TUẦN 6
Thích 0 bình luận
Tác giả: Phạm Thị Nhung
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 09/10/22 21:25
Lượt xem: 2
Dung lượng: 0.0kB
Nguồn:
Mô tả: TUẦN 6 Ngày soạn: 7/10/2022 Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Chủ đề: NẾP SỐNG ĐẸP (Tiết 1) Sinh hoạt dưới cờ SÁCH BÚT THÂN YÊU I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: - HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần 5 và nội dung phương hướng tuần tới 6; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. Học sinh tích cực tham gia hoạt động giao lưu văn nghệ về chủ để sách bút thân yêu. Hát, múa, đọc thơ, kể chuyện về những đồ dùng giúp em học tập và làm việc có kế hoạch. - HS chú ý lắng nghe tích cực, biết trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. Biết lựa chọn câu lạc bộ theo sở thích - Hòa đồng, thân thiện, vui tươi, giúp đỡ chia sẻ với mọi người xung quanh. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Video nhạc nền 2. Học sinh: chuẩn bị các bài hát, múa, đọc thơ, câu chuyện về đồ dùng học tập và làm việc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ: (15’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (17’) * Khởi động: - HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. * Giao lưu văn nghệ về chủ đề Sách bút thân yêu - Các đội sẽ lên tham gia giao lưu biểu diễn các tiết mục văn nghệ đã đăng kí - Gv nhận xét, tuyên dương. * Hát, múa, đọc thơ, kể chuyện về những đồ dùng giúp em học tập và làm việc có kế hoạch. ? Kể tên các đồ dùng học tập và làm việc mà em vẫn thường dùng ? ? Làm thế nào để e có thể sử dụng chúng có kế hoạch ? - Nhận xét, tuyên dương.  Gv chốt thông điệp: Cuốn sổ là người bạn giúp chúng ta hoàn thành mọi công việc theo đúng kế hoạch. * Tổng kết, dặn dò: (3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - HS điều khiển lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - HS hát. - Các nhóm biểu diễn - Cặp, bút, thước kẻ, …. - Có kế hoạch sử dụng, nếu quên thì ghi vào cuốn sổ ghi nhớ, nhắc việc. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ Bài 11: LỜI GIẢI TOÁN ĐẶC BIỆT Tiết 1+2: Đọc : Lời giải toán đặc biệt Nói và nghe: Kể chuyện Đội viên tương lai I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Lời giải toán đặc biệt”. Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc: giọng kể, có nhấn nhá, tạo sự hấp dẫn cho câu chuyện. Hiểu nội dung bài: Câu chuyện kể về một buổi thi toán của Vích-to Huy-gô: Huy-gô đã làm bài rất chậm, khiến thầy giáo vô cùng lo lắng. Nhưng cuối cùng, thầy phát hiện ra Huy-gô đã giải toán bằng thơ. Câu chuyện cho thấy tài năng văn chương của Vích-to Huy-gô từ khi còn rất nhỏ. Nghe và kể lại được câu chuyện Đôi viên tương lai. Có thêm hiểu biết về đại văn hào nước Pháp Vich-to Huy-gô. Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Biết tham gia đọc trong nhóm. Rèn luyện kĩ năng sinh tồn. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. Có ý thức giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng, máy tính, HLS 2. Học sinh: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1.Hoạt động mở đầu:( 4 p) - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Trò chơi: Hộp quà may mắn Luật chơi: Có hai hộp quà mỗi hộp quà chứa một câu hỏi, nhiệm vụ của người chơi chọn một hộp quà, trả lời đúng sẽ được nhận một phần quà. Câu 1: Đọc đoan 1 và trả lời câu hỏi: Con đường đến trường của bạn nhỏ hiện lên như thế nào? Câu 2: Đọc đoạn cuối bài Con đường đến trường và nêu nội dung chính của bài. - HS nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Gv giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu cả lớp đọc yêu cầu ở phần khởi động: Em thấy bài toán dưới đây có gì đặc biệt? - GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi (2p) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Đề bài toán được viết dưới dạng thơ. - GV dẫn dắt vào bài mới: Chúng ta vừa được mới được biết một đề toán đặc biệt được viết bằng thơ. Có người còn có khả năng giải toán bằng thơ nữa. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu văn bản Lời giải toán đặc biệt để biết ai là người tài năng như vậy. 2. Hình thành kiến thức: 2.1. HĐ1: Đọc văn bản: (20 -25p) - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc đúng ngữ điệu ngạc nhiên của thầy giáo: À, ra thế! - Theo em, bài này chia làm mấy đoạn? - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp HD đọc từ khó, giải nghĩa từ, câu dài, lời thoại của nhân vật trong mỗi đoạn. Đ1: + Lđ từ: Vích-to Huy-gô. GV đưa ra tranh Vích-to Huy-gô. GIới thiệu chung về Vích-to Huy-gô: Ông là một nhà văn, nhà thơ, nhà viết kịch nổi tiếng của pháp. Ông cũng là một nhà chính trị, một trí thức dấn thân tiêu biểu của thế kỉ XIX . Tác phẩm tiêu biểu: Nhà thờ Đức bà Pa – ri, Những người khốn khổ... Đ2:+Lđ từ: Mải miết, mười năm phút Đ3:+Lđ từ: Reo lên + Lc: Lời giải bài toán được viết bằng thơ! À, ra thế! Đ4:+Lđ từ: Nổi tiếng - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - Gv yêu cầu HS đọc nhẩm bài 1 lượt - Gọi hs đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. (15p-17p) - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vích-to Huy-gô đã bộc lộ năng khiếu gì từ rất sớm? + Câu 2: Trong giờ kiểm tra Toán, vì sao thầy giáo lại rất lo lắng cho Vích-to Huy-gô? + Câu 3: Vì sao thầy giáo lại reo lên khi xem bài của Vích-to Huy-gô? + Câu 4: Qua giờ kiểm tra Toán, em thấy Huy-gô là người như thế nào? - Gv nhận xét, tuyên dương. -GV chốt: Qua giờ kiểm tra toán chúng ta thấy Huy- gô là người thông minh, vừ giỏi toán, vừa giỏi văn, còn là người thích thử thách bản thân, tự đặt mình vào những yêu cầu khó và làm bằng được. 3. Hoạt động thực hành: 3.1. Luyện đọc lại. (5-7p) - GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3.2. Hoạt động 3: Nghe câu chuyện - GV YC HS quan sát các bức tranh, dựa vào tên truyện và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh và cho biết: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? Họ đang làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu câu chuyện, kể chuyện lần 1 - Gv kể chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng lại hỏi sự việc tiếp theo là gì để HS tập kể theo, khích lệ các em nhớ chi tiết câu chuyện - GV nêu câu hỏi dưới tranh và mời một số em trả lời câu hỏi - Gv nhận xét,tuyên dương 3.2. Hoạt động 4: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, kể lại câu chuyện Đội viên tưởng lai - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2, thực hiện yêu cầu - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 5: Nếu là Linh, khi phát hiện ra tờ đơn bị bẩn, em sẽ làm thế nào? - Gv hướng dẫn HS nêu suy nghĩ về cách làm của bạn Linh trong câu chuyện. YC HS đưa ra cách giải quyết - YC 2,3 nhóm trình bày trươc lớp - Gv khen ngợi, động viên HS 4. Vận dụng. (3-5p) - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - YC HS tìm hiểu thông tin về Đội TNTP HCM (ngày thành lập, Đội ca, huy hiệu Đội, cờ Đội, khăn quàng đỏ, 5 Điều BH dạy thiếu niên nhi đồng,...) - Nhận xét, tuyên dương -Con đường nằm vắt vẻo lưng chừng đồi, đường mấp mô, hai bên đường lúp xúp cây cỏ dại, cây lạc tiên.... - Nội dung chính của bài Con đường đến trường là: Dòng suy nghĩ của bạn học sinh miền núi về con đường đi học của mình, cho ta thấy: Mỗi ngày đi học là một ngày vui. -HS đọc yêu cầu - HS thảo luận và tìm ra đáp án - HS phát biểu ý kiến trước lớp: Đề bài toán được viết dưới dạng thơ. -HS lắng nghe -HS lắng nghe -HS lắng nghe -Chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến giỏi đều các môn + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lo lắng thay cho Huy-gô + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến À, ra thế! + Đoạn 4: Phần còn lại - 4Hs đọc nối tiếp Theo yêu cầu của gv. - Hs luyện đọc từ khó, câu dài, lời thoại cá nhân theo HD của GV trong từng đoạn. (2-3 lượt) - HS luyện đọc nhóm 4 (3p) đọc 1-2 lượt. - Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - 1HS đọc toàn bài. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi + Từ rất sớm, Vích-to Huy-gô đã bộc lộ tài năng thơ ca của mình + Trong giờ kiểm tra Toán, thầy giáo lo lắng cho Huy-gô vì Huy-gô cứ ngồi cắn bút, dù chỉ còn 20 phút nữa là hết giờ. + HS chọn đáp án C + Em thấy Huy-gô là người thông minh/ Em thấy Huy-gô là người thích thử thách bản thân,... - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc thầm bài Theo GV. - 4HS đọc nối tiếp đoạn - HS quan sát các bức tranh và trả lời các câu hỏi, trình bày trước lớp. - HS lắng nghe - HS lần lượt trả lời các câu hỏi dưới tranh - 1 HS đọc yêu cầu: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, kể lại câu chuyện Đội viên tương lai - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. - HS trao đôi trong nhóm suy nghĩ của mình - Đại diện nhóm trình bày – Nhận xét - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - HS tìm hiểu và trao đổi với người thân về những thông tin mình tìm được -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Toán Bài 16: ÔN TẬP VỀ PHÉP CHIA, BẢNG CHIA 2, BẢNG CHIA 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5. Làm quen với giải bài toán về phép chia. Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ. Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, bảng phụ 2. Học sinh: SGK, vở Toán, đồ dùng học tập.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: (5P) - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để khởi động bài học, HS sẽ nêu một phép tính bất kì trong bảng nhân 2, bảng nhân 5 đã học, yêu cầu 1 bạn khác nêu kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. HĐ Luyện tập-thực hành (20P-23P) Bài 1. Nêu phép chia thích hợp ứng với mỗi tranh vẽ (Làm việc cá nhân) - GV cho HS quan sát tranh vẽ, sau đó nêu phép tính ứng với mỗi tranh a/b: - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Quan sát tranh, nêu các phép tính thích hợp: (Làm việc cả lớp) - GV yêu cầu 1 HS nêu đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nêu phép nhân thích hợp. - Từ phép nhân đã nêu, hãy nêu hai phép chia tương ứng. - GV gọi một số HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3. Tính nhẩm (Làm việc cả lớp) 18 : 2 14 : 2 30 : 5 50 : 5 10 : 2 20 : 2 10 : 5 35 : 5 4 : 2 2 : 2 25 : 5 45 : 5 - GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tính nhẩm, viết kết quả vào vở, đổi chéo vở với bạn ngồi cạnh để kiểm tra kết quả. - Gọi 1 số HS chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. HĐ Vận dụng. (6P) Bài 4: Bài toán - GV cho HS quan sát bài toán mẫu. - Gọi 1 HS đọc bài toán mẫu. - GV cùng HS trao đổi về dạng bài toán, cách giải bài toán liên quan đến ý nghĩa của phép chia. => Rút ra nhận xét về cách giải bài toán (thực hiện phép chia), đồng thời hướng dẫn HS cách trình bày bài giải của dạng toán trên. - GV gọi 1 HS đọc bài toán phần sau. Bài toán: Đoàn tham quan có 15 người được chia thành các nhóm, mỗi nhóm 5 người. Hỏi đoàn tham quan đó đã được chia thành mấy nhóm? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, hãy trình bày cách giải bài toán trên. - GV mời một số nhóm trình bày và chốt cách làm. - Yêu cầu HS thực hiện bài toán trên vào vở. - GV hướng dẫn HS còn lúng túng. - GV nhận xét, tuyên dương. * Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài Bảng chia 3. - HS tham gia trò chơi + HS1: Nêu phép tính 2 x 3 + HS2: Nêu kết quả: bằng 6.... - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh vẽ và nêu phép tính: + Có 16 quả trứng, chia đều vào 2 hộp. Vậy mỗi hộp có: 16 : 2 = 8 quả trứng. + Có 20 quả bóng, chia đều vào 5 hộp. Vậy mỗi hộp có: 20 : 5 = 4 quả bóng. + HS khác nhận xét. + HS theo dõi. - 1 HS nêu đề bài. - HS quan sát tranh, trả lời: 2 x 5 = 10 - 2-3 HS nêu: 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc đề bài. - HS thực hiện. - HS nhận xét, bổ sung. - HS quan sát bài toán mẫu. - 1 HS đọc bài toán mẫu. - Đối với dạng bài toán liên quan đến ý nghĩa của phép chia => Thực hiện phép tính chia (:). - 1 HS đọc bài toán. - 1 HS nêu. - HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra cách giải. - HS thực hiện. Bài giải Đoàn tham quan đó được chia thành số nhóm là: 15 : 5 = 3 (nhóm) Đáp số: 3 nhóm. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Giáo Dục Thể Chất KIỂM TRA BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH VÀ DÀN DỒN HÀNG THEO KHỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh thực hiện các nội dung biến đổi đội hình từ một vòng tròn thành hai, ba vòng tròn và ngược lại; Biến đổi đội hình từ hàng dọc thành hàng ngang và ngược lại; Dàn hàng và dồn hàng theo khối. Để thực hiện nhiệm vụ học tập - Biết phân công, hợp tác với các bạn trong lớp. Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Thực hiện được các nội dung ĐHĐN đã học để thực hiện nhiệm vụ học tập. Biết cách thức tiến hành kiểm tra các nội dung đội hình đội ngũ để chủ động thực hiện hiệu quả theo yêu cầu. - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. Chủ động trong các giờ kiểm tra của các nội dung sau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên chuẩn bị: còi phục vụ trò chơi. 2. Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Nội dung LV Đ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu TG SL Hoạt động GV Hoạt động HS I. Hoạt động mở đầu 1. Nhận lớp 2. Khởi động - Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân tập. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... 3. Trò chơi. - Trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh” II. Hoạt động luyện tập *Ôn nội dung ĐHĐN: Biến đổi đội hình từ một vòng tròn thành hai, ba vòng tròn và ngược lại; Biến đổi đội hình từ hàng dọc thành hàng ngang và ngược lại; Dàn hàng và dồn hàng theo khối. *Kiểm tra nội dung ĐHĐN: - Biến đổi đội hình từ một vòng tròn thành hai, ba vòng tròn và ngược lại; Biến đổi đội hình từ hàng dọc thành hàng ngang và ngược lại; Dàn hàng và dồn hàng theo khối. - Kiểm tra theo tổ, Gv lựa chọn nội dung kiểm tra. III. Vận dụng - Thả lỏng cơ toàn thân. - Củng cố hệ thống bài học - Nhận xét và hướng dẫn tập luyện ở nhà. 6-10 phút 1-2 phút 3-5 phút 1-2 phút 18-22 phút 4-6 phút 14-16 phút 4-6 phút 1-2L 1-2L - Nghe cán bộ lớp báo cáo. - Hỏi về sức khỏe của Hs. - Cô trò chúc nhau. - Phổ biến nội dung, nhiệm vụ và yêu cầu giờ học. - GV di chuyển và quan sát, chỉ dẫn cho HS thực hiện. -Gv tổ chức Hs chơi trò chơi. - Các tổ thực hiện luyện tập theo tổ dưới sự chỉ huy của cán sự. - Lần lượt từng tổ lên thực hiện nội dung biến đổi đội hình từ một vòng tròn thành hai, ba vòng tròn và ngược lại; Biến đổi đội hình từ hàng dọc thành hàng ngang và ngược lại; Dàn hàng và dồn hàng theo khối. - GV hô khẩu lệnh cho các tổ thực hiện. - Chú ý cách thực hiện điểm số của hs. - Sau khi các tổ thực hiện song các nội dung Gv nhận xét chung phần tập luyện của cả lớp. - Tuyên dương tổ có ý thức tập luyện tốt. - GV hướng dẫn. - Gv cùng hs hệ thống lại bài (Gv nêu câu hỏi). - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs. - HD sử dụng SGK để Hs ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - Cán sư tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp học cho Gv. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Cán sự điều khiển lớp khởi động . - Hs chơi đúng luật, nhiệt tình sôi nổi và đảm bảo an toàn. - Hs thay phiên nhau hô nhịp. * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * - HS chú ý thực hiện theo khẩu lệnh. - Lần lượt các tổ lên kiểm tra theo khẩu lệnh của GV. Các tổ còn lại quan sát, nhận xét. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - HS thực hiện thả lỏng - Hs cùng Gv hệ thống lại bài (Hs trả lời câu hỏi). GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - HS tập chung thực hiện theo hướng dẫn của GV và nhận hướng dẫn tập luyện ở nhà. Bồi dưỡng Tiếng Việt LUYỆN VIẾT TUẦN 6 : CHỮ HOA D, Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn luyện cách viết các chữ hoa D, Đ cỡ chữ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ ,thông qua tên riêng hang Hải Dương, Đà Nẵng, nhà thơ Nguyễn Du và khổ thơ. - Hình thành các NL tự chủ, tự học; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo; NL giao tiếp và hợp tác. Phát triển năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: từ những chuyện nhỏ nhất như ngồi ăn cơm cùng gia đình, cùng tập thể mình phải biết nhìn mọi người xem thử tất cả đều ăn có đủ chưa, có như mình không. - Chăm chỉ , chịu khó viết bài. Có ý thức giữ gìn sách vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Video 2. Học sinh: bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động ( 3 phút) -HS cả lớp hát đồng thanh 1 bài hát. 2. Khám phá (10 phút) 2.1 Luyện viết trên bảng con: a.Luyện viết chữ hoa - Cho HS quan sát chữ hoa D, Đ . - Nhận xét. - HS quan sát, thảo luận nhóm đôi để trao đổi về kích thước, cấu tạo, cách viết chữ B, C. - Nhận xét - YCHS viết bảng con các chữ hoa B,C. - Nhận xét, khen ngợi. - HS thực hiện viết các chữ hoa vào bảng con. - Lắng nghe, ghi nghớ. b. Luyện viết tên riêng - Cho HS quan sát tên riêng: Hải Dương, Đà Nẵng, nhà thơ Nguyễn Du - Hãy nêu chiều cao các con chữ trong tên trên. - YCHS thực hiện viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. HS quan sát, nêu chiều cao các con chữ trong tên riêng. HS thực hiện viết bảng con tên riêng. c. Luyện viết đoạn thơ ứng dụng Gọi HS đọc đoạn thơ ứng dụng: YCHS viết đoạn thơ ứng dụng vào vở nháp. GV kiểm tra, nhận xét và sửa sai. - HS đọc câu ứng dụng. - HS thực hiện viết nháp câu ứng dụng. 3. Luyện tập (15 phút) - GV mời HS mở vở để viết các nội dung: - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - HS mở vở để thực hành. - HS luyện viết theo hướng dẫn của GV - Nộp bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng ( 3 phút) - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và học tập cách viết. - Nhận xét, tuyên dương - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - HS quan sát các bài viết mẫu. + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Ngày soạn: 8/10/2022 Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt Bài 11: LỜI GIẢI TOÁN ĐẶC BIỆT Tiết 3: Viết: Nghe – viết: Lời giải toán đặc biệt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chính tả một đoạn trong câu chuyện Lời giải toán đặc biệt trong khoảng 15 phút.Viết chính tả các tiếng chứa r/d/gi hoặc an/ang. Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh ảnh 2. Học sinh: SGK, vở chính tả, VBT II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu.(3-4p) - GV tổ chức trò chơi “ai nhanh ai đúng” để khởi động bài học. - Tổ chức cho hs thi viết các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng chữ d hoặc r GV chia lớp làm 2 đội chơi mỗi đội 5 bạn, mỗi bạn sẽ viết các từ có tiếng bắt đầu bằng chữ d hoặc r sau đó chuyển phấn cho bạn phía sau. Mỗi từ đúng được 1 điểm, đội nào viết và trình bày đẹp được cộng 1 điểm.Trong thời Gian 1 phút đội nào viết được nhiều từ hơn sẽ chiến thắng. - Gv cùng hs nhận xét, đánh giá, tuyên dương đội thắng - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (5-7p) - GV giới thiệu nội dung - GV đọc lại một đoạn trong câu chuyện Lời giải toán đặc biệt, từ Huy-gô mải miết viết đến À, ra thế! - Mời 1 HS đọc lại cả đoạn - GV hướng dẫn cách viết bài: + Cách đặt dấu gạch ngang đầu dòng trước câu nói của nhân vật + Viết hoa tên bài và các chữ đầu mỗi câu + Đặt dấu chấm câu và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: Huy-gô, mải miết,.... 3. Hoạt động thực hành, luyện tập 3.1. Nghe-viết (13-15p) - GV đọc từng cụm từ hoặc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - GV thu một số bài soát lỗi, cho HS đổi vở soát bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 3. 2. Làm bài tập (5-7p) Bài 2: Tìm từ ngữ được tạo bởi mỗi tiếng giao, dao, rao (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc các tiếng. Tìm các tiếng ghép được với mỗi tiếng cho trước. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài tập 3: Làm bài tập chính tả (chọn a hoặc b) - GV mời HS nêu yêu cầu. a. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động hoặc đặc điểm có tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động bắt đầu bằng r, d hoặc gi - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. b. Trò chơi: Thỏ về nhà - Gv tổ chức cuộc thi Đưa thỏ về nhà sớm nhất. đàn) - Gv khen ngợi HS tích cực tham gia bài học và chơi trò chơi 4. Vận dụng. (3-4p) - YC HS tìm hiểu thông tin về Đội TNTP HCM (ngày thành lập, Đội ca, huy hiệu Đội, cờ Đội, khăn quàng đỏ, 5 Điều BH dạy thiếu niên nhi đồng,... qua sách, báo hoặc trang mạng, có thể nhờ sự trợ giúp của bố mẹ, người thân, thầy cô...) - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - Về nhà chia sẻ với người thân các thông tin về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS thảo luận chọn bạn tham gia trò chơi. - HS chơi trò chơi. - Cùng GV nhận xét, đánh giá trò chơi - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc bài. - HS lắng nghe - HS viết bài. - HS nghe, soát lỗi - HS đổi vở soát bài cho nhau. -HS lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc nhóm: + Cùng đọc các tiếng. Tìm các tiếng ghep được với mỗi tiếng cho trước - Các nhóm trình bày bài làm – Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết quả: + Giao bóng, giao hẹn, giao hàng, giao nhận, giao lưu, giao thừa,... + Ca dao, đồng dao, con dao, dao kéo, dao động,... + tiếng rao, rao bán, rao vặt, rao giảng,... - 1 HS đọc yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày. HS nhận xét, góp ý - Cả lớp tham gia trò chơi - Hs làm theo yêu cầu của GV - Lắng nghe và ghi nhớ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tự Nhiên Và Xã Hội CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 5: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI VỚI XÃ HỘI CỦA TRƯỜNG HỌC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được tên, ý nghĩa một số hoạt động kết nối với xã hội của trường học và mô tả được các hoạt động đó. Nêu được một số việc làm thiết thực để hưởng ứng Giờ Trái Đất và ý nghĩa của hoạt động hưởng ứng Giờ Trái Đất. - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học; Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng; Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm; Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập. - Biết yêu trường lớp; Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài; Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. * Lồng ghép GD ĐP chủ đề 6: Hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở tỉnh Quảng Ninh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bài giảng, phiếu học tập, HTS. 2. HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: (3- 5p) - GV yêu cầu HS kể tên một số hoạt động do nhà trường tổ chức mà em đã được tham gia. - GV cùng HS nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. HĐ hình thành kiến thức (15- 18’) Hoạt động 1: Xác định một số hoạt động xã hội của trường học và ý nghĩa của hoạt động đó. - GV cho HS quan sát hình 1-3 trang 25 SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Nói tên và nêu ý nghĩa của các hoạt động do trường học tổ chức? - GV mời đại diện một số nhóm trình bày. - Gọi các nhóm khác nhận xét. ? GDĐP: Kể tên các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương mà em biết? - Gv giới thiệu thêm về các chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ giáo dục cho con cháu người có công với cách mạng, thương binh, liệt sĩ, .... - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV nhấn mạnh các hoạt động trên được gọi là những hoạt động kết nối với xã hội. ? Vậy em hiểu hoạt động kết nối với xã hội là hoạt động gì? - Hãy kể tên những hoạt động kết nối với xã hội ở trường em? Những hoạt động đó diễn ra vào dịp nào? - GV cho HS quan sát một số hình ảnh HS tham gia các hoạt động kết nối với xã hội do trường mình tổ chức. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số việc làm để hưởng ứng Giờ Trái Đất của nhà trường - GV dẫn dắt: Một trong những hoạt động kết nối với xã hội của trường học mang quy mô lớn trên toàn thế giới đó là hưởng ứng Giờ Trái Đất. - HS yêu cầu HS quan sát hình 1-3 trang 26 SGK và kể tên các việc làm để hưởng ứng Giờ Trái Đất? - HS yêu cầu HS quan sát hình 1-3 trang 26 SGK và kể tên các việc làm để hưởng ứng Giờ Trái Đất? - GV cùng HS nhận xét. 3. HĐ luyện tập (8’) - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: + Nêu ý nghĩa của các việc làm để hưởng ứng Giờ Trái Đất? + Nói về một số việc làm của em để hưởng ứng Giờ Trái Đất? - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV gọi 2 HS đọc mục “Em có biết?”. 4. HĐ vận dụng.(3- 5’) + Là học sinh, chúng ta cần làm gì để tích cực hưởng ứng Giờ Trái Đất? - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học, dặn HS về ôn bài. - HS nêu ý kiến. - HS lắng nghe - HS quan sát hình vẽ. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày: + Hình 1: Trong hình, các bạn đang sinh hoạt với chủ đề: Kỉ niệm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam... Hoạt động này giúp giáo dục HS lòng yêu nước, tự hào với những trang lịch sử vẻ vang của dân tộc ta. + Hình 2: Các bạn nhỏ cùng nhau đến thăm gia đình của một liệt sĩ ... Hoạt động này nhằm giáo dục truyền thống “Uống nước nhớ nguồn” của dân tộc ta. + Hình 3: Các bạn nhỏ cùng chung tay quyên góp sách ủng hộ HS vùng bão lụt. Hoạt động này nhằm giáo dục truyền thống “Lá lành đùm lá rách” của dân tộc ta. - Thắp hương ở tượng đài liệt sĩ, tặng quà gia đình thương binh, liệt sĩ nhân ngày 27/7 - Các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nêu: Hoạt động kết nối với xã hội là hoạt động được thực hiện nhằm đem lại lợi ích cho cộng đồng. Thông qua hoạt động này, chúng ta có cơ hội giúp đỡ mọi người, tăng thêm sự hiểu biết, được phát triển bản thân, được trau dồi các kĩ năng, được làm quen với nhiều bạn mới. - HS liên hệ thực tế: Tặng sách cũ, quần áo cho hs nghèo, hs bị lũ lụt, tặng quà cho hs có hoàn cảnh khó khăn, miễn giảm 1 số khoản đóng góp cho con cháu người có công với cách mạng,... - HS quan sát hình ảnh. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS quan sát tranh và nêu: + Hình 1: HS tham gia biểu diễn văn nghệ để hưởng ứng Giờ Trái Đất. + Hình 2: HS được nghe giới thiệu về các hoạt động và ý nghĩa của Giờ Trái Đất. + Hình 3: HS vẽ tranh để hưởng ứng Giờ Trái Đất. - HS theo dõi. - HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày: + Ý nghĩa của các việc làm trên: kêu gọi mọi người tiết kiệm năng lượng để bảo vệ Trái Đất. + HS liên hệ bản thân. - HS khác nhận xét. - HS theo dõi, ghi nhớ. - HS đọc mục “Em có biết?” - HS trình bày ý kiến. - HS theo dõi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: NẾP SỐNG ĐẸP Sinh hoạt theo chủ đề CUỐN SỔ NHẮC VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hs làm được cuốn sổ nhắc việc để ghi chép, bổ sung những hoạt động không có trong thời gian biểu. Thực hiện được những điều đã ghi trong sổ. - Lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, nền nếp; biết thể hiện và sáng tạo ra cái đẹp sản phẩm; - Tự giác và vui vẻ khi tham gia các hoạt động nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: Tấm bài, keo, ghim, kéo - Hs: bìa, giấy A4, keo dán, kéo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3-5’) Mục tiêu: Tạo cảm giác vui tươi, dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề - GV cho HS trao đổi nhóm đôi về những việc cần làm nhưng còn hay quên. - GV mời 2 HS sắm vai trò chơi đối đáp - GV hướng dẫn và dẫn dắt câu chuyện cho HS vào tham gia * Cảnh 1: GV yêu cầu HS tham gia hỏi bạn trả lời và đổi lại - GV gợi ý đặt câu hỏi ? Theo bạn, bạn còn những việc nào hàng ngày rất cần mà còn hay quên? + Vì sao hay quên hoặc không làm? ? Theo bạn muốn khỏi quên mình cần làm như thế nào? GV:Thực hiện được công việc cần làm không phải dễ dàng. Nếu đó là công việc cần làm chúng ta phải vượt qua lười, ngại khó, không muốn làm để thực hiện bằng được. Còm nếu hay quyên chúng ta có thể khác phục : nhờ người thân nhắc, ghi vào vở giấy… - GV dẫn dắt vào bài và ghi bài bảng 2. Hình thành kiến thức (12’) Làm cuốn sổ nhắc việc - GV yêu cầu HS đọc SGK - GV cho HS thảo luận bài theo cặp đôi - GV đưa ra các tình huống cho HS thảo luận, nêu cách làm -GV gợi ý cho HS thống nhất cách làm: + Gấp đôi tờ bìa + Gấp đôi 1 số tờ A4 + dùng keo dán chạt hay ghim để ghim chặt lại + Kẻ tên sổ ghi Sổ Nhắc Việc- họ tên … lớp… hoặc dán nhãn vở và ghi 3. Luyện tập (12p-15p) - GV yêu cầu HS thực hiện làm sổ nhắc việc - GV cho học sinh nêu lựa chọn cách cất giữ và sử dụng sổ - GV nhận xét, tuyên dương. => Kết luận: Cuốn sổ do tự tay mình làm sẽ là người bạn luôn ở bên chúng ta ,nhắc việc cho ta. 4. Vận dụng: (4p-5p) - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà hoàn thiện và trang trí sáng tạo. - Nhắc nhở hs phải thực hiện được những việc ghi trong sổ nhắc việc - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS đóng vai trao đổi cặp - HS thảo luận và chia sẻ kết quả +… + Lượi, Ngại Khó, Không muốn làm, quên +… - HS lắng nghe - HS quan sát - HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận nhóm đôi, nêu cách làm - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - HS nhóm nhận xét - HS lắng nghe - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cầu để về nhà ứng dụng IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Toán Bài 17: BẢNG CHIA 3 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS tìm được kết quả các phép tính trong bảng chia 3 và thành lập được bảng chia 3. Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. Vận dụng Bảng chia 3 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống liên quan đến thực tiễn. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng, HLS 2. Học sinh: SGK, vở Toán, bộ đồ dùng học Toán (10 thẻ, mỗi thẻ 3 chấm tròn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: (5P) - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để khởi động bài học, HS sẽ nêu một phép tính bất kì trong bảng nhân 3 đã học rồi mời bạn bất kì nêu hai phép chia tương ứng. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) - GV viết lên bảng phép tính: 12 : 3 = ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả của phép chia trên. - GV mời đại diện một số nhóm chia sẻ cách tìm kết quả của phép chia trên. - GV mời nhóm khác nhận xét, chỉnh sửa / bổ sung (nếu có). - GV chốt lại cách làm. b. Thành lập Bảng chia 3 - GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, phát phiếu học tập cho các nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, tìm kết quả của các phép tính trong Bảng chia 3 rồi điền kết quả vào phiếu học tập. - Mời đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét. - GV chốt đáp án, nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu Bảng chia 3 và cho HS đọc đồng thanh theo nhóm/ cả lớp. - GV tổ chức trò chơi: “Đố bạn” để trả lời kết quả của các phép tính trong Bảng chia 3. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p) Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc theo cặp) 6 : 3 15 : 3 30 : 3 9 : 3 3 : 3 27 : 3 12 : 3 21 : 3 18 : 3 - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự tìm kết quả của các phép chia vào vở (có thể sử dụng bảng chia 3 để tìm kết quả). - Tổ chức cho HS đổi vở với bạn bên cạnh, đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng(5p) Trò chơi: Ô cửa bí mật - GV trình chiếu trò chơi và phổ biến luật chơi. Ẩn sau mỗi ô cửa là 1 phép tính tương ứng. Mỗi HS sẽ lựa chọn 1 ô cửa và thực hiện nhiệm vụ sau mỗi ô cửa. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi để củng cố bảng chia 3. - GV nhận xét, tuyên dương. * Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - HS tham gia trò chơi + HS1: Nêu phép tính 3 x 2= 6 + HS2: Nêu phép chia: 6 : 3 = 2 6 : 2 = 3 - HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS thảo luận. - Đại diện nhóm chia sẻ. Cách 1: Lấy 12 chấm chia đều thành 3 phần, mỗi phần có 4 chấm tròn. Cách 2: Dựa vào phép nhân: 3 x 4 = 12, suy ra 12 : 3 = 4 - Các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS chia nhóm theo sự phân công của GV. - HS thảo luận, tìm kết quả của các phép tính, sau đó hoàn thiện phiếu học tập. 3 : 3 = 1 18 : 3 = 6 6 : 3 = 2 21 : 3 = 7 9 : 3 = 3 24 : 3 = 8 12 : 3 = 4 27 : 3 = 9 15 : 3 = 5 30 : 3 = 10 - HS lắng nghe. - HS theo dõi, thực hiện. - HS chơi trò chơi. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thực hiện. 6 : 3 = 2 15 : 3 = 5 ... 9 : 3 = 3 3 : 3 = 1 ... 12 : 3 = 4 21 : 3 = 7 ... - HS đổi vở, hoạt động nhóm đôi. - HS lắng nghe. - HS quan sát, lắng nghe GV phổ biến luật chơi. - HS chơi trò chơi. - HS theo dõi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Đạo Đức CHỦ ĐỀ 2: QUAN TÂM HÀNG XÓM, LÁNG GIỀNG Bài 03: QUAN TÂM HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số biểu hiện của quan tâm hàng xóm láng giềng. Biết vì sao phải quan tâm đến hàng xóm láng giềng. Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. Hình thành phẩm chất nhân ái. - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; Tham gia trò chơi, vận dụng; Hoạt động nhóm. - Có ý thức quan tâm đến hàng xóm, láng giềng; Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập; Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bài giảng 2. HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu : 4-5 phút - GV nêu yêu cầu “Hãy kể về một người hàng xóm mà em yêu quý” theo gợi ý: ? Người hàng xóm đó tên là gì? ? Vì sao em yêu quý người hàng xóm đó? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức: 25 phút Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện của việc quan tâm hàng xóm láng giềng - GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát - GV tổ chức thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: ? Nêu những việc làm thể hiện sự quan tâm hàng xóm láng giềng trong những bức tranh sau? - GV mời đại diện HS lên chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương - GV đặt tiếp câu hỏi ? Em còn biết những việc làm nào khác thể hiện sự quan tâm hàng xóm láng giềng ? - GV yêu cầu HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận. => Kết luận: Hàng xóm láng giềng cần quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ, các em cũng cần biết làm các việc phù hợp với lứa tuổi để thể hiện sự quan tâm hàng xóm láng giềng như: chào hỏi khi gặp hàng xóm, hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn, giúp đỡ hàng xóm khi cần thiết,..... 3. Vận dụng. - GV vận dụng vào thực tiễn cho HS cùng thể hiện tốt các hành vi, việc làm của mình. ? Bài học hôm nay, con học điều gì? + Chia sẻ một số việc em đã làm để thể hiện sự quan tâm hàng xóm láng giềng - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà hãy vận dụng tốt bài học vào cuộc sống và chuẩn bị cho tiết 2 - HS lắng nghe. + HS trả lời theo ý hiểu của mình - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh - HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi: + Tranh1: Khi gặp bác hàng xóm, bạn nữ đã chào hỏi lễ phép và hỏi thăm bác Điều đó thể hiện sự quan tâm, lễ phép với bác hàng xóm. + Tranh 2: mẹ bảo bạn mang rau biếu cô hàng xóm. Việc làm đó thể hiện bạn nữ và mẹ biết quan tâm, chia sẻ với hàng xóm. + Tranh 3: Bạn nam cùng mẹ snag hỏi thăm sức khỏe ông hàng xóm. Thể hiện bạn nam và mẹ quan tâm, lo lắng cho sức khỏe của ông hàng xóm. + Tranh 4: Bạn nam cùng bố snag chúc tết bác hàng xóm. Việc làm đó thể hiện việc quan tâm, tạo dựng mối quan hệ tốt với những người hàng xóm. - HS lên chia sẻ trước lớp - Nhóm nhận xét - HS lắng nghe - HS nêu câu trả lời theo ý kiến của mình VD: Em giúp đỡ bà cụ hàng xóm quét nhà, giúp cô T trông em,..... - 2-3 HS nêu ý kiến chia sẻ - Bài học hôm nay cho chúng ta biết cần quan tâm hàng xóm láng giềng. VD: Nhà bác hàng xóm có chuyện buồn, em và bố mẹ đã sang an ủi gia đình bác. - HS nhận xét câu trả lời của bạn - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn: 9/10/2022 Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ Bài 12: Đọc BÀI TẬP LÀM VĂN ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bài tập làm văn. Bước đầu biết thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong chuyện dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. Hiểu nội dung văn bản: nói phải đi đôi với làm. Phát triển ngôn ngữ. Biết cách tìm đọc và trao đổi về cách tìm được câu chuyện, bài văn, bài thơ,... về nhà trường, viết được phiếu đọc sách trong phần Đọc mở rộng. - Hình thành và phát triển phẩm chất thật thà, ngay thẳng trong học tập và trong cuộc sống; có trách nhiệm đối với lời nói của mình; có ý thức lao động và có trách nhiệm với công việc gia đình - Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Biết tham gia trò chơi, vận dụng. Biết tham gia đọc trong nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Bài giảng, máy tính, HLS, phiếu đọc sách. 2. Học sinh: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (4p) - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Câu 1: Đọc đoạn 2 bài “Ngày gặp lại” và trả lời câu hỏi: Trong giờ kiểm tra Toán, vì sao thầy giáo lại rất lo lắng cho Vích-to Huy-gô? Câu 2: Đọc đoạn 4 của bài: Lời giải toán đặc biệt và nêu nội dung chính của bài - HS nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Gv giao nhiệm vụ: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - GV có thể giải thích để HS hiểu rõ hơn về hai đề văn: + Đề sô 1 YC kể về một việc có thật em đã làm ở nhà. Em chỉ cần nhớ lại và kể theo trí nhớ + Đề số 2 kể về một việc không có thật, em chưa từng làm. Em cần tưởng tượng và viết ra. - Gv giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm - GV Nhận xét, tuyên dương. - Gv mời HS nêu ND tranh minh họa bài tập đọc 2. Hình thành kiến thức 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. (22-25p) - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Giọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu ở lời trích dẫn bài làm văn và lời nói trực tiếp của nhân vật. - Theo em bài này được chia làm mấy đoạn? - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp HD đọc từ khó, giải nghĩa từ, câu dài, lời thoại của nhân vật trong mỗi đoạn. Đ1: + Lđ từ: loay hoay, mùi soa. Đ2:+ LĐ từ: Thỉnh thoảng, Liu-xi-a, lia lịa. + LĐ câu: Thỉnh thoảng,/ mẹ bận,/ định bảo tôi giúp việc này việc/ việc kia,/ nhưng thấy tôi đang học,/ mẹ lại thôi.// Đ3: + LĐ từ: Ngắn ngủn Đ4: + LĐ lời thoại: Cô-li-a này! Hôm nay con giặt áo sơ mi và quần áo lót đi nhé! + LĐ câu dài: Nhưng rồi tôi vui vẻ nhận lời,/ vì đó là việc làm/ mà tôi đã nói trong bài tập làm văn - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - Gv yêu cầu HS đọc nhẩm bài 1 lượt - Gọi hs đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. (15p-17p) - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nhắc lại đề văn mà cô giáo đã giao cho cả lớp + Câu 2: Vì sao Cô-li-a gặp khó khăn với đề văn này? + Câu 3: Để bài văn dài hơn, Cô-li-a đã làm gì? + Câu 4: Em hãy giải thích vì sao Cô-li-a vui vẻ nhận lời mẹ khi làm việc nhà + Câu 5: Em có nhận xét gì về Cô-li-a? -Qua câu chuyện: Bài tập làm văn các em cần rút ra bài học cho mình? - GV nhắc nhở HS: Từ câu chuyện của Cô-li-a, các em cần rút ra bài học cho mình. Cần tự giác giúp đỡ bố mẹ và người thân làm các việc nhà. Việc nhà không phải là việc của riêng người lớn, mà là trách nhiệm của tất cả những người sống trong gia đình đó. Vì thế chúng ta cần tùy theo khả năng và sức lực của mình để làm các công việc phù hợp, chia sẻ công việc với bố mẹ. Bên cạnh đó, câu chuyện cũng nhắc nhở chúng ta cần phải “nói đi đôi với làm”, đã nói là phải làm, trung thực và trách nhiệm trong mọi việc. 3. Hoạt động thực hành: 3.1. Luyện đọc lại. (5-7p) - GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3.2. Hoạt động 4: Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ về nhà trường và viết vào phiếu đọc sách theo mẫu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - YC HS chọn một câu chuyện, bài thơ, bài văn để viết vào phiếu đọc sách theo mẫu - GV HD HS viết phiếu đọc sách. Lưu ý HS: + Nếu HS đọc nhiều bài, có thể viết nhiều phiếu đọc sách + HS có thể dựa vào gợi ý trong tranh minh họa để hiểu yêu cầu và viết mục này (VD: tìm bài đọc bằng cách đọc sách báo trong nhà, trên thư viện, tra trên mạng hay hỏi người thân) + Chi tiết, câu văn, câu thơ em thích nhất: HS chỉ cần viết 1 câu là đạt. + Mức độ yêu thích: HS có thể tô màu hoặc đánh dấu số sao tương ứng với mức độ yêu thích của HS với bài đọc - Nhận xét, sửa sai. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. 3.2. Hoạt động 5: Trao đổi với bạn về bài em đã đọc và chia sẻ cách em đã làm để tìm được câu chuyện - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm YC HS quan sát tranh, đọc lời thoại và thực hiện yêu cầu - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. (3-5p) - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS tên một số bài thơ/ bài văn về nhà trường + Qua những bài thơ/bài văn đó em hãy nêu cảm nghĩ của mình với nhà trường em đang học tập - Hướng dẫn các em cách tìm các bài thơ/ bài văn nói về nhà trường khác - Nhận xét, tuyên dương - HS tham gia trò chơi. + Đọc và trả lời câu hỏi: Trong giờ kiểm tra Toán, thầy giáo lo lắng cho Huy-gô vì Huy-gô cứ ngồi cắn bút, dù chỉ còn 20 phút nữa là hết giờ. + Đọc và trả lời câu hỏi: Câu chuyện kể về một buổi thi toán của Vích-to Huy-gô: Huy-gô đã làm bài rất chậm, khiến thầy giáo vô cùng lo lắng. Nhưng cuối cùng, thầy phát hiện ra Huy-gô đã giải toán bằng thơ. Câu chuyện cho thấy tài năng văn chương của Vích-to Huy-gô từ khi còn rất nhỏ. - HS đọc to yêu cầu – cả lớp đọc thầm - HS lần lượt nói ý kiến của mình trong nhóm. Các HS khác lắng nghe, nhận xét và góp ý. - Đại diện 2-3 nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác nhận xét - HS nêu (Tranh vẽ 1 bạn HS nước ngoài, có lẽ đang làm bài kiểm tra vì bạn đang cầm bút và trước mặt bạn là một tờ giấy. Bạn đang nghĩ về các hoạt động như rửa bát, quét nhà, giặt quần áo,...) - HS lắng nghe -Chia thành 4 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến khan mùi soa + Đoạn 2: tiếp đến giặt bít tất + Đoạn 3: tiếp theo đến để mẹ đỡ vất vả + Đoạn 4: Còn lại - 4Hs đọc nối tiếp Theo yêu cầu của gv. - Hs luyện đọc từ khó, câu dài, lời thoại cá nhân theo HD của GV trong từng đoạn. (2-3 lượt) - HS luyện đọc nhóm 4 (3p) đọc 1-2 lượt. - Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - 1HS đọc toàn bài. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Đề văn cô giáo đã giao cho cả lớp là: Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ + Chọn đáp án C: Vì bạn ấy ít giúp đỡ mẹ + Bạn ấy cố viết thêm cả những việc bạn không làm như giặt cả áo lót, áo sơ mi và quần + Những việc mẹ bảo bạn ấy làm giống với những gì bạn ấy viết trong bài tập làm văn./ Vì Cô-li-a thấy mình cần phải thực hiện đúng những gì đã viết, “nói phải đi đôi với làm” + Cô-li-a là một học sinh có ý thức học tập vì đã rất cố gắng để hoàn thành bài tập làm văn/ Cô-li-a là người biết giữ lời, “nói đi đôi với làm”, nên đã vui vẻ thực hiện những việc đã viết trong bài tập làm văn. - Nói cần đi đôi với làm - HS lắng nghe - HS đọc thầm bài Theo GV. - 4HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc yêu cầu - HS thưc hiện theo yêu cầu - HS lắng nghe và thực hiện - 1 vài HS đọc bài làm – HS khác nhận xét - HS quan sát tranh và thực hiện - HS trao đổi trong nhóm về nội dung bài văn/ bài thơ mình đã đọc - HS trao đổi trong nhóm về cách HS đã tìm thấy câu chuyện/bài thơ - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - HS lắng nghe - Trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Toán Bài 17: BẢNG CHIA 3 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS ghi nhớ được bảng chia 3, vận dụng làm được các bài tập 2,3,4,5. Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. Vận dụng Bảng chia 3 để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, HLS, bài giảng 2. Học sinh: SGK, vở Toán, đồ dùng học tập.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu (5p) - GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” để khởi động bài học, GV sẽ đưa ra các câu hỏi liên quan đến Bảng chia 3, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời A/B/C/D. HS chọn đáp án vào bảng con. - GV chiếu đáp án, nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. HĐ Luyện tập-thực hành (20-23p) Bài 2. Tính (Làm việc theo cặp) 3 x 5 3 x 6 3 x 8 15 : 3 18 : 3 24 : 3 15 : 5 18 : 6 24 : 8 - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Để tìm kết quả của phép nhân, phép chia tương ứng ở cột 1 ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp, thảo luận cách tìm kết quả ở cột 2 và cột 3 tương tự như cách tiến hành ở cột 1. - GV mời một số nhóm trình bày trước lớp, đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính: - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh tay hơn” GV chia lớp thành các nhóm (6HS/nhóm), mỗi nhóm sẽ được phát các thẻ phép tính và thẻ kết quả. Các nhóm sẽ thảo luận, đại diện nhóm gắn thẻ phép tính với thẻ kết quả cho phù hợp. Nhóm nào thực hiện nhanh nhất và chính xác nhất thì nhóm đó chiến thắng. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. - Mời đại diện các nhóm trình bày cách làm trước lớp. - GV chữa bài, lưu ý HS cách ghi kết quả khi chia các số có kèm đơn vị đo (ghi đơn vị đo sau kết quả) - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Bài toán: Nhím con giúp mẹ mang 18 quả táo về nhà. Mỗi chuyến nhím con mang được 3 quả táo. Hỏi nhím con phải đi mấy chuyến để mang hết số táo về nhà? - GV gọi 1 HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Em hãy nêu cách làm bài toán? - Yêu cầu HS hoàn thiện bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương. 3. HĐ Vận dụng (6p) Bài 5: Kể một tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong bảng chia 3 (Làm việc nhóm đôi) - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS suy nghĩ, nói cho bạn nghe về tình huống mình đã gặp trong thực tế cuộc sống có sử dụng bảng chia 3. - Mời 1 số HS trình bày trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. * Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại bảng chia 3, tìm một số tình huống thực tế liên quan đến bảng chia 3 đã học. - HS tham gia trò chơi. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu: Tính. - HS nêu: + Tìm kết quả của phép nhân: Lấy 5 tấm thẻ, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Ta có tất cả 15 chấm tròn. Vậy: 3 x 5 = 15 + Tìm kết quả của phép chia ta có thể tiến hành bằng 2 cách: Cách 1: Lấy 15 chấm tròn, chia đều thành 3 phần, mỗi phần có 5 chấm tròn. Vậy: 15 : 3 = 5 Cách 2: Dựa vào phép nhân: 3 x 5 = 15, suy ra 15 : 3 = 5,... - HS thảo luận theo cặp. - Một số nhóm trình bày. - HS theo dõi. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS chia nhóm theo sự phân công của GV, chú ý nghe GV phổ biến luật chơi. - HS chơi trò chơi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: 30kg : 3 = 10kg 15kg : 3 = 5kg 27 l : 3 = 9 l 12 l : 3 = 4 l 21mm : 3 = 7 mm 9mm : 3 = 3mm - HS lắng nghe, ghi nhớ. - 1 HS đọc bài toán. - 2 HS nêu. - Để biết nhím con phải đi mấy chuyến để mang hết số táo về nhà, ta thực hiện phép chia. Bài giải Nhím con phải đi số chuyến để mang hết số táo về nhà là: 18 : 3 = 6 (chuyến) Đáp số: 6 chuyến. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thực hiện. - HS trình bày. VD: An có 12 cái kẹo đem chia đều cho các bạn. Mỗi bạn được chia 3 cái kẹo. Hỏi số kẹo của An chia được cho bao nhiêu bạn? ... - HS theo dõi, nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tự Nhiên Và Xã Hội CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 5: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI VỚI XÃ HỘI CỦA TRƯỜNG HỌC (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận xét được sự tham gia của HS trong một số hoạt động xã hội của trường học. Làm được một số việc thiết thực, phù hợp để đóng góp cho hoạt động kết nối xã hội. - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học; Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng; Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu trường lớp. Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bài giảng, phiếu học tập, HTS. 2. HS: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: (3- 5p) - GV mời HS nhắc lại Hoạt động kết nối với xã hội là gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. HĐ hình thành kiến thức (15- 18’) Hoạt động 1: Sự tham gia của HS trong một số hoạt động xã hội của trường học - GV cho HS quan sát hình vẽ 1-5 SGK trang 27, yêu cầu HS thảo luận theo cặp: Giới thiệu và nhận xét về sự tham gia của HS trong Ngày hội An toàn giao thông. - Gọi đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - GV mời các cặp khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Em đã tham gia những hoạt động nào trog Ngày hội An toàn giao thông ở trường? Hãy nói về một trong những hoạt động đó? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. HĐ Luyện tập (8’) Hoạt động 2: Thực hành * Thảo luận nhóm: - GV mời HS đọc yêu cầu số 1 trang 28 SGK. - Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm 4. Mỗi nhóm tự chọn một trong số những hoạt động kết nối với xã hội của nhà trường mà các em được tham gia và thảo luận về ý nghĩa của hoạt động đó. Đồng thời nhận xét về sự tham gia của HS lớp mình, nhóm mình trong hoạt động đó. 4. HĐ vận dụng.(3- 5’) - GV tổ chức cho HS làm việc trên Phiếu tự đánh giá ở câu 5 VBT để tự đánh giá sự tham gia các hoạt động kết nối với xã hội của bản thân. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả với bạn bên cạnh. - Gọi 1 số HS trình bày. - GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu HS đọc lời con ong trang 28 SGK. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - HS quan sát hình vẽ, thảo luận. - Đại diện một số nhóm trình bày. VD: Các bạn trong hình vẽ rất nhiệt tình tham gia các hoạt động văn nghệ, lắng nghe cô công an giới thiệu về Luật An toàn giao thông, thực hiện ngồi sau xe máy đúng cách, giới thiệu tranh cổ động thực hiện ATGT, thi hùng biện về ATGT. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nêu ý kiến. - HS theo dõi. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS thảo luận nhóm 4 theo các gợi ý: + Tên hoạt động. + Ý nghĩa của hoạt động. + Những việc em và các bạn đã tham gia. + Nhận xét sự tham gia của các bạn. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - HS theo dõi. - HS thực hiện. - HS chia sẻ với bạn cùng bàn. - 3-5 HS trình bày. - HS lắng nghe. - HS đọc lời con ong T28/SGK: Chúng mình cùng tích cực tham gia các hoạt động kết nối với xã hội của trường học các bạn nhé! - HS theo dõi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Giáo Dục Thể Chất CHỦ ĐỀ 1: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ BÀI 4: ĐỘNG TÁC ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học động tác đi đều. Hs biết khẩu lệnh và cách thức thực hiện động tác để thực hiện nhiệm vụ học tập. Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Tự xem trước khẩu lệnh, cách thực hiện động tác đi đều trong sách giáo khoa. Thông qua các hoạt động nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. Biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. Thông qua việc học tập tích cực, chủ động tiếp nhận kiến thức và tập luyện. Tự giác, tích cực trong tập luyện; Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên chuẩn bị: còi, thước dây 2. Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao, trang phục thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung LV Đ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu TG SL Hoạt động GV Hoạt động HS I. Hoạt động mở đầu 1. Nhận lớp 2. Khởi động - Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân tập. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... 3. Trò chơi. - Trò chơi “Chim bay, cò bay” II. Hoạt động hình thành kiến thức. * Động tác đi đều. - CB: Đứng nghiêm - Khẩu lệnh: Đi đều … Bước ! - Động tác: Thực hiện theo hai nhịp. + Nhịp 1: Bước chân trái lên trước khoảng 20 – 30 cm, chạm đất (đúng vào nhịp 1); đồng thời nâng đùi phải lên, tay phải đánh thẳng ra sau, tay trái gập trước ngực. + Nhịp 2: Tiếp teo nhịp 1, bước chân phải lên trước khoảng 20 – 30 cm, chạm đất (đúng vào nhịp 2); đồng thời nâng đùi trái lên, tay trái đánh thẳng ra sau, tay phải gập trước ngực. III. Hoạt động luyện tập. 1. Động tác đi đều. Tập đồng loạt Tập theo tổ nhóm Thi đua giữa các tổ 2.Trò chơi “Đoàn tàu” IV. Vận dụng - Thả lỏng cơ toàn thân. - Củng cố hệ thống bài học - Nhận xét và hướng dẫn tập luyện ở nhà. 6-10 phút 1-2 phút 3-5 phút 1-2 phút 5-7 phú 10-15 phút 8-10 phút 2-4 phút 3-5 phút 1-3 phút 4-6 phút 1-2L 1-3L 1-3L - Nghe cán bộ lớp báo cáo. - Hỏi về sức khỏe của Hs. - Cô trò chúc nhau. - Phổ biến nội dung, nhiệm vụ và yêu cầu giờ học. - GV di chuyển và quan sát, chỉ dẫn cho HS thực hiện. -Gv tổ chức Hs chơi trò chơi. - Cho HS quan sát tranh - GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. - Hô nhịp và thực hiện động tác mẫu, hướng dẫn Hs thực hiện đt. - Gv quan sát, uốn nắm và sửa sai cho Hs. - Gv hô nhịp 1 lần và giao cán sự lớp hô. - Hs tập theo Gv. - Gv quan sát, sửa sai cho Hs. - Yêu cầu Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Gv quan sát, uốn nắn, sửa sai cho Hs. - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. -Tuyên dương tổ tập đều, đúng nhất. - GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách chơi. - Cùng hs nhắc lại luật chơi và cách chơi. - Cho Hs chơi thử. - Tổ chức cho Hs chơi. - GV hướng dẫn. - Gv cùng hs hệ thống lại bài (đưa câu hỏi). - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs. - HD sử dụng SGK để Hs ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - Cán sư tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp học cho Gv. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Cán sự điều khiển lớp khởi động . - Hs chơi đúng luật, nhiệt tình sôi nổi và đảm bảo an toàn. - Hs lắng nghe, tiếp thu và ghi nhớ. - Tập luyện theo sự hướng dẫn của Gv. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - Hs tiến hành tập luyện theo sự hướng dẫn của Gv và cán sự lớp. - Hs thay phiên nhau hô nhịp. * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * - Từng tổ lên thi đua - trình diễn - Hs nhắc lại luật chơi, cách chơi. - Hs tiến hành chơi trò chơi dưới sự chỉ huy của Gv. - Chơi trò đúng luật, nhiệt tình, sôi nổi và an toàn. - HS thực hiện thả lỏng - Hs cùng Gv hệ thống lại bài (HS quan sát SGK (tranh) trả lời) GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - HS tập chung thực hiện theo hướng dẫn của GV và nhận hướng dẫn tập luyện ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 10/10/2022 Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 12: BÀI TẬP LÀM VĂN Tiết 3: Luyện tập: MRVT VỀ NHÀ TRƯỜNG. CÂU HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết các từ ngữ về nhà trường; nhận biết được câu hỏi trong văn bản cho trước; biết sử dụng dấu chấm hỏi. - Biết lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. Tham gia trò chơi, vận dụng. Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. - Biết yêu trường, lớp. Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: bảng phụ 2. Học sinh: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’) - GV cho HS nghe bài Em yêu trường em - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới: Hôm nay tiếp tục chúng ta tìm từ ngữ về nhà trường. Nhận biết câu hỏi. 2. Hình thành kiến thức (25’) Bài 1: Tìm tiếp các từ ngữ về nhà trường trong từng nhóm - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc. Khuyến khích HS tìm được càng nhiều từ ngữ thích hợp càng tốt - Mời đại diện nhóm trình bày. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: + Người: thầy giáo, cô giáo, học sinh, bác bảo vệ, cô lao công, thầy giám thị, cô tổng phụ trách,... + Địa điểm: cổng trường, sân trường, hành lang, lớp học, căng tin, nhà xe, hội trường, thư viện, sân thể dục,... + Đồ vật: bàn, ghế, phấn, bảng, khăn lau, bút, thước, tẩy,... + Hoạt động: nghe, viết, nói, vẽ, viết, hát, tập thể dục,... - GD hs biết yêu thương, quý mến những người trong nhà trường, biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp, bảo quản đồ dùng,... Bài 2: Câu nào dưới đây là câu hỏi? Dựa vào đâu em biết điều đó (làm việc cá nhân) - Gv giới thiệu về câu hỏi: Hôm nay chúng ta sẽ học về câu hỏi. Đây là một kiểu câu rất quen thuộc và các em đã gặp rất nhiều trong các bài đọc. Vậy câu hỏi dùng để làm gì? Dấu hiệu nhận biết câu hỏi là gì? Chúng ta cùng đi làm bài tập 2 - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS - Mời HS đọc đáp án - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung, chốt đáp án: Câu a là câu hỏi vì kết thúc câu là dấu chấm hỏi. Và câu có nội dung hỏi để được trả lời thắc mắc. ? Lấy ví dụ về câu hỏi trong cuộc sống ? - GV nhận xét và giáo dục về thái độ của người hỏi cho học sinh Bài 3: Đọc câu chuyện Hộp bút của Na và thực hiện yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. a/ Hỏi đáp về các nhân vật trong chuyện - GV giới thiệu về câu chuyện Hộp bút của Na - HD HS cách đặt câu hỏi: Đối với mỗi câu chuyện, chúng ta có thể đặt các câu hỏi với cá từ: ai (người nào, nhân vật nào,...), cái gì, ở đâu, khi nào (bao giờ, lúc nào,...), vì sao, thế nào,... - Gv hướng dẫn HS đọc nhẩm câu hỏi – đáp và tập hỏi – đáp theo mẫu. Trong câu chuyện này, Hs có thể đặt ra các câu hỏi: Ai? Làm gì? Ở đâu? Vì sao? Thế nào? - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 2, hỏi – đáp theo mẫu. GV quan sát, giúp đỡ những nhóm chưa biết hỏi - đáp - GV mời 1 – 2 cặp HS thực hành hỏi – đáp trước lớp GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi các HS đã tích cực hỏi – đáp và có những câu hỏi – đáp hay b/ Ghi lại 1 -2 câu hỏi của em và bạn - GV HD HS nhớ lại và ghi chép vào vở 1 -2 câu hỏi - Lưu ý HS các lỗi chính tả, viết hoa chữ cái đâu câu và dùng dấu chấm hỏi cuối câu. 3. Vận dụng. - GV cho Hs đặt 1 câu với các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS vận động theo nhạc - HS lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm tên nhóm và từ ngữ cho trước trong từng nhóm - HS làm việc theo nhóm 2. - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS quan sát, bổ sung. - Hs lắng nghe và ghi nhớ, thực hiện - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS suy nghĩ, làm bài - Một số HS trình bày kết quả. - HS nhận xét bạn. - Hs lấy ví dụ - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - HS lắng nghe - HS làm việc nhóm - HS luân phiên đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi: - Từng cặp HS có thể hỏi- đáp. VD: + Trong câu chuyện có những ai( nhân vật nào)? ( VD: Trong câu chuyện có các nhân vật : Na, bút chì, tẩy, thước kẻ.) + Cuộc nói chuyện của các đồ vật diễn ra ở đâu?( VD: Cuộc nói chuyện đó diễn ra trong hộp bút của Na) ..... - Lắng nghe, góp ý. - HS ghi vào vở của mình. - HS thực hiện - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Toán Bài 18: BẢNG CHIA 4 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS tìm được kết quả các phép tính trong bảng chia 4 và thành lập được bảng chia 4. Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. Vận dụng Bảng chia 4 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng, HLS 2. Học sinh: SGK, vở Toán, đồ dùng học tập.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu (5p) - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để khởi động bài học, HS sẽ nêu một phép tính bất kì trong bảng nhân 4 đã học rồi mời bạn bất kì nêu hai phép chia tương ứng. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) a. Đặt vấn đề - GV viết lên bảng phép tính: 8 : 4 = ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả của phép chia trên. - GV mời đại diện một số nhóm chia sẻ cách tìm kết quả của phép chia trên. - GV mời nhóm khác nhận xét, chỉnh sửa / bổ sung (nếu có). - GV chốt lại cách làm. b. Thành lập Bảng chia 4 - GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, phát phiếu học tập cho các nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, tìm kết quả của các phép tính trong Bảng chia 4 rồi điền kết quả vào phiếu học tập. - Mời đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét. - GV chốt đáp án, nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu Bảng chia 4 và cho HS đọc đồng thanh theo nhóm/ cả lớp để ghi nhớ. - GV tổ chức trò chơi: “Đố bạn” để trả lời kết quả của các phép tính trong Bảng chia 4. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p) Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc theo cặp) - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 16 : 4 32 : 4 40 : 4 8 : 4 28 : 4 24 : 4 20 : 4 4 : 4 36 : 4 - GV yêu cầu HS tự tìm kết quả của các phép chia vào vở (có thể sử dụng bảng chia 4 để tìm kết quả). - Tổ chức cho HS đổi vở với bạn bên cạnh, đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng(5p) Trò chơi: Ô cửa bí mật - GV trình chiếu trò chơi và phổ biến luật chơi. Ẩn sau mỗi ô cửa là 1 phép tính tương ứng. Mỗi HS sẽ lựa chọn 1 ô cửa và thực hiện nhiệm vụ sau mỗi ô cửa. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi để củng cố bảng chia 4. - GV nhận xét, tuyên dương. * Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài. - HS tham gia trò chơi + HS1: Nêu phép tính 4 x 2= 8 + HS2: Nêu phép chia: 8 : 4 = 2 8 : 2 = 4 - HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS thảo luận. - Đại diện nhóm chia sẻ. Cách 1: Lấy 8 chấm tròn, chia đều thành các phần, mỗi phần có 4 chấm tròn, chia được 2 phần. Vậy 8: 4 = 2. Cách 2: Dựa vào phép nhân: 4 x 2 = 8, suy ra 8 : 4 = 2 - Các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS chia nhóm theo sự phân công của GV. - HS thảo luận, tìm kết quả của các phép tính, sau đó hoàn thiện phiếu học tập. 4 : 4 = 1 24 : 4 = 6 8 : 4 = 2 28 : 4 = 7 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8 16 : 4 = 4 36 : 4 = 9 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10 - HS lắng nghe. - HS theo dõi, thực hiện. ¬ - HS chơi trò chơi. - HS theo dõi. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thực hiện. 16 : 4 = 4 32 : 4 = 8 ... 8 : 4 = 2 28 : 4 = 7 ... 20 : 4 = 5 4 : 4 = 1 ... - HS đổi vở, hoạt động nhóm đôi. - HS lắng nghe. - HS quan sát, lắng nghe GV phổ biến luật chơi. - HS chơi trò chơi. - HS theo dõi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bồi dưỡng toán Ôn tập bảng chia 2, bảng chia 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập về phép chia, Bảng chia 2, Bảng chia 5. Làm quen với giải bài toán về phép chia. Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. 2. Học sinh: SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đầu (5p) - Cho lớp chơi trò chơi “Vòng quay kì diệu” trả lời các câu hỏi liên quan đến bảng chia 2, bảng chia 5. - GV nhận xét, giới thiệu bài - HS tham gia chơi - HS ghi tên bài 2. Luyện tập (20p) Bài 1: Tính nhẩm 6 : 2 = 25 : 5 = 15 cm : 5 = 18 : 2= 30 : 5 = 12 kg : 2 = 14 : 2= 5 : 5 = 40 dm : 5 = - Đọc yêu cầu? - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài? - GV cho lớp nhận xét, chữa bài. -> GV chốt KT: Củng cố về bảng chia 2, bảng chia 5 - HS đọc - HS xác định yêu cầu đề. - HS suy nghĩ thực hiện vào vở cá nhân. - Hai bạn cùng bàn thảo luận cặp đôi, trao đổi đáp án. - Các nhóm giơ tay trình bày kết quả Bài 2: Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) Phép nhân Phép chia Số bị chia Số chia Thương 2 x 4 = 8 8 : 2= 4 8 2 4 8 : 4= 2 8 4 2 2 x 8 =16 5 x 7 = 5 x 10 = - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài? - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. -> GV chốt KT: Củng cố về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, tên gọi thành phần kết quả của phép chia. - HS xác định yêu cầu đề. - Hai bạn cùng bàn suy nghĩ thảo luận cặp đôi, trao đổi đáp án hoàn thành vào vở. - HS lên bảng chữa bài Bài 3: Hoàn thành câu và viết phép chia thích hợp a. Có 35 chiếc khẩu trang, chia cho mỗi hộp 5 chiếc khẩu trang. Chia đủ cho …. hộp? Ta có phép chia: = b. Có 12 bánh xe, lắp vào mỗi xe 2 bánh. Lắp đủ cho… xe đạp. Ta có phép chia: = a. - Bài cho biết gì? - Bài hỏi gì? - Muốn biết 35 chiếc khẩu trang, chia cho mỗi hộp 5 chiếc khẩu trang được bao nhiêu hộp thì ta làm thế nào? - Vậy chia đủ cho mấy hộp? - Có 35 chiếc khẩu trang, chia cho mỗi hộp 5 chiếc khẩu trang. - Chia đủ cho …. hộp? Ta lấy: 35 : 5 = 7 - Chia đủ cho 7 hộp - HS chữa bài. b. GV tiến hành tương tự - HS làm và chữa bài -> GV chốt KT: Củng cố về bài toán liên quan đến ý nghĩa của phép chia. 3. Vận dụng (10p) Bài 4: An đi học về, thấy trước cửa nhà mình có 12 chiếc giày lạ. An đoán là nhà mình đang có khách. Hỏi nhà An đang đang đón tiếp mấy người khách? - Cho HS đọc đề + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Mỗi người khách cần đi mấy chiếc giày? - Để biết nhà An đang đang đón tiếp mấy người khách em làm thế nào? - HS đọc đề, thảo luận. - An đi học về, thấy trước cửa nhà mình có 12 chiếc giày lạ. An đoán là nhà mình đang có khách. Hỏi nhà An đang đang đón tiếp mấy người khách? - Mỗi người khách cần đi 2 chiếc giày. - Ta thực hiện phép tính chia: 12 : 2 + GV cho HS thảo luận cặp đôi trình bày bài toán + GV mời 2 HS trình bày câu trả lời - GV cho lớp chữa bài và lưu ý cho HS khi trình bày lời giải. Bài giải Mỗi người khách cần đi 2 chiếc giày Nhà An đang đang đón tiếp số người khách là: 12 : 2 = 6 (người khách) Đáp số: 6 người khách -> GV chốt KT: Củng cố cách trình bày bài giải của dạng bài toán này. + Qua tiết học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét, tóm tắt lại các dạng bài tập chính của tiết học. - GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS và rút kinh nghiệm đối với các HS chưa chú ý, chưa tích cực tham gia xây dựng bài; khen ngợi những HS tích cực. - GV nhận xét tiết học, dặn HS về ôn bài. - HS nêu - HS nghe và ghi nhớ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tiếng Việt BÀI 12: BÀI TẬP LÀM VĂN Tiết 4: LUYỆN TẬP: ĐIỀN THÔNG TIN VÀO MẪU ĐƠN XIN VÀO ĐỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết điền thông tin vào đơn xin vào Đội. Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. Tham gia trò chơi, vận dụng. Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. - Biết yêu gia đình. Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3-5p) - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Trò chơi ai nhanh hơn + Tìm nhanh các từ ngữ về nhà trường - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (5-7p) Bài tập 1: Đọc đơn xin vào Đội và trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc yêu cầu - YC HS làm việc nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: + Bạn Nguyễn Ngọc Bích viết đơn để làm gì? + Đơn được gửi cho ai? + Người viết đơn đã hứa những gì khi vào Đội? - Gọi Hs trình bày trước lớp - Gv nhận xét, tuyên dương Bài tập 2: Điền thông tin vào mẫu đơn xin vào Đội và đối chiếu với bài của bạn - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao mẫu đơn cho từng HS, YC HS điền thông tin của mình vào các chỗ trống - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV mời HS nhận xét. - GV chấm nhanh một số bài và đọc cho cả lớp nghe 1,2 bài tiêu biểu - GV nhận xét, tuyên dương, động viên HS 3. Vận dụng. - GV hỏi HS: Nêu lại những nội dung đã học trong 4 tiết? - GV đặt câu hỏi để HS nhắc lại những nội dung chủ yếu trong tuần 6. - GV chốt lại: trong tuần 6, các em đã được đọc hai câu chuyện: Lời giải toán đặc biêt và Bài tập làm văn; nghe – viết một đoạn trong bài Lời giải toán đặc biệt, làm bài chính tả r/gi/d và an/ang; MRVT về nhà trường, LT về câu hỏi. - Dặn dò HS về nhà chia sẻ với người thân những thông tin về Đội TNTP HCM mà em đã tìm hiểu được và đọc cho mọi người nghe đơn xin vào Đội của em. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy - HS tham gia chơi - Hs tìm theo hình thức truyền điện. - 1 – 2 HS đọc - HS đọc thầm tờ đơn và tự tìm các thông tin để trả lời từng câu hỏi, sau đó trao đổi với bạn trong nhóm - HS trình bày trước lớp. Nhận xét + Bạn Nguyễn Ngọc Bích viết đơn để xin được vào đội. + Đơn được gửi cho Ban phụ trách Đội Trường Tiểu học Nguyễn Thái Học và Ban chỉ huy Liên đội. + Người viết đơn đã hứa thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ Đội, giữ gìn danh dự Đội). - HS đọc YC BT2 - HS đọc thầm tờ đơn và thực hiện theo yêu cầu. Trao đổi với bạn bên cạnh tờ đơn đã điền của mình. - 2 – 3 HS trình bày. - HS khác nhận xét, góp ý, sửa chữa bài làm - HS nêu - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bồi dưỡng toán ÔN BẢNG CHIA 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS tìm được kết quả các phép tính trong bảng chia 3. Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. Vận dụng Bảng chia 3 để tính nhẩm. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. - Chăm học, ham học, có tinh thần tự học ; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. 2. Học sinh: SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đầu (5p) - Cho lớp chơi trò chơi “Vòng quay kì diệu” trả lời các câu hỏi liên quan đến bảng chia 3. - GV nhận xét, giới thiệu bài - HS tham gia chơi - HS ghi tên bài 2. Luyện tập (20p) Bài 1: Số? 18 : 3 = 6 : = 2 : 3 = 1 24 : 3= 27 : = 9 : 3 = 9 - Đọc yêu cầu? - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài? - GV cho lớp nhận xét, chữa bài. - HS đọc - HS xác định yêu cầu đề. - HS suy nghĩ thực hiện vào vở cá nhân. - Hai bạn cùng bàn thảo luận cặp đôi, trao đổi đáp án. - Các nhóm giơ tay trình bày kết quả -> GV chốt KT: Củng cố về bảng chia 3 Bài 2: Tính 9 mm : 3 = 30kg : 3 = 15 dm : 3 = 21cm : 3 12g : 3 = 27 l : 3 = - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài? - GV cho lớp nhận xét, chữa bài. - HS xác định yêu cầu đề. - HS suy nghĩ thực hiện vào vở cá nhân. - Hai bạn cùng bàn thảo luận cặp đôi, trao đổi đáp án. - 3 em lên bảng chữa bài -> GV chốt KT: Củng cố về các phép chia trong bảng chia 3 có kèm theo tên đơn vị. Bài 3: Quan sát tranh, nêu phép tính thích hợp x = : = : = - GV yêu cầu HS quan sát tranh - Mỗi rổ có mấy quả dưa? - Có bao nhiêu rổ? - Nêu phép nhân tương ứng để tìm số quả dưa? - Từ phép nhân 3 x 6 = 18 ta lập được những phép chia nào? - HS quan sát tranh - Mỗi rổ có 3 quả dưa - Có 6 rổ - Ta có phép nhân: 3 x 6 = 18 18: 3 = 6; 18 : 6 = 3 - HS chữa bài -> GV chốt KT: Củng cố về ý nghĩa phép nhân, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. 3. Vận dụng (10p) Bài 4: Ngôi nhà nơi gia đình An ở có 4 tầng, mỗi tầng cao 3 mét. a. Hỏi ngôi nhà của gia đình An cao bao nhiêu mét? b. Cạnh ngôi nhà có một cây sấu, An quan sát thấy chiều cao của cây sấu bằng chiều cao của ngôi nhà giảm đi 3 lần. Hỏi cây sấu đó cao bao nhiêu mét? a. - Bài cho biết gì? - Bài hỏi gì? - Muốn biết ngôi nhà của gia đình An cao bao nhiêu mét ta làm thế nào? - GV cho HS tự trình bày bài giải vào vở. - GV thu chấm 3 em nhanh nhất. - Ngôi nhà nơi gia đình An ở có 4 tầng, mỗi tầng cao 3 mét. - Hỏi ngôi nhà của gia đình An cao bao nhiêu mét? - HS nêu - HS trình bày lời giải vào vở cá nhân. - HS chữa bài. Bài giải Ngôi nhà của gia đình An cao số mét là: 3 x 4 = 12 (m) Đáp số: 12 m b. Theo kết quả của câu a thì ngôi nhà cao 12 m. - Chiều cao của cây sấu so với chiều cao của ngôi nhà thế nào? - Muốn tính được chiều cao của cây sấu em làm phép tính gì? - GV bao quát giúp đỡ HS còn lúng túng - chiều cao của cây sấu bằng chiều cao của ngôi nhà giảm đi 3 lần - HS nêu: 12: 3 - HS trình bày lời giải Bài giải Cây sấu đó cao số mét là: 12: 3 = 4 (m) Đáp số : 4 m -> GV chốt KT: Củng cố giải toán về bảng chia 3 và cách trình bày bài giải - Kể một tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong bảng chia 3? - Về nhà, các em học thuộc bảng chia 3 và đố mọi người trong gia đình xem ai đọc thuộc Bảng chia 3 - GV nhận xét tiết học, dặn HS về ôn bài. - HS nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Bồi dưỡng Tiếng Việt LUYỆN TẬP: KỂ CHUYỆN EM VÀ NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết được đoạn văn kể về chuyện em và người thân. Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp, đoạn văn khoảng 3 - 5 câu. Phát triển năng lực văn học: Viết được đoạn văn có hình ảnh, cảm xúc. - Lắng nghe, tích cực luyện tập, trình bày đúng. Biết nhận xét, trao đổi về cách viết của bạn. - Chăm chỉ, tự giác viết bài. Có ý thức giữ gìn vệ sinh và phòng chống thương tích cho thân thể khỏe mạnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi gợi ý. 2. Học sinh: Máy chiếu, tivi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu (5p) - GV mở bài hát “Cả nhà thương nhau”. + Cho HS lắng nghe bài hát. + Cùng trao đổi nội dung bài hát với HS. - Nhận xét, giới thiệu bài. 2. Luyện tập (25p) Đề bài: Viết đoạn văn kể về việc cha mẹ (người thân) khuyên bảo em những điều hay, lẽ phải. Bước 1: Chuẩn bị viết bài: - GV mời HS đọc yêu cầu bài. + Bài yêu cầu các em viết về chuyện gì? + Chia sẻ những nội dung em sẽ chọn để viết trong đoạn văn? - GV nhận xét, khen ngợi HS. Nhắc HS hãy kể lại cụ thể một trong các việc đó theo gợi ý sau: + Câu chuyện xảy ra khi nào? + Cha mẹ (người thân) đã khuyên bảo em những gì? + Em đã nghe lời khuyên bảo của cha mẹ (người thân) thế nào? + Việc làm đó mang lại lợi ích gì cho bản thân em? + Qua việc làm của em, thái độ của cha mẹ (người thân) thế nào? - GV chiếu gợi ý, gọi HS đọc - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nói miệng cho nhau nghe theo gợi ý - GV mời 2-3 HS nói trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá Bước 2: Viết đoạn văn - GV yêu cầu HS viết vào vở ô li. - GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài. Bước 3: Giới thiệu đoạn văn. - GV tổ chức cho HS đọc và chữa bài cho nhau. - GV mời một số HS đọc kết quả bài làm của mình trước lớp. - GV hướng dẫn HS nhận xét bài của bạn về cách dùng từ, sắp xếp ý, cách trình bày đoạn văn. - GV thu một số bài đánh giá và nhận xét sửa những lỗi chung HS thường mắc phải. - GV khen ngợi những đoạn viết thú vị, trôi chảy, có cảm xúc. 3. Vận dụng (5p) - Em biết được điều gì qua bài viết của các bạn? - GV nhận xét, khen ngợi HS. Giáo dục HS biết yêu quý bản thân, yêu quý người thân và những người xung quanh, biết làm nhiều việc tốt và học theo điều hay, lẽ phải. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe bài hát. - Cùng trao đổi với GV về nhận xét của mình về nội dung bài hát. - 1- 2 HS đọc yêu cầu bài. + Viết đoạn văn kể về việc cha mẹ (người thân) khuyên bảo em những điều hay, lẽ phải. - HS nối tiếp chia sẻ trước lớp: + Bố mẹ khuyên em nên chăm chỉ học hành để đạt kết quả học tập tốt. + Bố mẹ khuyên em nên sẵn lòng giúp bạn lúc khó khăn. + Bố mẹ khuyên em làm nhiều việc tốt. + Bố mẹ khuyên em không nên vì thua kém bạn mà xấu hổ hay nản lòng. - HS lắng nghe. - 1HS đọc to, lớp theo dõi - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Một vài HS trình bày trước lớp, - HS lắng nghe, đánh giá. - HS viết bài cá nhân vào vở ôli. - HS đọc và chữa bài cho nhau trong nhóm 4. - Vài HS đọc bài viết của mình trước lớp. - HS khác nhận xét. - HS nộp vở để GV kiểm tra, đánh giá. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS chia sẻ - HS lắng nghe, thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 11/10/2022 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2022 Công nghệ Bài 03: SỬ DỤNG QUẠT ĐIỆN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh biết sử dụng quạt điện đúng cách, nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt điện. Sử dụng quạt điện phù hợp với điều kiện thời tiết để bảo vệ sức khỏe và hỗ trợ việc học tập. - Nhận ra những tình huống mất an toàn trong sử dụng quạt điện nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp. Có thói quen trao đổi, giúp dỡ nhau trong học tập; biết cùng hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về quạt điện vào cuộc sống hằng ngày trong gia đình. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn quạt điện. Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p) - GV mở bài hát “Đồ dùng bé yêu” của nhạc sĩ Hoàng Quân Dụng để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe bài hát. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức (15p) Hoạt động 1. Sử dụng quạt điện đúng cách. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. + Em hãy sắp xếp các bước trong hình 4 theo thứ tự hợp lí khi sử dụng quạt điện. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. * Liên hệ GD HS: Vì sao phải tắt quạt khi không sử dụng? - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. * Kết luận: Các bước sử dụng quạt điện: + Bước 1: Đặt quạt điện trên bề mặt bằng phẳng, chắc chắn. + Bật quạt và chọn tốc độ quay của cánh quạt. + Điều chỉnh hướng gió. + Tắt quạt khi không sử dụng. - Học sinh chia nhóm 2, thảo luận và trình bày: + Bước 1: a, bước 2 - c, bước 3 - d, bước 4 - c. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - HS trả lời cá nhân: Để tiết kiệm điện, tránh nguy cơ chập cháy, hư hại quạt. - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ1 Hoạt động 2. Sử dụng quạt điện an toàn. (làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm:Giải thích tại sao các tình huống sử dụng quạt điện trong hình 5 là mất an toàn: - GV các nhóm trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. * Kết luận: Khi sử dụng quạt điện, nếu quạt điện phát ra tiếng kêu khác thường hoặc bị rung lắc, cần nhanh chóng tắt quạt và báo với người lớn để đảm bảo an toàn. + Hình 5a: Đặt quạt chênh vênh trên ghế có thể làm quạt dễ bị đỗ, gây hỏng hóc, chập điện hoặc những sự cố khác. + Hình 5b: Ngồi gần sát vào quạt có thể làm cho không khí lạnh và vi khuẩn trong không khí dễ xâm nhập vào cơ thể có nguy cơ mất an toàn nếu bị quạt đỗ vào người. + Hình 5c: Cho ngón tay vào lồng quạt khi quạt đang hoạt động rất nguy hiểm, nguy cơ bị tai nạn rất cao. + Hình 5c: Tắt quạt bằng cách giật dây, có thể gây hỏng đầu dây cắm hoặc làm đứt dây khiến hở điện, mất an toàn, có thể bị điện giật gây nguy hiểm. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ2 3. Luyện tập: (10p) Hoạt động 3. Thực hành cách sử dụng quạt điện. (Làm việc cá nhân) - GV cho HS thực hành các bước sử dụng quạt điện (loại quạt bàn nhỏ). - GV mời một số em trình bày. - GV mời học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh cùng nhau thực hành các bước sử dụng quạt điện trên thiết bị thực. - Một số HS trình bày trước lớp. - HS nhận xét nhận xét bạn. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. (5p) - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: Phỏng vấn người thân hoặc hàng xóm về những loại quạt điện có trong gia đình. + Mỗi loại quạt được dùng ở đâu? Trong trường hợp nào? + Cách sử dụng quạt đúng cách và an toàn? - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cầu để về nhà ứng dụng. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Toán Bài 18: BẢNG CHIA 4 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS ghi nhớ được bảng chia 4 , vận dụng làm được các bài tập 2,3,4,5. Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. Vận dụng Bảng chia 4 để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tiễn. Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập 2. Học sinh: SGK, vở Toán, đồ dùng học tập.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu (5p) - GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” để khởi động bài học, GV sẽ đưa ra các câu hỏi liên quan đến Bảng chia 4, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời A/B/C/D. HS chọn đáp án vào bảng con. - GV chiếu đáp án, nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. HĐ Luyện tập-thực hành (20-23p) Bài 2. Tính (Làm việc theo cặp) - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. a) 4 x 5 4 x 6 4 x 9 20 : 4 24 : 4 36 : 4 20 : 5 24 : 6 36 : 9 b) 12kg : 4 28mm : 4 40 l : 4 - Để tìm kết quả của phép nhân, phép chia tương ứng ở cột 1 phần a) ta làm như thế nào? - Cột 2 và cột 3 phần a) tương tự như cách tiến hành ở cột 1. - Phần b) : GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia với các số có đơn vị đo đã học. - GV yêu cầu HS hoàn thiện bài tập vào vở. Đổi vở cho bạn ngồi cạnh để kiểm tra kết quả. - GV cùng HS chữa bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Số? - GV cho HS quan sát tranh phần a). - GV gọi 1 HS đọc bài toán. - GV lưu ý cho HS: Đây là bài toán liên quan đến phép chia các thành phần đều nhau (chia đều). - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, suy nghĩ và trao đổi về cách thực hiện bài toán. - Gọi đại diện của các nhóm nêu kết quả của phép chia và câu trả lời của bài toán. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chữa bài, chốt cách làm. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cách tiến hành ở phần b) tương tự như phần a). Lưu ý HS: Phần b) là bài toán liên quan đến phép chia theo nhóm. - GV chốt lại cách làm BT3. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Bài toán: Bác sĩ đưa cho Nam lọ thuốc có 20 viên. Bác dặn Nam mỗi ngày uống 4 viên. Hỏi Nam uống hết lọ thuốc đó trong mấy ngày? - GV gọi 1 HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Em hãy nêu cách làm bài toán? - Yêu cầu HS hoàn thiện bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương. 3. HĐ Vận dụng (6p) Bài 5: Kể một tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong bảng chia 4 (Làm việc nhóm đôi) - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS suy nghĩ, nói cho bạn nghe về tình huống mình đã gặp trong thực tế cuộc sống có sử dụng bảng chia 4. - Mời 1 số HS trình bày trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. * Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại bảng chia 4, tìm thêm một số tình huống thực tế liên quan đến bảng chia 4. - HS tham gia trò chơi. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu: Tính. - HS nêu: + Tìm kết quả của phép nhân: Lấy 5 tấm thẻ, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Ta có tất cả 20 chấm tròn. Vậy: 4 x 5 = 20 + Tìm kết quả của phép chia ta có thể tiến hành bằng 2 cách: Cách 1: Lấy 20 chấm tròn, chia đều thành 4 phần, mỗi phần có 5 chấm tròn. Vậy: 20 : 4 = 5 Cách 2: Dựa vào phép nhân: 4 x 5 = 20 suy ra 20 : 4 = 5,... - HS theo dõi. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV, lưu ý đơn vị đo. - HS làm bài, kiểm tra kết quả của bạn. - HS theo dõi. - HS quan sát tranh. - 1 HS đọc bài toán. - HS ghi nhớ. - HS thảo luận, làm bài. Có 24 quả cam, xếp đều vào 4 túi. Mỗi túi có 6 quả cam. Ta có phép chia 24 : 4 = 6. - Nhóm khác nhận xét. - HS theo dõi. - HS làm bài tương tự phần a) Có 12 hàng ghế, xếp mỗi hàng 4 chiếc ghế. Số ghế đó đủ xếp thành 3 hàng. Ta có phép chia 12 : 4 = 3. - HS ghi nhớ. - 1 HS đọc bài toán. - HS nêu: Bác sĩ đưa cho Nam lọ thuốc có 20 viên. Bác dặn Nam mỗi ngày uống 4 viên. - Bài toán hỏi: Hỏi Nam uống hết lọ thuốc đó trong mấy ngày? - Để biết Nam uống hết lọ thuốc đó trong mấy ngày, ta thực hiện phép chia. Bài giải Nam uống hết lọ thuốc đó trong số ngày là: 20 : 4 = 5 (ngày) Đáp số: 5 ngày. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thực hiện. - HS trình bày. VD: Lớp 3E có 28 học sinh, được chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh. Hỏi lớp 3E được chia thành mấy nhóm? - HS theo dõi, nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: NẾP SỐNG ĐẸP Sinh hoạt lớp LÀM VIỆC THEO KẾ HOẠCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HSnhững việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - Hs chia sẻ với bạn kết quả ban đầu của việc sử dụng Sổ nhắc việc, có thêm động lực ghi chép công việc vào sổ. - Tự tin chia sẻ những công việc mà mình đã làm được và chưa làm được với bạn bè. - Biết cố gắng hoàn thành công việc của mình theo dự kiến trong sổ và vui vẻ khi làm được những công việc đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Tranh ảnh 2. HS: những cuốn sổ của học sinh. Đạo cụ để trình diễn tương tác: đôi tai khỉ và cái dây làm đuôi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3p-4p) - Gv cho lớp khởi động bằng trò chơi: Ai giỏi hơn. - Mời 1 quản trò lên đọc tên các công việc đc ghi trong tấm thẻ của gv. Bạn nào đã thực hiện đc thì dơ mặt cười, bạn nào chưa thực hiện đc thì dơ mặt mếu. - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn thực hiện tốt - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Sinh hoạt cuối tuần:( 14p-15p) * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong tuần. + Kết quả sinh hoạt nền nếp. + Kết quả học tập. + Kết quả hoạt động các phong trào. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung * Ưu điểm: ………………………..................……………… ………………………..................……………… ………………………..................……………… * Tồn tại ………………………..................……………… ………………………..................……………… ………………………..................……………… * Tuyên dương ………………………..................……………… * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong kế hoạch. - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết hành động. 3. Sinh hoạt chủ đề. (8p-10p) HĐ 3: Chia sẻ về cuốn sổ nhắc việc (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 và chia sẻ: Chia sẻ với bạn để kể lại kết quả thực hiện theo lời nhắc của cuốn sổ. ? Làm thế nào để thực hiện đúng những điều cần ghi nhớ ? ? Lí do tại sao lại chưa thực hiện đc những công việc cần ghi nhớ ? - GV gd hs phải có ý thức cố gắng hoàn thành công việc của mình theo KH đã đặt ra 4. Thực hành.(3p-4p) Hoạt động 4: Diễn tiểu phẩm tương tác Chú khỉ đãng trí (Chơi theo nhóm) - Cho hs quan sát và nêu nội dung bức tranh trong sgk trang 21 - Gv cho hs lên đóng vai : 1 hs đóng vai chú khỉ đãng trí 1 hs vào vai mẹ khỉ 3 hs đứng chụm vào nhau thành cây táo 3 hs đứng chụm vào nhau thành cây chuối, 3 hs đứng chụm vào nhau thành cây hồng. - GV kết hợp vừa kể đến đâu, cho hs diễn tả câu chuyện đến đó ? Qua câu chuyện đó khuyên chúng ta điều gì ? - GVKL: Cuốn sổ là bạn quý Nhắc việc em hàng ngày Thời gian không lãng phí Ghi vào – và làm ngay 5. Vận dụng.( 2p-3p) - NHắc nhở hs về nhà tiếp tục sử dụng Sổ nhắc việc hàng ngày và kể cho người thân nghe về cuốn sổ của em. - Nếu người thân muốn làm một cuốn sổ như thế, em có thể giúp họ. - Chuẩn bị đồ dùng, đồ chơi đã cũ nhưng còn sử dụng tốt để đem đến hội chợ tuần sau. - Lớp khởi động theo quản trò - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận xét, bổ sung các nội dung trong tuần. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển khai kế hoạt động tuần tới. - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét các nội dung trong tuần tới, bổ sung nếu cần. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - Cả lớp biểu quyết hành động bằng giơ tay. - Các nhóm giới thiệu về kết quả thu hoạch của mình. - Hs quan sát tranh và nêu - Hs nhận vai, đạo cụ để diễn suất - Hs trả lời - 3 hs đọc - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện sau. Giáo dục an toàn giao thông BÀI 1: CỔNG TRƯỜNG AN TOÀN GIAO THÔNG ( Tiết 2 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu và thực hiện được một số biện pháp tham gia giao thông đảm bảo an toàn trong thực tế. Dự đoán và phòng tránh những tình huống, hành vi không an toàn có thể xảy ra khi tham gia giao thông.Chia sẻ, góp ý với mọi người về cách giữ an toàn giao thông trước cổng trường, phòng tránh những tình huống, hành vi tham gia giao thông không an toàn. - Nhận biết được các vấn đề về ATGT: những quy tắc, quy định khi tham gia giao thông; những tình huống, hành vi tham gia giao thông an toàn và không an toàn. - Yêu thiên nhiên, yêu con người.Tôn trọng quy tắc, quy định về an toàn giao thông và có thức tham gia giao thông an toàn. Có tinh thần tự học quy tắc an toàn giao thông, nhiệt tình tham gia giao thông an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số bức ảnh chụp hình ảnh HS đang tham gia giao thông trươc cổng trường (gắn với địa phương). - Phiếu nhóm. Phiếu cá nhân 2. HS: Tài liệu Giáo dục an toàn giao thông – dành cho HS lớp3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu Hoạt động 1. Khởi động - Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ: Nêu những hành vi góp phần giữ gìn cổng trường an toàn giao thông? Một số hành vi gây mất an toàn giao thông ở cổng trường – Vì sao phải giữ gìn cổng trường an toàn giao thông? GV Nhận xét, HS nhận xét. GV Giới thiệu Để nhận biết và phòng, tránh một số nguy hiểm có thể xảy ra nếu nếu thực hiện an toàn giao thông trước cổng trường. Hôm nay chúng ta sẽ tìm tiếp bài 1.GV ghi bảng đầu bài: Cổng trường an toàn giao thông ( Tiết 2) 3 HS lần lượt trả lời 2. Luyện tập, thực hành Hoạt động 1: Quan sát cổng trường em vào giờ tan học và nêu những hành vi gây mất an toàn giao thông Bước 1. GV làm việc với cả lớp, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: – Nêu đặc điểm về việc tham gia giao thông ở cổng trường. – Nêu những hành vi gây mất an toàn giao thông ở khu vực cổng trường? Bước 2. GV và HS nhận xét, thống nhất câu trả lời. Hoạt động 2: Nêu những việc em đã làm để giữ gìn cổng trường an toàn giao thông Bước 1. GV làm việc với cả lớp, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: – Nêu ra những việc làm để giữ gìn cổng trường an toàn giao thông. GV ghi câu trả lời lên bảng. Bước 2. GV và HS nhận xét, thống nhất câu trả lời của HS. Hoạt động 3: Thảo luận với bạn và đề xuất những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn cổng trường an toàn giao thông (theo mẫu) Bước 1. GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi thảo luận và đề xuất những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn cổng trường an toàn giao thông Bước 2. GV cho HS thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Bước 3. GV và HS nhận xét, thống nhất câu trả lời. GV nhấn mạnh những việc không nên làm để giữ gìn cổng trường an toàn giao thông. Một số hành vi gây mất an toàn giao thông khu vực cổng trường: – Tham gia giao thông không đúng quy định: đi bộ dưới lòng đường hoặc không đúng phần đường, vạch kẻ đường và các biển báo tín hiệu giao thông khác. – Dừng, đỗ phương tiện giao thông không đúng nơi quy định. – Chen lấn, xô đẩy, không xếp hàng ngay ngắn khi đi ra cổng trường. – Đứng chờ, đón HS lộn xộn, mất trật tự. – Mua, bán hàng rong ở khu vực cổng trường. ** Để giữ gìn cổng trường an toàn giao thông, GV, phụ huynh và HS cần: – Tham gia giao thông đúng chiều đường, làn đường. – Dừng, đỗ đúng nơi quy định. – Xếp hàng ngay ngắn khi ra khỏi trường. – Nhắc nhở người thân, bạn bè cùng thực hiện việc xếp hàng, tham gia giao thông, dừng đỗ phương tiện giao thông đúng nơi quy định. + Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. – Không chen lấn, xô đẩy. – Không dừng, đỗ lộn xộn, không đúng nơi quy định. – Không mua, bán hàng rong ở khu vực cổng trường. – ... 3. Vận Dụng Hoạt động 1: Vẽ một bức tranh hoặc mô tả cổng trường an toàn giao thông mà em mong muốn Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ một bức tranh hoặc mô tả (bằng lời) về cổng trường an toàn giao thông mà em mong muốn. Bước 2. GV mời một số HS lên trình bày, giải thích về bức tranh hoặc mô tả về cổng trường an toàn giao thông mà em mong muốn. Bước 3. GV nhận xét về bài làm của HS. HS vẽ một bức tranh hoặc mô tả (bằng lời) về cổng trường an toàn giao thông mà em mong muốn. HS lên trình bày, giải thích về bức tranh hoặc mô tả về cổng trường an toàn giao thông mà em mong muốn. HS nhận xét về bài làm của bạn. GV hướng dẫn HS thực hiện tự đánh giá sau khi học xong bài học với các nội dung sau: – Thực hiện được những hoạt động góp phần giữ gìn an toàn giao thông ở cổng trường. – Không thực hiện những hành vi gây mất an toàn giao thông ở cổng trường. Với các mức đánh giá: Tốt – Đạt – Cần cố gắng. 4. Củng cố, Dặn dò - GV củng cố nội dung bài, nhận xét tiết học - GV nhắc nhở HS thực hiện những hành vi góp phần giữ gìn cổng trường an toàn giao thông. -GV cho học sinh làm phiếu cá nhận + GV phát phiếu, hướng dẫn học sinh Nội dung Tốt Đạt Cần cố gắng Thực hiện những hoạt động góp phần giữ gìn an toàn giao thông ở cổng trường Không thực hiện những hành vi gây mất an toàn giao thông ở cổng trường HS lắng nghe và tiếp thu để thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện và tuyên truyền cho mọi người người thân thực hiện những hành vi góp phần giữ gìn cổng trường an toàn giao thông. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Yên Đức ngày … tháng 10 năm 2022 Tổ trưởng kí duyệt Nguyễn Thị Thìn

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.