Sơn, An-đéc-xen, La-phông-ten. Vích-to Huy-gô, Tây Ba Nha, Hồng Kông..... - 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Tìm đại từ xưng hô có trong đoạn văn ở BT1. - HS nêu : Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp. - 1 hs làm trên bảng khoanh tròn các đại từ có trong đoạn văn. - 1 hs nhận xét chữa bài - Hs theo dõi bài chữa của GV và chữa lại bài của mình nếu sai. Các đại từ: Chị, em, tôi, chúng tôi. - 1 HS đọc thành tiếng - 4 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở. - Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại bài mình (nếu sai) a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì đấy? b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu cầu Ai thế nào? - Một mùa xuân mới bắt đầu. Cụm DT c) Danh từ hoặc đại từ đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì? - Chị là chị gái của em nhé! ĐT gốc DT d) Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì? - Chị là chị gái của em nhé! DT - Chị là chị của em mãi mãi DT -HS thực hiện yêu cầu. -HS nối tiếp đặt câu Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Viết vào vở: Hồ Chí Minh, Tiền Giang. Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Quan sát Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập đọc Tiết 29: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài : buôn, nghi thức, gùi. Hiểu nội dung bài : Tình cảm ng¬ười Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em dân tộc mình đư¬ợc học hành, thoát khỏi nghèo đói, lạc hậu. - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: Chư Lênh, chật ních,lông thú ,cột nóc,Rok,lũ làng… Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài. - HS có trách nhiệm với công việc được giao. * HSKT Minh: Đọc đoạn 1 của bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa, bảng phụ . - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu: - Gọi 3 HS đọc TL bài thơ: Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi về nội dung bài: ? Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét từng HS. - Giới thiệu bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: *H¬ướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài - Giáo viên chia bài thành 4 đoạn: Đ1: Căn nhà sàn…cho quý khách. Đ2:Tiếp theo…chém nhát dao. Đ3:Tiếp theo…xem cái chữ nào. Đ4: Phần còn lại. - Gọi HS đọc nt lần 1 + GV sửa phát âm. + Luyện đọc: Chư Lênh, chật ních,lông thú ,cột nóc,Rok + Gọi HS đọc chú giải. - Gọi HS đọc nt lần 2. Giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc theo cặp đôi( 3’) - Gọi HS đọc lại toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài: ? Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư¬ Lênh làm gì? ? Ngư¬ời dân Chư Lênh đón cô giáo như thế nào? ? Nội dung đoạn 1? ? Chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “ Cái chữ”? ? Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với ng¬ười dân nơi đây như thế nào? ? Chi tiết nào nói lên tình cảm của ngư-ời Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ? Điều đó nói lên gì? ?Nội dung đoạn 2 ? ? Bài văn cho em biết điều gì ? 3. Hoạt động luyện tập thực hành : * Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. - Treo bảng phụ có đoạn:“Già Rok… chữ cô giáo”. Đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn trên. - Nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Em học tập được đức tính gì của người dân ở Tây Nguyên ? ? Hãy kể một số việc làm mà thầy cô đã mang lại cho em? ? Để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo em đã làm gì? *Kết luận: gv khen ngợi HS , khuyến khích động viên HS làm nhiều việc có ích. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau: - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Quan sát và nghe GV giới thiệu. - 1 học sinh đọc toàn bài - 4 học sinh đọc nối tiếp lần 1 - 1HS đọc chú giải. - 4 học sinh đọc nối tiếp lần 2 - Luyện đọc theo cặp đôi. - 1 HS đọc toàn bài. - Nghe GV đọc. - … để dạy học. - … trang trọng và chân tình… thực hiện nghi lễ trở thành ngư-ời trong buôn. +Buôn Chư Lênh đón tiếp cô giáo và thực hiện nghi lễ để cô trở thành người trong buôn. - Mọi ng¬ười ùa theo già làng … bao nhiêu tiếng cùng reo hò. - … rất yêu quý ng¬ười dân ở buôn làng. - HS nêu. - Ng¬ười Tây Nguyên ham học, yêu quý cái chữ, ham hiểu biết… +Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ. * Tình cảm của ng¬ười Tây Nguyên với cô giáo và nguyện vọng muốn cho con em mình được học hành thoát khỏi mù chữ, lạc hậu, đói nghèo. - 2, 3 HS nêu lại ND bài: - Học sinh lắng nghe. - 4 học sinh đọc nối tiếp đoạn.và nêu giọng đọc của đoạn. - Lắng nghe, tìm cách đọc . - 1 HS thể hiện giọng đọc - HS luyện đọc cặp đôi. - 3 HS thi đọc đoạn. - HS phát biểu. - Đức tính ham học, yêu quý con người,... -1-2 HS trả lời. Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe Đọc đoạn 1 của bài Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe và nhắc lại. Lắng nghe Hs đọc đoạn Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:21/11/2021 Ngày giảng: thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 Chính tả Tiết 15: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu ch/ tr. - Nghe - viết chính xác - đẹp đoạn văn từ : “ Y Hoa lấy trong gùi… chữ cô giáo” trong bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Hs cẩn thận, hăng say trong học tập. *HSKT Minh: viết đúng 3-4 câu trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Hướng dẫn viết chính tả: - Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. ? Đoạn văn cho em biết điều gì? - Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS luyện đọc, viết các từ vừa tìm được. 3. Hoạt động luyện tập thực hành : * Viết chính tả: - Đọc chính tả cho HS viết( Nhắc HS viết hoa các tên riêng). * Soát lỗi. - Y.c hs Tự soát lỗi, đổi chéo soát lỗi. * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2a - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để làm bài. + Gợi ý : Tìm các tiếng có nghĩa tức là phải xác định được nghĩa của từ trong câu. - Gọi nhóm làm ra giấy dán lên bảng, đọc các từ nhóm mình tìm được. Y/c các nhóm khác bổ sung từ mà nhóm bạn còn thiếu. GV ghi nhanh lên bảng. - Nhận xét các từ đúng. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. Hướng dẫn: dùng bút chì điền vào vở bài tập. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. - Gọi HS đọc toàn bộ câu chuyện sau khi đã tìm được từ. ?Truyện đáng cười ở chỗ nào? 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: ? Nêu cách phân biệt âm đầu tr/ ch? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS : ghi nhớ các từ vừa tìm được , kể chuyện cười cho người thân nghe. -Chuẩn bị bài sau “Về ngôi nhà đang xây”. - HS chơi trò chơi - HS nghe - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ. - HS nêu các từ khó. Ví dụ: Y Hoa, phăng phắc, quý, lồng ngực,.... - 3 HS viết trên bảng. Lớp viết ra nháp. - Nghe GV đọc, viết bài. - Tự soát lỗi, đổi chéo soát lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu, mẫu thành tiếng trước lớp. - HS trao đổi và tìm từ theo nhóm 4. 1 nhóm làm trên giấy khổ to, các nhóm khác viết vào vở. - 1 nhóm báo cáo kết quả làm việc, các nhóm khác bổ sung ý kiến. - 1 HS đọc lại các từ tìm được trên phiếu.VD: tra/cha; trả/chả; tro/cho; trồi/chồi;… - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS làm bảng phụ. Lớp làm VBT, nhận xét. - Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại (nếu sai): +Thứ tự các từ là: cho, truyện, chẳng, trả, trở. - 1 HS đọc thành tiếng. -…nhà phê bình xin vua cho trở lại nhà giam vì ngụ ý nói rằng sáng tác của nhà vua rất dở. -2-3 HS nêu. Quan sát Lắng nghe Theo dõi Hs viết từ khó Hs chép 3-4 câu văn trong bài Theo dõi Quan sát bạn thảo luận trong nhóm Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ : HẠNH PHÚC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc. Tìm đ¬ược từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với từ hạnh phúc. - Biết trao đổi, thảo luận để nhận thức đúng về hạnh phúc. - Trung thực, kỉ luật, có trách nhiệm. *HSKT Minh: nhắc lại các từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp - Học sinh: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu: - Yêu cầu 3 HS đọc đoạn văn tả mẹ đang cấy lúa. - Nhận xét. - Giới thiệu bài. 2 . Hoạt động luyện tập thực hành: Bài 1:Khoanh tròn vào chữ cái trước ý giải thích đúng nghĩa của từ hạnh phúc. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT. - Yêu cầu HS làm việc theo theo cặp. ¬- Yêu cầu 1 HS làm trên bảng lớp. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. *Kết luận: Nhận xét kết luận lời giải đúng - Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. - Nhận xét câu HS đặt câu. Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - GV ghi nhanh lên bảng. - Nhận xét, kết luận từ đúng. - Yêu cầu HS đặt câu với các từ vừa tìm được. *Kết luận: Nhận xét câu đặt của HS. Bài 3: Trong từ hạnh phúc... - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS thi tiếp sức: - Tuyên dương nhóm tìm đư¬ợc nhiều từ và đúng. - Yêu cầu HS giải thích nghĩa các từ trên bảng. Nếu HS giải thích chưa rõ, GV giải thích lại cho HS hiểu. + Phúc ấm: Phúc đức của tổ tiên để lại. +Phúc đức: Điều tốt lành để lại cho con cháu. +Phúc hậu : Có một lòng nhân hậu, hay làm điều tốt cho ng¬ười khác. - GV yêu cầu HS đặt câu với các tiếng có tiếng phúc vừa tìm đ¬ược. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi của bài. - GV gọi HS phát biểu và giải thích vì sao em lại chọn yếu tố đó. - Kết luận : Tất cả yếu tố trên đều có thể tạo nên một gia đình hạnh phúc như¬ng mọi người sống hòa thuận là quan trọng nhất. 3 . Hoạt động vận dụng, mở rộng: -Y.c hs làm BT sau: Ghép các tiếng sau vào trước hoặc sau tiếng phúc để tạo nên các từ ghép: lợi, đức, vô, hạnh, hậu, làm, chúc, hồng *Kết luận:gv giải nghĩa 1 số từ ngữ có trong bài cho học sinh. ? Thế nào là hạnh phúc? - Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được. Nhắc nhở HS luôn có ý thức làm những việc có ích, góp phần tạo nên niềm hạnh phúc cho gia đình. - 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn tả mẹ đang cấy lúa. - 1 HS đọc thành tiếng tr¬ước lớp. - 2 HS ngồi cùng trao đổi, thảo luận, làm bài. - 1 HS làm trên bảng lớp. - Nhận xét. - Theo dõi, chữa bài: Hạnh phúc là trạng thái sung s¬ướng vì thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. - 3 HS tiếp nối nhau đặt câu. Ví dụ : + Em rất hạnh phúc vì đạt đ¬ược danh hiệu học sinh giỏi. + Gia đình em sống rất hạnh phúc. - 1 HS đọc thành tiếng tr¬ước lớp cho cả lớp nghe. - Các cặp HS cùng trao đổi, thảo luận tìm từ. - Đại diện 1 số cặp nêu từ tìm được. - Viết vào vở các từ đúng. + Những từ gần nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn,… + Trái nghĩa: cực khổ, cơ cực, bất hạnh, khốn khổ,… - Nối tiếp nhau đặt câu. Ví dụ : + Cuộc sống của cô ấy gặp nhiều may mắn. + Chị ấy thật khốn khổ. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Thi tìm từ tiếp sức theo h¬ướng dẫn. - Viết các từ tìm đ¬ược vào vở. Ví dụ : Phúc ấm, phúc bất trùng lai, phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc thần, phúc tinh, phúc trạch, vô phúc, có phúc,... - Nối tiếp nhau giải thích. - Nối tiếp nhau đặt câu. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi ý kiến của mình về hạnh phúc. - Nối tiếp nhau phát biểu trư¬ớc lớp. - Lắng nghe. - HS nêu: phúc lợi, phúc đức, vô phúc, hạnh phúc, phúc hậu, làm phúc, chúc phúc, hồng phúc. +Hạnh phúc là trạng thái sung s¬ướng vì thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. Theo dõi Đọc yêu cầu bài Nhắc lại Lắng nghe Theo dõi Nhắc lại Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe và nhắc lại ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập đọc Tiết 30: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được các từ : giàn giáo, trụ bê tông, cái bay,... Hiểu được nội dung bài: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta. - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó : giàn giáo, cái lồng, huơ huơ, sẫm biếc, nồng hăng, làn gió, lớn lên,... Đọc trôi chảy được toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. Đọc lưu loát toàn bài. - Chăm chỉ, tự giác trong học tập. *HSKT Minh: đọc đoạn 1 của bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK,Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu: - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: a) Luyện đọc: - GV chia đoạn. Gọi HS đọc. - Sửa phát âm - Luyện đọc: giàn giáo, cái lồng, huơ huơ ... -Gọi HS đọc chú giải. - Gọi HS đọc nt lần 2 - Giải nghĩa từ: huơ huơ - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: ? Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi nào ? ? Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây ? ?Qua tìm hiểu 2 câu hỏi em hãy cho biết nội dung thứ nhất của bài là gì? ? Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà? ? Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi? ? Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ? ?Qua phần tìm hiểu 3 câu hỏi,em hãy cho biết nội dung thứ 2 của bài? ? Bài thơ cho em biết điều gì ? - Nêu nội dung chính của bài 3. Hoạt động luyện tập thực hành : * Đọc diễn cảm - GV nêu giọng đọc toàn bài - Yêu cầu HS đọc toàn bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 1 -2. + Treo bảng phụ viết sẵn đoạn thơ + Đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Cho hs chơi trò chơi: Ai hay hơn?Ai diễn cảm hơn ? - Gv phổ biến luật chơi. - Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một khổ mình thích nhất? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. -Em có suy nghĩ gì về những người thợ đi xây dựng những ngôi nhà mới cho đát nước thêm tươi đẹp hơn -Nhận xét giờ học. - 2 HS đọc bài và lần lượt trả lời các câu hỏi. - 1 học sinh đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp bài lần 1 + HS1: Chiều đi học về ... còn nguyên màu vôi gạch. + HS2 : Bầy chim đi về ăn ... lớn lên về với trời xanh. - 1 HS đọc chú giải. - HS đọc nối tiếp bài lần 2 - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu + Các bạn nhỏ quan sát ngôi nhà đang xây khi đi học về. + Những ngôi nhà đang xây với...trụ bê tông nhú lên, bác thợ nề đang cầm bay... +Hình ảnh những ngôi nhà xây dở. + Những hình ảnh : Giàn giáo tựa cái lồng... nguyên màu vôi gạch. + Những hình ảnh : Ngôi nhà tựa vào nền trời...Nắng đứng ngủ quên trên...Làn gió mang hương, ủ đầy những rãnh tường...Ngôi nhà lớn lên cùng màu xanh. + Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên: Đất nước ta đang ... từng giờ. +Qua hình ảnh những ngôi nhà đang xây ta thấy đất nước đang đổi mới từng ngày. *Bài thơ cho em thấy vẻ đẹp của những ngôi nhà đang xây, điều đó thể hiện đất nước ta đang đổi mới từng ngày. - 2 HS nhắc lại nội dung chính. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. HS cả lớp theo dõi sau đó cùng trao đổi tìm giọng đọc hay. - Theo dõi giáo viên đọc mẫu. + 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - 1 HS đọc diễn cảm toàn bài. -Lắng nghe. - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng khổ thơ. - 3 học sinh thi đọc diễn cảm. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất. - Họ là những người thợ tuyệt vời.... Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe Hs đọc bài Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Đọc bài Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 65: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được cách thực hiện chia 1STN cho 1STP bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên. - Vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Rèn cho HS tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học toán. *HSKT Minh: Ôn lại bài toán điền dấu >; <, = với các số có một chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi ví dụ SGK - HS : Đồ dùng học toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Gọi học sinh nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên có thương tìm được là một số thập phân và thực hành tính 11:4 = ? - Giới thiệu bài: Chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân. * Giới thiệu " Khi nhân một số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi" - GV viết lên bảng các phép tính trong phần a lên rồi yêu cầu HS tính và so sánh kết quả. ? Giá trị của hai biểu thức: 25 : 4 và (25 x 5) : (4 x 5) như thế nào so với nhau ? ? Em hãy tìm điểm khác nhau của hai biểu thức ? ? Em hãy so sánh hai số bị chia, số chia của hai biểu thức với nhau? ? Vậy khi nhân cả số bị chia và số chia của biểu thức 25 : 4 với 5 thì thương có thay đổi không ? - GV hỏi tương tự đối với các trường hợp còn lại ? Khi nhân cả số bị chia, số chia với cùng một số khác 0 thì thương của phép chia sẽ như thế nào ? a, Ví dụ 1 *Hình thành phép tính - GV đọc yêu cầu của ví dụ 1 ? Để tính chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật chúng ta phải làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS đọc phép tính để tính chiều rộng của hình chữ nhật - Vậy để tính chiều rộng của hình chữ nhật chúng ta phải thực hiện phép tính 77 : 9,5 = ? (m). Đây là phép tính chia 1STP cho một số thập phân. *Đi tìm kết quả - GV áp dụng tính chất vừa tìm hiểu về phép chia để tìm kết quả của 57 : 9,5. ? Vậy 57 : 9,5 = ? - GV nêu và hướng dẫn HS : thông thường thực hiện phép chia 57 : 9,5 ta thực hiện như sau : ( Như hướng trong SGK) - GV yêu cầu lớp thực hiện lại phép chia 57 : 9,5 ? Tìm hiểu và cho biết dựa vào đâu chúng ta thêm một số 0 vào số bị chia (57) và bỏ dấu phẩy của số chia 9,5 ? ? Thương của phép tính có thay đổi không ? b, Ví dụ 2 - GV nêu yêu cầu : Dựa vào cách thực hiện phép tính 57 : 9,5 các em hãy đặt tính và tính 99 : 8,25. - GV gọi một số HS trình bày cách tính của mình,(như SGK.) c, Quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân. ? Qua cách thự hiện hai phép chia ví dụ, em nào có thể nêu cách chia 1STN cho1STP? - GV nhận xét . =>Kết luận: GV chốt quy tắc chia 1 STN cho 1 STP. Yêu cầu đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong SGK. 3.Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1:Đặt tính rồi tính - GV cho HS nêu yêu cầu, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. - GV nhận xét HS. =>Kết luận:GV chốt cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân. Bài 2:Tính nhẩm. ? Muốn chia nhẩm một số cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ... ta làm như thế nào ? ? Muốn chia nhẩm một số cho 10 ; 100 ; 1000 ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu kết quả của các phép tính. - GV nhận xét HS. =>Kết luận:GV chốt quy tắc chia nhẩm cho 10 ; 100 ; 1000 hoặc 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ... Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm. =>Kết luận: Giáo viên chốt lại cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân và vận dụng phép chia vào giải toán có lời văn. 4. Hoạt động vận dụng mở rộng - Tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - GV đưa lên bảng 3 phép tính 28 : 0,1 = 53 : 0,01 = 7 : 0,001 = - GV nhận xét, tuyên dương - Nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên? =>Kết luận: GV chốt cách chia nhẩm nhẩm 1 STP với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - GV nhận xét giờ học. Dặn dò. - HS nêu - HS nghe và ghi vở - 3 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài tập vào giấy nháp. - HS rút ra kết quả : 25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5) 4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7 x10) 37,8 : 9 = (37,8 x 100) : (9 x 100) + Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau. + Số bị chia của 25 : 4 là số 25, số bị chia của (25 x 5) : (4 x 5) là tích (25 x 5) Số chia của 25 : 4 là 4, số chia của (25 x 5) : (4 x 5) là tích (4 x 5) + Số bị chia và số chia của (25 x 5) : (4 x 5)chính là số bị chia của số chia của 25 : 4 nhân với 5. + Thương không thay đổi. - Khi nhân cả số bị chia, số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi. - HS lắng nghe và tóm tắt bài toán. - Chúng ta phải lấy diện tích của mảnh vườn chia cho chiều dài. - HS nêu phép tính 77 : 9,5 = ? (m) - HS thực hiện nhân số bị chia và số chia của 57 : 9,5 với 10 rồi tính : (57 x 10) : (9,5 x 10) = 570 : 95 = 6 - HS nêu : 57 : 9,5 = 6 - HS theo dõi GV đặt tính và tính. - HS làm bài vào giấy nháp, 1 HS lên bảng làm bài, sau đó trình bày lại phép chia. - HS trao đổi với nhau và tìm câu trả lời : Nhân số bị chia 57 và số chia là 9,5 với 10 ta đựơc số bị chia mới là 570 và số chia mới là 95. - Thương của phép tính có thay đổi không thay đổi khi ta nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0. - Hai HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi và tìm cách tính. - Một HS trình bày trước lớp, HS cả lớp cùng trao đổi, bổ sung ý kiến, sau đó cả lớp cùng thống nhất cách làm như SGK. - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến, - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại lớp. - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - 4 HS nêu trước lớp như phần ví dụ, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba .. chữ số. -Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai, ba .. chữ số. - HS tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một phần, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - 1 HS đọc,lớp đọc thầm SGK. - Lớp làm bài vào vở bài tập, 1HS làm bảng. Bài giải Thanh sắt dài 0,18m cân nặng là: : (16 : 0,8) x 0,18=3,6(kg) Đáp số : 3,6kg - Lớp chia làm 2 đội, mỗi đội cử 3 HS lên thi dưới dạng tiếp sức - HS chơi, lớp cổ vũ - HS nhận xét -HS nêu - HS lắng nghe. Theo dõi Lắng nghe Quan sát Theo dõi Ôn lại bài toán điền dấu >; <, = với các số có một chữ số. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập làm văn Tiết 29: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Xác định được các đoạn của bài văn tả người, nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của người. - Viết đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến. - Rèn tính cẩn thận, chu đáo. *HSKT Minh: Viết được một số từ tả hoạt động của người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, một trong các mẫu đơn đã học - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu: - Gọi HS đọc biên bản một cuộc họp tổ (lớp, chi đội). - Nhận xét HS - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập thực hành : Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp để làm bài. - Gợi ý HS dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn, ghi nội dung chính của từng đoạn, gạch chân dưới những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm. - GV lần lượt nêu từng câu hỏi của bài và yêu cầu HS trả lời. Chỉnh sửa câu trả lời của HS cho chính xác: ? Xác định các đoạn của bài văn ? Nêu nội dung chính của từng đoạn? ? Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài văn ? *Kết luận : Để xác định được nội dung đoạn văn em cần đọc kĩ đoạn văn và tìm những chi tiết nổi bật trong đoạn. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập. - GV yêu cầu: Hãy giới thiệu về người em định tả. - Yêu cầu HS viết đoạn văn - Gọi HS viết vào giấy dán bài lên bảng, đọc đoạn văn. GV sửa chữa cho HS. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. *Kết luận: Khi miêu tả người cần chọn những nét nổi bật của người đó để tả. 3 . Hoạt động vận dụng, mở rộng: ? Khi miêu tả người cần chú ý điều gì? *Kết luận: Cần lựa chọn từ ngữ chỉ hoạt động phù hợp với lứa tuổi, giới tính. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS :Về nhà hoàn thành đoạn văn và quan sát hoạt động của một bạn nhỏ. - 3 HS đọc. - Lớp nhận xét. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài. - 3 HS lần lượt tiếp nối nhau phát biểu. + Đoạn 1 : Bác Tâm ... Chỉ có mảng áo ướt đẫm mồ hôi ở lưng bác là cứ loang ra mãi. + Đoạn 2 : Mảng đường hình chữ nhật ... khéo như áo vá ấy. + Đoạn 3 : Bác Tâm đứng lên ... làm rạng rỡ khuôn mặt bác. - 3 HS phát biểu : + Đoạn 1 : Tả bác Tâm đang vá đường. + Đoạn 2 : Tả kết quả lao động của bác Tâm. + Đoạn 3 : Tả bác Tâm đứng trước mảng đường vừa vá xong.. - Những chi tiết tả hoạt động : + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. + Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. + Bác đứng lên, vươn vai mấy cái liền. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - Tiếp nối nhau giới thiệu. Ví dụ : + Em tả bố em đang xây bồn hoa. + Em tả mẹ em đang nấu cơm. + Em tả ông em đang đọc báo. - 1 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở. - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi bổ sung, sữa chữa cho bạn. - 3 HS đọc đoạn văn của mình. - Khi miêu tả người cần chú ý chọn từ ngữ sao cho phù hợp đặc điểm của từng người, từng đối tượng tả: Trẻ em ? người lớn? Phụ nữ ? người già hoặc đàn ông ?... Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe, nhắc lại Lắng nghe Viết một số từ tả hoạt động của người thân trong gia đình. Theo dõi ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 22/11/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2021 Toán Tiết 66 : LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố qui tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên. - Rèn kĩ năng thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. - Rèn cho HS tính cẩn thận, hăng say tìm tòi. Yêu thích học toán. *HSKT Minh: Học phép cộng có nhớ trong phạm vi 25. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 1 - HS: Đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1.Hoạt động mở đầu - Cho học sinh thi đua nêu quy tắc chia số tự nhiên cho số thập phân . - Gọi 2 HS lên bảng: Đặt tính rồi tính HS1: 2 : 12,5 HS2: 702:7,2 - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài mới, ghi bảng. 2. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1:Tính rồi so sánh kết qủa tính - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ,3hs lên bảng. - Nhận xét chữa bài. ? Dựa vào kết qủa bài tập trên, khi muốn thực hiện chia một số cho 0,5; 0,2; 0,25 ta có thể làm thế nào? ? Muốn chia 1 STN cho 1 STP ta làm ntn ? => Kết luận: GV chốt quy tắc chia 1 STN cho 1 STP. Bài 2: Tìm x - Gọi hs đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài nêu cách tìm x của mình. - GV nhận xét HS ? Nêu cách tìm thừa số chưa biết? => Kết luận: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép nhân. Bài 3: - GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. => Kết luận: Củng cố giải toán có lời văn liên quan đến phép chia số tự nhiên cho số thập phân. Bài 4: - GV Yêu cầu HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS tự làm bài - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. => Kết luận: Củng cố giải toán có lời văn liên quan đến phép chia số tự nhiên cho số thập phân. 3.Hoạt động vận dụng, mở rộng - Cho HS tìm thương có hai chữ số ở phần thập phân của phép tính: 245: 11,6 ? Muốn chia một số tự nhiên cho 1 số thập phân ta làm thế nào? =>Kết luận: GV hệ thống bài. - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Chia một số thập phân cho một số thập phân. - HS nêu - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - Bài yêu cầu chúng ta tính rồi so sánh kết quả tính - 3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. Đáp án: a) 5 : 0,5 và 5 x 2 10 = 10 52 : 0,5 và 52 x 2 104 = 104 b) 3 : 0,2 và 3 x 5 15 = 15 18 : 0,25 và 18 x 4 72 = 72 + Khi chia một số cho 0,5 ta nhân số đó với 2. + Khi chia một số cho 0,2 ta nhân số đó với 5. + Khi chia một số cho 0,25 ta nhân số đó với 4. - HS nêu. - 1hs đọc . - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. a, X x 8,6 = 387 X = 387 : 8,6 X = 45 b,9,5x X = 399 X= 399:9,5 X = 42 - HS nêu. - 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Bài giải Hai thùng có số dầu là: 21 + 15 = 36 (lít) Có tất cả số chai là: 36 : 0,75 = 48(chai) Đáp số : 48 chai - HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình. - 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích hình vuông là: 25 x 25 = 625(m2) Chiều dài thửa ruộng là: 625 : 12,5 = 50(m) Chu vi thửa ruộng là: (50 + 12,5) x 2 = 125(m) Đáp số: 125m - HS tính - HS nêu. Theo dõi GV hướng dẫn hs thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 25. Quan sát ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập làm văn Tiết 27: LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Thực hành viết biên bản một cuộc họp. - Trình bày biên bản đúng nội dung hình thức. - Cẩn thận, tỉ mỉ khi ghi chép. *HSKT Minh: Biết thể thức biên bản cuộc họp. *KNS: Ra quyết định/giải quyết vấn đề ,KN hợp tác,KN tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: SGK+ Bảng phụ viết sẵn nội dung biên bản và gợi ý - HS : SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Gọi thuyền” với nội dung câu hỏi: - Thế nào là biên bản? biên bản thường có nội dung nào? - Kể tên một số biên bản mà em biết? - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập thực hành - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - GV lần lượt nêu câu hỏi giúp HS định hướng về biên bản họp mình sẽ viết : ? Em chọn cuộc họp nào để viết biên bản ? Cuộc họp bàn về việc gì ? ? Cuộc họp diễn ra vào lúc nào ? Ở đâu ? ? Cuộc họp có những ai tham dự ? ? Ai điều hành cuộc họp ? ? Những ai nói trong cuộc họp, nói điều gì ? ? Kết luận cuộc họp như thế nào ? - Yêu cầu HS làm theo nhóm. Gợi ý HS : Đọc lại nội dung biên bản, sắp xếp các ý theo đúng thể thức của một biên bản, mẫu ở tiết tập làm văn tiết trước. Nhắc HS viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin nhanh. - Gọi hs đọc biên bản. - Nhận xét từng nhóm. => Kết luận: Ghi biên bản cần phải theo trình tự rõ ràng, cụ thể 3.Hoạt động vận dụng, mở rộng ? Trong cuộc họp các thành viên phải có thái độ như thế nào? - GV giáo dục kĩ năng sống cho HS. - Thế nào là biên bản? ? Biên bản có tác dụng gì? - Em hãy nêu những trường hợp cần phải viết biên bản ? - Kết luận: Nêu tác dung của biên bản - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau:Luyện tập tả người. - HS nối tiếp nhau chơi. - Học sinh nhận xét. - 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - HS nối tiếp nhau giới thiệu về cuộc họp mình định viết biên bản. - Ví dụ : + Em chọn viết biên bản cuộc họp tổ/họp lớp/họp chi đội… Cuộc họp bàn chuẩn bị chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11. + Cuộc họp vào lúc 16h30 chiều thứ sáu tại phòng học lớp 5A3. + Cuộc họp có các thành viên trong tổ 1, có 28 thành viên lớp 5A, cô Phượng chủ nhiệm. + Bạn Anh - lớp trưởng là người điều hành cuộc họp. + Các thành viên trong tổ nói ra ý kiến về việc chuẩn bị các kiến thức, phân công người thi Olimpic. + Các bạn trong lớp phải thảo luận việc chuẩn bị chương trình văn nghệ. Thầy giáo chủ nhiệm phát biểu ý kiến. - Các thành viên trong tổ thống nhất các ý kiến đề ra. - 4 HS tạo thành một nhóm, trao đổi và viết biên bản. - 4 nhóm đọc biên bản của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét. - ...tôn trọng lẫn nhau.... - HS lắng nghe. - HS nêu. Theo dõi Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Theo dõi ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 23/11/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu Tiết 30: TỔNG KẾT VỐN TỪ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tìm được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất nước. Tìm được những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè và hiểu nghĩa của chúng. - Viết đoạn văn tả người trong đó có sử dụng những từ ngữ miêu tả hình dáng của người vừa tìm được ở bài trước. - Rèn đức tính chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi. *HSKT Minh: Viết 3-4 từ tả hoạt động của người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - Giáo viên: Bảng phụ , Bảng lớp viết sẵn bài tập - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" đặt câu với các từ có tiếng phúc ? - Nhận xét câu đặt của HS - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập thực hành : Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. + Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Yêu cầu mỗi nhóm tìm từ theo một yêu cầu a, hoặc b,c,d. - Gọi 4 nhóm làm trên giấy dán bài lên bảng, đọc các từ nhóm mình tìm được. Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung từ nhóm bạn chưa tìm được. - Nhận xét Hs. *Kết luận: các từ đúng, những từ ngữ chỉ : + Người thân trong gia đình : Cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cố, cụ, ,... + Những người gần gũi ở trường học : Thầy giáo, cô giáo, bạn bè, lớp trưởng,... + Các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên,... + Các dân tộc anh em trên đất nước ta : Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Dao, Kinh, Tày, ... Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài. - Gọi HS nêu câu thành ngữ, tục ngữ của mình tìm được. GV ghi nhanh các chữ đầu của câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao lên bảng. - Nhận xét khen ngợi HS - Yêu cầu HS viết vào vở. *Kết luận: gv giải nghĩa 1 số câu thành ngữ, tục nhữ có trong bài. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm cùng làm các bài như các hoạt động ở bài tập 1. Ví dụ về những từ ngữ : a, Miêu tả mái tóc : đen nhánh, đen mượt, đen mướt, nâu đen, hoa râm,.. b, Miêu tả đôi mắt : một mí, hai mí, bồ câu, ... c, Miêu tả khuôn mặt : trái xoan, thanh tú,… d, Miêu tả làn da : Trắng trẻo, trắng nõn ,... e, Miêu tả vóc người : vạm vỡ, mập mạp, to bè bè, lực lưỡng, ... *Kết luận: gv chữa bài cho hs, lưu ý cho hs cần lựa chọn từ ngữ cho phù hợp. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài tập. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn . *Kết luận: gv tuyên dương HS viết được đoạn văn sử dụng từ ngữ sinh động. 3 . Hoạt động vận dụng, mở rộng: -Y.c HS viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-5 câu tả hình dáng người thân trong gia đình em. *Kết luận: gv nhận xét tuyên dương Hs có đoạn văn hay, biết sử dụng từ ngữ khi miêu tả. - Nêu những nội dung chính cần nắm được trong tiết học hôm nay? - HS thi đặt câu - HS nghe - HS ghi vở - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Hoạt động trong nhóm 4, các nhóm viết vào giấy khổ to, mỗi nhóm làm một phần của bài. - HS dán bài lên bảng, đọc từ tìm được. - Nhận xét, bổ sung các từ không trùng lặp. - Viết vào vở tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã tìm được. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Hoạt động nhóm. -1 Hs đọc y.c -Hs làm bài theo nhóm 4. -Đọc bài dưới lớp – NX. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 1 HS viết vào giấy khổ to. HS cả lớp viết vào vở. - 5 HS đọc đoạn văn của mình. -Hs làm bài cá nhân. -Đọc bài dưới lớp. Theo dõi Lắng nghe Quan sát và nhắc lại. Lắng nghe Viết 3-4 từ tả hoạt động của người. Theo dõi, nhắc lại Theo dõi Lắng nghe Tập làm văn Tiết 30: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập nói, tập đi. -Chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé. - HS có tinh thần trách nhiệm trong học tập. *HSKT Minh: Viết được 3-4 từ tả hoạt động của em bé. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - GV:Tranh ảnh về em bé. Giấy khổ to, bút dạ. - Hs: VBT, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu: - Gọi HS đọc đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến. - Nhận xét. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT. - Yêu cầu HS tự lập dàn ý. *Mở bài : Giới thiệu em bé định tả : Em bé đó là bé trai hay bé gái ? Tên bé là gì ? Bé mấy tuổi? Bé là con nhà ai ? Bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu ? *Thân bài : Tả bao quát về hình dáng của bé: + Thân hình bé như thế nào ? + Mái tóc. + Khuôn mặt (Miệng, má, răng). + Tay chân,… Tả hoạt động của bé: Nhận xét chung về bé. Em thích nhất bé làm gì ? Em tả những hoạt động của bé : khóc, cười, tập đi, tập nói, đòi ăn, chơi đồ chơi, làm nũng mẹ, xem phim hoạt hình, đùa nghịch,… *Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em về bé. - Yêu cầu HS làm vào giấy dán lên bảng. GV cùng HS cả lớp đọc, nhận xét, bổ sung để hoàn thành một dàn ý hoàn chỉnh. - Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình. GV chú ý sửa chữa. *Kết luận : Bài văn miêu tả người gồm 3 phần…. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS : Dựa vào dàn ý em đã lập … cố gắng thể hiện nét ngộ nghĩnh đáng yêu của bé và tình cảm của em dành cho bé. - Yêu cầu HS viết vào giấy dán bài lên bảng, đọc đoạn văn. + GV bổ sung, sửa chữa . - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. *Kết luận : Khi miêu tả hoạt động của một người cần dựa vào công việc của người đó để lựa chọn từ ngữ cho phù hợp. 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng : - Khi miêu tả hoạt động của người cần chú ý những gì ? - Khi viết bài văn tả người, ta tả hình dáng xong rồi mới tả hoạt động hay tả đan xen giữa tả hình dáng và tả hoạt động ? *Kết luận: gv chốt lại những lưu ý khi viết bài văn miêu tả người. - Dặn HS về nhà quan sát hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé đang tuổi tập nói, tập đi. - 3 HS đọc. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - HS làm bài cá nhân. - 1 HS làm vào giấy, HS cả lớp làm vào VBT. - Nhận xét, bổ sung. - 3 HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS làm bài vào VBT. 1 HS làm vào giấy khổ to. - HS đọc bài làm trên giấy khổ to. - Bổ sung, sửa chữa đoạn văn của bạn. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn. - Quan sát kĩ, tỉ mỉ động tác đi đứng, nói năng. hoạt động làm việc, chọn hoạt động quen thuộc trong một công việc gây ấn tượng để tả... Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Viết 3-4 từ tả hoạt động của em bé: hay khóc, tập đi, tập nói… Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe Toán Tiết 67: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS vận dụng được qui tắc chia mốt số thập phân cho một số thập phân. - Áp dụng chia một số thập phân cho một số thập phân để giải các bài toán có liên quan. - Rèn cho HS tính cẩn thận, hăng say tìm tòi. Yêu thích học toán. *HSKT Minh: Thực hiện các phép cộng trong phạm vi 25. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, màn chiếu, phần mềm ActivInspire - HS: SGK+ vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Hiệu ứng ẩn hiện Trò chơi: Ai thông minh hơn. Câu 1: 2: 12,5 = ? A. 0,16 B. 0,61 C.160 D. 610 Câu 2: 702: 7,2 =? A.975 B. 759 C. 9,75 D. 97,5 Câu 3: 167: 0,1=? A.16,7 B.1670 C. 1,67 D. 16700 Câu 4: 358: 0,001=? A.35,8 B.3580 C.3,58 D. 358000 - GV phổ biến luật chơi, cách chơi: GV đưa từng câu, gọi HS lên chọn đáp án. Nếu đáp án đúng sẽ hiện dấu , nếu đáp án sai sẽ hiện dấu - Tổ chức cho HS chơi - GV nhận xét, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a) Ví dụ1 Hình thành phép tính - GV nêu bài toán ví dụ : Một thanh sắt dài 6,2m cân nặng 23,5kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? - Làm thế nào để biết được 1dm của thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam? - GV yêu cầu HS đọc phép tính cân nặng của 1dm thanh sắt đó. - GV nêu : Như vậy để tính xem 1dm thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam chúng ta phải thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 . Phép chia này có cả số bị chia và số chia là số thập phân nên được gọi là phép chia một số thập phân cho một số thập phân. Đi tìm kết quả - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương có thay đổi không? - Hãy áp dụng tính chất trên để tìm kết quả của phép chia 23,56 : 6,2. - GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết quả của mình trước lớp. - Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng bao nhiêu ? Giới thiệu cách tính - GV nêu : Để thực hiện 23,56 : 6,2 thông thường chúng ta làm như sau: 23,56 6,2 496 3,8(kg) 0 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 23,56 : 6,2. - GV yêu cầu HS so sánh thương của 23,56 : 6,2 trong các cách làm. - Em có biết vì sao trong khi thực hiện phép tinh 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số mà vẫn tìm được thương đúng không ? b) Ví dụ 2 - GV nêu yêu cầu: Hãy đặt tính và thực hiện tính 82,55 : 1,27 - GV gọi một số HS trình bày cách tính của mình, nếu HS làm đúng như SGK, GV cho HS trình bày rõ ràng trước lớp và khẳng định cách làm đúng 82,55 1,27 6 35 65 0 - GV hỏi : Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân ? - GV nhận xét . =>Kết luận: Chốt lại quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. 3. Hoạt động luyện tập thực hành . Bài 1: Đặt tính rồi tính: - GV cho HS nêu yêu cầu cuả bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 3 hs lên bảng làm màn chiếu (Chức năng bút) - GV chữa bài, yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính. - GV nhận xét HS. =>Kết luận: Gv củng cố cách chia 1 STP cho 1 STP. Bài 2: Bài toán - GV gọi 1 HS đọc đề toán. ? Bài cho biết gì ? Hỏi gì? - Yêu cầu 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán. - Cho HS làm bài theo cặp. - Phần mềm Smart DC pro - Sử dụng đèn hắt: đưa bài 2 nhóm dưới lớp lên màn chiếu qua đèn hắt. Yêu cầu HS đọc bài , lớp nhận xét. + GV nhận xét. ? Bài toán trên thuộc dạng toán nào em đã học ? ? Trong bài giải bạn đã sử dụng bước giải nào ? =>Kết luận: GV củng cố dạng toán tỉ lệ có sử dụng phép chia1 STP cho 1 STP. Bài 3: Bài toán - Gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. 1 HS làm màn chiếu (Chức năng bút) - Phần mềm Smart DC pro - Sử dụng đèn hắt: đưa bài 2 HS dưới lớp lên màn chiếu qua đèn hắt. Yêu cầu HS đọc bài , lớp nhận xét. - Yêu cầu nhận xét bài bảng. - Gọi HS nhận xét bài làm =>Kết luận: GV củng cố dạng toán có lời văn có sử dụng phép chia 1 STP cho 1 STP. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng. - Cho HS vận dụng làm bài sau: Biết 3,6l mật ong cân nặng 5,04kg. Hỏi 7,5l mật ong cân năng bao nhiêu ki - lô- gam ? ?Muốn chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân ta làm như thế nào? =>Kết luận:GV củng cố lại cách chia1 STP cho 1STP. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị giờ sau. - 4 HS lên bảng chọn đáp án đúng, nêu cách làm. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - Lấy cân nặng của cả hai thanh sắt chia cho độ dài của cả thanh sắt. - HS nêu phép tính 23,56 : 6,2. - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi. - HS trao đổi với nhau để tìm kết quả của phép chia, HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau. - Một số HS trình bày cách làm của mình trước lớp. - 23,56 : 6,2 = 3,8 - HS theo dõi GV - Đếm thấy phần thập phân của số 6,2 có một chữ số. - Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62. - Thực hiện phép chia 235,6 : 62. Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 - HS đặt tính và thực hiện tính. - HS nêu : Các cách làm đều cho thương là 3,8. - Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 với 10. Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 10. Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 nên thương không thay đổi. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và tính vào giấy nháp. - Một số HS trình bày trước lớp. - Đếm thấy phần thập phân của số 82,55 có hai chữ số và phần thập phân của 1,27 cũng có hai chữ số; Bỏ dấu phẩy ở hai số đó đi được 8255 và 127 - Thực hiện phép chia 8255 : 127 - Vậy 82,55 : 1,27 = 65 - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại lớp - 1hs nêu . - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 3 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - 1 HS đọc đầu bài. - 1 HS phân tích đầu bài. - 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán: 4,5 l : 3,42 kg 8 l : ........kg ? - 2 HS/nhóm trao đổi làm bài vào vở ô li. - Đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả -nhận xét. Bài giải 1 lít dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 lít dầu hoả cân nặng là : 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số : 6,08 kg. - ...dạng toán tỉ lệ. - ....bước rút về đơn vị. - 1 HS đọc , lớp đọc thầm - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. Bài giải Ta có : 429,5 : 2,8 = 153(dư 1,1) Vậy may được nhiều nhất 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1m vải Đáp số : May 153 bộ, thừa 1,1m - Chữa bài, nhận xét. - HS làm bài Bài giải 1l mật ong cân nặng là: 5,04 : 3,6 = 1,4(kg) 7,5l mật ong cân nặng là: 1,4 x 7,5 = 10,5(kg) Đáp số: 10,5kg Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Theo dõi GV hướng dẫn hs thực hiện các phép tính cộng trong phạm vi 30 Gv chữa bài cho HS Theo dõi Lịch sử Tiết 10: BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ngày 2 - 9 - 1945 tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản Tuyên ngôn độc lập. - Đây là sự kiện trọng đại, khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà. Ngày 2 -9 trở thành ngày Quốc Khánh của dân tộc ta. - Yêu thích tìm hiểu lịch sử Việt Nam, yêu quê hương, đất nước, yêu quý Bác Hồ. *HSKT Minh: Biết ngày 2 -9 là Quốc Khánh của dân tộc ta. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV : Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của HS. HS: SGK,VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1.Hoạt động mở đầu: - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" trả lời câu hỏi. + Hãy nêu một vài nét chính về cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945. + Nêu ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng Tám? - Nhận xét. - Giới thiệu bài - ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: *Hoạt động 1 : Quang cảnh Hà Nội ngày 2 - 9 - 1945 Miêu tả quang cảnh của Hà Nội vào 2 - 9 - 1945. - GV tổ chức cho HS thi tả quang cảnh của Hà Nội vào 2 - 9 - 1945. - GV tuyên dương HS được cả lớp bình chọn. => Kết luận: GVKL: ý chính về quang cảnh ngày 2/ 9/1945 *Hoạt động 2 : Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập. - GV chia nhóm và yêu cầu hs thảo luận theo phiếu học tập 5’: ? Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân tộc ta diễn ra như thế nào ? - GV tổ chức cho HS trình bày diễn biến ? Khi Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ kính yêu của chúng ta đã dừng lại để làm gì ? ? Theo em, việc Bác dừng lại để hỏi nhân dân "Tôi nói đồng bào có nghe rõ không ?" cho thấy tình cảm của người đối với nhân dân như thế nào ? =>Kết luận: GV nêu những nét chính về diễn biến buổi lễ tuyên ngôn độc lập.. *Hoạt động 3 : Một số nội dung cơ bản tuyên ngôn độc lập. - Gọi 2 HS đọc đoan trích của tuyên ngôn độc lập. - Hãy trao đổi với bạn bên cạnh và cho biết nội dung chính của đoạn trích bản tuyên ngôn độc lập. =>Kết luận: Bản Tuyên ngôn Độc lập khẳng định quyền độc lập tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam, đồng thời cũng khẳng định dân tộc Việt Nam sẽ quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. *Hoạt động 4 : ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2 - 9 - 1945. - Gv cho hs thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện nhóm trình bày. ? Sự kiện lịch sử ngày 2 - 9 - 1945 đã khắng định điều gì về nền độc lập của dân tộc Việt Nam, chấm dứt sự tồn tại của chế độ nào ở Việt Nam ? Tuyên bố khai sinh ra chế độ nào ? Những việc đó tác động như thế nào đến lịch sử dân tộc ta ? Thể hiện điều gì về truyền thống của người Việt Nam? - GV nhận xét kết quả thảo luận của HS =>Kết luận: Sự kiện ngày 2/9/1945 đã khẳng định quyền độc lập của dân tộc ta với toàn thế giới và kết thúc hơn 80 năm thực dân Pháp xâm lược và đô hộ nước ta, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Sự kiện này cũng cho ta thấy truyền thống bất khuất kiên cường của người dân Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc. 3.Hoạt động luyện tập thực hành : - Gv yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ kiến thức trong SGK - Đưa 1 số câu hỏi trắc nghiệm, tự luận để kiểm tra hoạt động nhận thức của HS: Chọn đáp án trả lời đúng: 1. Bác Hồ đọc “Tuyên Ngôn Độc Lập” nhằm mục đích gì? a. Tuyên bố cho cả nước và thế giới biết quyền độc lập và tự do của nước ta. b. Tuyên bố chấm dứt ách đô hộ của thực dân và đế quốc. c. Cả hai ý kiến trên đều đúng. 2. Lời khẳng định của bác Hồ ở cuối bản “Tuyên ngôn Độc lập” thể hiện điều gì? a. Nước Việt Nam là một nước hoàn toàn độc lập tự do. b. Dân tộc Việt Nam đồng lòng đem tất cả tinh thần và lực lượng kể cả tính mạng để bảo vệ Tổ quốc. c. Cả hai ý kiến trên đều đúng. =>Kết luận: Mục ghi nhớ SGK/23. 4.Hoạt động vận dụng mở rộng: Cho học sinh xem video Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập. Giao nhiệm vụ cho học sinh: Viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong buổi lễ tuyên bố độc lập. - Gọi học sinh trình bày. *Kết luận: Giáo dục cho học sinh tình yêu quê hương đất nước, tình cảm yêu quý Bác Hồ. - GV hệ thống nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. - dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Đó là ngày Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà. -HS làm việc theo cặp. Lần lượt từng em miêu tả cho bạn bên cạnh nghe và sửa cho nhau. - 3 HS lên bảng thi tả. - Cả lớp bình chọn bạn tả hay, hấp dẫn nhất. - HS làm việc theo nhóm. - 3 nhóm cử 3 đại diện trình bày. - HS cả lớp cùng nhận xét bổ xung ý kiến. - Bác dừng lại để hỏi : "Tôi nói đồng bào có nghe rõ không ?" - Bác rất gần gũi, giản dị và vô cùng kính trọng nhân dân. Vì lo lắng nhân dân không nghe rõ được nội dung bản Tuyên ngôn Độc lập, một văn bản có ý nghĩa trọng đại đối với lịch sử đất nước nên Bác trìu mến hỏi : "Tôi nói đồng bào có nghe rõ không ?" - 2 HS lần lượt đọc - HS trao đổi với nhau để tìm hiểu nội dung chính của bản tuyên ngôn độc lập. - Một vài HS nêu ý kiến trước lớp. Cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - HS thảo luận nhóm để trả lời - 2 nhóm cử đại diện trình bày. -Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do ,độc lập.Khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa....... - Cả lớp theo dõi -HS đọc phần ghi nhớ, trả lời câu hỏi. Đáp án: 1.a 2.c 3. Ý nghĩa lịch sử của “Tuyên ngôn Độc lập”? a. Chấm dứt triều đại phong kiến nhà Nguyễn. b. Khai sinh nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà. c. Khẳng định quyền độc lập – tự do của dân tộc. 4. Ngày quốc khánh của nước Việt Nam là? a. 2 – 9 b.12 – 9 c.19 – 8 -HS xem video. -HS nghe. -HS viết bài. -HS nối tiếp đọc bài. -HS nhận xét. -HS nghe. Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Tham gia hđ nhóm cùng bạn. Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Nhắc lại: ngày 2 -9 là Quốc Khánh của dân tộc ta. Theo dõi Quan Sát Lắng nghe
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

