Tuần 15
Thích 0 bình luận
Tác giả: Phạm Thị Thảo
Chủ đề:
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 22:11 03/01/2022
Lượt xem: 5
Dung lượng: 56,5kB
Nguồn: Tự biên
Mô tả: TUẦN 15 Ngày soạn: 10/12/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021 Toán Tiết 83: GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Thao tác thành thạo các chức năng của máy tính đơn giản. - Lưu ý : HS lớp 5 chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi GV cho phép. - Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán. *HSKT Minh: Biết mở, tắt máy và thuộc các chức năng cộng, trừ, nhân, chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính bỏ túi - HS: Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh A. Hoạt động mở đầu - Cho 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần trăm đã học. - Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của 45 và 75. - GV nhận xét, và đánh giá. - Giới thiệu bài-Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Làm quen với máy tính bỏ túi ? Em thấy có những gì ở bên ngoài chiếc máy tính bỏ túi ? ? Hãy nêu những phím em đã biết trên bàn phím? ? Dựa vào nội dung các phím, em hãy cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng làm gì ? *Kết luận: GV giới thiệu chung về máy tính bỏ túi như phần bài học SGK. b. Thực hành các phép tính bằng máy tính bỏ túi. - GV yêu cầu HS ấn phím ON/C trên bàn phím và nêu : bấm phím này dùng để khởi động. - Chúng ta cùng sử dụng máy tính để làm phép tính 25,3 + 7,09. ? Có bạn nào biết để thực hiện phép tính trên chúng ta phải bấm những phím nào không ? - GV yêu cầu HS đọc kết quả xuất hiện trên màn hình. *Kết luận:GV nêu : Để thực hiện các phép tính với máy tính bỏ túi ta bấm các phím lần lượt như sau : + Bấm số thứ nhất + Bấm dấu các phép tính (+, -, ) + Bấm số thứ hai. + Bấm dấu = - Sau đó đọc kết quả trên màn hình. 3. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1: Thực hiện phép tính rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính. - Gọi hs đọc yêu cầu bài - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV có thể yêu cầu HS nêu các phím bấm để thực hiện mỗi phép tính trong bài - GV Nhận xét *Kết luận:Chốt lại kết quả đúng * Bài tập 2: (giảm tải) * Bài tập 3: (giảm tải) GV hướng dẫn để HS về nhà làm. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ? Máy tính bỏ túi gồm mấy bộ phận? Là những bộ phận nào? -HS vận dụng dùng máy tính thực hiện tính: 8,16 : 4,8; 167,8 - 45,9 *Kết luận: GV tổng kết tiết học, dặn dò HS. - 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần trăm đã học. - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - Có hai bộ phận chính là các phím và màn hình. - Một số HS nêu trước lớp. - HS nêu ý kiến. - HS theo dõi. - HS thao tác theo yêu cầu của GV. - HS lắng nghe. - HS phát biểu ý kiến. - HS cả lớp thực hiện - Thao tác trên máy tính. ấn các phím sau : 2 5 . 3 + 7 . 0 9 = -HS đọc kết quả - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài sau đó nêu cách bấm phím. a. 126,45 + 796,892 = 923,342 b. 352,85 – 189,471 = 162,719 c. 75,54 x 39 = 2946,06 d. 308,85 : 14,5 = 21,3 - HS nêu. - HS tính và nêu kết quả - Về nhà chuẩn bị bài sau. Theo dõi Lắng nghe Quan sát Theo dõi - HS thao tác theo yêu cầu của GV. Thực hiện các phép tính đơn giản Lắng nghe, nhắc lại Điều chỉnh- bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập về câu : Câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến. Ôn tập về các kiểu câu kể : Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? - Xác định đúng các thành phần : Chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu. - Tự tin, cẩn thận, tỉ mỉ. * HSKT Minh: Biết về các kiểu câu đã học. Nhắc lại câu mà bạn đã tìm được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Mẩu chuyện vui Nghĩa của các từ "Cúng" viết sẵn trên bảng lớp. - Bảng phụ viết sẵn. Giấy khổ to, bút dạ. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1.Hoạt động mở đầu - Cho HS thi đặt câu lần lượt với các yêu cầu. : + Câu có từ đồng nghĩa. + Câu có từ đồng âm. + Câu có từ nhiều nghĩa. - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài-Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập thực hành *Bài tập 1 - Yêu cầu HS đọc nội dung yêu cầu bài tập. ? Câu hỏi dùng để làm gì ? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì ? ? Câu kể dùng để làm gì ? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì ? ? Câu khiến dùng để làm gì ? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì ? ? Câu cảm dùng để làm gì ? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì ? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Treo bảng phụ, có ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ và yêu cầu HS đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài tập. GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - Yêu cầu HS làm ra giấy dán bài lên bảng, đọc kết quả làm việc của nhóm mình. GV cùng HS cả lớp bổ sung ý kiến. *Kết luận: Nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Bài tập 2 - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập. ? Có những kiểu câu kể nào ? Chủ ngữ, vị ngữ trong kiểu câu đó trả lời cho kiểu câu hỏi nào ? - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ và yêu cầu HS đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài tập trong nhóm. *Kết luận: GVnhận xét, chốt lại. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. ? Các em đã được học mấy kiểu câu?đó là những kiểu câu nào?nêu các thành phần của câu? *Kết luận: Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng thi đặt câu theo yêu cầu. - Nhận xét. - HS lắng nghe, xác định nhiệm vụ của tiết học. - 1 hs đọc - 4 HS nối tiếp nhau trả lời theo khả năng ghi nhớ của mình. . - 1 hs đọc - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng trao đổi, thảo luận làm bài, một nhóm làm vào giấy khổ to. - 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - Chữa lại bài nếu sai. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Nối tiếp nhau trả lời theo khả năng ghi nhớ của mình. - 1 HS đọc thành tiếng. - 4 HS thảo luận làm bài. HS trình bày kết quả. - 2 HS nêu - HS lắng nghe. Theo dõi Lắng nghe Hs đọc Theo dõi Tham gia hđ nhóm cùng bạn Lắng nghe Đọc yêu cầu Theo dõi Điều chỉnh- bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Lịch sử Tiết 14: THU ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “ MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Diễn biến chính của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta. -Sử dụng lược đồ và tự tìm tư liệu cho bài học. - Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng liệt sĩ đã hi sinh vì độc lập dân tộc. *HSKT Minh: Biết về chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: - Hình minh hoạ trong SGK. - Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. - Phiếu học tập của HS. *HS: SGK,VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS thi đua trả lời câu hỏi: + Em hãy nêu dẫn chứng về âm mưu quyết tâm cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp? + Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội? - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài- Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Âm mưu của địch và chủ trương của ta. ? Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu gì? ? Vì sao chúng quyết thực hiện bằng được âm mưu đó? ? Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có những chủ trương gì? =>Kết luận: Trước âm mưu mở cuộc tấn công với quy mô lớn lên Việt Bắc của địch, TW Đảng đã họp và ra quyết định: “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc”.... * Hoạt động 2: Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 - GV chia nhóm. ? Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo mấy đường? Nêu cụ thể từng đường. ? Quân ta đã tiến công chặn đánh quân địch như thế nào? ? Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc, quân địch rơi vào tình thế như thế nào? ? Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, quân ta thu được kết quả ra sao? - GV tổ chức cho HS thi trình bày diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu -đông 1947. - GV tuyên dương HS. =>Kết luận:GV nêu lại diễn biến của chiến dịch *Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947 ? Thắng lợi của chiến dịch đã tác động thế nào đến âm mưu đánh nhanh – thắng nhanh, kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp? ? Sau chiến dịch, cơ quan đầu não kháng chiến của ta ở Việt Bắc như thế nào? ? Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống của nhân dân ta? ? Thắng lợi tác động thế nào đến tinh thần chiến đấu của nhân dân cả nước? - GV tổng kết =>Kết luận: GV tổng kết ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đàu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến). 3. Hoạt động luyện tập (BT3/31) - Cho HS đọc yc Bt3 - Yc HS làm bài - GV chữa =>Kết luận: Chốt và chỉ các địa danh trên lược đồ 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ? Tại sao nói: Việt Bắc thu - đông 1947 là “ mồ chôn giặc Pháp ”? + Thắng lợi tác động thế nào đến tinh thần chiến đấu của nhân dân ta? - Tìm hiểu những tấm gương dũng cảm chiến đấu trong chiến dịch này. =>Kết luận:Chúng ta cần tự hào và biết ơn các chiến sĩ đã dũng cảm hi sinh để bảo vệ tổ quốc. - GV tổng kết tiết học, dặn HS chuẩn bị bài của giờ sau: Chiến thắng biên giới thu -đông 1950 - HS thi đua trả lời - HS nghe - HS ghi vở + Sau khi đánh chiếm được thành phố lớn, thực dân Pháp âm mưu mở cuộc tấn công với quy mô lớn lên căn cứ Việt Bắc. + Chúng quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc vì đây là nơi tập trug cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. Nếu đánh thắng chúng có thể sớm kết thúc chiến tranh xâm lược và đưa nước ta về chế độ thuộc địa. + Trung ương Đảng, dưới sự chủ trì của chủ tịch Hồ Chí Minh đã họp và quyết định “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc” - HS lắng nghe HS làm việc theo nhóm - Quân địch tấn công lên Việt Bắc bằng một lượng lớn và chia thành 3 đường. - Quân ta đánh địch ở cả 3 đường tấn công của chúng. - Địch buộc phải rút quân. Thế nhưng đường rút quân của chúng cũng bị ta chặn đánh dữ dội tại Bình Ca, Đoan Hùng. - Ta tiêu diệt hơn 3000 tên địch, bắt giam hàg trăm tên; bắn rơi 16 máy bay địch, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới, tàu chiến, ca nô. - 3 HS lên thi trước lớp vừa trình bày vừa sử dụng mũi tên để gắn lên lược đồ chiến dịch. + Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 đã phá tan âm mưu đánh nhanh – thắng nhanh kết thúc chiến tranh của TDP buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. + Cơ quan đầu não của kháng chiến tại Việt Bắc được bảo vệ vững chắc. + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi cho thấy sức mạnh của sự đoàn kết và tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân ta. + Thắng lợi của chiến dịch đã cổ vũ phong trào đấu tranh của toàn dân ta. - 1 HS đọc yc - HS làm VBT/31 - HS lần lượt chỉ trên lược đồ, kết hợp trình bày ngắn gọn các trận đánh đó. - 1 HS trả lời + Cuộc chiến thắng này đã cổ vũ rất cao về tinh thần cho nhân dân ta để bước tiếp vào cuộc chiến tranh lâu dài. - HS nêu theo hiểu biết. Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe Lắng nghe Tham gia nhóm cùng bạn Quan sát, lắng nghe Lắng nghe Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kiểm tra đọc - hiểu (Yêu cầu như ở tiết 1). Lập bảng thống kê các bài tập đọc chủ điểm Vì hạnh phúc con người.. - Nói được cảm nhận của mình về cái hay của những câu thơ trong chủ điểm. - Nghiêm túc, yêu thích môn học. *HSKT Minh: Đọc lại một số đoạn bài tập đọc đã học. *KNS : KN thu thập và xử lí thông tin ; KN hợp tác làm việc nhóm . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: *GV: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17. - Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. *HS: SGK,VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS hát - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập thực hành *Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. * Kết luận: Gv nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. *. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. ? Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào ? ? Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người? ? Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, có mấy hàng ngang ? - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS mở mục lục sách để tìm bài cho nhanh. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. * Kết luận: GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: - Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình. * Kết luận: Nhận xét từng HS nói . 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Cho HS đọc diễn cảm một đoạn thơ, đoạn văn mà em thích nhất. ? Nêu cảm nhận của em về đoạn văn, đoạn thơ vừa đọc. * Kết luận: Gv nhận xét, tuyên dương HS trình bày tốt. ? Các em vừa được ôn tập những kiến thức gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập. - HS hát - HS nghe - HS ghi vở - Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị; Cử 1 HS giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 HS khác tiếp tục lên gắp thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. + Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung Tên bài - Tác giả - Thể loại. + Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người : Chuỗi ngọc lam, Hạt gạo làng ta, Buôn Chư Lênh đón cô giáo, Về ngôi nhà đang xây, Thầy thuốc như mẹ hiền, Thầy cúng đi bệnh viện. + Như vậy, bảng thống kê có 3 cột dọc : Tên bài - Tên tác giả - Thể loại và 7 hàng ngang : 1 hàng là yêu cầu hàng là 6 bài tập đọc. - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 nhóm làm trên bảng phụ. - HS nhận xét, bổ sung. - Chữa bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Làm bài vào vở. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. 2,3 HS trình bày trước lớp. - HS lắng nghe. - 1hs nêu Theo dõi Hs đọc bài Theo dõi Đọc tên các bài có trong chủ điểm Lắng nghe Theo dõi Điều chỉnh- bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 11/12/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021 Lịch sử Tiết 15: CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết lí do ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu đông 1950. Nêu được sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến thắng Biên giới thu đông 1950. - Trình bày sơ lược chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. - HS có ý thức tự giác trong học tập. *HSKT Minh: Biết về chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - GV: Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu: - GV gọi 3 HS trả lời câu hỏi: ?Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì? ?Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947? ?Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947? - GV nhận xét . Giới thiệu bài 2 . Hoạt động hình thành kiến thức mới: *Hoạt động 1: Tìm hiểu: Lí do ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. - GV dùng bản đồ VN: + Giới thiệu các tỉnh trong Căn cứ địa Việt Bắc. + Giới thiệu:Từ năm 1948 đến giữa năm 1950, ta mở một loạt các chiến dịch quân sự và giành được nhiều thắng lợi. Trong tình hình đó, thực dân Pháp âm mưu cô lập Căn cứ địa Việt Bắc. * Chúng khoá chặt biên giới Việt - Trung. *Tập trung lực lượng lớn ở Đông Bắc trong đó có hai cứ điểm lớn là Cao Bằng, Đông Khê. Ngoài ra còn nhiều cứ điểm khác, tạo thành một khu vực phòng ngự, có sự chỉ huy thống nhất và có thể chi viện lẫn nhau. ? Nếu để Pháp tiếp tục khoá chặt biên giới Việt - Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến Căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta? ? Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì? - Kết luận: Trước âm mưu cô lập Việt Bắc, khoá chặt biên giới Việt - Trung của địch, Đảng và Chính phủ ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 nhằm mục đích: tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, giải phóng một phần vùng biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, đánh thông đường liên lạc quốc tế với các nước xã hội chủ nghĩa. *Hoạt động 2: Tìm hiểu: Diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK sau đó sử dụng lược đồ để trình bày chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. GV định hướng cho HS: ? Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó? ? Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? Quân ta làm gì trước hành động đó của địch? ? Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950? - GV tổ chức cho 3 nhóm HS thi trình bày chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. - GV nhận xét, khen HS trình bày tốt. *Kết luận: gv giúp HS hiểu được vì sao ta lại chọn Đông Khê là trận mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. *Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp cùng trả lời câu hỏi sau để rút ra ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950. ? Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947? ? Điều đó cho thấy sức mạnh của quân và dân ta như thế nào so với những ngày đầu kháng chiến? ?Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 đem lại kết quả gì cho cuộc kháng chiến của ta? ? Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 có tác động thế nào đến địch? Mô tả những điều em thấy trong hình 3? - GV tổ chức cho HS nêu ý kiến trước lớp. - GV kết luận. *Hoạt động 4: Tìm hiểu về :Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950, gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem hình minh hoạ 1 và nói rõ suy nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950. ? Hãy kể những điều em biết về gương chiến đấu dũng cảm của La Văn Cầu? Em có suy nghĩ gì về anh La Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ độ ta? 3 .Hoạt động luyện tập: ?Nêu được sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến thắng Biên giới thu đông 1950. *Kết luận:nêu ghi nhớ SGK / 35 . 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: ?Kể tên 7 anh hùng chiến sĩ thi đua được bầu trong Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc. - Về nhà tìm hiểu, sưu tầm thêm các tư liệu về chiến dịch Biên giới 1950. - 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi. - Nghe GV giới thiệu, định hướng nhiệm vụ học tập. - Quan sát kết hợp dán chấm tròn màu đỏ. - HS dán hình tròn đen lên lược đồ ở hai vị trí Cao Bằng và Đông Khê. - HS trao đổi và nêu ý kiến: Nếu tiếp tục để địch đóng quân tại đây và khoá chặt Biên giới Việt - Trung thì căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập, không khai thông được đường liên lạc quốc tế. - Lúc này chúng ta cần phá tan âm mưu khóa chặt biên giới của địch, khai thông biên giới, mở rộng quan hệ giữa ta và quốc tế. - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng em vừa trình bày diễn biến của chiến dịch, các bạn trong nhóm nghe và bổ sung ý kiến cho nhau. +Trận đánh mở màn chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là trận Đông Khê. Địch ra sức tấn công Đông Khê....Với tinh thần quyết thắng, bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng 18/9/1950 quân ta chiếm được cứ điểm Đông Khê. +Mất Đông Khê, quân Pháp ở Cao Bằng bị cô lập...quân địch ở đường số 4 phải rút chạy. +Qua 29 ngày đêm chiến đấu ta đã diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch, giải phóng một thị xã và thị trấn, làm chủ 750 km trên dải biên giới Việt - Trung. Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. - 3 nhóm HS trình bày. - HS cả lớp tham gia nhận xét. - HS trao đổi sau đó một số em nêu ý kiến trước lớp. - HS ngồi cùng bàn trao đổi theo cặp, tìm ra câu trả lời cho từng câu hỏi: +Chiến dịch Biên giới thu đông 1950 ta chủ động mở và tấn công địch. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 địch tấn công, ta đánh lại và giành thắng lợi. +Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 cho thấy quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng thành rất nhanh so với ngày đầu kháng chiến, ta có thể chủ động mở chiến dịch và đánh thắng địch. +Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. Chiến thắng cổ vũ tinh thần đấu tranh của toàn dân và đường liên lạc với quốc tế được nối liền. +Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn tên tù binh mệt mỏi, nhếch nhác lê bước trên đường. Trông chúng thật thảm hại. - HS nêu ý kiến. -2 HS nêu. - HS xung phong kể -2-3HS nêu. -Cù Chính Lan, La Văn Cầu, Nguyễn Quốc Trị, Nguyễn Thị Chiên, Ngô Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa, Hoàng Hanh. Theo dõi Lắng nghe Quan sát bản đồ Lắng nghe Lắng nghe Tham gia nhóm cùng bạn Theo dõi Theo dõi bạn trao đổi Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Đọc ghi nhớ Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Toán Tiết 84: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỔ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. Ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. - Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi. - Sử dụng máy tính bỏ nghiêm túc, nhanh nhẹn, chính xác. *HSKT Minh: Học bảng nhân 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính bỏ túi - HS: Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi: Tính nhanh, tính đúng. - Cách chơi:Mỗi đội gồm có 4 HS, sử dụng máy tính bỏ túi để tính nhanh kết quả phép tính: 125,96 + 47,56 ; 985,06 15; 352,45 - 147,56; 109,98 : 42,3 - Đội nào có kết quả nhanh và chính xác hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: *Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm a. Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 - GV nêu yêu cầu: Chúng ta cùng tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40. - GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40. - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7 : 40 ? Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là bao nhiêu phần trăm ? b. Tính 34% của 56 - GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng tìm 34% của 56. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% của 56. - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để tính 56 x 34 - GV nêu : Thay vì bấm 10 phím 56 x 34 % = 19,04% c. Tìm một số biết 65% của nó bằng 78 - GV nêu vấn đề : Tìm một số khi biết 65% của nó bằng 78. ? Hãy nêu cách tìm một số khi biết 65% của nó bằng 78? - GV yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để thực hiện tính 78 : 65 x 100 ta chỉ việc bấm phím 7 8 6 5 % 3. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì ? - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở. - GV nhận xét ?Nêu cách tính tỉ số phần trăm của 2 số? *Kết luận:Củng cố lại cách tìm tỉ số phầm trăm của 2 số. *Bài tập 2 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì ? - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở. - Gọi HS đọc bài bạn và nhận xét. - GV nhận xét ?Muốn tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của một số ta làm ntn? *Kết luận:Chốt lại cách tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của một số. *Bài tập 3: (giảm tải) 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm + Dùng máy tính tính 40 % của 280 kg? ?Toán tỉ số phần trăm gồm mấy dang?là những dạng nào? *Kết luận: GV tổng kết tiết học, dặn dò HS - HS chơi trò chơi. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét : + Tìm thương 7 : 40 + Nhân thương đó với 100 rồi viết kí hiệu % vào bên phải thương. - HS thao tác với máy tính và nêu : 7 : 40 x 100 = 17,5 - Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 17,5% - 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% của 56 : + Tìm thương 56 : 100 + Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 Hoặc + Tìm tích của 56 x 34 + Chia tích vừa tìm được cho 100 - HS tính và nêu : 56 x 34 : 100 = 19,04 - HS thao tác với máy tính. + Lấy 78 : 65 + Lấy tích vừa tìm được nhân với 100. - HS bấm máy tính và nêu kết quả : 78 : 65 x 100 = 120 - HS nghe GV giới thiệu và dùng máy tính tìm một số khi biết 65% của nó bằng 78. - Yêu cầu chúng ta tính tỉ số …. - HS làm bài vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Trường Số HS Số HS nữ Tỉ số phần trăm An Hà 612 311 50,82 % An Hải 578 294 50,86 % An Dương 714 356 49,85 % An Sơn 807 400 49,56 % - Yêu cầu chúng ta tính số gạo thu được khi xay xát thóc. - HS làm bài vào vở , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Nhận xét, chữa bài. Thóc (kg) Gạo (kg) 100 69 150 103,5 125 86,25 110 75,9 88 60,72 - HS tính và nêu kết quả: 112 kg - Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Học bảng nhân 2 Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Địa lí Tiết 13: CÔNG NGHIỆP (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chỉ trên lược đồ và nêu sự phân bố của một số ngành công nghiệp của nước ta. Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp. Biết một số điều kiện để hình thành khu công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. - Xác định được trên bản đồ vị trí các trug tâm công nghiệp lớn là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rìa – Vũng Tàu, Đồng Nai. - Bảo vệ môi trường * HSKT Minh: Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. *BVMTBĐ: - Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ kinh tế Việt Nam. Lược đồ công nghiệp Việt Nam năm 2017 Sơ đồ các điều kiện để Thành phố HCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Phiếu học tập. - HS: SGK, VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp đúng": - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi 1HS nêu tên một ngành công nghiệp của nước ta gọi 1 bạn khác nêu sản phẩm của các ngành đó.Cứ như vậy các đội đổi vị trí hỏi và trả lời cho nhau. Đội nào trả lời đúng nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Sự phân bố của một số ngành công nghiệp. - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ CNVN năm 2017 và cho biết tên, tác dụng của lược đồ. - GV nêu yêu cầu: Quan sát lược đồ và tìm hiểu những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít; công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện. - GV nhận xét câu trả lời của HS - GV tổ chức cuộc thi ghép kí hiệu vào lược đồ + Treo 2 lược đồ công nghiệp Việt Nam không có kí hiệu các khu công nghiệp, nhà máy .... + Đội nào có nhiều kí hiệu dán đúng là đội thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi, nhận xét cuộc thi, tuyên dương đội thắng cuộc. - Phỏng vấn một số em: Em làm thế nào mà dán đúng kí hiệu? * GVKL: Khi xem lược đồ, bản đồ cần đọc chú giải thật kĩ. Điều đó sẽ giúp các em xem chính xác bản đồ, lược đồ được chính xác. * Hoạt động 2: Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi để thực hiện yêu cầu của phiếu học tập. 1- Viết tên các trung tâm công nghiệp nước ta vào cột thích hợp trong bảng sau: Trung tâm rất lớn Trung tâm lớn Trung tâm vừa ……… …………… …………… 2- Nêu các điều kiện để thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta ? - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét: *GVKL: N¬ước ta có nhiều trung tâm công nghiệp lớn. Sản phẩm của từng ngành cũng rất đa dạng và phong phú. Từ những khu công nghiệp này cũng là một tác nhân gây ô nhiễm môi trường nói chung và môi trường biển nói riêng. ?Để giảm thiểu những tác hại của ngành CN đến MT, chúng ta cần làm gì? 3. Hoạt động luyện tập ( BT3/18) - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn thành bài tập sau: +Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho phù hợp. A B Ngành công nghiệp Phân bố 1. Nhiệt điện a) Nơi có nhiều thác ghềnh. 2. Thuỷ điện b) Nơi có mỏ khoáng sản 3. Khai thác khoáng sản c) Nơi có nhiều lao động, nguyên liệu, người mua hàng. 4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm d) Gần nơi có than, dầu khí. - GV nhận xét. * GVKL về sự phân bố của các ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí, nhiệt điện, thuỷ điện, ngành cơ khí, dệt may, thực phẩm. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng ? Địa phương em có ngành công nghiệp nào ? ? Ngành công nhiệp đó phát triển ra sao? - Tìm hiểu sự phát triển các ngành công nghiệp ở địa phương em và chia sẻ cho các bạn cùng nghe. - GV hệ thống nôi dung bài - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - HS nêu: Lược đồ công nghiệp Việt Nam cho ta biết về các ngành công nghiệp và sự phân bố của ngành công nghiệp đó. - Công nghiệp khai thác than ở Quảng Ninh , dầu mỏ ở biển đông , a- pa -tít ở Lào Cai. + Nhà máy thuỷ điện: Thác Bà , Hoà Bình, Y-a-li, sông Hinh, Trị An. + Khu công nghiệp điện Phú Mỹ ở Bà Rịa Vũng Tàu. + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 em đứng xếp thành 2 hàng dọc. +HS lên bảng chuẩn bị chơi và nhận đồ dùng. - Kí hiệu khai thác than. - Kí hiệu khai thác dầu mỏ. - Kí hiệu khai thác a-pa-tít. - Kí hiệu nhà máy thuỷ điện. - Kí hiệu nhà máy nhiệt điện. - HS nêu suy nghĩ. - HS lắng nghe. -2 HS/cặp trao đổi để hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả - nhận xét. - HS trả lời - HS tự làm bài theo nhóm để hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét. -> Đáp án: + 1 nối với d + 2 nối với a + 3 nối với b + 4 nối với c -HS nêu Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Quan sát lược đồ Lắng nghe Tham gia hđ nhóm cùng bạn Lắng nghe Chỉ trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Theo dõi Điều chỉnh- bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Khoa học Tiết 29: THUỶ TINH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phát hiện 1 số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông th¬ường. - Kể tên các vật liệu thư¬ờng dùng để sản xuất ra thuỷ tinh. - Hs biết ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. *HSKT Minh: Kể tên một số vật dụng trong nhà làm bằng thủy tinh, biết cách bảo quản đồ dùng bằng thủy tinh. *BVMT: Biết được thuỷ tinh được làm từ vật liệu có sẵn trong môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - GV: Hình minh họa – SGK, một số hình ảnh về các ứng dụng của thủy tinh... -Hs: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu: - GV gọi 3 học sinh lên bảng yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : ? Nêu tính chất của xi- măng? ? Nêu công dụng của xi - măng? - Nhận xét. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : a) Tình huống xuất phát - Tổ chức trò chơi “ truyền điện” để HS kể được các đồ dùng làm bằng thủy tinh. - GV kết luận trò chơi. b) Nêu ý kiến ban đầu của HS - Yêu cầu HS mô tả những hiểu biết ban đầu của mình về tính chất của thủy tinh. -Yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên. -Từ những ý kiến ban đầu của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến trên( chọn ý kiến trùng nhau xếp vào 1 nhóm - KL: Thuỷ tinh đ¬ược chế tạo từ cát trắng và 1 số chất khác. Loại thuỷ tinh chất lượng cao( rất trong, chịu được nóng lạnh, bền, khó vỡ) được dùng để làm các đồ dùng và dụng cụ dùng trong y tế, phòng TN, những dụng cụ quang học chất lượng cao. c) Đề xuất câu hỏi: - GV yêu cầu: Em hãy nêu thắc mắc của mình về tính chất của thủy tinh (có thể cho HS nêu miệng) - GV nêu: với những câu hỏi các em đặt ra, cô chốt lại một số câu hỏi sau (đính bảng): - Thủy tinh có cháy không ? - Thủy tinh có bị gỉ không? -Thủy tinh có bị a- xít ăn mòn không? - Thủy tinh có phải là vật trong suốt không ? - Thủy tinh có dễ vỡ không ? -GV: Dựa vào câu hỏi em hãy dự đoán kết quả và ghi vào phiếu học tập( em dự đoán). *Kết luận: Gv chốt lại nững t/c của thuỷ tinh. 3. Hoạt động luyện tập: d) Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu: ? Để kiểm tra kết quả dự đoán của mình các em phải làm thế nào? - Các em đã đưa ra nhiều cách làm để kiểm tra kết quả, nhưng cách làm thí nghiệm là phù hợp nhất - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất thí nghiệm nghiên cứu - GV phát đồ dùng thí nghiệm cho các nhóm. - GV quan sát các nhóm. -GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi thí nghiệm: ? Em hãy trình bày cách làm thí nghiệm để kiểm tra xem: Thủy tinh có bị cháy không? - GV thực hành lại thí nghiệm, chốt sau mỗi câu trả lời của HS “Thủy tinh không cháy” - Tương tự: ? Em hãy giải thích cách làm thí nghiệm để biết: Thủy tinh có bị a- xít ăn mòn không ? * Thủy tinh không bị axit ăn mòn ? Em hãy giải thích cách làm thí nghiệm để biết: Thủy tinh có trong suốt không? * Thủy tinh trong suốt ? Thủy tinh có dễ vỡ không? * Thủy tinh rất dễ vỡ + Sau mỗi lần đại diện nhóm trình bày thí nghiệm, GV có thể hỏi thêm: Có nhóm nào làm thí nghiệm khác như thế mà kết quả cũng giống như nhóm bạn không? e) Kết luận kiến thức mới ?Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì? - Yêu cầu HS làm phiếu cá nhân, thảo luận nhóm 4, ghi vào giấy A0 hoặc bảng nhóm - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 có gì khác nhau. * Lưu ý: GV chỉ nhận xét nhóm nào trùng, nhóm nào không trùng ý kiến ban đầu; không nhận xét đúng, sai. * GV kết luận chung, rút ra bài học, đính bảng: - Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. Thuỷ tinh không cháy, không hút ẩm và không bị a – xít ăn mòn 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Thuỷ tinh được ứng dụng như thế nào trong cuộc sống ? -Chúng ta có những cách bảo quản nào để đồ dùng thủy tinh không bị vỡ? *GDBVMT: Thủy tinh được làm chủ yếu từ nguồn nguyên liệu nào? - Để giữ cho nguồn tài nguyên này không bị cạn kiệt, ta có cách khai thác như thế nào? - Trong khi SX, các nhà máy cần bảo đảm yêu cấu gì để chống ô nhiễm MT? - Nhận xét tiết học. *Kết luận: Thuỷ tinh được làm từ cát trắng lấy từ môi trường nên khai thác cần phải đi đôi với cải tạo và bảo vệ môi trường. - 2 HS trả lời. -HS tham gia chơi. -HS làm việc cá nhân: ghi vào phiếu học tập ( Điều em nghĩ) những hiểu biết ban đầu của mình về tính chất của thủy tinh. - HS làm việc nhóm 4, tập hợp các ý kiến vào bảng nhóm -Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp rồi cử đại diện nhóm trình bày. - HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến. - HS tự đặt câu hỏi vào phiếu học tập (câu hỏi em đặt ra) Ví dụ HS có thể nêu: Thủy tinh có bị cháy không? Thủy tinh có bị gỉ không? Thủy tinh có dễ vỡ không ? Thủy tinh có bị a- xít ăn mòn không ? - Lần lượt HS nêu câu hỏi - 1 HS đọc lại các câu hỏi - HS làm cá nhân vào phiếu (ghi dự đoán kết quả vào phiếu học tập). - Nhóm thảo luận ghi vào giấy A0. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. -HS đề xuất các cách làm để kiểm tra kết quả dự đoán (VD: Thí nghiệm, mô hình, tranh vẽ, quan sát, trải nghiệm...,) - HS thảo luận nhóm 4, đề xuất các thí nghiệm - Các nhóm HS nhận đồ dùng thí nghiệm, tự thực hiện thí nghiệm, quan sát và rút ra kết luận từ thí nghiệm (HS điền vào phiếu học tập/mục 4) - Các nhóm báo cáo kết quả (Đính lên bảng) đại diện nhóm trình bày: -Lần lượt các nhóm lên làm lại thí nghiệm trước lớp và nêu kết luận - Các nhóm khác nêu TN của nhóm mình ( nếu khác nhóm bạn) - HS có thể trình bày thí nghiệm. - HS làm cá nhân vào phiếu học tập (Kết luận của em), nhóm tổng hợp ghi giấy A4. - HS nêu cá nhân -Vài HS đọc KL của GV, lớp ghi vào vở. -Làm nhiều đồ dùng như. Li, bình hoa, chén, bát,…. - Để bảo quản những sản phẩm được làm bằng thuỷ tinh thì chúng ta cần tránh va chạm với những vật rắn, để nơi chắc chắn để tránh làm vỡ… - ....Cát - Khai thác hợp lí - Phải xử lí chất thải hợp lí không thải ra sông, suối,… Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Theo dõi Theo dõi Quan sát bạn làm thí nghiệm Lắng nghe Chén, bát, cốc... -Cần tránh va chạm với những vật rắn, để nơi chắc chắn để tránh làm vỡ… Điều chỉnh- bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 12/12/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021 Khoa học Tiết 30: CAO SU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể tên một số đồ dùng làm bằng cao su. Nêu được các vật liệu để chế tạo ra cao su. - Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của cao su. Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. - Tích cực trong học tập, có trách nhiệm trong công việc được giao. *HSKT Minh: Kể tên một số đồ dùng làm bằng cao su *BVMT: HS biết cao su cũng được tạo ra từ thực vật : cây cao su. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: -GV: Hình minh hoạ SGK. - HS: chuẩn bị bóng cao su và dây chun. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền điện" với các câu hỏi: +Xi măng có tính chất gì? Cách bảo quản xi măng? Giải thích. +Nêu các vật liệu tạo thành bê tông. Tính chất và công dụng của bê tông? +Nêu các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép. Tính chất và công dụng của bê tông cốt thép? - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: *Hoạt động 1: Tìm hiểu: Một số đồ dùng được làm bằng cao su Bước 1:. Tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề H : Em hãy kể tên các đồ dùng làm bằng cao su ? GV cho HS chơi “ Truyền điện” kể tên các đồ dùng bằng cao su . H : Cao su có những tính chất gì ? Bước 2:. Trình bày ý kiến ban đầu của học sinh : - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình về tính chất của cao su vào vở ghi chép thí nghiệm . Bước 3:. Đề xuất các câu hỏi và phương án thực nghiệm + GV cho HS làm việc theo nhóm 4 . + GV chốt lại các câu hỏi của các nhóm phù hợp với nội dung bài học : - Cao su có tính đàn hồi như thế nào ? - Khi gặp nóng , lạnh cao su thay đổi hình dạng như thế nào ? -Cao su có thể cách nhiệt , cách điện được không ? - Cao su tan và không tan trong những chất nào ? + GV hướng dẫn , gợi ý HS đề xuất các phương án thí nghiệm , nghiên cứu để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3 2. Hoạt động luyện tập *Hoạt động 2 : Tìm hiểu: Tính chất của cao su Bước 4:. Tiến hành thực nghiệm-tìm tòi-nghiên cứu - Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của Gv - Thí nghiệm 1: + Ném quả bóng cao su xuống nền nhà. -Thí nghiệm 2 : + Kéo căng dây cao su hoặc dây chun rồi thả tay ra. - Thí nghiệm 3 : + Thả 1 đoạn dây chun vào bát nước. - GV đi quan sát, hướng dẫn... - Gọi các nhóm lên mô tả hiện tượng và kết quả của từng thí nghiệm. Bước 5:. Kết luận kiến thức mới + GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình . + Cho HS nhắc lại các tính chất của cao su . - GV mời 1 HS lên cầm 1 đầu sợi dây cao su, đầu kia GV bật lửa đốt. Hỏi học sinh: Em có thấy nóng tay không ? - GV hỏi: Qua các thí nghiệm trên em thấy cao su có những tính chất gì ? - Kết luận: Cao su có 2 loại, cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. ? Chúng ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng đồ bằng cao su ? 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: ?Nơi nào trồng nhiều cao su ở nước ta? ? Khi sản xuất những đồ dùng làm bằng cao su cần phải lưu ý điều gì? -Kết luận: giáo dục HS biết bảo vệ môi trường. - Gọi HS đọc mục : Bạn cần biết. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ những ND đã học và chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - HS chơi “Truyền điện” kể tên các đồ dùng bằng cao su . - HS làm việc cá nhân ghi lại những hiểu biết của mình vào vở ghi chép thí nghiệm về tính chất của cao su . - HS làm việc theo nhóm 4 : Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm về các tính chất của cao su . - Đại diện các nhóm nêu đề xuất câu hỏi về các tính chất của cao su . + Các nhóm lần lượt làm thí nghiệm , quan sát rút ra kết luận và ghi chép vào vở thí nghiệm để làm cơ sở trả lời cho các câu hỏi ở bước 3 - Đại diện các nhóm lên làm lại thí nghiệm, mô tả hiện tượng xảy ra, các nhóm khác bổ sung và đi đến ý kiến thống nhất: + HS so sánh lại với hình tượng ban đầu xem thử suy nghĩ của mình có đúng không ? + Vài HS nêu các tính chất của cao su . - HS quan sát và trả lời: khi đốt 1 đầu sợi dây, đầu kia không bị nóng, chứng tỏ cao su dẫn nhiệt rất kém. - HS nêu: Cao su có tính đàn hồi tốt, không tan trong nước, cách nhiệt - Lắng nghe. - HS nêu theo hiểu biết: Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su cần lưu ý không để ngoài nắng, không để hoá chất dính vào, không để ở nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp. -Hs phát biểu. -2-3 HS phát biểu. - 2 HS đọc. Theo dõi Lắng nghe HS chơi “Truyền điện” kể tên các đồ dùng bằng cao su . Quan sát bạn làm thí nghiệm Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe Khoa học Tiết 31: CHẤT DẺO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu một số đồ dùng bằng chất dẻo và đặc điểm của chúng. Biết được nguồn gốc và tính chất của chất dẻo. - Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. * Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường. * KNS: - KN tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu. - Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống đưa ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa. Hình minh hoạ trang 64, 65 SGK. Giấy khổ to, bút dạ. - HS: Đồ nhựa ,SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS hát - Nêu cách sản xuất, tính chất, công dụng của cao su - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá: *Hoạt động 1: Đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa - Yêu cầu học sinh làm việc theo từng cặp ? Dựa vào kinh nghiệm sử dụng và nêu đặc điểm của chúng? - Gọi học sinh trình bày trước lớp . ? Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm gì chung? - Kết luận: Những đồ dùng bằng nhựa mà chúng ta thường dùng được làm ra từ chất dẻo…. *Hoạt động 2: Tính chất của chất dẻo - Tổ chức cho học sinh hoạt động dưới sự điều khiển của lớp trưởng. 1.Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào? 2.Chất dẻo có tính chất gì? 3.Có mấy loại chất dẻo? Là những loại nào? 4.Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì? 5. Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật nào để chế tạo ra những sản phẩm thường dùng hằng ngày? tại sao? - Nhận xét, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp. - GV kết luận: Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên. Nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ. … chúng dần thay thế các sản phẩm bằng gỗ, kim loại, thuỷ tinh, vải. *Hoạt động 3 : Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo. - GV tổ chức trò chơi “thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo”. +) Chia nhóm học sinh theo tổ +) Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm. +) Yêu cầu học sinh ghi tất cả các đồ dùng bằng chất dẻo ra giấy. +) Nhóm thắng cuộc là nhóm kể được đúng và tên đồ dùng. -Tổng kết cuộc thi thưởng cho nhóm thắng cuộc. 3. Hoạt động thực hành: - Gv phát phiếu học tập cho Hs. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu Hs làm bài. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Những đồ dùng bằng nhựa thường gặp được làm ra từ vật liệu gì? a. Chất dẻo. b. Đá vôi. c. Đất sét. 2. Tính chất nào không phải là của chất dẻo? a. Dẫn nhiệt. b. Không dẫn nhiệt. c. Nhẹ. d. Rất bền, khó vỡ. - Nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng ? Chất dẻo có tính chất gì? ? Tại sao ngày nay các sản phẩm được làm ra từ chất dẻo có thể thay thế các sản phẩm khác? - Nhận xét tíêt học. Dặn dò HS - HS hát - HS nêu - HS nghe - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, nói đặc điểm của những đồ vật bằng nhựa. - Đồ dùng bằng nhựa có nhiều màu sắc, hình dáng có loại mềm, có loại cứng nhưng không đều, không thấm nước, có tính cách nhiệt, cách điện tốt. - Lắng nghe. - Lớp trưởng nêu câu hỏi, các thành viên trong lớp xung phong phát biểu. 1. Chất dẻo được làm ra từ than đá và dầu mỏ. 2. Chất dẻo cách điện, cách nhiệt,nhẹ, rất bề, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao. 3.Có 2 loại: loại có thể tái chế và loại không thể tái chế. 4.Khi sử dụng song các đồ dùng bằng chât dẻo phải rửa sạch hoặc chùi sạch sẽ. 5.Ngày nay có sản phẩm được làm ra từ chất dẻo được sử dụng rộng rãi để thay thế các đồ dùng bằng gỗ, da, thuỷ tinh, kim loại, mây, tre vì chúng không đắt tiền, bền và chúng có nhiều mầu sắc đẹp. - Lắng nghe. - Hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên. Ví dụ các đồ dùng: Những đồ dùng được làm bằng chất dẻo: chén, cốc, đĩa, khay đựng thức ăn, mắc áo, …… - Đọc tên đồ dùng, kiểm tra số đồ dùng của đội bạn. +) Các nhóm đọc tên đồ dùng mà các nhóm tìm được, yêu cầu các nhóm khác đếm các đồ dùng. - HS nhận phiếu, quan sát, - Hs đọc yêu cầu. - HS làm và đọc kết quả * Đáp án 1. a 2. a - HS nêu. - Nghe Khoa học Tiết 32: TƠ SỢI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể tên một số loại vải thường dùng để may chăn, màn, quần, áo. - Biết được một số công đoạn để làm ra tơ sợi tự nhiên. Làm thí nghiệm để biết một số được điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - HS yêu thích hoạt động bảo vệ môi trường *KNS: - KN bình luận về cách làm và các kết quả quan sát. - KN giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: chuẩn bị bát đựng nước, diêm đủ dùng theo nhóm (đủ dùng theo nhóm). Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm), bút dạ phiếu to. Hình minh hoạ trang 66SGK. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - GV gọi 2 HS lên bảng trả lời + Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? Nó có tính chất gì? + Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao? - Nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành Hoạt động 1: Nguồn gốc của các loại tơ sợi - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp: cho bíêt những hình nào liên quan đến sợi đay. Những hình nào liên quan đến sợi tơ tằm, sợi bông. - Gọi học sinh phát biểu ý kiến. GV chốt lại ? Sợi bông, sợi đay, sợi tơ tằm, sợi lanh loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật? - Kết luận: Có nhiều loại sợi tơ khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau các em cùng làm thí nghiệm để biết. Hoạt động 2: Thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo - GV làm thực hành yêu cầu HS quan sát, nêu nhận xét: + Đốt mẫu sợi tơ tự nhiên + Đốt mẫu sợi tơ nhân tạo - GV chốt: Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro + Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại *Hoạt động 2 : Tính chất của tơ sợi - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo tổ như sau: phát cho mỗi tổ 1 bộ đồ dùng học tập bao gồm: + Phiếu bài tập. + Hai miếng vải nhỏ các loại: sợi bông (sợi đay, sợi lanh, sợi tơ tằm, sợi len); sợi nilông. + Diêm. Bát nước. Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. + Thí nghiệm 1: nhúng từng miếng vải vào bát nước, quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả khi nhấc miếng vải ra khởi bát nước. + Thí nghiệm 2:lần lượt đốt từng loại vải trên, quan sát hiện tượng và ghhi lại kết quả. - Gọi một nhóm học sinh lên trình bày thí nghiệm, yêu cầu nhóm khác bổ sung (nếu có). - Nhận xét, khen ngợi học sinh làm thí nghiệm trung thực, biết tổng hợp kiến thức và ghi chép khoa học. - Gọi HS đọc lại thông tin trang 67 SGK. - Kết luận: Tư sợi là nguyên liệu chính của nghành dệt may và một số nghành công nghiệp khác. Tơ sợi tự nhiên có nhiều ứng dụng trong nghành công nghiệp nhẹ. … làm bàn chải, dây câu cá, đai lưng an toàn, một số chi tiết cùa máy móc… 3. Hoạt động thực hành - Theo dõi bài tập trên màn chiếu Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Loại tơ sợi nào dưới đây có nguồn gốc từ động vật? a. Sợi bông. b. Tơ tằm. c. Sợi lanh. d. Sợi đay. 2. Sợi bông, sợi đay, sợi gai, tơ tằm và sợi lanh có tên chung là gì. a. Tơ sợi tự nhiên b. Tơ sợi nhân tạo. - Gv nhận xét, chốt bài. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm + Hãy nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo? + Em làm gì để bảo quản quần áo của mình được bền đẹp hơn ? - Nhận xét tiết học, - HS trả lời -Lắng nghe - Yêu cầu học sinh quan sát hình minh hoạ trang 66 SGk - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - 3 HS nối tiếp nhau nói về từng hình. + Hình 1: Phơi đay có liên quan đến việc làm sợi đay. + Hình 2: Cán bông có liên quan đến việc làm sợi bông. + Hình 3: Kéo tơ có liên quan đến việc làm ra tơ tằm. + Sợi bông, sợi đay, sợi lanh, có nguồn gốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ động vật. - Lắng nghe. - Quan sát thí nghiệm, nêu nhận xét: - Lắng nghe - Nhận đồ dùng học tập, làm việc trong tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng, hướng dẫn của GV. - 2 HS trực tiếp làm thí nghiệm, HS khác quan sát hiện tượng, nêu lên hiện tượng để thư kí ghi vào phiếu. - 1 nhóm ghi phiếu thảo luận lên bảng, - 2 nhóm học sinh cùng lên bảng ttrình bày kết quả thí nghiệm, cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất như sau - 1 số HS đọc thành tiếng trước lớp. HS cả lớp đọc thầm trong SGK - Lắng nghe - HS theo dõi làm bài. - HS trả lời câu hỏi. * Đáp án: 1. b 2. a -HS nêu - Về nhà đọc kĩ phần thông tin về tơ sợi và chuẩn bị bài sau Điều chỉnh- bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Toán Tiết 85: HÌNH TAM GIÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết đặc điểm của hình tam giác : có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh. Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. - Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc) - Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học. *HSKT Minh: Nhận biết được hình tam giác có 3 cạnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình tam giác như SGK. Êke - HS: SGK, Vở ô li, Êke III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1.Hoạt động mở đầu - Chia HS thành các đội, thi nhau xếp nhanh 6 que tính để được: 1 hình tam giác, 2 hình tam giác, 4 hình tam giác.. theo yêu cầu của quản trò. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài-Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Giới thiệu các đặc điểm của hình tam giác. - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC và yêu cầu HS nêu rõ : + Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác ABC. + Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam giác ABC. + Số góc và tên các góc của hình tam giác ABC. *Kết luận: GV nêu : Như vậy hình tam giác ABC có 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc. b. Giới thiệu 3 dạng hình tam giác (theo góc). - GV vẽ 3 hình tam giác như SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên góc, dạng góc của từng hình tam giác : + Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn + Hình tam giác EKG có 1 góc tù và hai góc nhọn. - Hình tam giác MNP có một góc vuông và 2 góc nhọn gọi là tam giác vuông. - GV vẽ lên bảng một số hình tam giác yêu cầu HS nhận dạng từng hình. Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC có đường cao AH như SGK : - GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và mô tả đặc điểm của chiều cao AH. - GV giới thiệu : - GV vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 dạng khác nhau lên bảng, vẽ đường cao của hình tam giác, sau đó yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra để thấy đường cao luôn vuông góc với đáy. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành *Bài tập 1: Viết tên 3 góc và 3 cạnh của mỗi hình tam giác. - GV vẽ 3 tam giác lên bảng, yêu cầu hs nêu - GV gọi HS nhận xét.GV nhận xét ? Nêu đặc điểm của hình tam giác? *Kết luận: Chốt lại đặc điểm của hình tam giác *Bài tập 2: Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng... - GV yêu cầu HS quan sát hình, kể đường cao của hình tam giác sau đó đọc tên đường cao tương ứng với đáy của mỗi hình. - GV nhận xét *Kết luận: Chốt lại các đáy và đường cao tương ứng. *Bài tập 3: So sánh diện tích của... - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và tự làm bài. Gọi hs đọc kết quả ? Giải thích vì sao? - GV nhận xét *Kết luận:GV giải thích lại cách so sánh diện tích của các hình 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ? Nêu đặc điểm của một hình tam giác? *Kết luận: Hệ thống lại ND kiến thức của bài - GV tổng kết tiết học. Dặn dò HS. -HS chơi - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình nêu. - Hình tam giác ABC có 3 cạnh là : cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC. - Hình tam giác ABC có 3 đỉnh là : đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C. - Hình tam giác ABC có 3 góc là + Góc đỉnh A, cạnh AB , AC (góc A) + Góc đỉnh B, cạnh BA , BC (góc B) + Góc đỉnh C, cạnh CA , CB (góc C) - HS lắng nghe. - HS quan sát các hình tam giác và nêu : + Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C đều là góc nhọn. + Hình tam giác EKG có góc E là góc tù và hai K, G là hai góc nhọn. + Hình tam giác MNP có góc M là góc vuông và hai góc M, N là hai góc nhọn. + BC là đáy. + AH là đường cao tương ứng với đáy BC. Độ dài AH là chiều cao. - HS nghe GV giới thiệu và nhắc lại. - HS quan sát hình tam giác - HS thực hành nêu miệng các góc và các cạnh của 3 hình tam giác - HS tự làm bài vào vở ô li. - HS nêu - HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận: đường cao CH đáy AB, đường cao DK đáy EG, đường cao MN đáy PQ. - 1 hs đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở - Đọc kết quả, giải thích. a. Bằng nhau. b. Bằng nhau c. S hình chữ nhật bằng 2 S tam giác EDC. - HS nêu - Lắng nghe .Về nhà chuẩn bị bài sau. Theo dõi Lắng nghe - Hình tam giác ABC có 3 cạnh là : cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC. - HS quan sát các hình tam giác - HS quan sát hình tam giác Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Toán Tiết 86: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. - Biết vận dụng qui tắc tính diện tích hình tam giác để giải toán. - Yêu thích môn học, cẩn thận, chính xác. *HSKT Minh: Ôn bảng nhân 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau. - HS chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau, kéo cắt giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” - GV đưa ra một hình chữ nhật và yêu cầu HS thao tác làm sao chia HCN ra làm 2 phần bắng nhau mỗi phần là 1 hình tam giác - GV chốt có nhiều cách để chia HCN ra làm 2 phần bằng nhau là 2 hình tam giác. Đó là sự khéo léo cắt ghép hình của các con. Vậy như ta đã biết HCN được cắt ra thành 2 hình tam giác vậy làm thế nào để tính được diện tích hình tam giác, có thể dựa vào diện tích HCN được không cô cùng các con vào bài học hôm nay 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. - GV hướng dẫn HS thực hiện các thao tác cắt ghép hình như SGK : + Lấy 1 trong 2 hình tam giác bằng nhau. + Vẽ một đường cao lên hình đó + Dùng kéo cắt hình tam giác thành hai phần theo đường cao của hình (đánh số 1,2 cho từng phần) + Ghép hai mảnh 1,2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD. + Vẽ đường cao EH. - GV yêu cầu HS so sánh : ?So sánh chiều dài DC của hình chữ nhật và độ dài đáy DC của hình tg? * So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép ? Em hãy so sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật và chiều cao EH ? ? Em hãy so sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD và diện tích của hình tam giác EDC? Vì sao? * Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật - Tính diện tích của hình chữ nhật ABCD? Diện tích của hình tam giác EDC là (DC x EH) : 2 (hay ) ? DC là gì của hình tam giác EDC ? ? EH là gì của hình tam giác EDC ? ? Như vậy để tính diện tích của hình tam giác EDC chúng ta đã làm như thế nào ? * Kết luận: Đó chính là quy tắc tính diện tích của hình tam giác. Muốn tính diện tích của hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. - GV giới thiệu công thức : 3. Hoạt động luyện tập Bài 1 : - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài.2 hs lên bảng - GV nhận xét HS. * Kết luận: GV chốt cách tính diện tích hình tam giác (có cùng đơn vị đo) Bài2: - GV yêu cầu HS đọc đề toán - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét HS. * Kết luận: GV chốt lại cách tính diện tích hình tam giác. Bài 3: (Thêm): Biết diện tích hình chữ nhật ABCD là 2400 cm2 Tính diện tích tam giác MDC? - Gọi Hs đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì, hỏi gì? ? Muốn tính được diện tích tam giác MDC ta phải tính được gì? Vì sao? - Yêu cầu Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng làm bài. - Gọi Hs đọc bài làm, nhận xét. - Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Kết luận: GV chốt lại cách tính diện tích hình tam giác. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - Cho HS lấy một tờ giấy, gấp tạo thành một hình tam giác sau đó đo độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác đó rồi tính diện tích. ?Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào? - GV nhận xét giờ học: - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - Vài HS thao tác các cách - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS thao tác theo hướng dẫn của GV. - HS so sánh và nêu : + Chiều dài của hình chữ nhật bằng độ dài đáy của tam giác. + Chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều cao của tam giác. + Diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích của hình tam giác (vì hình chữ nhật bằng 2 hình tam giác ghép lại). - Diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x AD.Mà AD = EH, thay EH cho AD thì ta có diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x EH. + DC là đáy của hình tam giác EDC. + EH là đường cao tương ứng với đáy DC. + Chúng ta đã lấy độ dài đáy DC nhân với chiều cao EH rồi chia cho 2. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại: + S là diện tích. + a là độ dài đáy của hình tam giác. + h là chiều cao của hình tam giác. - 1 hs đọc . - 2 HS lên bảng thực hiện tính, lớp làm bài vào vở bài tập. a, Diện tích của hình tam giác là : 8 x 6 : 2 = 24 (cm2) b, Diện tích của hình tam giác là : 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2) - 1 HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở a ) 5 m = 50 dm Diện tích của hình tam giác là 50 x 24 : 2 = 600 (dm2)....... b, Diện tích của hình tam giác là : 43,5 5,2 : 2 = 113,1 (m2) - 1 Hs đọc bài toán. - Hs nêu. - Hs nêu cách làm. -1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS đọc bài làm, nhận xét. Bài giải Độ dài cạnh CD là: 2400 : (25 + 15) = 60 cm Diện tích tam giác MDC là: (60 x 25) : 2 = 750 cm2 Đáp số: 750 cm2 - HS thực hiện. - 2HS nêu. - HS lắng nghe. Theo dõi Lắng nghe Quan sát Ôn bảng nhân 2: học thuộc và viết lại bảng nhân 2 vào vở. Lắng nghe Đạo đức Tiết 18: THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố lại những hành vi và thái độ đạo đức đã học trong bài 6 và bài 7. Hình thành lại những hành vi, thái độ đó. - Rèn cho HS biết thực hiện những hành vi đó. - Yêu thích môn học, trung thực, trách nhiệm. *HSKT Minh: Củng cố lại những hành vi và thái độ đạo đức đã học trong bài 6 và bài 7 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập trắc nghiệm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1.Hoạt động mở đầu. ?Vì sao chúng ta cần phải hợp tác với người xung quanh? Em đã hợp tác với người xung quanh trong trường hợp nào? kết quả như thế nào? GV đánh giá, nhận xét. - Giới thiệu bài mới, ghi bảng. 2. Hoạt động luyện tập *Hoạt động 1 : Bài tập 1 Em hãy viết vào ô trong chữ Đ trước những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ và S trước những hành vi chưa thể hiện sự kính già yêu trẻ dưới đây. • Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người già.  Kể chuyện cho em nhỏ nghe.  Dùng hai tay khi đưa vật gì đó cho người già. • Quát nạt em nhỏ. • Không đưa các cụ già, em nhỏ khi qua đường. * Kết luận: GV nhân xét, kết luận lời giải đúng. Các việc làm đúng: - Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người già. - Kể chuyện cho em nhỏ nghe. - Dùng hai tay khi đưa vật gì đó cho *Hoạt dộng 2: Bài tập 2 - GV yêu cầu HS làm bài. 1.Em hãy viết Đ vào • những ý kiến thể hiện sự đối xử bình đẳng với phụ nữ. • Trẻ em trai và gái có quyền được đối xử bình đẳng. • Con trai bao giờ cũng giỏi hơn con gái. • Làm việc nhà không chỉ là trách nhiệm của mẹ và chị, em gái. • Chỉ nên cho con trai đi học. • Mọi chức vụ trong xã hội chỉ đàn ông mới được nắm giữ. 2.Em hãy viết K vào trước các ý kiến mà em cho là sai. Vì sao? • Tặng quà cho mẹ, em gái và các bạn nữ nhân ngày Quốc tế phụ nữ. • Không thích làm chung với các bạn gái công việc tập thể. • Trong lớp các bạn trai chơi với nhau, không chơi với các bạn nữ. * Kết luận: GV nhận xét, bổ sung, kết luận. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân? - GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn. - Mời một số HS chia sẻ - Cả lớp và GV nhận xét. - Em cần phải làm gì để trở thành người có trách nhiệm ? * Kết luận: GV hệ thống nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. Dặn dò HS HS trả lời, nhận xét bổ sung. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày bài làm của mình, HS lớp lắng nghe nhận xét, bổ sung ý kiến. - HS lắng nghe. - Làm việc theo cặp - Đại diện các cặp trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. Kết quả đúng: Trẻ em trai và gái có quyền được đối xử bình đẳng. Làm việc nhà không chỉ là trách nhiệm của mẹ và chị, em gái. Ý kiến sai: Không thích làm chung với các bạn gái công việc tập thể. Trong lớp các bạn trai chơi với nhau, không chơi với các bạn nữ. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1 vài Hs trình bày, nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi, nhận xét. - 2 HS nêu. - Lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. Theo dõi Lắng nghe Hs làm bài theo khả năng Lắng nghe Làm việc cùng bạn Theo dõi Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Toán Tiết 87: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giới thiệu cách tính diện tích của hình tam giác vuông khi biết độ dài 2 cạnh góc vuông của nó. - Rèn kĩ năng tính diện tích của hình tam giác. - Yêu thích môn học, cẩn thận, chính xác. *HSKT Minh: Ôn lại bảng nhân 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Các hình tam giác như SGK HS: SGK+ vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu. - Cho HS chơi trò chơi truyền điện nêu quy tắc tính diện tích của hình tam giác - GV nhận xét chung. - Giới thiệu bài mới 2. Hoạt động luyện tập * Bài 1: - GV cho HS đọc đề toán, nêu lại cách tính diện tích hình tam giác, sau đó làm bài. - GV chữa bài HS. ? Nêu cách tính diện tích hình tam giác? * Kết luận: GV chốt lại cách tính diện tích hình tam giác. * Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV vẽ hình lên bảng, sau đó chỉ vào hình tam giác ABC và nêu : Coi AC là đáy, em hãy tìm đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC. - GV yêu cầu HS tìm đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam giác ABC. - GV yêu cầu HS tìm các đường cao tương ứng với các đáy của hình tam giác DEG. ? Hình tam giác ABC và DEG là tam giác gì ? * Kết luận: Như vậy trong hình tam giác vuông 2 cạnh góc vuông chính là đường cao của tam giác. *Bài tập 3 : Tính diện tích hình tam giác vuông ABC - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét ? Như vậy để tính diện tích của hình tam giác vuông chúng ta có thể làm như thế nào ? * Kết luận: GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Bài tập 4: Đo độ dài các cạnh của hình … a.- GV cho HS đọc đề bài, tự làm phép đo và thực hiện tính diện tích cả hình tam giác ABC. ? Vì sao để tính diện tích của hình tam giác ABC em lại lấy chiều rộng nhân với chiều dài hình chữ nhật rồi chia cho 2? b. - GV gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS thực hiện phép đo để xác định độ dài cách cạnh của hình chữ nhật MNPQ và đoạn thẳng ME. - GV yêu cầu HS thực hiện tính diện tích của hình tam giác mà bài yêu cầu. - Nhận xét, chốt đáp án đúng * Kết luận: Củng cố cách tính diện tích tam giác 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Cho HS tính diện tích của hình tam giác có độ dài đáy là 18dm, chiều cao 3,5m. ?Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào? * Kết luận: Gv củng cố, chốt lại cách tính diện tích hình tam giác. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. - HS thực hành chơi trò chơi dưới sự chỉ đạo của quản trò. - HS lắng nghe - 1 hs đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. a) S = 13 x 7 : 2 = 45,5 cm2 b) S = 32 x 40 : 2 = 640 dm2 c) S = 4,7 x 3,2 : 2 = 7,52 m2 d) S = x : 2 = m2 - HS nêu. - HS đọc đề bài trong SGK. - HS trao đổi với nhau và nêu: Đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC chính là BA vì đi qua B và vuông góc với AC. - Đường cao tương ứng với đáy BA của tam giác ABC chính là CA. - HS qua sát hình và nêu : +Đường cao tương ứng với đáy ED là GD. +Đường cao tương ứng với đáy GD là ED. - Là các hình tam giác vuông. - HS đọc thầm đề bài trong SGK - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải a. Diện tích của htg vuông ABC là : 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) b. Diện tích của htg vuông DEG là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) - Để tính diện tích của hình tam giác vuông ta lấy tích số đo hai cạnh góc vuông rồi chia cho 2. - HS thực hiện đo : AB = DC = 4cm AD = BC = 3cm Diện tích của hình tam giác ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) - Vì theo hình vẽ, hình tam giác ABC là hình tam giác vuông có hai cạnh đáy vuông trùng với hai cạnh của hình chữ nhật. - 1 HS đọc - HS tự đo và nêu : MN = PQ = 4cm; MQ = NP =3cm ME = 1cm ; EN = 3cm - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.- Nhận xét, chữa bài. Bài giải Diện tích của hcn MNPQ là : 4 x 3 = 12 (cm2) Diện tích hình tam giác MQE là : 3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2) Diện tích hình tam giác NEP là : 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2) Diện tích htg MQE và htg NEP là : 1,5 + 4,5 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác EQP là : 12 - 6 = 6 (cm2) Đáp số : 6cm2 - HS tính nhẩm nhanh diện tích tam giác và nêu kết quả: S = 18 x 35 = 630(dm2) Hay: S = 1,8 x 3,5 = 6,3(m2) - 1hs nêu. - HS lắng nghe. Theo dõi Lắng nghe Ôn lại bảng nhân 2: học thuộc và tự viết lại bảng nhân Theo dõi Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 13/12/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2021 Lịch sử Tiết 16: HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS nêu được: - Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương. - Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống Pháp - Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu n¬ước, bất khuất của dân tộc. *HSKT Minh: Biết mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập cho HS. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ. - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá *Hoạt động 1: Đại hội đai biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2 - 1951) - Hình chụp cảnh gì? - GV nêu tầm quan trọng của Đại hội: là nơi tập trung trí tuệ của toàn Đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta. ? Em hãy đọc SGK và tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng (2/1951) đã đề ra cho cách mạng; để thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì? - GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp *Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới. - Gv chia nhóm thảo luận: ? Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hoá- giáo dục thể hiện như thế nào? ? Theo em vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy? ? Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến? - GV yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến. - GV nhận xét câu trả lời cỉa HS. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2,3 và nêu nội dung của từng hình. ? Việc các chiến sĩ bộ đội tham gia giúp dân cấy lúa trong kháng chiến chống Pháp nói lên điều gì? *Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất - GV tổ chức thảo luận để trả lời ?Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào? ? Đại hội nhằm mục đích gì? ? Kể tên các anh hùng được Đại hội bầu chọn? ? Kể về chiến công của 1 trong bảy tấm gương anh hùng trên? - GV nhận xét câu trả lời 3. Hoạt động thực hành - Yêu cầu HS làm bài tập sau. ? Nêu tên bảy anh hùng được tuyên dương trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc. ? Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc có ý nghĩa gì? - Nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng - Nêu tên một số anh hùng trong cuộc kháng chiến về các lĩnh vực. - Tinh thần thi đua của kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt nào ? - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị ôn tập học kì 1 +Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950? +Thuật lại trận Đông Khê trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950. +Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950. - HS quan sát hình 1 trong SGK - Hình chụp cảnh của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng (2/1951) * Nhiệm vụ: Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. * Để thực hiện nhiệm vụ cần: +Phát triển tinh thần yêu nước. +Đẩy mạnh thi đua +Chia ruộng đất cho nông dân - HS nêu ý kiến, nhận xét, bổ sung. - Mỗi nhóm gồm 6 HS cùng thảo luận các vấn đề GV đưa ra, sau đó ghi ý kiến vào phiếu HT +Sự lớn mạnh của hậu phương: - Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm. - Các trường Đại học tích cực đào tạo cán bộ cho kháng chiến. Học sinh vừa tích cực học tập vừa tham gia sản xuất. - Xây dựng được xưởng công binh ngiên cứu và chế tạo vũ khí phục vụ kháng chiến. +Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát động phong trào thi đua yêu nước. +Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước cao. Tiền tuyến được chi viên đầy đủ sức người, sức của có sức mạnh chiến đấu cao. - Đại diện mỗi nhóm trình bày về một vấn đề, các nhóm khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh. - HS quan sát và nêu nội dung. - Cho thấy tình cảm gắn bó quân dâ ta và cũng nói lên tầm quan trọng của sản xuất trong kháng chiến. Chúng đẩy mạnh sản xuất để đảm bảo cung cấp cho tiền tuyến. - HS trao đổi và nêu ý kiến. Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến + Vào ngày 1/5/1952. + Nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích của PT thi đua yêu nước cảu các tập thể cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến. + Cù Chính Lan; La Văn Cầu; Nguyễn Quốc Trị; Nguyễn Thị Chiên; Ngô Gia Khảm; Trần Đại Nghĩa; Hoàng Hanh +Một số HS trình bày trước lớp - HS làm bài. - Cù Chính Lan, La Văn Cầu, Nguyễn Quốc Trị, Nguyễn Thị Chiên, Ngô Gia Khản Trần Đại Nghĩa và Hoàng Hanh. - Phát triển tinh thần yêu nước. - Đẩy mạnh thi đua. - Nhận xét. - HS nêu. Theo dõi Lắng nghe HS quan sát hình 1 trong SGK Tham gia nhóm cùng bạn Theo dõi Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Địa lí Tiết 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được các loại hình và phương tiện giao thông của nước ta. Nhận biết được vai trò của đường bộ và vận chuyển bằng ô tô đối với việc vận chuyển chở hàng hoá và hành khách. Nêu được một vài đặc điểm về phân bố mạng lưới giao thông của nước ta. - Xác định được trên Bản đồ Giao thông Việt Nam một số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế, các cảng biển lớn. - Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông khi đi đường. Tuyên truyền cho mọi người đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên mô tô xe máy và vận động người dân đi xe công cộng hoặc xe đạp để hạn chế ô nhiễm MT. *HSKT Minh: Nhận biết được các loại hình và phương tiện giao thông của nước ta. *BVMT: Biết được tác hại của sự ô nhiễm không khí do các loại phương tiện giao thông thải ra. *BVMTBĐ: HS hiểu về nguồn lợi của biển, có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường biển. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: + Bản đồ Giao thông Việt Nam. + Một số tranh ảnh về các loại hình và phương tiện giao thông. HS: SGK+ VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt đông của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền điện" kể nhanh xem các ngành công nghiệp khai thác dầu, than, a-pa-tít có ở những đâu? - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Hoạt động 1: Các loại hình và phương tiện giao thông vận tải. - GV tổ chức cho HS thi kể các loại phương tiện giao thông vận tải. - GV nhận xét, tuyên dương. ? Các bạn đã kể được loại hình giao thông nào? ? Chia các phương tiện giao thông có trong trò chơi thành các nhóm, mỗi nhóm là các phương tiện hoạt động trên cùng một loại hình. ? Em có nhận xét gì về giao thông đường biển ở nước ta? GDMTBĐ =>Kết luận: Nước ta có nhiều loại hình GT phong phú.....trong đó GT đường biển là loại hình GT rất quan trọng... *Hoạt động 2: Tình hình vận chuyển của các loại hình giao thông - GV treo biểu đồ H1SGK /96: ? Biểu đồ biểu diễn điều gì? ? Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá vật chuyển được của các loại hình giao thông nào? ? Khối lượng hàng hoá được biểu diễn theo đơn vị nào? ? Mỗi loại hình giao thông vận chuyển được bao nhiêu tấn hàng hoá? ? Qua đó em thấy loại hình nào giữ vài trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá ở Việt Nam? ? Theo em, vì sao đường ô tô lại vận chuyển được nhiều hàng hoá nhất? ? Với giao thông bằng đường thủy cần làm gì để không ô nhiễm môi trường biển? =>Kết luận: Tuy nước ta có nhiều loại hình giao thông nhưng chất lượng chưa cao ....chúng ta cần phấn đấu xây dựng đường sá, phát triển phương tiện GT... *Hoạt động 3: Phân bố một số loại hình giao thông ở nước ta. - GV treo lược đồ H2 SGK/97. ? Đây là lược đồ gì ? Cho biết tác dụng của nó ? - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện phiếu học tập sau: 1) Mạng lưới giao thông nước ta tập trung ở đâu? 2) Hãy kể tên: - Quốc lộ dài nhất nước ta? - Đường sắt dài nhất nước ta ? - Các sân bay quốc tế ở nước ta? - Các cảng biển lớn ở nước ta? - Các đầu mối giao thông quan trọng nhất nước ta? - GV cho HS trình bày ý kiến trước lớp - GV nhận xét, bổ sung. *GVKL: Mạng lưới GT nước ta rộng khắp cả nước với nhiều tuyến GT chính chạy dọc từ Bắc vào Nam....=>Kết luận: 3. Hoạt động luyện tập * Trò chơi: Thi chỉ đường - GV tổ chức cho HS thi chỉ đường theo 2 nhóm + GV treo lược đồ giao thông vận tải lên bảng. ? Hãy nhớ xem mỗi con đường bắt đầu từ đâu đến đâu, đi qua những điểm giao thông nào? - GV tổng kết cuộc thi. =>Kết luận: Gd HS ý thức chấp hành luật lệ GT..... 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ? Em hãy kể tên một số tuyến đường giao thông mới được đưa vào sử dụng ? Đất nước ta có đường biển dài, điều đó thuận lợi gì cho nền kinh tế của nước ta? ? Biết được nguồn lợi của biển, mỗi chúng ta cần phải làm gì? - Em hãy tìm hiểu những thay đổi về giao thông vận tải của địa phương em. =>Kết luận: Ngày nay các tuyến đường giao thông ngày càng được mở rộng và nâng cấp góp phần quan trọng trong giao thông vận tải. - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Thương mại và du lịch. - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - HS lắng nghe. + HS thi kể nối tiếp nhau - HS dưới lớp theo dõi, cổ vũ + Đường thuỷ : tàu thuỷ, ca nô, .... + Đường sắt : tàu hoả + Đường biển : tàu biển + Đường hàng không : máy bay + Đường bộ : ô tô, xe máy, xe đạp.. - Giao thông đường biển là một loại hình giao thông hết sức quan trọng ở nước ta. + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo loại hình giao thông. + Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá vậ chuyển được của các loại hình giao thông : đường bộ, sắt, thuỷ .....+ Theo đơn vị tấn + HS lần lượt nêu: + Đường ô tô giữ vai trò quan trọng nhất, chở được khối lượng hàng hoá nhiều nhất. + Một số HS nêu ý kiến và đi đến thống nhất. -HS nêu ý kiến. - Lược đồ giao thông vận tải. Dựa vào đó ta có thể biết các loại hình giao thông vận tải, biết loại đường nào đi từ đâu đến đâu... - HS các nhóm nhận phiếu học tập hoàn thiện câu trả lời - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả- nhận xét. + Nước ta có mạng lưới giao thông toả đi khắp đất nước. + Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc - Nam. Vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc - Nam. + Quốc lộ 1A, Đường sắt Bắc - Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước. + Các sân bay quốc tế là: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng. + Những thành phố có cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố HCM. - HS lắng nghe - HS thực hành chơi theo hướng dẫn - HS nêu: Quốc lộ 5B, Đường sắt trên cao, cao tốc Hà Nội - Lào Cai, TP HCM - Long Thành - Dầu Giây, hầm Thủ Thiêm... -... thuận lợi về việc giao thông trên biển, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch,.... -... Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường biển. - HS nêu. Theo dõi Lắng nghe Hs kể tên các phương tiện giao thông Lắng nghe Quan sát biểu đồ Lắng nghe Quan sát lược đồ Tham gia nhóm cùng bạn Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Khoa học Tiết 35: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT- HỖN HỢP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phân biệt 3 thể của chất. Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. Cách tạo ra một hỗn hợp. - Kể tên một số chất ở thể rắn, lỏng, thể khí. Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. Biết một số cách tách các chất trong hỗn hợp. - Yêu thích tìm hiểu, khám phá khoa học. *HSKT Minh: Phân biệt 3 thể của chất. *KNS: - Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề (tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp); Kĩ năng lựa chọn phương án thích hợp. - Kĩ năng bình luận đánh giá về các phương án đã thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: SGK+ Hình trang 73 SGK. HS: SGK+ VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Nhận xét bài KTĐK - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá. a) Hoạt động 1: Ba thể của chất và đặc điểm của chất rắn, chất lỏng, chất khí: ? Theo em, các chất có thể tồn tại ở những thể nào? - Cho HS làm bài tập 1-2 VBT/58-59. - Cho HS đọc đầu bài và tự làm bài. - Yêu cầu HS đọc bài làm - nhận xét. ¬- GV nhận xét. ? Hãy lấy ví dụ về chất rắn, chất lỏng, chất khí có đặc điểm như bài tập 2. * Kết luận: GV nhận xét, chốt hoạt động 1: b) Hoạt động 2: Sự chuyển thể của chất lỏng trong đời sống hằng ngày. - Cho HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK/73 sau đó trao đổi và cho biết đó là sự chuyển thể của chất nào? Mô tả lại sự chuyển thể đó? ? Trong thực tế có rất nhiều chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. Hãy nêu ví dụ về sự chuyển thể của chất mà em biết? * Kết luận: Trong thực tế có rất nhiều chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. 3. Hoạt động luyện tập. *Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - GV chia nhóm, phát cho các nhóm giấy khổ to, bút dạ. Sau đó cho các nhóm đọc kỹ trò chơi ở SGK. - Yêu cầu các nhóm làm bài nhanh và treo bảng phụ, báo cáo kết quả. - Tổ chức trò chơi + Ghi các chất vào cột phù hợp đánh dấu vào các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. + Tại sao bạn lại cho rằng chất đó có thể chuyển từ thể lỏng sang thể rắn - Lấy ví dụ chứng minh * Kết luận: GV nhận xét, tổng kết trò chơi. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng. ? Nêu ví dụ về sự chuyển thể của chất? * Kết luận: GV tổng kết kiến thức của bài. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Hỗn hợp - HS nghe - HS ghi vở - …thể rắn, thể lỏng, thể khí. - 1 HS đọc đầu bài. - HS tự làm bài vào VBT, sau đó đọc bài làm và nhận xét. - 3 HS tiếp nối nhau lấy ví dụ. - HS quan sát hình vẽ SGK. - 2 HS/nhóm trao đổi trả lời: -> Tranh minh hoạ cho sự chuyển thể của nước. + H1: Nước ở thể lỏng được đựng trong cốc. + H2: Nước ở thể rắn khi nhiệt độ dưới 00c và nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường. + H3 : Nước trong cốc đang bốc hơi chuyển thành thể khí khi gặp nhiệt độ cao. * HS tiếp nối nhau nêu: VD: Mỡ mùa đông ở thể rắn, cho vào nồi đun lên thì -> thể lỏng. - 4 HS/nhóm trao đổi làm theo yêu cầu của trò chơi SGK. - HS báo cáo kết quả làm việc và nhận xét. - HS nêu: + Sáp, thuỷ tinh, kim loại ở nhiệt độ cao thích hợp thì chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. + Khí ni-tơ được làm lạnh trở thành khí ni-tơ lỏng. + Nước ở nhiệt độ cao chuyển thành đá ở thể rắn,.. Theo dõi Lắng nghe Nhắc lại Quan sát tranh Lắng nghe Tham gia nhóm cùng bạn Nước ở nhiệt độ cao chuyển thành đá ở thể rắn,.. Địa lí Tiết 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu một cách đơn giản các khái niệm: Thương mại, ngoại thương, nội thương, xuất khẩu, nhập khẩu. Nhận biết và nêu được vai trò của nghành thương mại trong đời sống. Nêu được tên một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta. - Xác định trên bản đồ một số trung tâm thương mại : Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và các trung tâm thương mại lớn của nước ta. - Trung thực, có trách nhiệm. *HSKT Minh: Chỉ trên bản đồ một số trung tâm thương mại : Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. *BVMTBĐ: HS nắm được vai trò của ngành thương mại và du lịch đối với sự phát triển kinh tế của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - GV:Bản đồ Hành chính Việt Nam. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu: - GV gọi 3 HS lên bảng, y/c trả lời các câu hỏi về nội dung bài Giao thông vận tải: ? Nước ta có những loại hình giao thông nào? ?Dựa vào hình 2 và bản đồ hành chính Việt Nam, cho biết tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A đi từ đâu đến đâu. Kể tên một số thành phố mà đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A đi qua? ? Chỉ trên hình 2: các sân bay quốc tế, các cảng biển lớn của nước ta? - GV nhận xét . 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: *Hoạt động 1:Tìm hiểu về: Các khái niệm: thương mại, nội thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu - GV yêu cầu HS cả lớp nêu ý hiểu của mình về các khái niệm trên : ?Em hiểu thế nào là thương mại, ngoại thương, nội thương, xuất khẩu, nhập khẩu ? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó lần lượt nêu khái niệm. Hoạt động 2: Tìm hiểu về: Hoạt động thương mại của nước ta - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau : ? Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta ? ?Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước? ?Nêu vai trò của các hoạt động thương mại? ? Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta? ? Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải nhập khẩu? - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS. - GV kết luận: Thương mại gồm các hoạt động mua bán hàng hoá ở trong nước và với nước ngoài. Nước ta chủ yếu xuất khẩu các khoáng sản, hàng tiêu dùng, nông sản và thuỷ sản; nhập khẩu các máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu. *Hoạt động 3 : Tìm hiểu:Ngành du lịch nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm để tìm các điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành du lịch ở nước ta. - GV mời đại diện 1 nhóm phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời, sau đó vẽ sơ đồ các điều kiện để phát triển ngành du lịch của nước ta lên bảng để HS ghi nhớ. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Thi làm hướng dẫn viên du lịch”. + Chia HS thành 7 nhóm. + Đặt tên cho các nhóm theo các trung tâm du lịch. + Yêu cầu các em trong nhóm thu thập các thông tin đã sưu tầm được và giới thiệu về trung tâm du lịch mà nhóm mình đặt tên. + GV mời các nhóm lên giới thiệu trước lớp. + GV tổng kết, tuyên dương nhóm làm việc tốt. 3. Hoạt động luyện tập: - Cho HS làm BT trắc nghiệm sau: Câu 1: Hoạt động thương mại gồm A. mua và bán B, mua bán trong và ngoài nước C. xuất, nhập khẩu D. nôi thương và ngoại thương Câu 2: Hoạt động ngoại thương là A. mua bán với nước ngoài B. mua hàng nước ngoài C. bán hàng cho nước ngoài D. xuất khẩu *Kết luận: Gv chốt đáp án đúng. 4 . Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Cho hs thi giới thiệu về một trong những những địa điểm du lịch nổi tiếng cùng với các sản phẩm du lịch của địa phương. - Nhận xét – tuyên dương HS. ? Em thấy ngành thương mại và dịch vụ của tỉnh Quảng Ninh phát triển ntn? *Kết luận: Quảng Ninh của chúng ta có ngành thương mại và dịch vụ rất phát triển, có nhiều khu du lịch nổi tiếng như Bãi cọc Bạch Đằng, vịnh Hạ Long, khu danh lam thắng cảnh Yên Tử,...chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn cảnh quan nơi đây. -Về nhà chẩn bị bài “Ôn tập”. - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi . - HS nhận xét. - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng đọc SGK, trao đổi và đi đến kết luận : Thương mại: là ngành thực hiện việc mua bán hàng hoá. Nội thương: buôn bán ở trong nước. Ngoại thương: buôn bán với người nước ngoài. Xuất khẩu: bán hàng hoá ra nước ngoài. Nhập khẩu: mua hàng hoá từ nước ngoài về nước mình. + Hoạt động thương mại có ở khắp nơi trên đất nước ta trong các chợ, trong các trung tâm thương mại, các siêu thị, trên phố,… + Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là nơi có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước. + Nhờ có hoạt động thương mại...Các nhà máy, xí nghiệp,… bán được hàng có điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển. + Nước ta xuất khẩu các khoáng sản (than đá, dầu mỏ,…) hàng công nghiệp nhẹ (giầy da, quần áo, bánh kẹo,…) các mặt hàng thủ công (bàn ghế, đồ gỗ các loại, đồ gốm sứ, hàng mây tre),... + Nước ta nhập khẩu các máy móc, nguyên liệu, vật liệu,… - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm có 4 HS cùng trao đổi và ghi vào phiếu các điều kiện mà nhóm mình tìm được. - 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. + Mỗi nhóm được đặt 1 trong các tên: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang. + HS làm việc theo nhóm: - Nhóm Hà Nội: Giới thiệu về du lịch Việt Nam. - Nhóm thành phố Hồ Chí Minh: Giới thiệu du lịch thành phố Hồ Chí Minh. - Nhóm Hạ Long: Giới thiệu du lịch về thành phố Hạ Long. - Nhóm Huế giới thiệu về thành phố Huế. - Các nhóm cử đại diện lên giới thiệu tiếp nối nhau giới thiệu. - 2 Hs nêu. - Đáp án: Câu 1:B Câu 2:A - 2-3 HS thi trước lớp. - Nhận xét. -1 HS nêu. Theo dõi Quan sát tham gia nhóm cùng bạn Theo dõi, nhắc lại Lắng nghe Tham gia hđ nhóm cùng bạn Theo dõi Quan sát Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 14/12/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2021 Toán Tiết 90 : HÌNH THANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hình thành được biểu tượng về hình thang. Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang : Phân biệt được hình thang với một số hình đã học. - Biết vẽ hình để rèn kĩ năng nhận dạng được hình thang và một số đặc điểm của hình thang. - Yêu thích môn học, cẩn thận, chính xác. *HSKT Minh: Hình thành được biểu tượng về hình thang II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sử dụng đồ dùng dạy học toán lớp 5. - HS: Bộ lắp ghép, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1.Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi truyền điện các hình mà các con đã được học. Nêu cách tính diện tích của từng hình ? - GV nhận xét chung. - Giới thiệu bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Hình thành biểu tượng về hình thang - GV vẽ lên bảng hình vẽ "cái thang", hình thang ABCD như SGK. ? Em hãy tìm điểm giống nhau giữa hình cái thang và hình ABCD. * Kết luận: GV nhận xét các ý kiến của HS. Sau đó nêu : hình ABCD mà các em vừa quan sát và thấy giống cái "thang" được gọi là hình thang. - GV yêu cầu HS sử dụng bộ lắp ghép để lắp hình thang. * Nhận biết một số đặc điểm của hình thang - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng quan sát hình thang ABCD, tìm câu trả lời : ? Hình thang ABCD có mấy cạnh ? ? Các cạnh cuả hình thang có gì đặc biệt ? ? Vậy hình thang là hình như thế nào ? - GV nhận xét các câu trả lời của HS, sau đó kết luận : Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai cạnh đáy. Hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên. ? Hãy chỉ rõ các cạnh đáy, các cạnh bên của hình thang ABCD ? - GV nêu : cạnh đáy AB gọi là đáy bé, cạnh CD gọi là đáy lớn. - GV kẻ đường cao AH của hình thang ABCD sau đó giới thiệu tiếp : AH được gọi là đường cao của hình thang ABCD. Độ dài của AH gọi là chiều cao của hình thang ABCD. ? Đường cao AH như thế nào với hai đáy của hình thang ABCD ? - GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thang ABCD và đường cao AH * Kết luận: GV chốt đặc điểm của hình thang. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp : Dựa vào các đặc điểm vừa học của hình thang, em hãy kiểm tra lại mô hình lắp ghép của mình xem đã là hình thang hay chưa ? - GV yêu cầu các HS có mô hình đúng giơ tay. - Nhận xét kết quả làm lắp ghép của HS. Nhắc các em ghép chưa đúng ghép lại cho đúng hình thang. 3. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1: Trong hình dưới đây hình nào là hình thang. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS lên nêu kết quả kiểm tra các hình. ? Vì sao hình 3 không phải là hình thang * Kết luận: GV chốt các hình thang là : Hình 1,2,4,5,6. *Bài tập 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV lần lượt nêu từng câu hỏi và yêu cầu HS trả lời. ?Trong ba hình, hình nào có bốn cạnh và bốn góc ? ? Hình nào có hai cặp cạnh đối diện song song ? ? Trong ba hình, hình nào chỉ có một cặp cạnh đối diện song song ? ? Hình nào có bốn góc vuông ? ? Trong ba hình, hình nào là hình thang ? ? Có bạn nói hình 1 và hình 2 cũng là hình thang, bạn đó nói đúng hay nói sai ? Giải thích ? * Kết luận: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. *Bài tập 3 - GV yêu cầu HS quan sát hình và tự vẽ trên giấy. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV yêu cầu các HS vẽ đúng giơ tay. ? Để vẽ được hình thang ta phải chú ý điều gì ? * Kết luận: GV chốt cách để vẽ được hình thang. *Bài tập 4 - GV vẽ hình thang ABCD như SGK lên bảng, sau đó lần lượt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : ? Đọc tên hình trên bảng ? ? Hình thang ABCD có những góc nào là vuông ? ?Cạnh bên nào vuông góc với hai đáy ? - GV giới thiệu : Hình thang có cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông. ? Hình thang như thế nào gọi là hình thang vuông ? * Kết luận: GV chốt đặc điểm của hình thang vuông. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Cho HS luyện tập vẽ hình thang vào vở nháp, nêu đáy lớn, đáy bé của hình thang đó. ? Nêu đặc điểm của hình thang ? ?Điềm quan trọng nhất khi vẽ hình thang là gì? * Kết luận: GV hệ thống lại kiến thức; nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Diện tích hình thang. - HS thực hành chơi trò chơi dưới sự chỉ đạo của quản trò. - HS lắng nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS quan sát. + Hình thang ABCD giống như cái thang có hai bậc. - HS thực hành lắp hình thang. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình, trao đổi và trả lời câu hỏi cho nhau nghe. + Hình thang ABCD có 4 cạnh là AB, BC, CD, DA. + Hình thang ABCD có hai cạnh AB và DC song song với nhau. + Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó có hai cạnh song song với nhau. - HS nghe và ghi nhớ kết luận. - HS nêu : Hình thang ABCD có : + Hai cạnh đáy AB và DC song song với nhau. + Hai cạnh bên là AD và BC. - HS quan sát hình và nghe giảng. - Đường cao AH vuông góc với hai đáy AB và CD của hình thang ABCD. - Hình thang ABCD có : + Hai cạnh đáy AB và DC song song với nhau. + Hai cạnh AD và BC gọi là hai cạnh bên. + Đường cao AH vuông góc với hai đáy AB và CD của hình thang ABCD ; Độ dài AH là chiều cao của hình thang. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo mô hình cho nhau và cùng kiểm tra. (Mô hình xếp có hai cạnh đối diện song song là đúng) - HS làm bài vào vở. - 1 HS nêu. Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất bài giải đúng: + Các hình thang là : Hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6. - Vì hình 3 không có cặp cạnh đối diện song song với nhau. - HS làm bài vào vở. - Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến. - Lớp nhận xét. + Cả 3 hình đều có bốn cạnh và bốn góc. + Hình 1 và hình 2. + Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song song. + Hình 1 có 4 góc vuông. + Hình 3 là hình thang. + Hình 1 và hình 2 cũng là hình thang (đặc biệt) vì có cặp cạnh đối diện song song với nhau. - HS làm bài. - HS kiểm tra chéo. - Chúng ta cần chú ý vẽ được hai đường song song. - HS quan sát hình và trả lời câu hỏi: + Hình thang ABCD. + Hình thang ABCD có góc A và góc D là hai vuông góc. + Cạnh bên AD vuông góc với hai đáy AB và DC. - HS nêu lại. - Hs lắng nghe và thực hiện. - HS nêu. - Để vẽ được hình thang chúng ta phải vẽ được hai đáy song song. Theo dõi Lắng nghe HS quan sát. - HS thực hành lắp hình thang. Quan sát Lắng nghe và nhắc lại - HS quan sát hình và nghe giảng Nhận biết hình thang trong bài Theo dõi HS quan sát hình Hs lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.