tuan3
Thích 0 bình luận
Tác giả: Phạm Thị Thảo
Chủ đề:
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 21/09/17 21:25
Lượt xem: 121
Dung lượng: 56.6kB
Nguồn: Tự biên
Mô tả: TUẦN 3 Ngày soạn :15/9/2017 Ngày giảng : T2/ 18/9/2017 TẬP ĐỌC THƯ THĂM BẠN I - MỤC TIÊU -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm động, chia sẽ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẽ đau buồn cùng bạn( trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thức bức thư) * GDBVMT : HS biết lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây trồng , tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. • KNS: - Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống.) - Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn). - Tư duy sáng tạo (nhận xét, bình luận về nhân vật “ngươi viết thư”, rút ra được bài học về lòng nhân hậu) II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: -Phương pháp: Thảo luận – Chia sẻ -Kĩ thuật: trình bày một phút, Trình bày ý kiến cá nhân. III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh học bài đọc. -Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc. IV - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1.Ổn định: 2. Bài cũ: Truyện cổ nước mình Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi: -Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình? -Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ý nói gì? GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS:? Bức tranh vẽ cảnh gì? -GV:Động viên, giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là một việc làm cần thiết. Là học sinh, các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt? Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của một bạn nhỏ đối với đồng bào bị lũ lụt. b. Luyện đọc và đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: GV chia đoạn: +Đoạn 1: từ đầu … đến chia buồn với bạn. +Đoạn 2: tiếp theo…đến những người bạn mới như mình. +Đoạn 3: phần còn lại. - GV nhận xét, hướng dẫn sửa lỗi cho HS (phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ hơi.) +Kết hợp giải nghĩa từ GVNX tuyên dương. - GV đọc diễn cảm bài văn Tìm hiểu bài: * PPThảo luận nhóm-Chia sẻ/ KT trình bày 1 phút HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? Đoạn 1 cho em biết điều gì? -Tìm những từ cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? - Tìm những câu thơ cho biết bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? ND đoạn 2 là gì? - Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?. Đoạn 3 ý nói gì? Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư? * GDBVMT: Nguyên nhân nào dẫn đến những thảm họa lũ lụt ? Vậy chúng ta cần phải làm gì ? GV :Đúng rồi các em ạ để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên . ND bài thơ thể hiện điều gì? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (từ đầu cho đến chia buồn với bạn) - GV đọc mẫu GV nhận xét, 4. Củng cố: KT: Trình bày ý kiến cá nhân - Em có thể làm gì để tỏ lòng cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ người gặp hoạn nạn, khó khăn? -GV GD HS: Biết chia sẻ tình cảm với mọi người. 5.Dặn dò -Chuẩn bị bài: Người ăn xin -Nhận xét tiết học. HS hát và nêu kết quả truy bài đầu giờ -HS đọc bài thuộc lòng - … vì truyện cổ nhân hậu có ý nghĩa sâu sa, vì giúp ta nhận ra bản sắc dân tộc : công bằng, thông minh, độ lượng, vì truyền lại cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu : ở hiền, nhân hậu, chăm làm. - Lời ông cha ta răn dạy con cháu đời sau: hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin, … -Bức tranh vẽ cảnh một bạn nhỏ đang ngồi viết thư và dõi theo khung cảnh mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt. HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài ( Học sinh đọc 2-3 lượt.) - Học sinh đọc phần chú giải SGK - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc theo cặp - Một, hai HS đọc cả bài. Đọc 6 dòng đầu. - Không. Lương chỉ biết bạn Hồng khi đọc báo :Thiếu niên Tiền phong. - Lương viết thư cho Hồng để chia buồn với Hồng. Ýđoạn1: Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng. - Hôm nay đọc báo Tiền phong, mình rất xúc động biết ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi… HS đọc đoạn 2 - Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào… nước lũ. - Lương khuyên Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau : Mình tin rằng theo gương ba…nỗi đau này. - Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình. - Ý đoạn 2: Những lời động viên an ủi của Lương với Hồng. -Đọc đoạn còn lại. - Gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay. - Ýđoạn 3: Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt. -Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. Những dòng cuối thư ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ tên người viết thư… - Do rừng bị tàn phá ,môi trường sống mất cân bằng về sinh thái. - Chúng ta cần trồng cây, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên . * Nội dung chính: Bức thư cho thấy tình thương yêu chân thành của bạn Lương đối với những người không may gặp nạn . 3 HS nêu ND chính - HS nối tiếp nhau đọc cả bài: 3 học sinh đọc -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc cả bài - HS nối tiếp phát biểu TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo) I - MỤC TIÊU : - Đọc viết được một số số đến lớp triệu. - HS được cũng cố về hàng và lớp. II.CHUẨN BỊ: -Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Triệu & lớp triệu -Gọi HS đọc số và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0. -Bảy triệu -Ba mươi sáu triệu - Chín trăm triệu -GV nhận xét, 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Triệu và lớp triệu (tt) Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 342 157 413 GV cho HS tự do đọc số này GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách đọc): + Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn vạch dưới chân các chữ số 342 157 413). + Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. GV đọc chậm để HS nhận ra cách đọc, sau đó GV đọc liền mạch GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: HS viết số, đọc số vào bảng con(làm lần lượt theo yêu cầu cảu GV) -GV chia nhóm, giao việc. GV nhận xét chốt KQ đúng Bài tập 2: Đọc số. GV yêu cầu một vài HS đọc. GV nhận xét, tuyên dương Bài tập 3:GV cho HS làm bài vào vở . Thu chấm bài, nhận xét Bài tập 4(Dành cho HS khá giỏi ) GV cho HS tự xem bảng. GV nhận xét cá nhân . 4.Củng cố: -Nêu qui tắc đọc số? -Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết & đọc số theo các thăm mà GV đưa. - GV GD HS: HS có thói quen vận dụng kiến thức toán đã học vào cuộc sống. 5. Dặn dò -Chuẩn bị bài: Luyện tập -Nhận xét tiết học. HS hát, nêu kết quả truy bài đầu giờ HS thực hiện theo yêu cầu của GV -Bảy triệu : 7 000 000, có 7 chữ số, có 6 chữ số 0 -Ba mươi sáu triệu : 36 000 000 , có 8 chữ số, có 6 chữ số 0 - Chín trăm triệu : 900 000 000 , có 9 chữ số, có 8 chữ số 0 HS còn lại viết ra bảng con: 342 157 413 HS thi đua đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. HS theo dõi HS nêu lại cách đọc số -HS làm việc nhóm bàn. -Đại diện nhóm trình bày KQ - 32 000 000: Ba mươi hai triệu - 32 516 000: Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn - 32 516 497: Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn bốn trăm chín mươi bảy. - 834 291 712: Tám trăm ba mươi bốn triệu hai trăm chín mươi mốt nghìn bảy trăm mười hai. - 308 250 705: Ba trăm linh tám hai trăm năm mươi nghìn bảy trăm linh năm. - 500 209 037: Năm trăm triệu hai trăm linh chín nghìn không trăm ba mươi bảy. -HS nêu YCBT -HS làm miệng - 7 312 836: Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu. - 57 602 511: Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một. - 351 600 307: Ba trăm năm mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy. - 900 370 200: Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm. - 400 070 192: Bốn trăm triệu không trăm bảy mươi nghìn một trăm chín mươi hai. HS làm bài vào vở : a. 10 250 214 b. 253 564 888 c. 400 036 105 d. 700 000 231 HS sửa bài -HS tự làm bài a. Số trường trung học cơ sở là: 9873. b. Số HS tiểu học là: 8 350 191. c. Số GVTH phổ thông là: 98 714 HS trả lời HS thực hiện theo yêu cầu ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I - MỤC TIÊU : - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập . - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ . - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập . - Yêu mến , noi theo nhừng tấm gương HS nghèo vượt khó * GDKNS: -Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: -Phương pháp: Giải quyết vấn đề;nhóm -Kĩ thuật: giao nhiệm vụ, trình bày một phút, hỏi và trả lời III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV : - SGK - Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập. -HS : - SGK IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 – Ổn định: 2 - Kiểm tra bài cũ : Trung thực trong học tập -Thế nào là trung thực trong học tập ? - Vì sao cần trung thực trong học tập ? - Kể những câu chuyện trung thực trong học tập GV nhận xét, tuyên dương 3 - Bài mới : Giới thiệu bài: - Các em đã làm gì để vượt qua khó khăn trong cuộc sống? -GV: Trong cuộc sống ai cũng thể có thể gặp những khó khăn , rủi ro . Điều quan trọng là chúng ta phải biết vượt qua . Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào? Qua bài: Vượt khó trong học tập ( T1 ) a/- Hoạt động1: Kể chuyện : Một học sinh nghèo vượt khó. - GV kể truyện. - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện. c - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm bàn (câu hỏi 1 và 2 sgk) * PP dạy học nhóm/ KT giao nhiệm vụ * Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó trong học tập của bạn Thảo. * Cách tiến hành: - Chia lớp thành các nhóm bàn thảo luận câu hỏi: 1/Thảo gặp phải những khó khăn gì? 2/Thảo đã khắc phục khó khăn như thế nào? 3/ Kết quả học tập của thảo như thế nào? - Ghi tóm tắt các ý trên bảng . * Kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tấm gương của bạn. d - Hoạt động 3: * Mục tiêu: HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong học tập. * Cách tiến hành: Cho HS thảo luận (Câu hỏi 3 SGK) *KT: Trình bày 1 phút - Ghi tóm tắt lên bảng . - Kết luận về cách giải quyết tốt nhất . d - Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 ) *Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. *PP: Giải quyết vấn đề/KT hỏi và trả lời * Mục tiêu: HS chọn lựa phù hợp những việc làm thể hiện ý chí vượt khó và giải thích được lí do. *Cách tiến hành - Yêu cầu HS nêu cách sẽ chọn và nêu lí do. GV nhận xét => Kết luận : ( a ) , ( b ) , ( đ ) là những cách giải quyết tích cực . - Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ rút ra được điều gì ? -YC HS đọc ghi nhớ . 4 – Hoạt động nối tiếp - Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS vượt khó hay không ? - GVGDKNS: - Quý trọng và học tập những tấm gương vượt khó trong cuộc sống và trong học tập . - Chuẩn bị bài tập 3, 4 trong SGK - Thực hiện các hoạt động ở mục Thực hành trong SGK. - Nhận xét tiết học. HS hát -HS trả lời -HS nối tiếp phát biểu -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài - HS theo dõi - 2 HS kể lại câu chuyện. Các nhóm bàn thảo luận câu hỏi và trình bày: - Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống như : nhà nghèo, bố mẹ luôn đau yếu, nhà xa trường. - Thảo vẫn cố gắng đến trường, vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ. - Thảo vẫn học tốt, đạt kết quả cao, làm giúp bố mẹ… - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. - Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung. - - HS mỗi bàn cùng trao đổi - Đại diện nhóm bàn trình bày cách giải quyết - HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách giải quyết . - Làm bài tập 1 - HS nêu cách giải quyết mà mình chọn. - HS theo dõi - HS trả lời. - HS đọc ghi nhớ . - HS trả lời KHOA HỌC T5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I-MỤC TIÊU: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt cá , trứng , tôm cua ,.. ) chất béo ( mỡ , dầu , bơ ) - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể : + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể . + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi – ta – min A, D, E, K. * Mục tiêu riêng : - GDBVMT : HS có ý thức bảo vệ môi trường . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 12, 13 SGK. -Phiếu học tập. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Ổn định: 2.Bài cũ: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn, vai trò của chất bột đường ? Có mấy nhóm thức ăn, là những nhóm nào? Chất bột đường có vai trò như thế nào? -GV nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Vai trò của chất đạm và chất béo. Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. * Mục tiêu: - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm. - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo. * Cách tiến hành : - Hãy nhìn vào hình ở trang 12,13 và xem có những loại thức ăn nào và thức ăn nào chứa nhiều chất đạm và chất béo. -Ở hình trang 12 có những thức ăn nào giàu chất đạm? -Hằng ngày em ăn những thức ăn giàu chất đạm nào? -Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn những thức ăn giàu chất đạm? - Ở hình trang 13 có những thức ăn nào giàu chất béo? -Kể tên những thức ăn hằng ngày giàu chất béo mà em thích ? -Thức ăn giàu chất béo có vai trò như thế nào? * GDBVMT:các loại dầu mỡ đã qua sử dụng mà thải ra ba b•i ngoµi môi trường thì có tác hại như thế nào? Vậy chúng ta cần phải làm gì ? Kết luận: -Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể :làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại và tiêu mòn trong hoạt động sống. Vì vậy. Chất đạm có nhiều ở thịt, ca, trứng, sữa, sữa chua,pho mát, đậu, lạc, vừng…. -Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min:A, D, E, K.Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt cá và một số hạt có nhiều dầu như vừng, lạc, đậu nành…. Hoạt động 2:Xác định nguồn gốc thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo * *Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạmvà chất béo có nguồn gốc từ ĐV, TV. Cách tiến hành -Chia 4 nhóm phát phiếu học tập (Kèm theo) GV theo dõi, giúp đỡ nhóm yếu Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. 4.Củng cố - Chất đạm có vai trò thế nào? -Chất béo có vai trò thế nào? 5. Dặn dò -Chuẩn bị bài sau: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Nhận xét tiết học. HS hát và nêu kết quả truy bài đầu giờ HS trả lời HS theo dõi, nhắc lại tựa bài HS làm việc theo yêu cầu của GV. -Trứng, cua, đậu phụ,… - HS trả lời - Vì chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em. - Dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc,… - Hs nối tiếp phát biểu. - Chất béo rất giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ vi-ta-min: A, D, E, K. -Đọc mục “Bạn cần biết “ - HS tự do phát biểu .: - chúng ta phải thải đúng nơi quy định rồi xử lý nước thải đó . -Học nhóm hoàn thành phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP 1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm TT Tên thức ăn chứa nhiều chất đạm Nguồn gốc thực vật Nguồn gốc động vật 1 Đậu nành (Đậu tương) x 2 Thịt lợn x 3 Trứng x 4 Thịt vịt x 5 Cá x 6 Đậu phụ x 7 Tôm x 8 Thịt bò 9 Đậu Hà Lan x 10 Cua, ốc x 2.Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất béo TT Tên thức ăn chứa nhiều chất béo Nguồn gốc thực vật Nguồn gốc động vật 1 Mỡ lợn x 2 Lạc x 3 Dầu ăn ,Đậu tương x 4 Vừng (mè) x 5 Dừa x -Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm phiếu, các nhóm khác bổ sung. HS trả lời HS trả lời Ngày soạn: 15/9/2017 Ngày soạn: T3 20/9/2017 TOÁN LUYỆN TẬP. I - MỤC TIÊU : - Đọc , viết được các số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Triệu & lớp triệu (tt) -GV yêu cầu HS viết số . Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh năm. . Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt. -GV nhận xét, 3.Bài mới Giới thiệu bài: Luyện tập Hoạt động1: Ôn lại kiến thức về các hàng & lớp Nêu lại hàng & lớp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn - Các số đến lớp triệu có cả thảy mấy chữ số? - Nêu số có đến hàng triệu? - Nêu số có đến hàng chục triệu?…. GV chọn một số bất kì, hỏi về giá trị của một chữ số trong số đó. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV yêu cầu HS quan sát mẫu và viết vào ô trống . Khi chữa bài yêu cầu HS đọc to làm mẫu, sau đó nêu cụ thể cách viết số, các HS khác theo đó kiểm tra bài của mình. GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 2: GV viết số lên bảng và cho HS đọc số GV nhận xét , tuyên dương Bài tập 3: ( a, b , c ) GV YCHS làm nháp BT3 : d, e ( Dành học sinh khá giỏi ) Bài tập 4: ( a, b , ) GV nhận xét, ghi điểm BT4 : c ( Dành học sinh khá giỏi ) - GV nhận xét cá nhân 4- Củng cố, -Cho HS nhắc lại các hàng & lớp của số đó có đến hàng triệu. 5.Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. HS hát và nêu kết quả truy bài đầu giờ HS lên bảng làm bài theo yêu cầu GV . - 400 036 105 - 700 000 231 - 9 chữ số - có 7 chữ số - 8 chữ số - HS nêu HS nêu yêu cầu HS làm bài theo nhóm 6 vào phiếu học tập. Đại diện nhóm trình bày KQ Hs nối tiếp đọc số. HS nêu yêu cầu - HS làm việc cá nhân - 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy - 85 000 120: Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi. - 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. - 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. - 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi. - 1 000 001: Một triệu không nghìn không trăm linh một. HS đọc yêu cầu HS làm bài vào nháp a.613 000 000 b.131 405 000 c.512 326 103 HS tự suy nghĩ làm bài . d.86 004 702 e.800 004 720 - HS đọc yêu cầu -HS làm bài vào vở a/ Chữsố 5 ở hàng nghìn, giá trị là: 5 000 b/ Chữ số 5 ở hàng trăm nghìn, giá trị là: 500 000 - Hs tự suy nghĩ làm bài . c/ Chữ số 5 ở hàng trăm, giá trị là: 500 HS nhắc lại các hàng & lớp của số đó có đến hàng triệu. CHÍNH TẢ CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I - MỤC TIÊU: - Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát , các khổ thơ - Làm đúng BT 2b II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a hoặc 2b. - Vở BT Tiếng Việt, tập 1 III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: / G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 phút 4 phút 1phút 5 phút 14 phút 3phút 7phút 4phút 1 phút 1. Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 2. Bài cũ: Mười năm cõng bạn đi học - GV yêu cầu HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nghe-viết: Cháu nghe câu chuyện của bà Phân biệt: tr/chg; dấu hỏi/dấu ngã Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: GV đọc lại bài thơ. Hỏi: Bài thơ nói lên điều gì? Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 2b. Giáo viên giao việc : HS làm vào vở sau đó thi làm đúng. Cả lớp làm bài tập -2 HS thi trình bày kết quả bài tập -Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố, - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung học tập -Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) - GV GD HS: Biết yêu thương, chăm sóc ông bà. 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết học tuần sau. HS hát và nêu kết quả truy bài đầu giờ HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. HS theo dõi, nhắc lại tựa bài HS theo dõi trong SGK - Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả -HS tìm tiếng khó viết. HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đối chiếu sgk để soát lỗi và ghi lỗi ra lề sửa lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập Cả lớp đọc thầm 2b. Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã? Triển lãm, bảo, thử, vẽ cảnh, cảnh hoàng hôn, vẽ cảnh hoàng hôn, khẳng định, bởi vì, hoạ sĩ, vẽ tranh, ở cạnh, chẳng bao giờ. -HS ghi lời giải đúng vào vở. HS nhắc lại nội dung học tập LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I - MỤC TIÊU: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ , phân biệt được từ đơn và từ phức ( ND ghi nhớ ) - Nhận biết được từ đơn , từ phức trong đoạn thơ ( BT1 , mục III ) ; bước đầu làm quen với từ điển ( hoặc sổ tay từ ngữ ) dể tìm hiểu về từ ( BT2 , BT3 ) II.CHUẨN BỊ: Từ điển, Sách giáo khoa, Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Dấu hai chấm - Nêu tác dùng và cách dùng dấu hai chấm -GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. -GV nhận xét, 3.Bài mới Giới thiệu bài: Để giúp các em hiểu thêm về từ và nhằm nâng cao kiến thức kĩ năng viết văn xuôi. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn tiếp các em về từ đơn và từ phức . Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm xem có bao nhiêu từ. Lưu ý học sinh mỗi từ phân cách nhau bằng dấu / - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét: + từ nào có một tiếng? +Từ nào có hai tiếng? - Giáo viên cho học sinh xem xét và trả lời. - Giáo viên kết luận . * Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn * Từ phức là từ gồm nhiều tiếng - Giáo viên lưu ý học sinh * Từ có nghĩa khác có một số từ không có nghĩa do đó phải kết hợp với một số tiếng khác mới có nghĩa . Ví dụ : bỏng – xuý - Theo em tiếng dùng để làm gì ? - Từ dùng để làm gì ? - Sau khi học sinh trả lời giáo viên nhận xét và kết luận . * Tiếng cấu tạo nên từ .Từ dùng để tạo thành câu Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ - YC HS nối tiếp nhau tìm từ đơn, từ phức - Giáo viên cho học sinh đọc nhiều lần phần ghi nhớ . Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp trao đổi và làm theo nhóm . - Đại diện nhóm trình bày từ nào một tiếng, từ nào hai tiếng và đọc to từ đó . GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 2: - Giáo viên hướng dẫn học sinh tra từ điển và ghi lại 3 từ đơn , 3 từ phức . - Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh đặt câu. Bài tập 3: HS đặt câu với một từ đơn và một từ phức vừa tìm được . -Thu chấm bài, nhận xét. 4 Củng cố: -Thế nào là từ đơn? -Thế nào là từ ghép? - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ - GV GD HS: Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. 5.Dặn dò - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu-Đoàn kết. -GV nhận xét tiết học. HS hát và kết quả truy bài đầu giờ - HS nêu tác dùng và cách dùng dấu hai chấm - HS sửa bài làm về nhà. HS theo dõi, nhắc lại tựa bài -HS đọc YC bài tập - Nhóm bàn thực hiện thảo luận . - Học sinh đếm và nêu lên - Học sinh nhận xét + Từ 1 tiếng: nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, hanh, là. + Từ 2 tiếng: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. - Nhiều học sinh nhắc lại HS theo dõi - Tiếng cấu tạo nên từ. - Từ dùng để tạo thành câu . - Học sinh nhận xét và nêu theo ý mình. HS tìm ghi bảng. - Nhiều học sinh đọc phần ghi nhớ. - 1 học sinh đọc . - Nhóm trình bày Rất /công bằng,/ rất /thông minh Vừa /độ lượng /lại/ đa tình /đa mang. -Học sinh tra từ điển. VD:+ Từ đơn: ba, cơm, đi, .. +Từ phức: học sinh, lang thang, chùn chùn, … HS làm vào vở. Ví dụ: Ba em đi cày ruộng. Học sinh đang tung tăng đến trường. - HS trả lời Ngày soạn: 15/9/2017 Ngày giảng:T4/21/9/2017 TOÁN LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU: -Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. -Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 phút 4 phút 1 phút 7 phút 1phút 5 phút 2 phút 6phút 1 phút 3phút 2 phút 3 phút 1 phút 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập -GV gọi 2HS lên làm bài tập. a.Sáu trăm mười ba triệu. c.Năm trăm mưới hai triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh ba. -GV nhận xét, 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập Hoạt động 1: Thực hành Bài tập 1: Đọc số và nêu giá trị chữ số 3 - GV YCHS suy nghĩ cá nhân - Gọi HS nối tiếp trình bày trình bày. Bài 1: Đọc số và nêu giá trị chữ số 5 (Dành cho HS khá, giỏi) Bài tập 2a,b: Gọi HS đọc đề -YCHS làm nháp GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2c,d; Dành cho HS khá giỏi Bài tập 3a:Gọi HS nêu YCBT -YCHS làm vở GV chấm nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3b, Dành cho HS khá giỏi -Gv nhận xét cá nhân . Bài tập 4: GV yêu cầu HS đếm thêm từ 100 triệu đến 900 triệu Nếu đếm như trên thì số tiếp theo số 900 triệu là số nào? GV nói:một nghìn triệu còn gọi là “1 tỉ”. 1tỷ được viết là 1000 000 000. HD HS làm vào PHT -GV nhận xét, chốt KQ đúng. Bài ,5: Dành cho HS khá giỏi -GV nhận xét cá nhân . 4. Củng cố: -GV ghi 4 số có sáu, bảy, tám, chín chữ số vào thăm. -Gọi HS lên ghi số, đọc số & nêu các chữ số ở hàng nào, lớp nào? 5.Dặn dò - Chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên. - GV GD HS ham thích học toán. -Nhận xét tiết học. -HS hát và nêu kết quả truy bài đầu giờ -2HS lên bảng sửa bài a.613 000 000 c.512 326 103 -HS đọc YCBT -HS làm việc cá nhân, trình bày miệng trước lớp. a/ Giá trị chữ số 3 là 30 000 000 b/ Giá trị chữ số 3 là 3 000 000 c/ Giá trị chữ số 3 là 3 d/Giá trị chữ số 3 là 3 000 * HS tự làm bài . a/ Giá trị chữ số 5 là 5 000 000 b/ Giá trị chữ số 5 là 50 000 c/ Giá trị chữ số 5 là 5 000 d/ Giá trị chữ số 5 là 50 000 000 -HS đọc đề và phân tích. -HS làm bài vào nháp -HS sửa & thống nhất kết quả a. 5 760 342 b. 5 706 342 -HS làm việc cá nhân 2c. 50 076 342 d. 57 634 002 HS nêu yêu cầu -HS làm vở a) Nước có số dân nhiều nhất là Ấn Độ: 989 200 000 dân b) Nước có số dân ít nhất là Lào: 5 300 000 dân * HS tự suy nghĩ làm bài . 3b/ Viết tên các nước có số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều: Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên Bang Nga, Hoa Kỳ, Ấn Độ. -HS đọc yêu cầu HS đếm thêm từ 100 triệu đến 900 triệu -một nghìn triệu. - HS theo dõi - HS làm PHT -HS trình bày. -HS NX, sửa bài Viết Đọc 5 000 000 000 Năm tỉ 315 000 000 000 Ba trăm mười lăm tỉ 3 000 000 000 Ba tỉ 5/ HS đọc cá nhân. -Hà Giang: 648 100 - Hà Nội: 3 007 000 - Quảng Bình: 818 300 - Gia Lai: 1 075 200 - Ninh Thuận: 546 100 - TP Hồ Chí Minh: 5 554 800 - Cà Mau: 1 181 200 - HS thực hiện theo hướng dẫn KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I – MỤC TIÊU - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK) - Lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết lộ tình cảm qua giọng kể. * Mục tiêu riêng : - HS khá giỏi kể được chuyện ngoài SGK . II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Một số truyện viết về lòng nhân hậu (GV và HS sưu tầm) : truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cưới, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có). -Bảng lớp viết Đề bài. -Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 phút 5 phút 1 phút 12 phút 17 phút 3 phút 1 phút 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc GV yêu cầu 1 HS kể lại 1 đoạn câu chuyện “Nàng tiên Ốc” GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài . -Yêu cầu hs đọc lại đề và gạch dưới những từ quan trọng của đề. -Yêu cầu hs đọc bốn gợi ý của bài -Yêu cầu hs làm theo gợi ý, hs nên kể các câu chuyện ngoài dựa trên hiểu biết về biể hiện của lòng nhân hậu, hs cũng có thể kể các truyện trong sách. Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện của mình. -Dán bảng dàn bài một câu chuyện và nhắc nhở hs khi kể cần: +Giới thiệu câu chuyện. +Kể phải có đầu có đuôi, có diễn biến ,có kết thúc. -Với những chuyện dài hs chỉ cần kể vài đoạn. *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Các nhóm đặt câu hỏi cho nhóm lên kể. -Tổ chức cho hs bình chọn theo các tiêu chí GV nêu. GV nhận xét, ghi điểm * KC ngoài SGK ( Dành HS khá giỏi ) GV nhận xét tuyên dương 4. Củng cố, -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. - GV GD HS:biết yêu thương mọi người. 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Một nhà thơ chân chính -GV nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. - HS hát - HS kể lại 1 đoạn câu chuyện “Nàng tiên Ốc” HS theo dõi, nhắc lại tựa bài -Đọc và gạch dưới những từ quan trọng: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu. -Đọc: +Nêu một số biểu hiện của lòng nhân hậu. +Tìm truyện về lòng nhân hậu ở đâu? +Kể chuyện-trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - HS theo dõi -Giới thiệu về câu chuyện mình sắp kể. - HS quan sát, đọc thầm -Kể chuyện theo cặp. -Hỏi đáp trong HS -Cho đại diện các nhóm lên thi kể. -Bình chọn hs kể hay, kể truyền cảm, hấp dẫn… HS tự tìm câu chuyện ngoài SGK để kể . HS lắng nghe. KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN -CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ. I-MỤC TIÊU: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau, … ), chất khoáng (thịt cá, cá , trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm, …) và chất xơ (các loại rau) - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 14,15 SGK, Bảng phụ Tên thức ăn Nguồn gốc động vật Nguồn gốc thực vật Chứa Vi-ta-min Chứa chất khoáng Chứa chất xơ Rau cải x x x x III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 phút 3 phút 1 phút 14 phút 16 phút 4phút 1 phút 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Hãy nêu tên những thức ăn chứa nhiều đạm. Trong đó, thức ăn nào có nguồn gốc từ động vật, thực vật. GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Vai trò của Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ . Hoạt động 1:Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Mục tiêu: HS nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều VTM và chất khoáng, chất xơ. * Cách tiến hành -Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đều có 1 phiếu khổ to.(kèm theo) -HS phải nghĩ ra các loại thức ăn và ghi vào bảng rồi đánh dầu phân loại vào các cột tương ứng. -Trong thời gian 8-10 phút nhóm nào ghi được nhiều sẽ thắng cuộc. -Nhận xét các kết quả thi đua và tuyên bố nhóm thắng. Hoạt động 2:Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước *Mục tiêu: HS nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước, * Cách tiến hành: * Vi-ta-min: -Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó. -Thức ăn chứa vi-ta-min có vai trò như thế nào đối với cơ thể. Kết luận: Vi-ta-min là chất không trực tiếp tham gia vào việc xây dựng cơ thể(như đạm) và không cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động ( như bột, đường). Nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. VD: +Thiếu vit A :mắc bệnh khô mắt, quáng gà +Thiếu vit D :mắc bệnh còi xương ở trẻ +Thiếu vit C : mắc bệnh chảy máu chân răng.. +Thiếu vit B : bị phù.. * Chất khoáng: -Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó. -Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể. Kết luận: -Một số chất khoáng như sắt, can-xi tham gia vào việc xay dựng cơ thể. Một số chất khoáng khác cơ thê chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh. VD: +Thiếu sắt gây thiếu máu. +Thiếu can-xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây loãng xương ở người lớn. +Thiếu I-ốt sinh ra bướu cổ. *Chất xơ và nước: -Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn thức ăn chứa nhiều chất xơ? -Hàng ngày chúng ta cần uống bao nhiêu nước ? tại sao cần uống đủ nước? Kết luận: -Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá giúp việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài. -Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cận uống đủ nước. 4. Củng cố-: -Gọi HS nêu ND bài học - GV GD HS biết ăn đủ chất để cơ thể khoẻ mạnh. 5.Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? - Nhận xét tiết học HS hát -HS kể. HS theo dõi, nhắc lại tựa bài HS thành lập 4 nhóm, thảo luận. -Các nhóm thi đua điền vào bảng và trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kể tên và nêu vai trò. + Vi- ta- min A: Giúp sáng mắt + Vi- ta- min B: Kích thích tiêu hoá + Vi- ta- min C: Chống chảy máu chân răng + Vi- ta- min D: Giúp cứng xương và phát triển cơ thể -Vi- ta- min rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. -Nhắc lại. - Một số chất khoáng như sắt, can-xi,… +Thiếu sắt gây thiếu máu. +Thiếu sắt gây thiếu máu, gây loãng xương ở người lớn. -Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hoá. HS theo dõi, nhắc lại -Vì chất sơ rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá giúp việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài. -Hàng ngày cần uống khoảng 2 lít nứơc, Nước giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. -Nhắc lại. -HS đọc Mục “Bạn cần biết” LỊCH SỬ NƯỚC VĂN LANG I. MỤC TIÊU -Nắm được một số sự kiện về nhà nước văn lang: thời gian ra đời, những nét chính về vật chất và tinh thần của con người Việt cổ. - HS giỏi biết mô tả những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt, một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động cuat GV Hoạt động của Hs 1. kiểm tra bài cũ 2. bài mới Hđ 1: làm việc cả lớp - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc trung Bộ rồi giới thiệu về trục thời gian. - HĐ 2: làm việc cá nhân Phát phiếu bài tập Hướng dẫn để học sinh làm bài HDD3: làm việc cá nhân - Gv treo khung bảng thống kê phản ánh đời sống ật chất và tinh của người Lạc Việt. - Hướng dẫn HS lên điền - gọi Hs mô tả lại HĐ 4:làm việc cả lớp ? điọa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? Nhận xét 3. củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học Giao bài tập về nhà cho hs 2hs lên chỉ bản đồ và giải thích Nhận xét, bổ sung Một vài em lên xác dịnh địa phận nước văn lang và kinh đô Văn Lang. Hs đọc sgk Điền vào các sơ đồ tầng lớp Nhận xét và bổ sung BỒI DƯỠNG TOÁN LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 3 I. MỤC TIÊU - Củng cố cho HS cách đọc, viết, phân tích số ở lớp triệu. - Rèn kĩ năng tính nhanh, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - BT thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giao việc: làm các bài tập trong vở bài tập toán (trang 14 ) Tiết 1 : -BT1 : Viết số ? -BT2 : Giá trị của chữ số 9 ? BT3 : -Viết số thích hợp vào chỗ chấm? BT 4 : Đố vui : Gợi ý HS khá giỏi làm vào vở. 3. Củng cố,dặn dò: a.Củng cố : Hàng triệu, lớp triệu b.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài Vở BTT Bài 1: a/ 860 200 400 b/ 471 632 598 c/ 65 857 000 d/ 905 460 800 e/ 500 009 810 Bài 2: 2 em lên bảng –cả lớp làm vào vở: 59 482 177 ( 90 000 000 ) 920 365 781 ( 900 000 000 ) 194 300 208 ( 90 000 000 ) Bài 3: Cả lớp làm vào vở – 2em lên bảng: Ngày soạn: 17/9/2017 Ngày soạn: T5/22/9/2017 TOÁN DÃY SỐ TỰ NHIÊN I - MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.On định: 2.Bài cũ: Luyện tập -Gọi HS làm bài tập. a) Nước nàó có số dân nhiều nhất? b) Nước nào có số dân ít nhất? -GV nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Dãy số tự nhiên Hoạt động1: Giới thiệu số tự nhiên & dãy số - Số tự nhiên Yêu cầu HS nêu vài số đã học, GV ghi bảng (nếu không phải số tự nhiên GV ghi riêng qua một bên) GV chỉ vào các số tự nhiên trên bảng & giới thiệu: Đây là các số tự nhiên. Các b. Dãy số tự nhiên: Yêu cầu HS nêu các số theo thứ tự từ bé đến lớn, GV ghi bảng. GV nói: Tất cả các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên. GV nêu lần lượt từng dãy số rồi cho HS nhận xét xem dãy số nào là dãy số tự nhiên, dãy số nào không phải là dãy số tự nhiên + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …. + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …. + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 + 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, ….. + 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15… GV lưu ý: Đây không phải là dãy số tự nhiên nhưng các số trong dãy này đều là các số tự nhiên (tránh cho HS hiểu lầm không phải là dãy số tự nhiên tức là các số đó không phải là số tự nhiên) GV đưa bảng phụ có vẽ tia số : Đây là dãy số tự nhiên. Yêu cầu HS nêu nhận xét về hình vẽ này GV chốt: Chúng ta đã biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số. Hoạt động 2: Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên GV để lại trên bảng dãy số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …. Thêm 1 vào 5 thì được mấy? Thêm 1 vào 10 thì được mấy? Thêm 1 vào 99 thì được mấy? Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được gì? Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó, như thế dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ không có số tự nhiên lớn nhất. Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ. Bớt 1 ở bất kì số nào sẽ được số tự nhiên liền trước số đó. Cho HS nêu ví dụ. Có thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên khác không? Như vậy có số tự nhiên nào liền trước số 0 không? Số tự nhiên bé nhất là số nào? Số 5 & 6 hơn kém nhau mấy đơn vị? Số 120 & 121 hơn kém nhau mấy đơn vị? GV giúp HS rút ra nhận xét chung: Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 1 đơn vị. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: GV chia nhóm, giao việc. Bài tập 2: HS tự làm sau đó chữa bài. GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 3: HS tự làm sau đó chữa bài. GV nhận xét, sửa sai từng bài Bài tập 4a: HS tự làm sau đó chữa bài. GV chấm, chữa bài Bài 4b,c: Dành cho HS khá giỏi 4.Củng cố: -Thế nào là dãy số tự nhiên? -Nêu một vài đặc điểm của dãy số tự nhiên mà em được học? - GV GD HS ham thích học toán. 5.Dặn dò - Chuẩn bị bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nhận xét tiết học. HS hát HS lên bảng làm bài tiết trước. a) Nước có số dân nhiều nhất là An Độ: 989 200 000 dân b) Nước có số dân ít nhất là Lào: 5 300 000 dân HS theo dõi, nhắc lại tựa bài HS nêu vài số đã học HS theo dõi HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10… HS theo dõi HS nhận xét Vài HS nhắc lại -Là dãy số tự nhiên, ba dấu chấm để chỉ những số tự nhiên lớn hơn 10 -Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0; đây là một bộ phận của dãy số tự nhiên -Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số tự nhiên lớn hơn 10; đây cũng là một bộ phận của dãy số tự nhiên -Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số lẻ 1, 3, 5… -Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số chẵn: 0, 2, 4… - HS theo dõi Trên tia số này mỗi số của dãy số tự nhiên ứng với một điểm của tia số Số 0 ứng với điểm gốc của tia số HS trả lời - Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó. - HS lắng nghe, nhắc lại HS nêu thêm ví dụ -Bớt 1 ở số 2 được 1… -Không thể bớt 1 ở số 0 vì 0 là số tự nhiên bé nhất. -Không có số tự nhiên liền trước số 0. số tự nhiên bé nhất là số 0 Hai số này hơn kém nhau 1 đơn vị Vài HS nhắc lại HS đọc yêu cầu HS làm việc 6 nhóm vào PHT 6 7 29 30 99 100 100 101 1000 1001 HS đọc yêu cầu HS làm bài cá nhân Đại diện nhóm trình bày KQ. 11 12 99 100 999 1000 1001 1002 9999 10000 HS đọc yêu cầu HS làm bài nhóm bàn, trình bày KQ a.4; 5; 6 b.86; 87; 88 c.896; 897; 898 d.9; 10; 11 e. 99; 100; 101 g.9998; 9999; 10000 HS đọc yêu cầu HS làm vở a.909; 910; 911; 912; 913; 914;915; 916 HS suy nghĩ làm cá nhân b.0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20 c.1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19; 21 - HS trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung TẬP ĐỌC NGƯỜI ĂN XIN I - MỤC TIÊU : - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được CH1,2,3) * Mục tiêu riêng : HS khá , giỏi trả lời được câu hỏi 4 SGK . * GDKNS: -Xác định giá trị (nhận biết được vẻ đẹp của những tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống) -Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn) -Suy nghĩ sáng tạo(nhận xét, bìn luận về vẻ đẹp của các nhân vật trong câu chuyện) II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: -Phương pháp: Thảo luận –Chia sẻ -Kĩ thuật: trình bày một phút, Trình bày ý kiến cá nhân. III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh hoạ bài đọc. -Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi luyện đọc diễn cảm. IV - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định : 2. Bài cũ: Học sinh đọc bài Thư thăm bạn và trả lời câu hỏi 1.2.3 trong bài. GV nhận xét, 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Em đã từng gặp người ăn xin bao giờ chưa? Em có cảm nghĩ gì khi thấy cảnh sống của họ? GVYCHS quan sát và nêu nội dung bức tranh minh họa bài tập đọc.Sau đó, GV giới thiệu: Truyện “Người ăn xin” là truyện của nhà văn Nga Tuốc-ghê-nhép. Câu chuyện ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, giúp chúng ta hiểu hơn nỗi lòng của những gười bất hạnh. b.HD luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: GV chia đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu …đến cầu xin cưới giúp. +Đoạn 2: Tiếp theo …đến không có gì để cho ông cả. +Đoạn 3: Phần còn lại. +Kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi cho HS và giải nghĩa từ: tài sản, lẩy bẩy, khản đặc. HS đọc phần chú thích cuối bài. - GV đọc diễn cảm bài * Tìm hiểu bài: * PPThảo luận-chia sẻ./ KT trình bày 1 phút Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? Ý đoạn 1 nói lên điều gì? -Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin như thế nào? Nêu ý chính của đoạn 2. -Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói “Như vậy là cháu đã cho lão rồi ”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? -Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ? ( Dành cho HS khá, giỏi ) Nội dung đoạn 3 nói lên điều gì? *Nội dung chính của bài nói lên điều gì? d. Hướng dẫn đọc diễn cảm + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn “Tôi chẳng biết … của ông lão”. - GV đọc mẫu. GV nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố * Trình bày ý kiến cá nhân - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - GV GDKNSHS: biết thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ người khó khăn trong cuộc sống. 5.Dặn do - Chuẩn bị bài: Một người chính trực. - Nhận xét tiết học. HS hát HS đọc bài và trả lời các câu hỏi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài ( Học sinh đọc 2-3 lượt.) -Học sinh đọc. -HS luyện đọc theo cặp. -HS thi đọc theo cặp - Một, hai HS đọc bài. -HS đọc đoạn 1 -Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rĩ cầu xin. Ý đoạn 1: Ông lão ăn xin that đáng thương. -HS đọc đoạn 2 -Hành động: Rất muốn cho ông lão một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ, túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ông lão. Lời nói: Xin ông lão đừng giận. Hành động và lời nói của câu bé chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão, tôn trọng ông lão, muốn giúp đỡ ông. Ý đoạn 2: Cậu bé xót thương ông lão, muốn giúp đỡ ông lão. -HS đọc đoạn còn lại. -Ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất chặt. -Nhận được lòng biết ơn, sự đồng cảm: hiểu tấm lòng của cậu. Ý đoạn 3: Sự đồng cảm giữa ông lão ăn xin và cậu bé. - * Nội dung chính: Ca ngợi câu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài -Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -Con người phải biết thương yêu nhau. TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI LỜI NÓI , Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I - MỤC TIÊU : - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ) - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách :trực tiếp và gián tiếp. (BT mục III) II.CHUẨN BỊ: -Bảng phụ & 2 màu phấn khác nhau để viết 2 cách dẫn lời khác nhau: lời nói trực tiếp & lời nói gián tiếp ở câu 3 phần Nhận xét. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ? -Khi cần tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? -Lấy ví dụ về cách tả ngoại hình nhân vật trong truyện “Người ăn xin”? GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong văn kể chuyện, nhiều khi cần miêu tả ngoại hình nhân vật, kể hành động của nhân vật, đặc biệt còn phải kể lại lời nói & ý nghĩ của nhân vật. Lời nói & ý nghĩ của nhân vật đóng vai trò quan trọng như thế nào trong một bài văn kể chuyện, tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu điều đó. Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu cả lớp đọc bài Người ăn xin, viết nhanh ra nháp những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài -Lời nói & ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu? Bài 3: -Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách kể đã cho có gì khác nhau? *Chú ý: GV sử dụng bảng đã ghi sẵn 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của ông lão bằng 2 loại phấn màu khác nhau để HS dễ phân biệt. Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV gợi ý: Câu văn nào có từ xưng hô ở ngôi thứ nhất chỉ chính người nói (tớ) – đó là lời nói trực tiếp. Câu văn nào có từ xưng hô ở ngôi thứ 3 (ba cậu bé) – đó là lời nói gián tiếp. Bài tập 2: GV gợi ý: Muốn chuyển lời nói gián tiếp thành lời nói trực tiếp thì phải nắm vững đó là lời nói của ai, nói với ai. Khi chuyển: + Phải thay đổi từ xưng hô, nếu người nói nói về mình. + Phải đặt lời nói trực tiếp vào dấu hai chấm & ngoặc kép, hoặc dùng dấu hai chấm, (xuống dòng) rồi gạch đầu dòng. GV nhận xét. Bài tập 3: GV gợi ý: Muốn chuyển lời nói trực tiếp thành lời nói gián tiếp cần xác định rõ đó là lời của ai với ai & tiến hành: + Thay đổi từ xưng hô. + Bỏ các dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng, gộp lại lời kể chuyện với lời nói của nhân vật. GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: - GV yêu cầu 2 HS nhắc lại ghi nhớ -Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung bài học cần ghi nhớ. Làm lại vào vở các bài tập 2, 3 - GV GD HS có cảm xúc trước một tính cách nhân vật để từ đó có ý thức điều chỉnh nhân cách của mình. 5.Dặn dò - Chuẩn bị bài: Viết thư - GV nhận xét tiết học. HS hát - HS nhắc lại ghi nhớ - HS trả lời HS trả lời và nêu ví dụ HS theo dõi và nhắc lại tựa bài 1 HS đọc yêu cầu của bài Cả lớp đọc bài, viết nhanh ra nháp, nêu: + Câu ghi lại ý nghĩ: Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào! Cả tôi nữa….của ông lão. + Câu ghi lại lời nói: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Cậu là một con người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, thương người. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại + Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (cháu – lão) + Cách 2: Tác giả (nhân vật xưng hô tôi) thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão - Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. HS trao đổi nhóm để tìm lời nói trực tiếp & gián tiếp của các nhân vật trong đoạn văn. + Lời của cậu bé thứ nhất được kể theo cách gián tiếp: Cậu bé thứ nhất định nói dối là bị chó sói đuổi. Lời bàn nhau của 3 cậu bé cũng được kể theo cách gián tiếp: Ba cậu bàn nhau xem nên nói thế nào để bố mẹ khỏi mắng. + Lời của cậu bé thứ hai: Còn tớ, tớ….ông ngoại; & lời của cậu bé thứ ba: Theo tớ, …bố mẹ được kể theo cách trực tiếp. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. 2 HS khá, giỏi làm bài miệng. Cả lớp nhận xét. Cả lớp làm vào vở. HS trình bày HS khác nhận xét, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu HS theo dõi HS làm bài cá nhân, trình bày HS khác nhận xét, bổ sung. 2 HS nhắc lại ghi nhớ BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 3 I. MỤC TIÊU 1. Giúp HS rèn kỹ năng đọc và cảm thụ bài Tiếng hát buổi sớm mai và củng cố kiến thức về dấu hai chấm , củng cố cách tả ngoại hình nhân vật . 2. GD HS biết cách lắng nghe người khác để hiểu nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập Thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Ổn định 2- Kiểm tra : Vở BT thực hành 3 Bài mới: a. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC b. Y/c HS đọc c. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập tiết 1 - GV nhận xét, chốt ý đúng - GV nhắc lại ý nghĩa câu chuyện : Khuyên ta biết cách lắng nghe để hiểu người khác hơn 4. củng cố a. Củng cố: - Ý nghĩa câu chuyện Tiếng hát buổi sớm mai ? - Cách chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và ngược lại ? b. Dặn dò: Dặn học sinh xem lại bài. - Hát - Nghe, mở sách - 1 em đọc , cả lớp đọc thầm - HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi : BT2 : a/ Đáp án 1 – b/ Đáp án 3 – c/ Đáp án 3 – d/ Đáp án 2 – e/ Đáp án 2 – - 1-2 học sinh nhắc lại - BT3 : Ôn ý nghĩa 3 truyện : A -2 , b – 3 , c - 1 ĐỊA LÍ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU -Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, … -Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. -Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riệng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ … + Nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như: gỗ, tre, nứa. * Mục tiêu riêng : - HS khá giỏi giải thích được tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhá sàn để ở . - GDBVMT: -HS có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn II.CHUẨN BỊ: -SGK Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Dãy Hoàng Liên Sơn . -Hãy chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam & cho biết nó có đặc điểm gì? -Khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào? -GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn Hoạt động1: Hoạt động cá nhân -Dân cư ở vùng núi Hoàng Liên Sơn đông đúc hơn hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng? - Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn? -Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, Mông) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao. -Hãy giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người? -Người dân ở khu vực núi cao thường đi bằng phương tiện gì? Vì sao? -GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm -Bản làng thường nằm ở đâu? -Bản có nhiều nhà hay ít nhà? -Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? -Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay đổi so với trước đây? -GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp -Nêu những hoạt động trong chợ phiên? -Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hoá này? (dựa vào hình 3)Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì? -Mô tả trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 4, 5, 6 -GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. ? Tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở ? ( Dành HS khá giỏi ) GV nhận xét tuyên dương . 4.Củng cố: -GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội…của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn. - GV giáo dục HS : Luôn có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn . 5.Dặn dò - Dặn HS về học bài. - Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Nhận xét tiết học. -HS hát - HS thực hiện theo yêu cầu - HS trả lời HS theo dõi và nhắc lại tựa bài - Dân cư ở vùng núi Hoàng Liên Sơn thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng - Dao, Thái, Mông… - HS hoạt động nhóm -Dao, Mông ,Thái. - HS trả lời -Người dân thường đi bộ, hay ngựa vì đường giao thông chủ yếu là đường mòn. HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội… của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn. - Bản làng thường nằm ở sườn núi. - Bản có ít nhà. -Vật liệu tự nhiên như gỗ, nứa,… - HS trả lời HS theo dõi -Chợ phiêu là nơi trao đổi, mua bán hàng hoá, là nơi giao lưu văn hoá, kết bạn của nam nữ thanh niên. - HS kể. -Lễ hội thường được tổ chức vào mùa xuân.Trong lễ hội có các hoạt động: thi hát, ném còn, múa sạp… - HS trình bày - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi HS tự suy nghĩ giải thích: Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ . - HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội…của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn Ngày soạn: 17/9/2017 Ngày soạn: T6/23/9/2017 TOÁN VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I - MỤC TIÊU: - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 phút 4 phút 1 phút 5 phút 7 phút 7 phút 7 phút 4 phút 1 phút 2 phút 1 phút 1. Ổn định : 2. Bài cũ: Dãy số tự nhiên -Gọi 3HS làm bài tập. c.896; … ; 898 ;. 99; 100; … g.9998; 9999; … -GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: -Giới thiệu bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân -GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 10 đơn vị = ……. Chục 10 chục = …….. trăm ….. trăm = 1 nghìn -Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân -GV gợi ý để HS trả lời: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng trên tiếp liền nó? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân -Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi? -Nêu 10 chữ số đã học. -GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng -GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị & hỏi: Giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại) -Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số? GV kết luận: Trong cách viết số của hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: GV đọc số, HS viết số rồi nêu số đó gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy chục, mấy đơn vị…. GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 2: Cho HS làm theo mẫu. Gv chấm, chữa bài Bài tập 3: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng GV nhận xét chốt kết quả đúng Bài 3 còn lại: Dành cho HS khá giỏi 4. Củng cố-: -Thế nào là hệ thập phân? -Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi? -Phụ thuộc vào đâu để xác định giá trị của mỗi số? -GV GD HS rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi làm toán. 5.Dặn dò -Chuẩn bị bài: So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên -Nhận xét tiết học. -HS hát -3HS làm bài tập. c.896; 897; 898 e. 99; 100; 101 g.9998; 9999; 10000 -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài -HS làm: 10 đơn vị = 1 Chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn -Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó. - 10 chữ số Vài HS nhắc lại - 10 chữ số đã học: , 0,1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9. Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. Vài HS nhắc lại. -Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. HS theo dõi HS đọc yêu cầu HS làm bài bằng phiếu học tập Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Đọc số Viết số Số gồm có Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai. 80 712 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư 5 864 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị Hai nghìn không trăm hai mươi. 2 020 2 nghìn, 2 chục Năm mươi lăm nghìn năm trăm 55 500 5 chục nghìn, 5 nghìn, 5 trăm Chín triệu không nghìn năm trăm linh chín 9 000 509 9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị. HS đọc yêu cầu HS nêu lại mẫu HS nhóm bàn, trình bày. 873 = 800 + 70 + 3 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 HS sửa bài HS đọc yêu cầu HS làm vở Số 57 561 GT của chữ số 5 50 500 Số 45 5824 5 842 769 GT của chữ số 5 5 5 000 5 000 000 HS làm cá nhân - HS nêu - HS nêu - HS nêu LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I - MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4). Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1). * M ục tiêu riêng : -GDBVMT: HS biết yêu thương mọi người, biết đoàn kết với bạn. II.CHUẨN BỊ: Từ điển . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Từ đơn và từ phức -Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? Nêu ví dụ -YC HS đặt 1 câu với 1 từ đơn hoặc từ phức. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : Hoạt động1: Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh tra từ điển. -GV YC HS giải nghĩa một số từ. Bài tập 2: - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy đã viết sẵn bảng từ câu bài tập 2. Nhóm nào làm xong dán bài trên bảng lớp . - Giáo viên chốt lại và xếp đúng các bảng từ trên bảng phụ Bài tập 3: -Giáo viên gợi ý: Phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của từ khác trong câu để tạo thành câu có nghĩa hợp lý. -GV chia nhóm, giao việc, phát PHT Bài tập 4: Giáo viên gợi ý. - Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ em phải hiểu cả nghĩa đen và nghĩa bóng của các từ . - GV nhận xét, chốt ND đúng. 4. Củng cố: -Tìm thêm các từ thuộc chủ điểm trên - GDBVMT: Để có cuộc sống luôn thoải mái vui tươi thì con người phải biết yêu thương, đoàn kết nhau . 5.Dặn Dò -Chuẩn bị bài : Từ ghép và từ láy. - Nhận xét tiết học. HS hát - HS trả lời -HS đặt câu. HS theo dõi, nhắc lại tựa bài - 2 học sinh đọc yêu cầu cả ví dụ. Thi đua 6 nhóm xem nhóm nào tìm nhiều tiếng nhất sẽ thắng. Đại diện các nhóm trình bày KQ a) Tìm các từ có tiếng hiền: hiền lành, dịu hiền, hiền hậu, hiền hòa, hiền thảo,… a) Tìm các từ có tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, ác bá, độc ác, .. - 2 học sinh đọc yêu cầu bài . - Cả lớp đọc thầm - Học sinh làm bài theo nhóm lớn. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. + - Nhân hậu Nhân từ, nhân ái ,hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, tàn ác,hung ác, độc ác Đoàn kết - cưu mang, che chở, đùm bọc. Đè nén, áp bức, chia rẽ. - 2 hoc sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. HS theo dõi -Học sinh làm bài theo nhóm bàn. Thư ký điền nhanh vào bảng các từ tìm được. -Đại diện nhóm trình bày a/ Hiền như bụt( đất) b/ Lành như đất ( bụt) c/Dữ như cọp. d/ Thương nhau như chị em gái. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Cả lớp đọc thầm - HS giải nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ. Cả lớp nhận xét . Câu Nghĩa đen Nghĩa bóng Tình huống sử dụng Môi hở răng lạnh Môi và răng là những bộ phận trong miệng người. Môi che chở răng, môi hở thì răng lạnh. Những người ruột thị, hàng xóm láng giềng của nhau phải biết che chở, đùm bọc nhau. Một người yếu kém, bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng Khuyên những người trong gia đình, họ hàng làng xóm… Máu chảy ruột mềm Máu chảy thì đau tận trong ruột gan Người thân gặp hoạn nạn thì mọi người khác đều đau đớn Nói đến những người thân Nhường cơm sẻ áo Nhường cơm áo cho nhau Giúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc khó khăn, hoạn nạn Khuyên con người phải biết giúp đỡ lẫn nhau. Lá lành đùm lá rách Lấy lá lành đùm lá rách cho khỏi hở Người khoẻ mạnh cưu mang giúp đỡ người yếu, người may mắn giúp đỡ người bất hạnh… Khuyên người có điều kiện giúp đỡ người khó khăn. - HS nêu TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ . I - MỤC TIÊU : - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ) - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn( mục III * GDKNS: * GD KNS: - Giao tiếp (ứng xử lịch sự trong giao tiếp) II. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Phương pháp: Thảo luận nhóm – Chia sẻ thông tin Kĩ thuật: Trình bày 1 phút III.CHUẨN BỊ: 1 phong bì, tem. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kể lại hành động, lời nói của nhân vật - Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì? - Có những cách nào để kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật? GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: -Khi muốn liên lạc với người thân ở xa chúng ta làm cách nào? -GV: Vậy viết một bức thư cần chú ý những điều gì? Bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi này. Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét PP:Thảo luận nhóm – Chia sẻ thông tin/ Trình bày 1 phút - Cho HS đọc đề bài. - Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về văn viết thư và trả lời câu hỏi. -Người ta viết thư để làm gì? - Một bức thư cần có những nội dung gì? - Một bức thư thường mở đầu và kết thúc ntn? Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập - Phân tích yêu cầu đề bài: +Viết thư cho ai? + Nội dung viết là gì? -HD HS viết thư Phần đầu thư: - Nêu địa điểm và thời gian viết thư. - Chào hỏi người nhận thư. Phần chính: - Nêu mục đích lí do viết thư - Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin này là một câu chuyện em có thể viết nó dưới dạng kể chuyện. - Thăm hỏi tình hình người nhận thư. Phần cuối thư: - Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào. - Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì. + Ghi tên người gởi phía trên thư. + Tên người nhận phía dưới giữa thư. + Dán tem bên phải phía trên. - Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong bì . - Cho HS thực hành viết thư. GV nhận xét, tuyên dương bức thư viết hay. 4. Củng cố: -GV giới thiệu loại viết thư điện tử (email) -GV GD HS biết thể hiện tình cảm, thái độ của mình bằng cách viết thư. 5. Dặn dò -Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện. -Nhận xét tiết học. - HS hát và nêu kết quả truy bài đầu giờ - HS trả lời - Khi muốn liên lạc với người thân ở xa chúng ta có thể gọi điện, viết thư. - HS đọc yêu cầu. -Viết thư để thăm hỏi, trao đổi, thông báo… - Lí do viết thư. -Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. - Thông báo tình hình của người viết thư. -Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm. HS nhắc yêu cầu viết thư. + Mở đầu:ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời thưa gửi. + Cuối thư: ghi lời chúc, lời cảm ơn, chữ kí, họ tên người viết thư. -HS đọc nghi nhớ. - HS đọc yêu cầu của bài - Viết thư cho bạn ở trường khác. - Thăm hỏi và kể cho bạn nghe về tình hình lớp, trường em hiện nay - HS theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên - Thực hành viết thư. - HS đọc bài của mình - Nhiều HS đọc - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS ghi nhanh những ý hay để học tập qua bài làm của bạn. -HS theo dõi AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 3: BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. MỤC TIÊU HS nhận biết được đặc điểm, nội dung của một số biển báo. - vận dụng hiểu biết khi tham gia giao thông. - - Giáo dục ý thức khi tham gia giao thông. II. ĐỒ DÙNG 1- Biển báo III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1Hđ1: ôn biển báo đã học ? nêu các biển báo đã học ? nêu đặc điểm. Nội dung của từng biển báo 2. HĐ 2: học biển báo mới Gv treo biển báo ? nêu đặc điểm. Nội dung của từng biển báo? Biển báo nào có đặc điểm giống nhau? Thuộc loại biển báo nào? Nêu đặc điểm chung của nhóm bển báo đó? 3.HĐ 3: trò chơi biển báo Chia nhóm: phát biển cho từng nhóm Giao việc: gắn biển báo vào đúng vị trí nhóm. 4, củng cố dặn dò 2 hs trả lời Hs thảo luận, • Đại diện các nhóm báo cáo kêt quả nhóm biển báo nguy hiểm: - hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị màu đen. - nhóm biển báo chỉ dẫn: hình vuông nền màu xanh, hình vẽ biểu thị nội dung màu đen. Chơi trò chơi SINH HOẠT TẬP THỂ I . MỤC TIÊU: - Nhằm đánh giá kết quả học tập của thầy và trò qua một tuần học tập . - Có biện pháp khắc phục , nhằm giúp học sinh học tập tiến bộ hơn - Tuyên dương khen thưởng những học sinh tiến bộ . - Nhắc nhở học sinh học tập chậm tiến bộ . II . NỘI DUNG : 1 . Các tổ báo cáo điểm thi đua sau một tuần học tập : - Các tổ báo cáo điểm thi đua cho Gvcn nghe , sau đó nhận xét 2 . Đánh giá kết quả học tập của học sinh qua một tuần : Sau một tuần học tập những học sinh học tập chăm chỉ , đến lớp thuộc bài và làm bài đầy đủ , đi học đều , tích cực tham gia phát biểu ý kiến : - Những học sinh nói chuyện nhiều trong giờ học , nghỉ học nhiều , không chép bài , còn thụ động , không tham gia phát biểu ý kiến : 3 . Tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở học sinh : Những hs tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở . - Học sinh tuyên dương : - Học sinh cần nhắc nhở : 4 . Rút kinh nghiệm sau một tuần học tập : Cần luyện đọc , viết ở nhà nhiều hơn , học bài , viết bài đầy đủ trước khi đến lớp .

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.