
Tác giả: Phạm Thị Ngoan
Chủ đề:
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 20/09/17 13:05
Lượt xem: 59
Dung lượng: 56.6kB
Nguồn: Tự biên
Mô tả: TUẦN 3 Ngày soạn:T6// 9/2017 Ngày giảng:Thứ hai, ngày 18 tháng 9 năm 2017 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 7,8: CHIẾC ÁO LEN I/ MỤC TIÊU A. Tập đọc - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ ; bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Nghĩa của một số từ mới: lất phất, bối rối, phụng phịu, thì thào - Nội dung bài: Anh chị em phải biết quan tâm, thông cảm với nhau, nhường nhịn nhau, thương yêu nhau. - Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 *QTE: Các em biết mình có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc.Bổn phận phải ngoan ngoãn nghe lời bố mẹ. B. Kể chuyện 1. Kể từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý. * HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Tự nhận thức( xác định giá trị bản thân là biết đem lại lợi ích, niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui) - Làm chủ bản thân( kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ) - Giao tiếp( ứng xử văn hoá) III/CHUẨN BỊ: - SGK. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi 3 em đọc bài “ Cô giáo tí hon” - GV nhận xét 2/Bài mới: a)Giới thiệu chủ điểm và bài học:(1 phút) - Treo tranh để giới thiệu b) Luyện đọc: (20 phút) * GV đọc mẫu toàn bài. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu trước lớp - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. - Lắng nghe, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp và giải nghĩa từ mới. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu 2 nhóm đọc đồng thanh nối tiếp đoạn 1 và 2 trong bài. - Y/c 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3, 4. - Gọi 1HS đọc lại bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : (10 phút) -Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 , 3, 4 và trả lời câu hỏi: + Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào ? +Vì sao Lan dỗi mẹ ? +Anh Tuấn nói với mẹ những gì ? +Vì sao Lan ân hận ? *Yêu cầu đọc thầm toàn bài suy nghĩ để tìm một tên khác cho truyện. ( KNS ) - Nội dung của bài nói lên điều gì? d)Luyện đọc lại: (12 phút) - GV chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài - Gọi 2HS nối tiếp đọc lại toàn bài. *GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm tự phân vai đọc lại truyện. - Tổ chức các nhóm thi đọc theo vai. ( KNS ) - Giáo viên nhận xét, đánh giá. KỂ CHUYỆN: (20 phút) 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ - Gọi 1HS đọc đề bài và gợi ý, cả lớp đọc thầm. - Kể mẫu đoạn 1. - Yêu cầu học sinh nhìn SGK đọc gợi ý để kể từng đoạn. - Yêu cầu 2 học sinh kể mẫu đoạn 1. - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể. - Gọi học sinh kể trước lớp. - Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng - Nhận xét, tuyên dương. đ) Củng cố dặn dò: (1 phút) - Qua câu chuyện em học được điều gì ? - Giáo dục học sinh về cách cư xử trong tình cảm đối với người thân trong gia đình - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và xem trước bài "Quạt cho bà ngủ” - 3 em HS lên bảng đọc bài và trả lời theo yêu cầu của GV. - HS quan sát tranh và chú ý lắng nghe. - Lớp theo dõi GV đọc mẫu - HS tiếp nối đọc từng câu trước lớp, kết hợp luyện phát âm các từ: lạnh buốt, lất phất, dỗi mẹ... - HS nối tiếp đọc 4 đoạn trong bài và giải nghĩa các từ : bối rối, thì thào ( chú giải ) + Đặt câu với từ thì thào - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - 2 nhóm đọc ĐT đoạn 1 và đoạn 2 trong bài. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3 và 4. - 1HS đọc lại cả bài. - HS đọc thầm lần lượt các đoạn 1, 2, 3 và 4 để tìm hiểu nội dung bài: - Áo màu vàng có dây kéo ở giữa, có mũ để đội ấm ơi là ấm. - Vì mẹ nói rằng không thể mua được chiếc áo đắt tiền như vậy. - Mẹ hãy dành hết tiền …. con mặc áo cũ bên trong. - Vì Lan đã làm cho mẹ buồn . - Cả lớp đọc thầm bài văn . - Học sinh tự đặt tên khác cho câu chuyện:“ Mẹ và hai con“ “ Cô bé ngoan “Tấm lòng của người anh”,… - Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau - HS lắng nghe GV đọc mẫu - 2HS nối tiếp đọc lại toàn bài. - Các nhóm tự phân vai đọc lại truyện. - 3 nhóm thi đua đọc theo vai. - HS bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay - Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học. - Q/sát lần lượt dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện - HS theo dõi. -1HS đọc 3 gợi ý kể đoạn 1- cả lớp đọc thầm. - HS khá giỏi nhìn 3 gợi ý kể mẫu đoạn 1. - Từng cặp HS tập kể. - 4HS nối tiếp nhau kể theo 4 đoạn của câu chuyện. - Lớp cùng GV nhận xét lời kể của bạn - Bình chọn bạn kể hay nhất. - HS trả lời. - Về nhà tập kể lại nhiều lần. - Học bài và xem trước bài mới. TOÁN TIẾT 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I/ MỤC TIÊU - Tính được dộ dài đường gấp khúc ,chu vi hình tam giác, hình chữ nhật . - Làm được bài tập 1,2,3 - GD học sinh yêu thích vẽ các hình. II/ CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài học. - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - Gọi 2 em lên bảng làm BT 1 và 3. - Nhận xét đánh giá. 2/ Bài mới: (30 phút) a) Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b) Ôn tập: (29 phút) Bài1 a, Cho học sinh quan sát hình vẽ - Hãy đọc tên đường gấp khúc ? - Đường gấp khúc trên có mấy đoạn ? - Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn ? - Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng giải - Gọi học sinh nhận xét bài bạn - Vậy muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? - Giáo viên nhận xét đánh giá b, Giáo viên treo bảng phụ. - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 1b. - Hướng dẫn học sinh nhận biết về độ dài các cạnh hình tam giác. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét đánh giá bài làm của học sinh. Bài 2 : Gọi HS đọc bài trong sách. - Cho HS dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật rồi giải bài vào vở - Yêu cầu lên bảng tính chu vi hình chữ nhật ABCD - Gọi học sinh nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét ghi điểm. Bài 3: Cho học sinh quan sát hình vẽ. - Yêu cầu HS đếm số hình vuông và tam giác có trong hình bên. - Gọi một học sinh nêu miệng. - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và nhận xét. + Nhận xét chung về bài làm của học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: (1 phút) - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 2HS lên bảng sửa bài. - Lớp theo dõi. - Q/s hình và nêu tên đường gấp khúc ABCD - Đường gấp khúc này có 3 đoạn - AB = 34 cm, BC = 12cm, CD = 40cm - Tính độ dài đường gấp khúc. - Cả lớp làm vào vở - Một học sinh lên bảng giải. Giải : a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là 34 + 12 + 40 =(86 cm ) Đáp số : 86 cm - Nhận xét bài bạn . - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó . - Học sinh quan sát hình vẽ. - 1HS đọc bài tập. - Học sinh theo dõi GV hướng dẫn . - Một học sinh sửa bài trên bảng. b) Chu vi hình tam giác MNP là 34 + 12 + 40 = 86 cm) Đáp số :86cm - Từng cặp đổi vở chéo để KT. - Nhận xét bài bạn. - HS dựa vào hình vẽ đo độ dài các cạnh rồi tự làm bài. - 1HS lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào vở. Bài giải Chu vi hình chữ nhật ABCD là; 3 + 2+ 3+ 2 = 10 (cm ) Đáp số : 10 cm - Học sinh nhận xét bài bạn. - Quan sát hình vẽ và đếm số hình vuông và hình tam giác có trong hình vẽ. - Trong hình vẽ bên có: 5 hình vuông và 6 hình tam giác. - Lớp lắng nghe và nhận xét bài bạn. - Về nhà học bài, làm bài tập còn lại và xem trước bài “ Luyện tập” ____________________________ Ngày soạn: T7/16/09/2017 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 19 tháng 9 năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 3: SO SÁNH - DẤU CHẤM I/ MỤC TIÊU - Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1). - Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh trong (BT2). - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3). - HS tự giác học và vận dụng tốt vào làm bài tập. II/ CHUẨN BỊ: - SGK. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Gọi 1HS làm BT1, 1HS làm BT2. - Chấm vở 1 số em, nhận xét. 2/ Bài mới: (31 phút) a/ Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b/ Hướng dẫn làm bài tập: (30 phút) * Bài 1: - Yêu cầu đọc thành tiếng bài tập. - Yêu cầu cả lớp theo dõi SGK. - Yêu cầu làm bài theo cặp để hoàn chỉnh bài làm. - GV dán lên bảng lớp 4 tờ giấy to - Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm lên bảng chơi tiếp sức tìm từ so sánh. - G v nhận xét chốt lại lời giải đúng . * Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Mời một em lên bảng làm mẫu 1 câu. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Mời 4 H lên bảng gạch 1 gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - GV lớp theo dõi nhận xét - Chốt lại lời giải đúng . * Bài 3 - Yêu cầu HS đọc BT. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 3 - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Lưu ý học sinh đọc kĩ đoạn văn và chấm dấu chấm cho đúng. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. - GV theo dõi nhận xét. 3/ Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút ) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới - 2 HS lên bảng làm bài tập . - 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1 trong SGK. - Cả lớp đọc thầm bài tập và trao đổi theo cặp. - 4 em đại diện 4 nhóm lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài a/ Mắt hiền sáng tựa vì sao . b/ Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm . c/ Trời là cáiltủ ướp lạnh/ Trời là cái bếp lò nung d/ Dòng sông làl một đường trăng lung linh dát vàng - Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được . - 1 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 trong sách giáo khoa. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - 1 HS lên bảng làm mẫu. - Cả lớp làn bài vào vở . - 4 học sinh lên bảng làm bài - Lớp theo nhận xét, chốt lại lời giải đúng. (các từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ là: Tựa – như – là – là ). - Một – hai em đọc yêu cầu đề bài - Cả lớp đọc thầm bài tập 3 - Lớp thực hiện làm bài vàoVBT. - 1 HS chữa bài trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Đoạn văn có 4 câu cuối mỗi câu ghi dấu chấm. Chữ cái đầu mỗi câu phải viết hoa - Ông tôi …loại giỏi. Có lần… đinh đồng. Chiếc búa …tơ mỏng. Ông là…gia đình tôii. -HS chú ý nghe TOÁN TIẾT 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I/ MỤC TIÊU - Giúp học sinh củng cố cách giải toán về “nhiều hơn, ít hơn” - Biết giải bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vị - Làm được bài tập 1,2,3 - Có ý thức chăm chỉ làm toán II/ CHUẨN BỊ - Bảng phụ : có kẻ một số tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng phục vụ cho các bài tập. - Phấn màu, thước kẻ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ KTBC (4’): - Nêu cách tính chu vi hình tam giác và hình hình tứ giác . - Tính chu vi hình tam giác; hình vuông ? * Tính chu vi hình tam giác : ABC AB = 20cm; BC= 25cm; BC = 20cm. * Tính chu vi hình vuông ABCD có các cạnh bằng 20cm. - GV nhận xét .Nhận xét chung . 3/ Bài mới (31'): a. Gtb : ghi bài ( 1' ) b. Hướng dẫn ôn tập : ( 30' ) Bài 1: Củng cố giải bài toán về “nhiều hơn” - Giáo viên minh hoa bằng sơ đồ đoạn thẳng trên bảng phụ . - Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ sung . Bài 2 : - Giáo viên cho học sinh tương tự như bài 1 làm vào VBT ( trang 15) - Giáo viên hướng dẫn bằng sơ đồ đoạn thẳng . Bài 3: - Giáo viên cho 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán . - Giáo viên treo bảng phụ có đính một số quả cam lên bảng .Hướng học sinh cách tính “hơn kém nhau một số đơn vị” - Hàng trên có mấy quả cam ? - Hàng dưới có mấy quả cam ? - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam ? 4/ Củng cố dặn dò :( 5') - Hỏi lại bài ? - Giáo viên khuyến khích hs tự đặt đề toán và giải . - Giáo viên thu chấm một số bài . - Giáo viên nhận xét chung tiết học . - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau . - 1 HS nêu cách tính . - 2 HS lên bảng thực hiện - Lớp làm vào giấy nháp . - Học sinh nhắc lại bài . - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán - Học sinh tự giải vào giấy nháp - 1 học sinh lên bảng giải : Giải : Số cây hai đội trồng được là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số : 320( cây) - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán . - 1 Học sinh làm bảng làm .Lớp làm vào VBT . Giải : Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là: 635 – 128 = 507 (l) Đáp số : 507( lít) - Học sinh đọc yêu cầu bài toán . - Lớp quan sát nêu : - 7 quả. - 5 qủa - Học sinh làm vào vở đổi chéo bài kiểm tra kết quả.. Giải: Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là : 7 – 5 = 2 ( quả) Đáp số : 2 quả cam - Học sinh nhắc lại - Học sinh suy nghĩ và nêu . - Học sinh nộp vở __________________________ CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT TIẾT 5: CHIẾC ÁO LEN I/ MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - HS làm đúng BT2a. Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng(BT:3) - GDHS có ý thức viết sạch đẹp II/ CHUẨN BỊ: - SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Mời 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai. - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: (31 phút) a) Giới thiệu bài: (1 phút) b) Hướng dẫn nghe viết : (20 phút) * Hướng dẫn chuẩn bị : - Yêu cầu ba em đọc đoạn 4 bài chiếc áo len. - Yêu cầu tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết - Vì sao Lan ân hận ? - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu gì? - Hướng dẫn viết tên riêng và các tiếng dễ lẫn. - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở - Đọc lại để HS soát lỗi. - Chấm vở một số em, nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập (10 phút) *Bài 2 : - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập - Chia 3 băng giấy cho 3 em làm bài tại chỗ, cả lớp làm vào vở. - Gọi học sinh khác nhận xét. - Giáo viên nhận xét bài làm của HS. *Bài 3 - Gọi 2HS đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu một em lên làm mẫu. - Gọi hai học sinh lên làm trên bảng - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Khuyến khích HS đọc thuộc lòng tại lớp 9 chữ và tên chữ. 3. Củng cố - Dặn dò: (1 phút) - Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài. - 3HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ : Gắn bó, nặng nhọc, khăn tay, khăng khít ,xào rau, xinh xắn, sà xuống,.. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Hai em nhắc lại tựa bài - 3HS đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. - Vì Lan đã làm cho mẹ khó xử và không vui . - Những chữ trong bài cần viết hoa (Đầu câu và danh từ riêng) - Lời của Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu ngoặc kép. - Thực hiện viết vào bảng con. - HS nghe và viết bài vào vở. - HS nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - 3 em đại diện làm vào băng giấy, sau khi làm xong thì dán lên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. - 2 HS đọc đề bài. - Một em lên bảng làm mẫu . - 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở bài tập. - Khi bạn làm xong cả lớp nhìn lên bảng để nhận xét ______________________________ TẬP VIẾT TIẾT 3: ÔN CHỮ HOA B I/ MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa B (1dòng), H, T( 1 dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng) và câu ứng dụng: Bầu ơi....một giàn ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Rèn HS viết đúng chữ mẫu, trình bày sạch đẹp. - HS yêu môn tập viết. II/ CHUẨN BỊ: - SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Kiểm tra bài cũ : (5 phút) - GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài trước. - Cho HS viết vào bảng con: Âu Lạc, Ăn quả - Nhận xét. II/Bài mới: (30 phút) 1/Giới thiệu bài : (1 phút) 2/Hướng dẫn viết trên bảng con: (12 phút) *Luyện viết chữ hoa: + Yêu cầu HS đọc tên riêng và câu ứng dụng trong bài. - GV cho HS quan sát tên riêng : Bố Hạ và hỏi: + Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng ? - GV gắn chữ B trên bảng cho HS q.sát và n.xét + Chữ B được viết mấy nét ? - GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết, kết hợp lưu ý về cách viết. - Chữ H hướng dẫn tương tự. - Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa: - Giáo viên nhận xét. *Luyện viết từ ứng dụng - Học sinh đọc tên riêng : Bố Hạ - GV giới thiệu Bố Hạ một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng. - Treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho HS quan sát và n. xét các chữ cần lưu ý khi viết + Những chữ nào viết hai ô li rưỡi ? + Chữ nào viết một ô li ? - GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ. - Cho HS viết vào bảng con. - Nhận xét, uốn nắn về cách viết. *Luyện viết câu ứng dụng: - GV cho học sinh đọc câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - Giải nghĩa câu ca dao. Câu tục ngữ mượn hình ảnh bầu bí là những cây khác nhau nhưng leo trên cùng một giàn để khuyên chúng ta phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau + Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ? - Yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng con. - Giáo viên nhận xét, uốn nắn 3/ Hướng dẫn viết vào vở Tập viết: (15 phút) - GV nêu yêu cầu viết. + Viết chữ B : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết chữ H, T : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết Bố Hạ : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết câu tục ngữ : 1 lần - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Cho học sinh viết vào vở. - GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình by cu tục ngữ theo đúng mẫu. 4/Chấm, chữa bài: (3 phút) - GV chấm 5 bài - Nhận xét về các bài chấm để rút kinh nghiệm chung. 5. Củng cố – Dặn dò: (1 phút) - GV nhận xét tiết học. - Luyện viết thêm trong vở. - Học sinh nhắc lại - Học sinh viết bảng con - 2 HS đọc. - Các chữ hoa là : B, H - HS quan sát và nhận xét. - 2 nét - HS nhắc lại quy trình viết. - Viết bảng con - HS đọc cá nhân - Học sinh quan sát và nhận xét. - H trả lời. - Học sinh theo dõi - Học sinh viết bảng con. - Đọc câu ứng dụng - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS viết vào bảng con. - Học sinh viết vào vở. - HS thu vở ___________________________________________ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 1 I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rành mạch,trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần,thanh Hs điạ phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. .- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi tình cảm của Kiến Mẹ dành cho đàn con trả lời được câu hỏi Bt2/ 18). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC * GV: Tranh minh họa. Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn. * HS: Sách thực hành TV 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định tổ chức :1’ 2. Bài mới: 35’ Yêu cầu Hs đọc từng câu - Luyện đọc từ khó . + Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn. - Gv kết hợp giải nghĩa từ: Tất bật, chợp mắt, - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Gọi hs thi đọc từng đoạn. - Lớp đọc ĐT cả bài. GV nhận xét. - Bài 2: Gv, yêu cầu hs đọc thầm tồn bài và đánh dấu váo ơ trống trước câu TL đúng. - GV nhận xét chốt lại. – Câu chuyện này nói lên điều gì? Nhận xét. Gv đưa ra nội dung của bài –cho Hs nhắc lại Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu nối câu với mẫu câu tương ứng. - GV mời 3 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét- sửa sai. 3. Củng cố:4’ 1HS nêu nội dung bài. Tổng kết, nhận xét tiết học. Hs đọc nối tiếp nhau từng câu, Nhận xét, sửa sai. HS đọc đoạn nối tiếp. Hs giải thích theo dõi, lắng nghe. Hs đọc theo nhóm. Hs đọc ba đoạn .-Lớp đọc cả bài. Hs đọc thầm tồn bài và đánh dấu váo ơ trống trước câu TL đúng. HS nêu Kết quả bài làm. Lớp nhận xét. HS trả lời: Câu chuyện ca ngợi tình cảm Kiến Mẹ dành cho đàn con. HS đọc yêu cầu. HS làm trong vở 3 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét- sửa sai. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP BÀI 4:TIỂU PHẨM “ĐỤNG XE ” I.MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG: -Thông qua tiểu phẩm HS hiểu ng¬ời đi bộ cũng cần tôn trọng Luật Giao thông để đảm bảo an toàn cho mình,cho mọi ng¬ời khi tham gia giao thông II.QUY MÔ HOẠT ĐỘNG -Tổ chức theo quy mô lớp III.TÀI LIỆU VÀ PH¬ƠNG TIỆN -Kịch bản “ Đụng xe” -Tranh ảnh về mạng l¬ới giao thông thể hiện rõ đ¬ờng vạch dành cho ng¬ời đi bộ -Những đoạn phim về tai nạn giao thông hoặc ng¬ời bị tai nạn giao thông (nếu có) IV.CÁC B¬ỚC TIẾN HÀNH: B¬ớc 1:Chuẩn bị:10’ Tr¬ớc 1 tuần GV phổ biến cho HS giờ sinh hoạt tới lớp sẽ tổ chức trình diễn tiểu phẩm “ Đụng xe” GV đọc cho HS nghe nội dung kịch bản và nhắc HS đọc nhớ câu chuyện -Tiểu phẩm có 4 nhân vật,ai thích chọn đóng nhân vật nào sẽ xung phong nhận vai -Chuẩn bị tiết mục văn nghệ -Cử bạn điều khiển ch¬ơng trình B¬ớc 2: HS tập tiểu phẩm:10’ -GV hình thành các nhóm luyện tập tiểu phẩm theo danh sách xung phong của HS -Các nhóm cử nhóm tr¬ởng để luyện tập -Dựa vào kết quả luyện tập GV chọn 3-4 nhóm trình diễn tr¬ớc lớp - Kê bàn ghế theo hình chữ U, khoảng không gian ở giữa lớp học làm nơi trình diễn B¬ớc 3: Trình diễn tiểu phẩm:10’ -Ng¬ời dẫn ch¬ơng trình tuyên bố lí do,giới thiệu cuộc thi - Giới thiệu ch¬ơng trình gồm 2 phần : +Phần 1 :Các nhóm trình diễn tiểu phẩm +Phần 2 :trao đổi về nội dung và ý nghĩa của tiểu phẩm -Các nhóm trình diễn tiểu phẩm -Cả lớp chọn nhóm diễn hay nhất ,vai diễn hay nhất -Ng¬ời dẫn ch¬ơng trình mời GV HD lớp trao đổi về nội dung ý nghĩa tiểu phẩm -Văn nghệ xen kẽ B¬ớc 4:NX đánh giá:5’ -Khen ngợi các HS đã thể hiện đ¬ợc cử chỉ,điệu bộ của các nhân vật khi đóng vai tăng phần hóm hỉnh cho câu chuyện.Cô mong cả lớp không ai mắc phải sai lầm nh¬ bạn Thắng trong câu chuyện khi tham gia giao thông. -Tuyên bố kết thúc buổi sinh hoạt T¬ liệu tham khảo : Một số câu hỏi và đáp án trả lời 1.Vì sao Thắng đau đớn rên rỉ ? (Vì Thắng bị đụng xe,chân bị th¬ơng rất đau..) 2.Theo bạn Thắng có lỗi hay ng¬ời lái xe có lỗi? (Thắng có lỗi,bạn không chờ đèn tín hiệu xanh đã chạy qua đ¬ờng nên bị va vào xe của ng¬ời đi đúng làn đ-ờng) 3.Ng¬ời đi bộ cần chú ý những gì khi qua đ¬ường? (Quan sát kĩ,chờ có tín hiệu đèn xanh,đi khẩn tr¬ơng trên vạch kẻ trắng dành cho ng¬ời đi bộ.) H¬ƯỚNG DẪN HỌC -Cho HS hoàn thành các bài buổi sáng -GV nhắc nhở giúp đỡ HS yếu,bồi dư¬ỡng HS giỏi -NX giờ học _________________________________________________________________ Ngày soạn:CN/17/09/2017 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 20 tháng 9 năm 2017 TOÁN TIẾT 13: XEM ĐỒNG HỒ I/ MỤC TIÊU - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. - Làm được bài tập 1,2,3,4 . - HS có hứng thú trong học tập II/ CHUẨN BỊ - Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút ). - Đồng hồ để bàn ( loại có một kim ngắn và một kim dài ) - Đồng hồ điện tử . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Gọi 2HS lên bảng làm BT3 cột b - Nhận xét 2. Bài mới: (31 phút) a) Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài b) Dạy bài mới: (10 phút) * GV tổ chức cho HS nêu lại số giờ trong một ngày: - Một ngày có mấy giờ ? Bắt đầu tính từ mấy giờ và cuối cùng là mấy giờ ? - Dùng đồng hồ bằng bìa GV đọc giờ yêu cầu HS quay kim đúng với số giờ GV đọc. - Giới thiệu cho HS về các vạch chia phút. * Giúp học sinh xem giờ, phút : - Yêu cầu nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung bài học để nêu thời điểm. - Ở tranh thứ nhất kim ngắn chỉ vị trí nào? Kim dài chỉ ở vị trí nào? Vậy đồng hồ đang chỉ mấy giờ? - Tương tự yêu cầu học sinh xác định giờ ở hai tranh tiếp theo. * Muốn xem đồng hồ chính xác, em cần làm gì? c) Luyện tập: (20 phút) Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập 1. - Giáo viên hướng dẫn ý thứ nhất. -Yêu cầu tự quan sát và tính giờ ở các ý còn lại. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét, đánh giá Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp cùng thực hiện trên mặt đồng hồ bằng bìa. + GV nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ điện tử - Giới thiệu cách xem loại đồng hồ này. - Yêu cầu cả lớp xem và trả lời những câu hỏi tương ứng. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 4 : GV gọi học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu lớp theo dõi vào mặt đồng hồ điện tử để chọn ra các đồng hồ cùng giờ - Nhận xét bài làm của học sinh 3) Củng cố - Dặn dò: (1 phút) - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà tập xem đồng hồ. - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Vài HS nhắc lại tựa bài - Một ngày có 24 giờ. Được tính bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - HS quan sát mô hình, rồi quay các kim tới các vị trí: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 5 giờ chiều (17 giờ), 8 giờ tối (20 giờ ). - HS lắng nghe để nắm về cách tính phút. - Lớp quan sát tranh trong phần bài học SGK để nêu: - Kim ngắn chỉ quá vạch số 8 một ít kim dài chỉ đúng vào vạch ghi số 1 nên bây giờ là 8 giờ 5 phút. - Cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ: kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. - HS trả lời miệng. - HS khác nhận xét. - Một em nêu đề bài. - HS thực hành quay kim đồng hồ để có các giờ : 7 giờ 5 phút; 6 rưỡi, 11 giờ 50 phút. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp quan sát hình vẽ các mặt hiện số của đồng hồ để trả lời miệng các câu hỏi của BT: - Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn. - Một em đọc đề bài. - HS nêu kết quả quan sát. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Về nhà tập xem đồng hồ. _________________________________ TẬP ĐỌC TIẾT 9: QUẠT CHO BÀ NGỦ I/ MỤC TIÊU - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ,nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ. - Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới( thiu thiu) - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà - Trả lời các câu hỏi trong SGK; thuộccả bài thơ - Giáo dục hs yêu thương, hiếu thảo với ông bà cha mẹ. II/ CHUẨN BỊ - Tranh minh họa bài đọc ( SGK). III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Gọi 2HS lên bảng đọc nối tiếp 2 đoạn câu chuyện “ Chiếc áo len " - Nhận xét 2/Bài mới: (30 phút) a/ Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b/Luyện đọc: (12 phút) *GV Đọc mẫu bài thơ. *Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ. - Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng khổ thơ trước lớp - Nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ, (thiu thiu ) - Gọi ý để học sinh đặt câu với từ này. - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu đại diện 2 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. - Theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10 phút) - Mời 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi: - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? - Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn ntn? - Bà mơ thấy gì ? - Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? - Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu đối với bà như thế nào? d) Học thuộc lòng bài thơ: (8 phút) - Hướng dẫn đọc thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp theo phương pháp xoá dần bảng. - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. -Yêu cầu 3HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - Giáo viên theo dõi nhận xét. 3/ Củng cố - Dặn dò: (1 phút) - Nhận xét đánh giá tiết học. - HD về học thuộc bài và CB bài mới. - 2HS đọc bài nối tiếp nhau và trả lời nội dung của từng đoạn. - Vài học sinh nhắc lại đầu bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS nối tiếp đọc mỗi em 2 dòng thơ, luyện đọc các từ HS phát âm sai. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp, giải nghĩa từ: thiu thiu, Đặt câu với từ đó. + Thiu thiu : ý nói mới ngủ còn chưa say. - Em bé đang thiu thiu ngủ - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - 2 nhóm tiếp nối đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ . - Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài. - Bạn quạt cho bà ngủ. - Mọi vật đều im lặng như đang ngủ: ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường, cốc chén nằm im, hoa cam, - Mơ tay cháu quạt hương thơm tới. - Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ... - Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà … - HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên. - 2 em đại diện 2 nhóm đọc tiếp nối 4 khổ thơ. - Thi đọc thuộc cả bài thơ. - Lớp bình chọn bạn thắng cuộc. ____________________________________________ Ngày soạn: T2/18/9/2017 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 21tháng 9 năm 2017 TOÁN TIẾT 14: XEM ĐỒNG HỒ ( Tiếp theo ) I/ MỤC TIÊU - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo 2 cách. Chẳng hạn: 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4. II/ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Như tiết trước. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - GV vặn kim đồng hồ, gọi HS đọc giờ, phút tương ứng. - GV nhận xét 2.Bài mới: (31 phút) a) Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b)Dạy bài mới: (8 phút) * Hướng HS cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo hai cách: - Vặn kim đồng hồ trên mô hình trùng với số giờ, phút ở hình vẽ SGK rồi gọi HS đọc. + Còn mấy phút nữa thì đến 9 giờ? - Gọi HS đọc cách 2, GV sửa chữa. * KL: Vậy có thể nói: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút đều được. - Tương tự yêu cầu học sinh xác định giờ ở hai tranh tiếp theo . c) Luyện tập: (22 phút) Bài 1: Yêu cầu tự quan sát mẫu để hiểu yêu cầu của bài. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Yêu cầu HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ trong tranh rồi chữa bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài -Yêu cầu lớp thực hiện trên mặt đồng hồ bằng bìa. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 4: Xem tranh trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. + Nhận xét bài làm của học sinh và tuyên dương các nhóm trả lời tốt. 3) Củng cố - Dặn dò: (4 phút) - Nhận xét đánh giá tiết học - Y/c HS về nhà thực hành xem đồng hồ và Cb bài mới " Luyện tập " - 3HS đọc giờ, phút theo yêu cầu của GV. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS nhắc lại đầu bài. - Lớp quan sát trên mô hình đồng hồ. - 2HS đọc: 8 giờ 35 phút. - Còn thiếu 25 phút nữa thì đến 9 giờ. - HS đọc cách 2: 9 giờ kém 25 phút. - 3 đến 5 HS đọc các thời điểm ở các đồng hồ tiếp theo bằng 2 cách: - Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1. - Cả lớp tự làm bài. - 4 em lần lượt trả lời, cả lớp nhận xét bổ sung. - 2HS nêu đề bài. - Lớp thực hành quay kim đồng hồ bằng bìa để có các giờ tương ứng. - Một em nêu yêu cầu bài - Cả lớp cùng thực hiện theo cặp. __________________________ CHÍNH TẢ - TẬP CHÉP TIẾT 6: CHỊ EM I/ MỤC TIÊU - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng các bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc / oăc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ chép bài thơ “ Chị em", Bảng lớp viết nội dung bài tập 2 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Mời 3 học sinh lên bảng. - Nhận xét đánh giá. 2/Bài mới: (30 phút) a) Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b) Hướng dẫn HS chép bài: (22 phút) * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc bài bài thơ trên bảng phụ. - Yêu cầu 2 học sinh đọc lại. - Y/c HS đọc thầm và nêu ND bài thơ. + Người chị trong bài thơ làm những việc gì? + Bài thơ viết theo thể thơ nào ? + Cách trình bày bài thơ lục bát ntn? + Các chữ đầu dòng thơ phải viết ntn? - Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó. -Yêu cầu HS nhìn vào SGK chép bài vào vở - Theo dõi uốn nắn cho học sinh * Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 – 7 bài, nêu nhận xét. c/ Hướng dẫn HS làm bài tập: (8 phút) *BT2: Treo bảng phụ đã chép sẵn BT2. - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - Hướng dẫn giúp HS hiểu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Tổ chức cho HS thi làm bài trên bảng. - GV kết luận lời giải đúng. *Bài 3b: Yêu cầu HS làm bài tập 3b. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Gọi HS chữa bài trên bảng lớp. - GV chốt lại lời giải đúng. 3) Củng cố - Dặn dò: (2 phút) - Nhận xét, đánh giá tiết học - Dặn về học và làm bài, xem trước bài mới. - 3HS lên bảng viết các từ : thước kẻ , học vẽ ,vẻ đẹp, thi đỗ. - 2 HS đọc thuộc lòng 19 chữ và tên chữ đã học. - HS nhắc lại đầu bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2 HS đọc lại bài, cả lớp theo dõi trong SGK . - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu ND bài - Chị trải chiếu, buông màn, quạt cho em ngủ, quét thềm, đuổi gà, ngủ cùng em ... - Viết theo thể thơ lục bát.(dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ), - Chữ đầu của dòng thơ 6 chữ viết lùi vào cách lề 2 ô, dòng 8 cách lề 1ô. - Phải viết hoa. - Lớp thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nhìn SGK và chép bài thơ vào vở. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp làm bàivào VBT - 3 HS lên bảng thi làm bài, cả lớp nhận xét. - 2 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm vào VBT. - 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. ______________________________________ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 3 I/ MỤC TIÊU Giúp hs làm đúng bt điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ (BT1) Biết phân vai kể lại được câu chuyện Kiến mẹ và các con Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung II/ CHUẨN BỊ * GV: Tranh minh họa. Bảng phụ viết gợi ý về từng nhân vật * HS: SGK, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG ẠY HỌC 1.Khởi độngg: Hát (1 ph ) 2.Baì mới (30-32 ph ) * Hoạt động 1: hướng dẫn làm bài tập Cách tiến hành + Bài tập 1:Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ. - GV treo bảng phụ ghi các thành ngữ . - GV chia nhóm và phát phiếu học tập. - GV yêu cầu hs lần lượt điền từ ngữ còn thiếu trong bài - HS đọc bài đã hoàn thành. Gv nhận xét sử sai Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh kể chuyện kiến mẹ và các con - Mục tiêu: Giúp cho học sinh dựa vào các bức tranh và kể lại câu chuyện Cách tiến hành : Gv mời 1 hs đọc đề bài và gợi ý - Gv mở bảng phụ và viết gợi ý dưới mỗi tranh • Gv chia nhóm. Cho Hs phân vai và tập kể theo nhóm. • Gv tổ chức học sinh thi kể trước lớp - Gv nhận xét tuyên dương những em có lời kể, diễn đạt trôi chảy. HS đọc yêu cầu của bài. HS thảo luận và làm bài theo nhóm. HS lên bảng theo yêu cầu của giáo viên.. HS đọc cả lóp đọc thầm theo HS đọc, lớp lắng nghe. HS tập kể cho nhau nghe trong nhóm. • HS thi kể trước lớp. HS nhận xet 3/ Tổng kết dặn dò. (2-3ph ) - Về nhà kể cho người thân nghe, nhận xét tiết học _________________________________________________ Ngày soạn: T3/19/09/2017 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 22 tháng 9 năm 2017 TOÁN TIẾT 15: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU - Củng cố cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút ). - Biết xác định 1/2; 1/3 của một nhóm đồ vật - Làm được bài tập 1,2,3 tại lớp. II/ CHUẨN BỊ - Giáo án, sổ điểm, một số mô hình đồng hồ bằng bìa . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ KTBC (4’): - Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng chỉ trên mặt đồng hồ bằng bài mấy giờ theo hai cách . - Giáo viên - Nhận xét chung . 2/ Bài mới (31’): a. Gtb: Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa “ Luyện tập” b. Hướng dẫn học sinh luyện tập : * Bài 1: Học sinh nêu giờ theo đồng hồ ở SGK . * Bài 2: Học sinh chủ yếu dựa vào tóm tắt bài toán để tìm cách giải - Giáo viên nhận xét chung cách trình bày bài lời giải đúng . * Bài 3: Yêu cầu HS đọc câu hỏi ở SGK, xem hình vẽ rồi trả lời miệng. - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời - Nhận xét, chữa bài. 4/ Củng cố, Dặn dò: (4’) - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài . - Giáo viên nhận xét HDVN - 2HS lên bảng ( Lớp nhận xét ). - Học sinh nhắc bài - 4 Học sinh nêu : 6 giờ 15 phút; 2 giờ rưỡi; 9 giờ kém 5 phút; 8 giờ. - Một em lên bảng giải Giải Số người có ở trong 4 thuyền là: 5 x 4 = 20 (người) Đáp số :20 người . - 2 HS đọc yêu cầu bài. - HS trả lời. - Lớp nhận xét bài bạn. - Về nhà làm bài tập1,2,3. ____________________________ TẬP LÀM VĂN TIẾT 3: KỂ VỀ GIA ĐÌNH - ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ MỤC TIÊU - HS kể được một cách đơn giản về gia đình mình với bạn mới quen. - Viết đúng đơn xin nghỉ học theo mẫu. - Biết điền vào giấy tờ in sẵn. *QTE: Học sinh biết được các em có quyền được kết bạn II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI II/ CHUẨN BỊ: - Mẫu đơn, bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Giáo viên kiểm tra vở của học sinh. 2/Bài mới: (31 phút) a/Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b/Hướng dẫn làm bài tập: (30 phút) Bài 1: - Gọi 2HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS kể về gia đình theo cặp. - Gọi đại diện các nhóm lên thi kể. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3/Củng cố - Dặn dò: (3 phút) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc HS về cách trình bày một lá đơn - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau - Học sinh nộp vở. - HS nhắc lại đầu bài. - 2 em đọc yêu cầu BT. - HS kể theo cặp. - Lần lượt đại diện nhóm lên thi kể trước lớp. - Cả lớp lắng nghe bình chon bạn kể tốt nhất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. -Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau. _____________________________________________ AN TOÀN GIAO THÔNG. BÀI 3: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. I-MỤC TIÊU - HS nhận biết được đặc điểm, ND của biển báo:204,210, 423(a,b), 434, 443, 424. - Vận dụng hiểu biết về biển báo khi tham gia GT. - GD ý thức khi tham gia GT. II- CHUẨN BỊ 1- Thầy:Biển báo. 2- Trò: Ôn biển báo đã học. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò. HĐ1: Ôn biển báo đã học:5’ a-Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức đã học. b- Cách tiến hành: - Nêu các biển báo đã học? - nêu đặc đIểm,ND của từng biển báo? 2-HĐ2: Học biển báo mới:15’ a-Mục tiêu:Nắm được đặc điểm, ND của biển báo: Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211. Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443. b- Cách tiến hành: - Chia nhóm. - Giao việc: Treo biển báo. Nêu đặc điểm, ND của từng biển báo? - Biển nào có đặc đIểm giống nhau? - Thuộc nhóm biển báo nào? - Đặc điểm chung của nhóm biển báo đó? *KL:. Nhóm biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. - nhóm biển báo chỉ dẫn:Hình vuông, nền mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. HĐ3:Trò chơi biển báo a-Mục tiêu: Củng cố các biển báo đã học. b- Cách tiến hành: - Chia nhóm.Phát biển báo cho từng nhóm. - Giao việc: Gắn biển báo vào đúng vị trí nhóm ( trên bảng) V- củng cố- dăn dò:5’ Hệ thống kiến thức. Thực hiện tốt luật GT. - HS nêu. - Cử nhóm trưởng. - HS thảo luận. - Đại diện báo cáo kết quả. Biển 204: Đường 2 chiều.. Biển 210: Giao nhau với đường sắt có rào chắn. Biển 211: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn. Biển 423a,b: đường người đi bộ sang ngang Biển 434: Bến xe buýt. Biển 443: Có chợ -204,210, 211 - 423(a,b),424,434,443. Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211. Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443. - Nhóm biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. - nhóm biển báo chỉ dẫn:Hình vuông, nền mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. -HS chơi trò chơi. Ngày tháng 9 năm 2017
Chủ đề:
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 20/09/17 13:05
Lượt xem: 59
Dung lượng: 56.6kB
Nguồn: Tự biên
Mô tả: TUẦN 3 Ngày soạn:T6// 9/2017 Ngày giảng:Thứ hai, ngày 18 tháng 9 năm 2017 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 7,8: CHIẾC ÁO LEN I/ MỤC TIÊU A. Tập đọc - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ ; bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Nghĩa của một số từ mới: lất phất, bối rối, phụng phịu, thì thào - Nội dung bài: Anh chị em phải biết quan tâm, thông cảm với nhau, nhường nhịn nhau, thương yêu nhau. - Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 *QTE: Các em biết mình có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc.Bổn phận phải ngoan ngoãn nghe lời bố mẹ. B. Kể chuyện 1. Kể từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý. * HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Tự nhận thức( xác định giá trị bản thân là biết đem lại lợi ích, niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui) - Làm chủ bản thân( kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ) - Giao tiếp( ứng xử văn hoá) III/CHUẨN BỊ: - SGK. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi 3 em đọc bài “ Cô giáo tí hon” - GV nhận xét 2/Bài mới: a)Giới thiệu chủ điểm và bài học:(1 phút) - Treo tranh để giới thiệu b) Luyện đọc: (20 phút) * GV đọc mẫu toàn bài. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu trước lớp - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. - Lắng nghe, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp và giải nghĩa từ mới. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu 2 nhóm đọc đồng thanh nối tiếp đoạn 1 và 2 trong bài. - Y/c 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3, 4. - Gọi 1HS đọc lại bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : (10 phút) -Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 , 3, 4 và trả lời câu hỏi: + Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào ? +Vì sao Lan dỗi mẹ ? +Anh Tuấn nói với mẹ những gì ? +Vì sao Lan ân hận ? *Yêu cầu đọc thầm toàn bài suy nghĩ để tìm một tên khác cho truyện. ( KNS ) - Nội dung của bài nói lên điều gì? d)Luyện đọc lại: (12 phút) - GV chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài - Gọi 2HS nối tiếp đọc lại toàn bài. *GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm tự phân vai đọc lại truyện. - Tổ chức các nhóm thi đọc theo vai. ( KNS ) - Giáo viên nhận xét, đánh giá. KỂ CHUYỆN: (20 phút) 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ - Gọi 1HS đọc đề bài và gợi ý, cả lớp đọc thầm. - Kể mẫu đoạn 1. - Yêu cầu học sinh nhìn SGK đọc gợi ý để kể từng đoạn. - Yêu cầu 2 học sinh kể mẫu đoạn 1. - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể. - Gọi học sinh kể trước lớp. - Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng - Nhận xét, tuyên dương. đ) Củng cố dặn dò: (1 phút) - Qua câu chuyện em học được điều gì ? - Giáo dục học sinh về cách cư xử trong tình cảm đối với người thân trong gia đình - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và xem trước bài "Quạt cho bà ngủ” - 3 em HS lên bảng đọc bài và trả lời theo yêu cầu của GV. - HS quan sát tranh và chú ý lắng nghe. - Lớp theo dõi GV đọc mẫu - HS tiếp nối đọc từng câu trước lớp, kết hợp luyện phát âm các từ: lạnh buốt, lất phất, dỗi mẹ... - HS nối tiếp đọc 4 đoạn trong bài và giải nghĩa các từ : bối rối, thì thào ( chú giải ) + Đặt câu với từ thì thào - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - 2 nhóm đọc ĐT đoạn 1 và đoạn 2 trong bài. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3 và 4. - 1HS đọc lại cả bài. - HS đọc thầm lần lượt các đoạn 1, 2, 3 và 4 để tìm hiểu nội dung bài: - Áo màu vàng có dây kéo ở giữa, có mũ để đội ấm ơi là ấm. - Vì mẹ nói rằng không thể mua được chiếc áo đắt tiền như vậy. - Mẹ hãy dành hết tiền …. con mặc áo cũ bên trong. - Vì Lan đã làm cho mẹ buồn . - Cả lớp đọc thầm bài văn . - Học sinh tự đặt tên khác cho câu chuyện:“ Mẹ và hai con“ “ Cô bé ngoan “Tấm lòng của người anh”,… - Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau - HS lắng nghe GV đọc mẫu - 2HS nối tiếp đọc lại toàn bài. - Các nhóm tự phân vai đọc lại truyện. - 3 nhóm thi đua đọc theo vai. - HS bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay - Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học. - Q/sát lần lượt dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện - HS theo dõi. -1HS đọc 3 gợi ý kể đoạn 1- cả lớp đọc thầm. - HS khá giỏi nhìn 3 gợi ý kể mẫu đoạn 1. - Từng cặp HS tập kể. - 4HS nối tiếp nhau kể theo 4 đoạn của câu chuyện. - Lớp cùng GV nhận xét lời kể của bạn - Bình chọn bạn kể hay nhất. - HS trả lời. - Về nhà tập kể lại nhiều lần. - Học bài và xem trước bài mới. TOÁN TIẾT 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I/ MỤC TIÊU - Tính được dộ dài đường gấp khúc ,chu vi hình tam giác, hình chữ nhật . - Làm được bài tập 1,2,3 - GD học sinh yêu thích vẽ các hình. II/ CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài học. - Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - Gọi 2 em lên bảng làm BT 1 và 3. - Nhận xét đánh giá. 2/ Bài mới: (30 phút) a) Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b) Ôn tập: (29 phút) Bài1 a, Cho học sinh quan sát hình vẽ - Hãy đọc tên đường gấp khúc ? - Đường gấp khúc trên có mấy đoạn ? - Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn ? - Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng giải - Gọi học sinh nhận xét bài bạn - Vậy muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? - Giáo viên nhận xét đánh giá b, Giáo viên treo bảng phụ. - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 1b. - Hướng dẫn học sinh nhận biết về độ dài các cạnh hình tam giác. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét đánh giá bài làm của học sinh. Bài 2 : Gọi HS đọc bài trong sách. - Cho HS dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật rồi giải bài vào vở - Yêu cầu lên bảng tính chu vi hình chữ nhật ABCD - Gọi học sinh nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét ghi điểm. Bài 3: Cho học sinh quan sát hình vẽ. - Yêu cầu HS đếm số hình vuông và tam giác có trong hình bên. - Gọi một học sinh nêu miệng. - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và nhận xét. + Nhận xét chung về bài làm của học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: (1 phút) - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 2HS lên bảng sửa bài. - Lớp theo dõi. - Q/s hình và nêu tên đường gấp khúc ABCD - Đường gấp khúc này có 3 đoạn - AB = 34 cm, BC = 12cm, CD = 40cm - Tính độ dài đường gấp khúc. - Cả lớp làm vào vở - Một học sinh lên bảng giải. Giải : a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là 34 + 12 + 40 =(86 cm ) Đáp số : 86 cm - Nhận xét bài bạn . - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó . - Học sinh quan sát hình vẽ. - 1HS đọc bài tập. - Học sinh theo dõi GV hướng dẫn . - Một học sinh sửa bài trên bảng. b) Chu vi hình tam giác MNP là 34 + 12 + 40 = 86 cm) Đáp số :86cm - Từng cặp đổi vở chéo để KT. - Nhận xét bài bạn. - HS dựa vào hình vẽ đo độ dài các cạnh rồi tự làm bài. - 1HS lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào vở. Bài giải Chu vi hình chữ nhật ABCD là; 3 + 2+ 3+ 2 = 10 (cm ) Đáp số : 10 cm - Học sinh nhận xét bài bạn. - Quan sát hình vẽ và đếm số hình vuông và hình tam giác có trong hình vẽ. - Trong hình vẽ bên có: 5 hình vuông và 6 hình tam giác. - Lớp lắng nghe và nhận xét bài bạn. - Về nhà học bài, làm bài tập còn lại và xem trước bài “ Luyện tập” ____________________________ Ngày soạn: T7/16/09/2017 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 19 tháng 9 năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 3: SO SÁNH - DẤU CHẤM I/ MỤC TIÊU - Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1). - Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh trong (BT2). - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3). - HS tự giác học và vận dụng tốt vào làm bài tập. II/ CHUẨN BỊ: - SGK. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Gọi 1HS làm BT1, 1HS làm BT2. - Chấm vở 1 số em, nhận xét. 2/ Bài mới: (31 phút) a/ Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b/ Hướng dẫn làm bài tập: (30 phút) * Bài 1: - Yêu cầu đọc thành tiếng bài tập. - Yêu cầu cả lớp theo dõi SGK. - Yêu cầu làm bài theo cặp để hoàn chỉnh bài làm. - GV dán lên bảng lớp 4 tờ giấy to - Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm lên bảng chơi tiếp sức tìm từ so sánh. - G v nhận xét chốt lại lời giải đúng . * Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Mời một em lên bảng làm mẫu 1 câu. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Mời 4 H lên bảng gạch 1 gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - GV lớp theo dõi nhận xét - Chốt lại lời giải đúng . * Bài 3 - Yêu cầu HS đọc BT. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 3 - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Lưu ý học sinh đọc kĩ đoạn văn và chấm dấu chấm cho đúng. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. - GV theo dõi nhận xét. 3/ Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút ) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới - 2 HS lên bảng làm bài tập . - 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1 trong SGK. - Cả lớp đọc thầm bài tập và trao đổi theo cặp. - 4 em đại diện 4 nhóm lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài a/ Mắt hiền sáng tựa vì sao . b/ Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm . c/ Trời là cáiltủ ướp lạnh/ Trời là cái bếp lò nung d/ Dòng sông làl một đường trăng lung linh dát vàng - Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được . - 1 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 trong sách giáo khoa. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - 1 HS lên bảng làm mẫu. - Cả lớp làn bài vào vở . - 4 học sinh lên bảng làm bài - Lớp theo nhận xét, chốt lại lời giải đúng. (các từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ là: Tựa – như – là – là ). - Một – hai em đọc yêu cầu đề bài - Cả lớp đọc thầm bài tập 3 - Lớp thực hiện làm bài vàoVBT. - 1 HS chữa bài trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Đoạn văn có 4 câu cuối mỗi câu ghi dấu chấm. Chữ cái đầu mỗi câu phải viết hoa - Ông tôi …loại giỏi. Có lần… đinh đồng. Chiếc búa …tơ mỏng. Ông là…gia đình tôii. -HS chú ý nghe TOÁN TIẾT 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I/ MỤC TIÊU - Giúp học sinh củng cố cách giải toán về “nhiều hơn, ít hơn” - Biết giải bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vị - Làm được bài tập 1,2,3 - Có ý thức chăm chỉ làm toán II/ CHUẨN BỊ - Bảng phụ : có kẻ một số tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng phục vụ cho các bài tập. - Phấn màu, thước kẻ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ KTBC (4’): - Nêu cách tính chu vi hình tam giác và hình hình tứ giác . - Tính chu vi hình tam giác; hình vuông ? * Tính chu vi hình tam giác : ABC AB = 20cm; BC= 25cm; BC = 20cm. * Tính chu vi hình vuông ABCD có các cạnh bằng 20cm. - GV nhận xét .Nhận xét chung . 3/ Bài mới (31'): a. Gtb : ghi bài ( 1' ) b. Hướng dẫn ôn tập : ( 30' ) Bài 1: Củng cố giải bài toán về “nhiều hơn” - Giáo viên minh hoa bằng sơ đồ đoạn thẳng trên bảng phụ . - Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ sung . Bài 2 : - Giáo viên cho học sinh tương tự như bài 1 làm vào VBT ( trang 15) - Giáo viên hướng dẫn bằng sơ đồ đoạn thẳng . Bài 3: - Giáo viên cho 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán . - Giáo viên treo bảng phụ có đính một số quả cam lên bảng .Hướng học sinh cách tính “hơn kém nhau một số đơn vị” - Hàng trên có mấy quả cam ? - Hàng dưới có mấy quả cam ? - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam ? 4/ Củng cố dặn dò :( 5') - Hỏi lại bài ? - Giáo viên khuyến khích hs tự đặt đề toán và giải . - Giáo viên thu chấm một số bài . - Giáo viên nhận xét chung tiết học . - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau . - 1 HS nêu cách tính . - 2 HS lên bảng thực hiện - Lớp làm vào giấy nháp . - Học sinh nhắc lại bài . - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán - Học sinh tự giải vào giấy nháp - 1 học sinh lên bảng giải : Giải : Số cây hai đội trồng được là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số : 320( cây) - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán . - 1 Học sinh làm bảng làm .Lớp làm vào VBT . Giải : Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là: 635 – 128 = 507 (l) Đáp số : 507( lít) - Học sinh đọc yêu cầu bài toán . - Lớp quan sát nêu : - 7 quả. - 5 qủa - Học sinh làm vào vở đổi chéo bài kiểm tra kết quả.. Giải: Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là : 7 – 5 = 2 ( quả) Đáp số : 2 quả cam - Học sinh nhắc lại - Học sinh suy nghĩ và nêu . - Học sinh nộp vở __________________________ CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT TIẾT 5: CHIẾC ÁO LEN I/ MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - HS làm đúng BT2a. Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng(BT:3) - GDHS có ý thức viết sạch đẹp II/ CHUẨN BỊ: - SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Mời 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai. - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: (31 phút) a) Giới thiệu bài: (1 phút) b) Hướng dẫn nghe viết : (20 phút) * Hướng dẫn chuẩn bị : - Yêu cầu ba em đọc đoạn 4 bài chiếc áo len. - Yêu cầu tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết - Vì sao Lan ân hận ? - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu gì? - Hướng dẫn viết tên riêng và các tiếng dễ lẫn. - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở - Đọc lại để HS soát lỗi. - Chấm vở một số em, nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập (10 phút) *Bài 2 : - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập - Chia 3 băng giấy cho 3 em làm bài tại chỗ, cả lớp làm vào vở. - Gọi học sinh khác nhận xét. - Giáo viên nhận xét bài làm của HS. *Bài 3 - Gọi 2HS đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu một em lên làm mẫu. - Gọi hai học sinh lên làm trên bảng - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Khuyến khích HS đọc thuộc lòng tại lớp 9 chữ và tên chữ. 3. Củng cố - Dặn dò: (1 phút) - Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài. - 3HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ : Gắn bó, nặng nhọc, khăn tay, khăng khít ,xào rau, xinh xắn, sà xuống,.. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Hai em nhắc lại tựa bài - 3HS đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. - Vì Lan đã làm cho mẹ khó xử và không vui . - Những chữ trong bài cần viết hoa (Đầu câu và danh từ riêng) - Lời của Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu ngoặc kép. - Thực hiện viết vào bảng con. - HS nghe và viết bài vào vở. - HS nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - 3 em đại diện làm vào băng giấy, sau khi làm xong thì dán lên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. - 2 HS đọc đề bài. - Một em lên bảng làm mẫu . - 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở bài tập. - Khi bạn làm xong cả lớp nhìn lên bảng để nhận xét ______________________________ TẬP VIẾT TIẾT 3: ÔN CHỮ HOA B I/ MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa B (1dòng), H, T( 1 dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng) và câu ứng dụng: Bầu ơi....một giàn ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Rèn HS viết đúng chữ mẫu, trình bày sạch đẹp. - HS yêu môn tập viết. II/ CHUẨN BỊ: - SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Kiểm tra bài cũ : (5 phút) - GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài trước. - Cho HS viết vào bảng con: Âu Lạc, Ăn quả - Nhận xét. II/Bài mới: (30 phút) 1/Giới thiệu bài : (1 phút) 2/Hướng dẫn viết trên bảng con: (12 phút) *Luyện viết chữ hoa: + Yêu cầu HS đọc tên riêng và câu ứng dụng trong bài. - GV cho HS quan sát tên riêng : Bố Hạ và hỏi: + Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng ? - GV gắn chữ B trên bảng cho HS q.sát và n.xét + Chữ B được viết mấy nét ? - GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết, kết hợp lưu ý về cách viết. - Chữ H hướng dẫn tương tự. - Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa: - Giáo viên nhận xét. *Luyện viết từ ứng dụng - Học sinh đọc tên riêng : Bố Hạ - GV giới thiệu Bố Hạ một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng. - Treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho HS quan sát và n. xét các chữ cần lưu ý khi viết + Những chữ nào viết hai ô li rưỡi ? + Chữ nào viết một ô li ? - GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ. - Cho HS viết vào bảng con. - Nhận xét, uốn nắn về cách viết. *Luyện viết câu ứng dụng: - GV cho học sinh đọc câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - Giải nghĩa câu ca dao. Câu tục ngữ mượn hình ảnh bầu bí là những cây khác nhau nhưng leo trên cùng một giàn để khuyên chúng ta phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau + Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ? - Yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng con. - Giáo viên nhận xét, uốn nắn 3/ Hướng dẫn viết vào vở Tập viết: (15 phút) - GV nêu yêu cầu viết. + Viết chữ B : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết chữ H, T : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết Bố Hạ : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết câu tục ngữ : 1 lần - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Cho học sinh viết vào vở. - GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình by cu tục ngữ theo đúng mẫu. 4/Chấm, chữa bài: (3 phút) - GV chấm 5 bài - Nhận xét về các bài chấm để rút kinh nghiệm chung. 5. Củng cố – Dặn dò: (1 phút) - GV nhận xét tiết học. - Luyện viết thêm trong vở. - Học sinh nhắc lại - Học sinh viết bảng con - 2 HS đọc. - Các chữ hoa là : B, H - HS quan sát và nhận xét. - 2 nét - HS nhắc lại quy trình viết. - Viết bảng con - HS đọc cá nhân - Học sinh quan sát và nhận xét. - H trả lời. - Học sinh theo dõi - Học sinh viết bảng con. - Đọc câu ứng dụng - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS viết vào bảng con. - Học sinh viết vào vở. - HS thu vở ___________________________________________ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 1 I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rành mạch,trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần,thanh Hs điạ phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. .- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi tình cảm của Kiến Mẹ dành cho đàn con trả lời được câu hỏi Bt2/ 18). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC * GV: Tranh minh họa. Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn. * HS: Sách thực hành TV 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định tổ chức :1’ 2. Bài mới: 35’ Yêu cầu Hs đọc từng câu - Luyện đọc từ khó . + Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn. - Gv kết hợp giải nghĩa từ: Tất bật, chợp mắt, - Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Gọi hs thi đọc từng đoạn. - Lớp đọc ĐT cả bài. GV nhận xét. - Bài 2: Gv, yêu cầu hs đọc thầm tồn bài và đánh dấu váo ơ trống trước câu TL đúng. - GV nhận xét chốt lại. – Câu chuyện này nói lên điều gì? Nhận xét. Gv đưa ra nội dung của bài –cho Hs nhắc lại Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu nối câu với mẫu câu tương ứng. - GV mời 3 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét- sửa sai. 3. Củng cố:4’ 1HS nêu nội dung bài. Tổng kết, nhận xét tiết học. Hs đọc nối tiếp nhau từng câu, Nhận xét, sửa sai. HS đọc đoạn nối tiếp. Hs giải thích theo dõi, lắng nghe. Hs đọc theo nhóm. Hs đọc ba đoạn .-Lớp đọc cả bài. Hs đọc thầm tồn bài và đánh dấu váo ơ trống trước câu TL đúng. HS nêu Kết quả bài làm. Lớp nhận xét. HS trả lời: Câu chuyện ca ngợi tình cảm Kiến Mẹ dành cho đàn con. HS đọc yêu cầu. HS làm trong vở 3 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét- sửa sai. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP BÀI 4:TIỂU PHẨM “ĐỤNG XE ” I.MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG: -Thông qua tiểu phẩm HS hiểu ng¬ời đi bộ cũng cần tôn trọng Luật Giao thông để đảm bảo an toàn cho mình,cho mọi ng¬ời khi tham gia giao thông II.QUY MÔ HOẠT ĐỘNG -Tổ chức theo quy mô lớp III.TÀI LIỆU VÀ PH¬ƠNG TIỆN -Kịch bản “ Đụng xe” -Tranh ảnh về mạng l¬ới giao thông thể hiện rõ đ¬ờng vạch dành cho ng¬ời đi bộ -Những đoạn phim về tai nạn giao thông hoặc ng¬ời bị tai nạn giao thông (nếu có) IV.CÁC B¬ỚC TIẾN HÀNH: B¬ớc 1:Chuẩn bị:10’ Tr¬ớc 1 tuần GV phổ biến cho HS giờ sinh hoạt tới lớp sẽ tổ chức trình diễn tiểu phẩm “ Đụng xe” GV đọc cho HS nghe nội dung kịch bản và nhắc HS đọc nhớ câu chuyện -Tiểu phẩm có 4 nhân vật,ai thích chọn đóng nhân vật nào sẽ xung phong nhận vai -Chuẩn bị tiết mục văn nghệ -Cử bạn điều khiển ch¬ơng trình B¬ớc 2: HS tập tiểu phẩm:10’ -GV hình thành các nhóm luyện tập tiểu phẩm theo danh sách xung phong của HS -Các nhóm cử nhóm tr¬ởng để luyện tập -Dựa vào kết quả luyện tập GV chọn 3-4 nhóm trình diễn tr¬ớc lớp - Kê bàn ghế theo hình chữ U, khoảng không gian ở giữa lớp học làm nơi trình diễn B¬ớc 3: Trình diễn tiểu phẩm:10’ -Ng¬ời dẫn ch¬ơng trình tuyên bố lí do,giới thiệu cuộc thi - Giới thiệu ch¬ơng trình gồm 2 phần : +Phần 1 :Các nhóm trình diễn tiểu phẩm +Phần 2 :trao đổi về nội dung và ý nghĩa của tiểu phẩm -Các nhóm trình diễn tiểu phẩm -Cả lớp chọn nhóm diễn hay nhất ,vai diễn hay nhất -Ng¬ời dẫn ch¬ơng trình mời GV HD lớp trao đổi về nội dung ý nghĩa tiểu phẩm -Văn nghệ xen kẽ B¬ớc 4:NX đánh giá:5’ -Khen ngợi các HS đã thể hiện đ¬ợc cử chỉ,điệu bộ của các nhân vật khi đóng vai tăng phần hóm hỉnh cho câu chuyện.Cô mong cả lớp không ai mắc phải sai lầm nh¬ bạn Thắng trong câu chuyện khi tham gia giao thông. -Tuyên bố kết thúc buổi sinh hoạt T¬ liệu tham khảo : Một số câu hỏi và đáp án trả lời 1.Vì sao Thắng đau đớn rên rỉ ? (Vì Thắng bị đụng xe,chân bị th¬ơng rất đau..) 2.Theo bạn Thắng có lỗi hay ng¬ời lái xe có lỗi? (Thắng có lỗi,bạn không chờ đèn tín hiệu xanh đã chạy qua đ¬ờng nên bị va vào xe của ng¬ời đi đúng làn đ-ờng) 3.Ng¬ời đi bộ cần chú ý những gì khi qua đ¬ường? (Quan sát kĩ,chờ có tín hiệu đèn xanh,đi khẩn tr¬ơng trên vạch kẻ trắng dành cho ng¬ời đi bộ.) H¬ƯỚNG DẪN HỌC -Cho HS hoàn thành các bài buổi sáng -GV nhắc nhở giúp đỡ HS yếu,bồi dư¬ỡng HS giỏi -NX giờ học _________________________________________________________________ Ngày soạn:CN/17/09/2017 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 20 tháng 9 năm 2017 TOÁN TIẾT 13: XEM ĐỒNG HỒ I/ MỤC TIÊU - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. - Làm được bài tập 1,2,3,4 . - HS có hứng thú trong học tập II/ CHUẨN BỊ - Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút ). - Đồng hồ để bàn ( loại có một kim ngắn và một kim dài ) - Đồng hồ điện tử . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Gọi 2HS lên bảng làm BT3 cột b - Nhận xét 2. Bài mới: (31 phút) a) Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài b) Dạy bài mới: (10 phút) * GV tổ chức cho HS nêu lại số giờ trong một ngày: - Một ngày có mấy giờ ? Bắt đầu tính từ mấy giờ và cuối cùng là mấy giờ ? - Dùng đồng hồ bằng bìa GV đọc giờ yêu cầu HS quay kim đúng với số giờ GV đọc. - Giới thiệu cho HS về các vạch chia phút. * Giúp học sinh xem giờ, phút : - Yêu cầu nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung bài học để nêu thời điểm. - Ở tranh thứ nhất kim ngắn chỉ vị trí nào? Kim dài chỉ ở vị trí nào? Vậy đồng hồ đang chỉ mấy giờ? - Tương tự yêu cầu học sinh xác định giờ ở hai tranh tiếp theo. * Muốn xem đồng hồ chính xác, em cần làm gì? c) Luyện tập: (20 phút) Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập 1. - Giáo viên hướng dẫn ý thứ nhất. -Yêu cầu tự quan sát và tính giờ ở các ý còn lại. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét, đánh giá Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp cùng thực hiện trên mặt đồng hồ bằng bìa. + GV nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ điện tử - Giới thiệu cách xem loại đồng hồ này. - Yêu cầu cả lớp xem và trả lời những câu hỏi tương ứng. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 4 : GV gọi học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu lớp theo dõi vào mặt đồng hồ điện tử để chọn ra các đồng hồ cùng giờ - Nhận xét bài làm của học sinh 3) Củng cố - Dặn dò: (1 phút) - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà tập xem đồng hồ. - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Vài HS nhắc lại tựa bài - Một ngày có 24 giờ. Được tính bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - HS quan sát mô hình, rồi quay các kim tới các vị trí: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 5 giờ chiều (17 giờ), 8 giờ tối (20 giờ ). - HS lắng nghe để nắm về cách tính phút. - Lớp quan sát tranh trong phần bài học SGK để nêu: - Kim ngắn chỉ quá vạch số 8 một ít kim dài chỉ đúng vào vạch ghi số 1 nên bây giờ là 8 giờ 5 phút. - Cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ: kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. - HS trả lời miệng. - HS khác nhận xét. - Một em nêu đề bài. - HS thực hành quay kim đồng hồ để có các giờ : 7 giờ 5 phút; 6 rưỡi, 11 giờ 50 phút. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp quan sát hình vẽ các mặt hiện số của đồng hồ để trả lời miệng các câu hỏi của BT: - Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn. - Một em đọc đề bài. - HS nêu kết quả quan sát. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Về nhà tập xem đồng hồ. _________________________________ TẬP ĐỌC TIẾT 9: QUẠT CHO BÀ NGỦ I/ MỤC TIÊU - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ,nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ. - Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới( thiu thiu) - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà - Trả lời các câu hỏi trong SGK; thuộccả bài thơ - Giáo dục hs yêu thương, hiếu thảo với ông bà cha mẹ. II/ CHUẨN BỊ - Tranh minh họa bài đọc ( SGK). III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Gọi 2HS lên bảng đọc nối tiếp 2 đoạn câu chuyện “ Chiếc áo len " - Nhận xét 2/Bài mới: (30 phút) a/ Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b/Luyện đọc: (12 phút) *GV Đọc mẫu bài thơ. *Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ. - Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng khổ thơ trước lớp - Nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ, (thiu thiu ) - Gọi ý để học sinh đặt câu với từ này. - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu đại diện 2 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. - Theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10 phút) - Mời 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi: - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? - Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn ntn? - Bà mơ thấy gì ? - Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? - Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu đối với bà như thế nào? d) Học thuộc lòng bài thơ: (8 phút) - Hướng dẫn đọc thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp theo phương pháp xoá dần bảng. - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. -Yêu cầu 3HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - Giáo viên theo dõi nhận xét. 3/ Củng cố - Dặn dò: (1 phút) - Nhận xét đánh giá tiết học. - HD về học thuộc bài và CB bài mới. - 2HS đọc bài nối tiếp nhau và trả lời nội dung của từng đoạn. - Vài học sinh nhắc lại đầu bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS nối tiếp đọc mỗi em 2 dòng thơ, luyện đọc các từ HS phát âm sai. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp, giải nghĩa từ: thiu thiu, Đặt câu với từ đó. + Thiu thiu : ý nói mới ngủ còn chưa say. - Em bé đang thiu thiu ngủ - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - 2 nhóm tiếp nối đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ . - Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài. - Bạn quạt cho bà ngủ. - Mọi vật đều im lặng như đang ngủ: ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường, cốc chén nằm im, hoa cam, - Mơ tay cháu quạt hương thơm tới. - Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ... - Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà … - HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên. - 2 em đại diện 2 nhóm đọc tiếp nối 4 khổ thơ. - Thi đọc thuộc cả bài thơ. - Lớp bình chọn bạn thắng cuộc. ____________________________________________ Ngày soạn: T2/18/9/2017 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 21tháng 9 năm 2017 TOÁN TIẾT 14: XEM ĐỒNG HỒ ( Tiếp theo ) I/ MỤC TIÊU - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo 2 cách. Chẳng hạn: 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4. II/ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Như tiết trước. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - GV vặn kim đồng hồ, gọi HS đọc giờ, phút tương ứng. - GV nhận xét 2.Bài mới: (31 phút) a) Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b)Dạy bài mới: (8 phút) * Hướng HS cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo hai cách: - Vặn kim đồng hồ trên mô hình trùng với số giờ, phút ở hình vẽ SGK rồi gọi HS đọc. + Còn mấy phút nữa thì đến 9 giờ? - Gọi HS đọc cách 2, GV sửa chữa. * KL: Vậy có thể nói: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút đều được. - Tương tự yêu cầu học sinh xác định giờ ở hai tranh tiếp theo . c) Luyện tập: (22 phút) Bài 1: Yêu cầu tự quan sát mẫu để hiểu yêu cầu của bài. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Yêu cầu HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ trong tranh rồi chữa bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài -Yêu cầu lớp thực hiện trên mặt đồng hồ bằng bìa. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 4: Xem tranh trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. + Nhận xét bài làm của học sinh và tuyên dương các nhóm trả lời tốt. 3) Củng cố - Dặn dò: (4 phút) - Nhận xét đánh giá tiết học - Y/c HS về nhà thực hành xem đồng hồ và Cb bài mới " Luyện tập " - 3HS đọc giờ, phút theo yêu cầu của GV. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS nhắc lại đầu bài. - Lớp quan sát trên mô hình đồng hồ. - 2HS đọc: 8 giờ 35 phút. - Còn thiếu 25 phút nữa thì đến 9 giờ. - HS đọc cách 2: 9 giờ kém 25 phút. - 3 đến 5 HS đọc các thời điểm ở các đồng hồ tiếp theo bằng 2 cách: - Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1. - Cả lớp tự làm bài. - 4 em lần lượt trả lời, cả lớp nhận xét bổ sung. - 2HS nêu đề bài. - Lớp thực hành quay kim đồng hồ bằng bìa để có các giờ tương ứng. - Một em nêu yêu cầu bài - Cả lớp cùng thực hiện theo cặp. __________________________ CHÍNH TẢ - TẬP CHÉP TIẾT 6: CHỊ EM I/ MỤC TIÊU - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng các bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc / oăc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ chép bài thơ “ Chị em", Bảng lớp viết nội dung bài tập 2 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Mời 3 học sinh lên bảng. - Nhận xét đánh giá. 2/Bài mới: (30 phút) a) Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b) Hướng dẫn HS chép bài: (22 phút) * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc bài bài thơ trên bảng phụ. - Yêu cầu 2 học sinh đọc lại. - Y/c HS đọc thầm và nêu ND bài thơ. + Người chị trong bài thơ làm những việc gì? + Bài thơ viết theo thể thơ nào ? + Cách trình bày bài thơ lục bát ntn? + Các chữ đầu dòng thơ phải viết ntn? - Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó. -Yêu cầu HS nhìn vào SGK chép bài vào vở - Theo dõi uốn nắn cho học sinh * Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 – 7 bài, nêu nhận xét. c/ Hướng dẫn HS làm bài tập: (8 phút) *BT2: Treo bảng phụ đã chép sẵn BT2. - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - Hướng dẫn giúp HS hiểu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Tổ chức cho HS thi làm bài trên bảng. - GV kết luận lời giải đúng. *Bài 3b: Yêu cầu HS làm bài tập 3b. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Gọi HS chữa bài trên bảng lớp. - GV chốt lại lời giải đúng. 3) Củng cố - Dặn dò: (2 phút) - Nhận xét, đánh giá tiết học - Dặn về học và làm bài, xem trước bài mới. - 3HS lên bảng viết các từ : thước kẻ , học vẽ ,vẻ đẹp, thi đỗ. - 2 HS đọc thuộc lòng 19 chữ và tên chữ đã học. - HS nhắc lại đầu bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2 HS đọc lại bài, cả lớp theo dõi trong SGK . - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu ND bài - Chị trải chiếu, buông màn, quạt cho em ngủ, quét thềm, đuổi gà, ngủ cùng em ... - Viết theo thể thơ lục bát.(dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ), - Chữ đầu của dòng thơ 6 chữ viết lùi vào cách lề 2 ô, dòng 8 cách lề 1ô. - Phải viết hoa. - Lớp thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nhìn SGK và chép bài thơ vào vở. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp làm bàivào VBT - 3 HS lên bảng thi làm bài, cả lớp nhận xét. - 2 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm vào VBT. - 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. ______________________________________ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 3 I/ MỤC TIÊU Giúp hs làm đúng bt điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ (BT1) Biết phân vai kể lại được câu chuyện Kiến mẹ và các con Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung II/ CHUẨN BỊ * GV: Tranh minh họa. Bảng phụ viết gợi ý về từng nhân vật * HS: SGK, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG ẠY HỌC 1.Khởi độngg: Hát (1 ph ) 2.Baì mới (30-32 ph ) * Hoạt động 1: hướng dẫn làm bài tập Cách tiến hành + Bài tập 1:Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ. - GV treo bảng phụ ghi các thành ngữ . - GV chia nhóm và phát phiếu học tập. - GV yêu cầu hs lần lượt điền từ ngữ còn thiếu trong bài - HS đọc bài đã hoàn thành. Gv nhận xét sử sai Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh kể chuyện kiến mẹ và các con - Mục tiêu: Giúp cho học sinh dựa vào các bức tranh và kể lại câu chuyện Cách tiến hành : Gv mời 1 hs đọc đề bài và gợi ý - Gv mở bảng phụ và viết gợi ý dưới mỗi tranh • Gv chia nhóm. Cho Hs phân vai và tập kể theo nhóm. • Gv tổ chức học sinh thi kể trước lớp - Gv nhận xét tuyên dương những em có lời kể, diễn đạt trôi chảy. HS đọc yêu cầu của bài. HS thảo luận và làm bài theo nhóm. HS lên bảng theo yêu cầu của giáo viên.. HS đọc cả lóp đọc thầm theo HS đọc, lớp lắng nghe. HS tập kể cho nhau nghe trong nhóm. • HS thi kể trước lớp. HS nhận xet 3/ Tổng kết dặn dò. (2-3ph ) - Về nhà kể cho người thân nghe, nhận xét tiết học _________________________________________________ Ngày soạn: T3/19/09/2017 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 22 tháng 9 năm 2017 TOÁN TIẾT 15: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU - Củng cố cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút ). - Biết xác định 1/2; 1/3 của một nhóm đồ vật - Làm được bài tập 1,2,3 tại lớp. II/ CHUẨN BỊ - Giáo án, sổ điểm, một số mô hình đồng hồ bằng bìa . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ KTBC (4’): - Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng chỉ trên mặt đồng hồ bằng bài mấy giờ theo hai cách . - Giáo viên - Nhận xét chung . 2/ Bài mới (31’): a. Gtb: Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa “ Luyện tập” b. Hướng dẫn học sinh luyện tập : * Bài 1: Học sinh nêu giờ theo đồng hồ ở SGK . * Bài 2: Học sinh chủ yếu dựa vào tóm tắt bài toán để tìm cách giải - Giáo viên nhận xét chung cách trình bày bài lời giải đúng . * Bài 3: Yêu cầu HS đọc câu hỏi ở SGK, xem hình vẽ rồi trả lời miệng. - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời - Nhận xét, chữa bài. 4/ Củng cố, Dặn dò: (4’) - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài . - Giáo viên nhận xét HDVN - 2HS lên bảng ( Lớp nhận xét ). - Học sinh nhắc bài - 4 Học sinh nêu : 6 giờ 15 phút; 2 giờ rưỡi; 9 giờ kém 5 phút; 8 giờ. - Một em lên bảng giải Giải Số người có ở trong 4 thuyền là: 5 x 4 = 20 (người) Đáp số :20 người . - 2 HS đọc yêu cầu bài. - HS trả lời. - Lớp nhận xét bài bạn. - Về nhà làm bài tập1,2,3. ____________________________ TẬP LÀM VĂN TIẾT 3: KỂ VỀ GIA ĐÌNH - ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ MỤC TIÊU - HS kể được một cách đơn giản về gia đình mình với bạn mới quen. - Viết đúng đơn xin nghỉ học theo mẫu. - Biết điền vào giấy tờ in sẵn. *QTE: Học sinh biết được các em có quyền được kết bạn II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI II/ CHUẨN BỊ: - Mẫu đơn, bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Giáo viên kiểm tra vở của học sinh. 2/Bài mới: (31 phút) a/Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b/Hướng dẫn làm bài tập: (30 phút) Bài 1: - Gọi 2HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS kể về gia đình theo cặp. - Gọi đại diện các nhóm lên thi kể. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3/Củng cố - Dặn dò: (3 phút) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc HS về cách trình bày một lá đơn - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau - Học sinh nộp vở. - HS nhắc lại đầu bài. - 2 em đọc yêu cầu BT. - HS kể theo cặp. - Lần lượt đại diện nhóm lên thi kể trước lớp. - Cả lớp lắng nghe bình chon bạn kể tốt nhất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. -Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau. _____________________________________________ AN TOÀN GIAO THÔNG. BÀI 3: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. I-MỤC TIÊU - HS nhận biết được đặc điểm, ND của biển báo:204,210, 423(a,b), 434, 443, 424. - Vận dụng hiểu biết về biển báo khi tham gia GT. - GD ý thức khi tham gia GT. II- CHUẨN BỊ 1- Thầy:Biển báo. 2- Trò: Ôn biển báo đã học. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò. HĐ1: Ôn biển báo đã học:5’ a-Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức đã học. b- Cách tiến hành: - Nêu các biển báo đã học? - nêu đặc đIểm,ND của từng biển báo? 2-HĐ2: Học biển báo mới:15’ a-Mục tiêu:Nắm được đặc điểm, ND của biển báo: Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211. Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443. b- Cách tiến hành: - Chia nhóm. - Giao việc: Treo biển báo. Nêu đặc điểm, ND của từng biển báo? - Biển nào có đặc đIểm giống nhau? - Thuộc nhóm biển báo nào? - Đặc điểm chung của nhóm biển báo đó? *KL:. Nhóm biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. - nhóm biển báo chỉ dẫn:Hình vuông, nền mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. HĐ3:Trò chơi biển báo a-Mục tiêu: Củng cố các biển báo đã học. b- Cách tiến hành: - Chia nhóm.Phát biển báo cho từng nhóm. - Giao việc: Gắn biển báo vào đúng vị trí nhóm ( trên bảng) V- củng cố- dăn dò:5’ Hệ thống kiến thức. Thực hiện tốt luật GT. - HS nêu. - Cử nhóm trưởng. - HS thảo luận. - Đại diện báo cáo kết quả. Biển 204: Đường 2 chiều.. Biển 210: Giao nhau với đường sắt có rào chắn. Biển 211: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn. Biển 423a,b: đường người đi bộ sang ngang Biển 434: Bến xe buýt. Biển 443: Có chợ -204,210, 211 - 423(a,b),424,434,443. Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211. Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443. - Nhóm biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. - nhóm biển báo chỉ dẫn:Hình vuông, nền mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen. -HS chơi trò chơi. Ngày tháng 9 năm 2017
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

