
Tác giả: Phạm Thị Thảo
Chủ đề:
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 2/10/22 11:18 AM
Lượt xem: 5
Dung lượng: 56.6kB
Nguồn: Tự biên
Mô tả: TUẦN 21 Ngày soạn: 21/ 01/ 2022 Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2022 Tập đọc Tiết 47: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê –ĐÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu các từ ngữ khó : luật tục ,Ê-đê ,song,co,tang chứng,nhân chứng,trả lại đủ giá… Hiểu nội dung: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê - đê, HS hiểu: XH nào cũng phải có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật. - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: một song ,chuyện lớn ,lấy ,được ,lấy cắp.. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng. - Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ trang 56 SGK. Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn đọc. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần? + Nêu nội dung của bài? + Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu. - Gv nhận xét, bổ sung - Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn chia 3 đoạn : Đ1: Về cách xử phạt Đ2:Về tang chứng và vật chứng Đ3:Về các tội - Gọi HS đọc nt đoạn, sửa phát âm : một song ,chuyện lớn ,lấy cắp - Gọi HS đọc chú giải - GV kết hợp giải nghĩa từ khó: luật tục, Ê-đê , song,co, tang chứng, - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV nêu giọng đọc toàn bài. Đọc mẫu b. Tìm hiểu bài ? Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? ? Nêu nọi dung đoạn 1 ? ? Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội? ?Nêu nội dung đoạn 2? ? Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng? ? Nêu nội dung đoạn 3? ? Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết? ? Qua bài tập đọc " Luật tục xưa của người Ê-đê " em hiểu điều gì? ? Nội dung chính của bài là gì? - Giảng: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê - đê, một dân tộc thiểu số đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, … Và ngày nay nhà nước ta cũng ban hành rất nhiều luật. Như vậy, ở xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người luôn phải sống và làm việc theo pháp luật. 3. Hoạt động luyện tập c. Đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc nt đoạn, nêu giọng đọc toàn bài. - Treo bảng phụ viết Đ3. Đọc mẫu. +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ? Qua bài tập đọc, em hiểu được điều gì? - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Hộp thư mật. - HS thực hiện chơi trò chơi. - Lắng nghe - 1 HS khá đọc - 3 HS đọc nt đoạn lần 1 - 1 HS đọc - 3 HS đọc nt đoạn lần 2 - 1 HS đọc + Người xưa đặt ra luật tục để phạt những người có tội, bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. - Cách xử phạt + Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến làng mình. - Về các tội + Đồng bào Ê-đê quy định các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ ..... + Tang chứng phải chắc chắn (phải nhìn tận mắt, bắt tận tay, lấy và giữ được gùi, khăn, áo, dao,.... - Về tang chứng và vật chứng + HS viết tên các luật mà em biết vào bảng nhóm, treo lên bảng. Ví dụ: Luật giáo dục, Luật đất đai, Luật hôn nhân gia đình..... + Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật. * Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. - Lắng nghe. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Theo dõi GV đọc mẫu. HS đọc thể hiện - HS đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc, HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS nêu ý kiến. - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Chính tả Tiết 24: NÚI NON HÙNG VĨ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nghe - viết chính xác, đẹp bài chính tả Núi non hùng vĩ. - Tìm viết đúng các tên người, tên địa lí Việt Nam. - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. 5 câu đố ở Bài tập 3 viết rời vào từng mảnh giấy nhỏ. - HS: Vở chính tả, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS chơi trò chơi "Viết đúng, viết nhanh" viết những tên riêng trong bài thơ "Cửa gió Tùng Chinh" - GV nhận xét - Giưới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn. ? Đoạn văn cho em biết điều gì? ? Đoạn văn miêu tả vùng đất nào? - Giới thiệu: Đoạn văn giới thiệu với chúng ta vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc, nơi giáp giữa nước ta và Trung Quốc. *Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. 3. Hoạt động luyện tập * Viết chính tả - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết. - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. * Chấm, chữa bài - GV yêu cầu 1 số hs nộp bài - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa. - GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2 : Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Bài tập 3 : Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài tập theo cặp. - Tổ chức cho HS giải câu đố dưới dạng trò chơi. Hướng dẫn: + Đại diện nhóm lên bốc thăm câu đố. + Giải câu đố và viết tên nhân vật. + Nói những hiểu biết của mình về nhân vật lịch sử này. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng câu đố. Gọi HS đọc thuộc lòng câu đố. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ? Nêu lại cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng các câu đố, đố lại người thân. Chuẩn bị bài sau. - Hs thi viết: Hài Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai. - Nghe - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. + Đoạn văn giới thiệu với chúng ta con đường đi đến thành phố biên phòng Lào Cai. + Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc. - Lắng nghe. - HS tìm và nêu các từ khó:Tày đình ,hiểm trở ,lồ lộ ,chọc thủng ,Phan-xi-păng,Mây ô Quy Hồ - Học sinh nghe và viết bài. - HS tự soát lỗi bài viết của mình. - Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau. - Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa. - Hs sửa lỗi sai ra lề vở. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS viết tên riêng có trong đoạn thơ lên bảng. - Nhận xét bài của bạn. + Tên người, tên dân tộc: Đam Săn, Y Sun, Mơ-nông, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ - hao. + Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS thảo luận theo cặp. - Giải đố theo hướng dẫn: 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo. 2. Quang Trung - Nguyễn Huệ. 3. Đinh Bộ Lĩnh - Đinh Tiên Hoàng. 4. Lí Thái Tổ - Lí Công Uẩn. 5. Lê Thánh Tông. - Nhẩm học thuộc lòng các câu đố. - 2 đến 3 HS đọc thuộc lòng câu đố trước lớp. - Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta cần viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên đó. - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Luyện từ và câu Tiết 47: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về: Trật tự - An ninh. HIểu đúng nghĩa của từ an ninh và những từ thuộc chủ điểm trật tự - an ninh. - Tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm bằng cách sử dụng chúng. - Có ý thức giữ gìn an ninh trật tự. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Từ điển HS. Bảng nhóm, bút dạ. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS hát. - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. - Gọi HS dưới lớp đọc thuộc Ghi nhớ trang 54. - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 : Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài: Gợi ý HS dùng bút chì khoanh tròn vào chữ cái đặt trước dòng nêu đúng nghĩa của từ an ninh. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Yêu cầu HS giải thích tại sao lại chọn đáp án đó. ? Tại sao em không chọn đáp án a hoặc c? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Giải thích: An ninh là từ ghép Hán Việt lặp nghĩa gồm hai tiếng: Tiếng an có nghĩa là yên, yên ổn, trái với nguy hiểm; tiếng ninh có nghĩa là yên ổn chính trị và trật tự xã hội. Còn tình trạng yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại được gọi là an toàn. Không có chiến tranh và thiên tai còn có thể được gọi là thanh bình. *Bài 2 : (giảm tải) *Bài 3 : (giảm tải) *Bài tập 4 : Đọc bản hướng dẫn sau và tìm những từ ngữ.. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS đọc mẫu phiếu. Phát phiếu cho 2 nhóm. - Tổ chức cho HS làm bài tập như bài tập 1. - Nhận xét, kết luận các từ ngữ đúng 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ?An ninh có nghĩa là gì? - Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về chủ đề: Trật tự- an ninh. - Chia sẻ với mọi người về các biện pháp bảo vệ trật tự an ninh mà em biết. - Nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm, chuẩn bị bài sau “Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng”. - HS hát - 3 HS lên bảng đặt câu. - HS nối tiếp nhau trả lời. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Làm bài tập cá nhân. - 1 HS phát biểu ý kiến. Đáp án: b. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. - Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại là nghĩa của từ an toàn. - Không có chiến tranh, không có thiên tai là tình trạng bình yên. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Viết vào vở bài tập các từ ngữ đúng. Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng; cửa hiệu,; đồn công an; 113; 114;115 Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên:người thân; ông bà; chú bác..... Từ ngữ chỉ việc làm: nhớ số điện thoại của cha mẹ; nhớ địa chỉ, số nhà người thân, gọi điện 113 hoặc 114, 115; kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen... - HS nêu - đồn công an; 113; 114;115... - HS thực hiện Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Kể chuyện Tiết 24: LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :Giúp HS - Hiểu nghĩa của chuyện các bạn kể. Kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe, đã đọc về những người góp sức bảo vệ trật tự, an ninh. Câu chuyện phải có nội dung chính là bảo vệ trật tự, an ninh, có nhân vật, có ý nghĩa. -Nghe và biết nhận xét, đánh gí lời kể về ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. Rèn luyện thói quen ham đọc sách. - Yêu thích kể chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp viết sẵn gợi ý 3. - HS sưu tầm câu chuyện về những người góp sức bảo vệ trật tự, an ninh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS thi kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện và trả lời câu hỏi. Nhận xét - Giới thiệu bài 3. Hoạt động luyện tập * Kể chuyện trong nhóm - Chia nhóm, 4 HS thành 1 nhóm, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm cho các bạn nghe. - GV đi giúp đỡ từng nhóm; đảm bảo HS nào cũng tham gia kể chuyện. + Tại sao bạn thích câu truyện này? + Bạn có thích nhân vật trong truyện không? vì sao? + Bạn thích chi tiết nào trong truyện nhất? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gi? + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào bảo vệ trật tự, an ninh? * Thi kể chuyện - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Khen ngợi các HS tham gia thi kể, tham gia trao đổi ý nghĩa của truyện, tuyên dương HS được cả lớp bình chọn. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. - 2 HS thi kể chuyện. - Nhận xét -Lắng nghe - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau và cùng trao đổi về ý nghĩa của từng câu chuyện mà các bạn nhóm mình kể. - 5 đến 7 HS thi kể câu truyện của mình trước lớp, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn về nội dung ý nghĩa của truyện... - HS nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Ngày soạn: 22/01/2022 Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2022 Tập đọc Tiết 48: HỘP THƯ MẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Hai Long, chữ V, bu-gi, cần khởi động, động cơ,... Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc và sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. - Đọc đúng các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: lần nào,liên lạc , bu-gi ,trỏ vào ,lần này ,láo nhiệt.. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chuyện, thay đổi giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện. - Cảm phục sự mưu trí, dũng cảm của các chiến sĩ tình báo. * CV 405:- Ghi chép được vắn tắt được ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách hoặc sổ tay. - Biết tìm VB để tự đọc mở rộng và bước đầu biết ghi chép phản hồi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ trang. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Gọi HS thi đọc bài Luật tục xưa của người Ê-đê và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá HS - Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc - Gọi HS đọc cả bài. - GV hướng dẫn chia đoạn đọc. Đ1 : Hai Long phóng xe..đáp lại. Đ2 : Anh dừng xe..ba bước chân. Đ3:Hai Long tới..chỗ về cũ. Đ4 : Công việc ..náo nhiệt. - Gọi HS đọc nt đoạn, sửa lỗi phát âm: lần nào, liên lạc , bu-gi ,trỏ vào. - Gọi HS đọc chú giải - Gọi HS đọc nt đoạn, giải nghĩa từ khó : Hai Long, chữ V, bu-gi, - Gọi HS đọc toàn bài. - GV nêu giọng đọc toàn bài, đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1. ? Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì ? ? Theo em, hộp thư mật dùng để làm gì ? ? Người liên lạc đã nguỵ trang hộp thư mật như thế nào ? ? Nêu nội dung đoạn 1? - Gọi HS đọc to đoạn 2 + Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? ? Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long? Vì sao chú làm như vậy? ? Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc ? ? Nêu nội dung đoạn 2? ? Em hãy nêu nội dung chính của bài văn. 3. Hoạt động luyện tập * Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nt đoạn, nêu giọng đọc toàn bài. - Treo bảng phụ Đ 3. Đọc mẫu. - GV yêu cầu HS đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ? E có suy nghĩ gì về chiến sĩ tình báo? - Chia sẻ với mọi người về các chiến công thầm lặng của các chiến sĩ tình báo trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. * CV 405 : - Tìm đọc thêm những truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình báo. Ghi lại những chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách. + Em hãy nêu nhân vật em yêu thích trong câu chuyện? + Vì sao em thích nhân vật đó? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Phong cảnh đền Hùng. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi trong SGK. - Quan sát, lắng nghe. - 1 HS đọc toàn bài. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 1 HS đọc - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. - 1 HS đọc toàn bài - Theo dõi. - 1 HS đọc + Chú Hai Long ra Phú Lâm tìm hộp thư mật. + Hộp thư mật dùng để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. + Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật rất khéo léo: đặt hộp thư ở nơi dễ tìm … báo cáo được đặt trong một.... - Người liên lạc khóe léo ngụy trang HTM - Hs đọc to. + Người liên lạc muốn nhắn gửi đến chú Hai Long tình yêu Tổ quốc và lời chào chiến thắng. + Chú dừng xe tháo bu-gi ra xem, giả vờ …để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không ai có thể nghi ngờ. + Có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. Những thông tin mà chú lấy được từ phía kẻ địch, giúp quân ta hiểu ý đồ của địch để có biện pháp ngăn chặn, đối phó kịp thời. - Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo * Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc và sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn và nêu cách đọc từng đoạn. - HS nêu cách đọc. - Vài HS đọc diễn cảm. - HS luyện đọc cặp đôi. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS nối tiếp trả lời. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập làm văn Tiết 47 : ÔN TẬP TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS - Củng cố về văn tả đồ vật: Cấu tạo của bài văn tả đồ vật, trình tự miêu tả; phép tu từ so sánh, nhân hoá khi miêu tả đồ vật. - Thực hành viết đoạn văn miêu tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật đúng trình tự, có sử dụng hình ảnh so sánh và nhân hoá. - Yêu thích văn miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giấy khổ to bút dạ. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu ? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật? - GV nhắc lại 3 phần của bài văn miêu tả đồ vật. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - Yêu cầu HS làm theo cặp để trả lời câu hỏi của bài. - Phát giấy khổ to cho 2 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm trả lời 1 phần a hoặc b vào giấy. - Gọi nhóm làm vào giấy khổ to dán bài lên bảng đọc phiếu, yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a, Mở bài: Tôi có một người bạn đồng hành ... màu cỏ úa. Thân bài : Chiếc áo sờn vai của ba ... chiếc áo quân phục cũ của ba. Kết bài : Mấy chục năm qua ... và cả gia đình tôi. b, + Các hình ảnh so sánh trong bài văn: những đường khâu đều đặn như khâu máy; hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh; cái cổ áo như là hai cái lá non; cái cầu vai như là chiếc áo quân phục thực sự, sẵn tay.... + Các hình ảnh nhân hoá: (cái áo) người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi. ? Bài văn mở bài theo kiểu nào? ? Bài văn kết bài theo kiểu nào? ? Em có nhận xét gì về cách quan sát để tả cái áo của tác giả? ? Trong phần thân bài tác giả tả cái áo theo thứ tự nào? ? Để có bài văn miêu tả sinh động, có thể vận dụng biện pháp nghệ thuật nào? - Treo bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn miêu tả. - Yêu cầu HS đọc *Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. ? Đề bài yêu cầu gì? ? Em chọn đồ vật nào để tả ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhắc HS hình dung lại hình dáng của đồ vật ấy. Chọn cách tả từ bao quát đến chi tiết hoặc ngược lại. Là một đoạn văn ngắn em cần chú ý có câu mở đoạn, câu kết đoạn khi miêu tả nên sử dụng các biệt pháp so sánh, nhân hoá để đoạn văn được hay, sinh động. - Gọi HS làm bài vào giấy dán lên bảng, HS cả lớp đọc, nhận xét chữa bài cho bạn. - Nhận xét HS viết đạt yêu cầu. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. - Nhận xét, sửa chữa cho từng HS. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ? Nêu lại cấu tạo bài văn tả đồ vật? - Về nhà lựa chọn một đồ vật thân thuộc khác để tả. - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài tập. - HS làm theo hướng dẫn của GV. - Theo dõi GV và tự chữa bài mình (nếu sai). - HS trả lời. - Lắng nghe. + Mở bài kiểu trực tiếp. + Kết bài kiểu mở rộng. + Tác giả quan sát tỉ mỉ, tinh tế. + Tả từ bao quát rồi tả từng bộ phận của cái áo. + Có thể vận dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá, so sánh. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần thành tiếng cho HS cả lớp nghe (2 lượt). - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. + Viết một đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc công dụng của một số đồ vật. + HS nêu tên đồ vật mình chọn. - HS làm bài vào vở. 1HS làm bài vào giấy khổ to. - Làm việc theo yêu cầu của GV. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn mình viết. - HS nêu - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Toán Tiết 116: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Hệ thống hoá và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan. - Giáo dục HS ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng số trong bài tập 2 viết sẵn vào bảng phụ. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi động với câu hỏi: + HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. + HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phư¬ơng. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - GV mời 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét ? Nêu lại cách tính diện tích toàn phần, thể tích của HLP? *Bài tập 2 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? ? Hãy nêu cách tính diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật? ? Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật? ? Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào? - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét ? Hãy tìm điểm khác nhau giữa quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật. *Bài tập 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình minh hoạ của SGK. ? Hãy nêu kích thước của khối gỗ và phần được cắt đi? ? Hãy suy nghĩ và tìm cách tính thể tích của phần gỗ còn lại? - GV nhận xét các cách HS đưa ra, sau đó yêu cầu cả lớp làm bài. - GV nhận xét. chốt lại cách giải 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nêu lại cách tính diện tích xung quanh, toàn phần , thể tích của hình lập phương hình hộp chữ nhật. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài “Luyện tập chung “. - HS chơi trò chơi - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ). V = a x b x c - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh V = a x a x a - 1 HS đọc đề bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích một mặt của HLP đó là: ( cm2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: ( cm2) Thể tích của hình lập phương đó là: ( cm3) Đáp số: 37,5 cm2 15,625 cm3 - HS nhận xét. - HS nêu - Bài tập cho số đo ba kích thước của hình hộp chữ nhật, yêu cầu em tính diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp. - 3 HS nêu, lớp nhận xét. - HS làm vào vở, 1HS làm bảng phụ. - HS nhận xét + Để tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao. +Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích đáy nhân với chiều cao. - 1 HS đọc đề bài. + Khối gỗ hình hộp chữ nhật có chiều dài là 9 cm, chiều rộng 6 cm, chiều cao 5 cm. + Phần cắt đi là hình lập phương có cạnh dài 4 cm. - HS trao đổi theo cặp. 1HS phát biểu: Để tính phần gỗ còn lại ta tính thể tích của khối gỗ ban đầu và thể tích phần gỗ bị cắt đi, sau đó tính hiệu của hai thể tích này. - 1 HS lên bảng làm bài.Lớp nhận xét, chữa bài. Bài giải Thể tích của khối gỗ ban đầu là: ( cm3) Thể tích của phần gỗ bị cắt đi là: ( cm3) Thể tích của phần gỗ còn lại là: 270 - 64 = 206 ( cm3) Đápsố: 206 cm3 - Lắng nghe - HS nêu Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 117: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS củng cố về: - Tìm tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Tính thể tích hình lập phương, khối tạo thành từ các hình lập phương. - Yêu thích môn học, có thái độ nghiêm túc trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình minh hoạ trong SGK. - HS: SGK, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS thi trả lời câu hỏi sau: + Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ? + Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - GV yêu cầu HS mở SGK, đọc phần tính nhẩm 15% của 120 của bạn Dung. ? Để tính được 15% của 120, bạn Dung đã làm như thế nào? ? 10%, 5% và 15% của 120 có mối quan hệ với nhau như thế nào? - GV giảng: Để nhẩm được 15% của 120 bạn Dung đã dựa vào mối quan hệ của 10%, 5% và 15% với nhau. - GV yêu cầu HS đọc đề bài phần a. ? Có thể tính tích 17,5% thành tổng của các tỉ số phần trăm nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời 1HS đọc bài làm ? Khi nhẩm được 2,5% của 240, ngoài cách tính tổng 10% + 5% + 2,5% = 17,5%; em có thể làm thế nào mà vẫn tính được 17,5% của 240? - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm phần b. - GV nhận xét ?Nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của một số? *Bài tập 2 - GV mời HS đọc đề bài. ? Hình lập phương bé có thể tích là bao nhiêu? ? Tỉ số thể tích của hai hình lập phương là bao nhiêu? ? Vậy tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là bao nhiêu? ? Bài tập yêu cầu em tính gì? - Gv nêu: Biết tỉ số thể tích hình lập phương lớn và hình lập phương bé là , em hãy giải quyết yêu cầu của bài. - GV đi giúp đỡ các HS . - GV mời HS nhận xét - GV nhận xét. Chốt lại cách làm bài *Bài tập 3 - GV mời HS đọc đề và quan sát hình - GV hướng dẫn: Vì đây là một hình phức tạp, nên để thực hiện yêu cầu của bài em hãy tìm cách chia hình này thành các hình nhỏ có dạng của hình lập phương hay hình chữ nhật rồi mới tính. ? Em có thể chia hình này thành những hình nào? - GV nhận xét tuyên dương HS. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS nêu lại cách tính tỉ số phần trăm của một số. - HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phư¬ơng. - HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS - HS thi. - Lắng nghe - 1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe. + Để tính được 15% của 120 bạn Dung đã tính 10%, 5% của 120 rồi mới tính 15% của 120. + 10% gấp đôi 5%, 15% gấp ba 5% (hoặc 15% = 10% + 5%) - Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 17% của 240 theo cách tính của bạn Dung. - HS có thể phân tích như sau: 17,5% = 10% + 5% + 2,5% - HS làm bài vào vở: 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 Vậy 17,5% của 240 là 42 -1 HS nhận xét bài làm của bạn. - Lấy giá trị của 2,5% nhân với 7 ta cũng được giá trị của 17,5% của 240. - HS làm bài vào vở. Nhận xét thấy: 35% = 30 + 5% 10% của 520 là 52 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26 Vậy 35% của 520 là 182 - HS nêu - 1 HS đọc đề bài. + Hình lập phương bé có thể tích là 64cm3. + Tỉ số thể tích của hai hình lập phương là 3:2 + Là + HS nêu. - 1 HS lên bảng làm bài Bài giải a)Tỉ số thể tích HLP lớn và HLP bé là . Như vậy tỉ số phần trăm của thể tích HLP lớn và hình lập phương bé là: 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150% b) Thể tích của HLP lớn là: ( cm3) Đáp số: a) 150% b) 96 cm3 - 1 HS nhận xét. - 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi, quan sát hình. - HS nêu cách chia. - 1 HS lên bảng làm bài. Số HLP nhỏ bạn Hanh đã dùng để xếplà: Bài giải a) Hình vẽ trong SGK có tất cả: 8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ) b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ)có diện tích toàn phần là: 2 × 2 × 6 = 24(cm2) Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có : 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn. Diện tích toàn phần của 3 hình A, B, C là: 24 × 3 = 72(cm2). Diện tích không cần sơn của hình đã cho là: 2 × 2 × 4 = 16 (cm2). Diện tích cần sơn của hình đã cho là: 72 – 16 = 56 (cm2). - Lắng nghe - HS nêu Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Ngày soạn: 23/01/2022 Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 01 năm 2022 Toán Bài 118: GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ-GIỚI THIỆU HÌNH CẦU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận dạng được hình trụ, hình cầu. - Biết xác định những vật có dạng hình trụ, hình cầu - GD tính cẩn thận, trình bày khoa học II.ĐỒ DÙNG: -Bộ đồ dùng Dạy-Học toán. -Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Gọi HS làm bài tập 3 tiết trước. Nhận xét, chữa bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Giới thiệu hình trụ +GV đưa ra một số hộp có dạng hình trụ cho HS quan sát. +GV nêu một số đặc điểm của hình trụ. +GV cho HS quan sát hình vẽ, nhận dạng hình trụ. - Hoạt động2: Giới thiệu hình cầu: +Giới thiệu hình cầu tương tự như hình trụ.Phân biệt hình trụ, hình cầu. 3.Hoạt động thực hành, luyện tập: Bài 1: Cho HS trao đổi nhóm đôi, trả lời miệng. Lời giải: Hình A, hình C là hình trụ. Bài 2: Tổ chức cho HS thảo luận trả lời miệng. Lời giải: Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Tổ chức cho HS thi tìm đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu theo nhóm vào bảng nhóm. +Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. • Hệ thống bài • Dặn HS về nhà làm bài trong vở bài tập. • Nhận xét tiết học. -Một HS trả lên bảng, lớp nhận xét, bổ sung. -HS quan sát nhận xét đặc điểm hình trụ, hình cầu. -HS thảo luận, trả lời. -HS thảo luận trả lời. HS thi tìm đồ vật theo nhóm. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Ngày soạn: 24/01/2022 Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2022 Luyện từ và câu Tiết 48: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ HÔ ỨNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS : - Hiểu được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. - Làm đúng bài tập: Xác định cặp từ hô ứng, tạo câu ghép mới bằng cặp từ hô ứng thích hợp. - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 1, bài 2 phần Luyện tập. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS thi đặt câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ tăng tiến. - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhắc HS gạch chéơ (/) để phân cách các vế câu. Khoanh tròn và cặp từ hô ứng trong câu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng: a, Ngày chưa tắt hẳn,/trăng đã lên rồi. 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng chưa ... đã. b, Chiếc xe ngựa vừa đậu lại / tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra. 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng : Vừa ... đã ... c, Trời càng nắng gắt, / hoa giấy càng bồng lên rực rỡ. 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng càng ... càng. - Yêu cầu HS nêu lại cách nối các vế câu ghép ở bài tập 1. *Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, kết luận câu đúng: a, Mưa càng to, gió càng thổi mạnh. b,Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra.. c, Thuỷ Tinh dâng nước bao nhiêu, Sơn tinh dâng núi cao bấy nhiêu. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Gọi HS đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ hô ứng. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ, đặt 5 câu ghép có cặp từ hô ứng và chuẩn bị bài sau. - HS thi đọc -Lắng nghe - 1 HS đọc - 2 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở. - Nhận xét: + Các từ in đậm trong hai câu ghép trên dùng để nối hai vế câu trong câu ghép. + Nếu lược bỏ những từ ngữ in đậm ở câu a thì hai vế câu không có quan hệ chặt chẽ với nhau, câu b sẽ trở thành không hoàn chỉnh. - Nối tiếp nhau đọc câu thay thế từ in đậm. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - 3 HS nối tiếp nhau đặt câu. - HS nêu. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS làm trên bảng phụ, HS dưới làm bài vào VBT. - Nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - Chữa bài. - Bổ sung câu mình đặt. - HS đặt câu: a, Trời vừa sáng, mọi người đã ra đồng. b, Trời càng nắng, ve sầu kêu càng to. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tập làm văn Tiết 46: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Ôn tập, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật. - Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật. - Yêu thích văn miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: chuẩn bị đồ vật thật. Bảng nhóm, bút dạ. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Gọi HS đọc đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em. - Nhận xét bài làm của HS. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1: Lập dàn ý miêu tả một trong các đồ vật sau đây; - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. ? Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý? Hãy giới thiệu cho các bạn được biết? - Gọi HS đọc gợi ý 1. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu dán lên bảng. - GV cùng HS cả lớp nhận xét để có dàn ý chi tiết, đầy đủ. - Yêu cầu HS rút kinh nghiệm từ bài của bạn để tự sửa dàn ý của mình theo hướng dẫn của GV vừa chữa. - Gọi HS đọc dàn ý của mình. GV chú ý sửa chữa cho từng em. *Bài tâp 2: Tập nói trong nhóm, nói trước lớp theo dàn ý đã lập. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS trình bày dàn ý về văn tả đồ vật của mình trong nhóm. - Lưu ý HS: Với dàn ý đã lập, khi trình bày em cố gắng nói thành câu với mỗi chi tiết, hình ảnh miêu tả. - Gọi HS trình bày dàn ý của mình trước lớp. - Nhận xét HS trình bày dàn ý tốt. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn và chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết. - HS đọc bài. -Lắng nghe - - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Nối tiếp nhau giới thiệu về đồ vật mình lập dàn ý. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm. - Làm việc theo hướng dẫn của GV. - Sửa bài của mình. - 3 đến 5 HS đọc dàn ý của mình. - 1 HS đọc yêu cầu, 1HS đọc gợi ý 2. - HS thảo luận theo nhóm 4, trình bày dàn ý của mình cho các bạn nghe. - 3 đến 5 HS trình bày dàn ý của mình trước lớp. - Lắng nghe và chuẩn bị bài viết. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Khoa học Tiết 47 : LẮP MẠCH ĐỆN ĐƠN GIẢN (Tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:Giúp HS: - Hiểu thế nào là mạch kín, mạch hở. Sử dụng pin, bóng đèn, dây điện để lắp được mạch điện đơn giản. - Làm thí nghiệm đơn giản trên mạch pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. - Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu khoa học, biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS chuẩn bị theo nhóm: Bộ lắp ghép mô hình điện lớp 5, một số vật liệu bằng kim loại: đồng, nhôm, sắt, và một số vật liệu bằng nhựa, cao su, sứ... - GV: 1cục pin, dây đồng có vỏ bọc, bóng đèn pin, bóng đèn điện hỏng có tháo đui. - Phiếu báo cáo kết quả thí nghiệm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - Cho HS hát + Nêu đk để mạch điện thắp sáng đèn? - GV nhận xét, đánh giá HS. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Hoạt động 1: Vật dẫn điện, vật cách điện - Yêu cầu HS đọc hướng dẫn thực hành SGK-96. - Chia nhóm mỗi nhóm 6 HS, kiểm tra dụng cụ để lắp mạch điện của từng nhóm. - Phát phiếu báo cáo thí nghiệm cho từng nhóm. - Hướng dẫn: + B1: Lắp mạch điện đúng để sáng đèn. + B2: Tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn như hình 6. + B 3: Chèn một số vật liệu bằng kim loại, bằng cao su, sứ vào chỗ hở của mạch điện. + Bước 4: Quan sát hiện tượng và ghi vào phiếu báo cáo. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. GV đi hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. ? Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? ? Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua. ? Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? ? Những vật liệu nào là vật cách điện? ? Ở phích cắm và dây điện, bộ phận nào dẫn điện, bộ phận nào không dẫn điện? - Kết luận: Chúng ta phải hết sức cẩn thận khi sử dụng các thiết bị điện, không được chạm tay vào lõi dây điện và các bộ phận dẫn điện. *Hoạt động 2: Vai trò của cái ngắt điện, thực hành làm cái ngắt điện đơn giản - GV yêu cầu HS qua sát hình minh hoạ - SGK 97. - GV yêu cầu HS mô tả cái ngắt điện. ? Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì? ? Nó ở vị trí nào trong mạch điện. ? Nó có thể chuyển động như thế nào? ?Dự đoán tác động của nó đến mạch điện (khi nó chuyển động)? - GV nhận xét, chữa câu trả lời của HS. - GV chia nhóm và hướng dẫn HS làm. - Kiểm tra sản phẩm của HS sau đó yêu cầu đóng mở, ngắt điện. ? Em biết những cái ngắt điện nào trong cuộc sống? 3. Hoạt động thực hành - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: 1. Trong các vật được làm bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt), bằng nhựa, cao su, sứ, thuỷ tinh, gỗ khô, bìa,...vật nào cách điện, vật nào dẫn điện ? - Ở phích cắm và dây điện, bộ phận nào dẫn điện, bộ phận nào cách điện ? 2. Cái ngắt điện có vai trò gì? Hãy làm cái ngắt điện cho mạch điện có nguồn điện là pin. - Gọi HS nhận xét. - GV chốt lời giải đúng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ?Thế nào là mạch kín, mạch hở? - Tìm hiểu thêm về vai trò các thiết bị điện như: công tơ, cầu chì, phích điện. công tắc, Aptomat,... - GV nhận xét tiết học, tuyên dương các nhóm HS là thực hành tốt. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện”. - Hs hát - HS trả lời. -Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV. - Nhận phiếu báo cáo. - Lắng nghe - HS tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm. - 1 nhóm đại diện báo cáo, các nhóm có ý kiến bổ sung. + Gọi là vật dẫn điện. + Những vật liệu cho dòng điện chạy qua: đồng, sắt, nhôm,… + Gọi là vật cách điện. + Là nhựa, sứ, thuỷ tinh,… +Nhựa bọc, nút cắm là bộ phận cách điện, dây dẫn điện là bộ phận dẫn điện. Ở dây điện: vỏ dây điện là bộ phận cách điện; lõi dây điện là bộ phận dẫn điện. - Lắng nghe. - HS quan sát hình minh hoạ, cái ngắt điện thật. + Cái ngắt điện được làm bằng vật dẫn điện. + Nằm trên đường dẫn điện. + Sự chuyển động của nó có thể làm cho mạch điện kín hoặc hở. + Khi mở cái ngắt điện, mạch hở và không cho dòng điện chạy qua. Khi đóng mạch điện kín và dòng điện chạy qua được. - Làm việc theo nhóm, dùng cái ghi giấy làm cái ngắt điện cho mạch đơn giản. - Công tắc đèn, công tắc điện, cầu dao... - HS suy nghĩ trả lời. Lời giải - Một số chất dẫn điện là: đồng, nhôm, sắt… ( kim loại). + Một số chất cách điện là: nhựa, cao su, sứ thuỷ tinh, gỗ khô, bìa…. - Phích cắm điện là bộ phận cách điện, sợi dây điện là bộ phận dẫn điện Lời giải Cái ngắt điện có vai trò bảo đảm an toàn cho người sử dụng điện khi dòng diện có sự cố hoặc khi xảy ra hỏa hoạn. - HS nêu - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Khoa học Tiết 48 : AN TOÀN TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Biết được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật. - Biết một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện, đề phòng điện quá mạnh gây hoả hoạn, vai trò của công tơ điện. - Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện. *KNS: Biết lý do tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện. Biết các biện pháp tiết kiệm điện, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Cầu chì, công tơ điện. - HS: Đồng hồ, đèn pin, đồ chơi dùng pin. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi Bắn tên trả lời câu hỏi: + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua. + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì ? + Kể tên một sốvật liệu không cho dòng điện chạy qua. - GV nhận xét - GV giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Hoạt động 1: Các biện pháp phòng tránh bị điện giật - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 98 và cho biết: + Nội dung tranh vẽ. + Làm như vậy có tác hại gì? - Gọi HS phát biểu. - GV: Trong cuộc sống có rất nhiều tai nạn thương tâm về điện. Vậy chúng ta cùng nghĩ xem có những biện pháp nào để phòng tránh bị điện giật. - GV chia lớp thành 2 đội, tổ chức cho HS thi tiếp sức tìm các biện pháp để phòng tránh bị điện giật. - Tổng kết ý kiến của HS. - Kết luận: Điện lấy từ ổ cắm, điện ở đường dây tải điện hoặc ở trạm biến thế rất nguy hiểm. Ngoài những biện pháp mà các em và SGK đưa ra để đề phòng tránh bị điện giật. Các em lưu ý: Khi tay ướt hoặc cầm phích điện bị ẩm ướt cắm vào ở điện cũng có thể bị điện giật. Các em không nên dùng bất cứ vật gì dù là vật cách điện để cắm vào ổ điện, không nên, xoắn dây điện vì như vậy vừa làm hỏng dây điện, ổ điện, vừa có thể bị điện giật, nguy hiểm đến tính mạng. *Hoạt động 2: Một số biện pháp tránh gây hỏng đồ điện. Vai trò của cầu chì và công tơ - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn: + Đọc các thông tin trang 99 SGK. + Trả lời các câu hỏi trang 99 (SGK). - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày, yêu cầu HS khác theo dõi bổ sung: ? Điều gì có thể xảy ra nếu sử dụng nguồn điện 12V cho vật dùng điện có số Vôn quy định là 6V. ? Nếu sử dụng nguồn điện 110V cho vật dụng điện có số vôn là 220V thì sao? ? Cầu chì có tác dụng gì? ? Hãy nêu vai trò của công tơ điện? - Giảng: (cầm cầu chì): Cầu chì có vai trò rất quan trọng. Để đề phòng dây dẫn điện bị chạm, chập vào nhau, cháy dây điện người ta lắp vào mạch điện các hộp cầu chì… *Hoạt động 3: Các biện pháp tiết kiệm điện - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp, trả lời các câu hỏi sau: ? Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm điện? ? Chúng ta phải làm gì để tránh lãng phí điện? - Gọi HS trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh các biện pháp để tránh lãng phí điện mà HS nêu ra. + Gia đình em có những vật dùng điện nào? +Mỗi tháng gia đình em phải trả bao nhiêu tiền điện? + Em thấy gia đình mình sử dụng điện như vậy đã hợp lý chưa? Nếu chưa hợp lý cần phải làm gì? - Kết luận: Chúng ta cần sử dụng điện, tránh lãng phí để tiết kiệm tiền cho gia đình, xã hội và để người khác cũng có điện dùng. 3. Hoạt động luyện tập - Gv phát phiếu học tập cho HS. - Gọi HS trình bày 1. Hãy viết chữ N vào ☐ trước việc nên làm, và chữ K vào ☐ trước việc không nên làm. Để đảm bảo an toàn, tránh tai nạn do điện gây ra, chúng ta nên làm gì? ☐ Thay dây chì bằng dây đồng trong cầu chì. ☐ Dùng tay ướt cầm phích điện để cắm vào ổ điện. ☐ Phơi quần áo trên dây điện. ☐ Báo cho người lớn biết khi phát hiện thấy dây điện bị đứt. ☐ Trú mưa dưới trạm điện. ☐ Chơi thả diều dưới đường dây điện. 2. Nêu ba lí do cho biết tại sao chúng ta phải tiết kiệm khi sử dụng điện. - Gọi HS nhận xét. - GV chốt lời giải đúng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ? Chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh bị điện giật? ? Vì sao phải tiết kiệm điện khi sử dụng điện? ? Em có thể làm gì để tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử dụng điện ở nhà. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi vào vở và chuẩn bị cho bài ôn tập. - Hs chơi trò chơi - Nhận xét - HS quan sát và thảo luận, trả lời câu hỏi của GV. - 2 HS nối tiếp nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ nói về 1 hình: + Hình 1: Hai bạn đang thả diều nơi có đường dây điện đi qua. Một bạn đang cố kéo dây khi chiếc diều bị mắc vào đường dây điện.Việc làm như vậy rất nguy hiểm. Vì có thể làm đứt dây điện, dây điện có thể vướng vào người gây chết người. + Hình 2: Một bạn nhỏ đang sờ tay không vào ổ cắm điện và người lớn kịp thời ngăn lại. Việc làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm đến tính mạng vì điện có thể truyền qua lỗ cắm trên phích điện, truyền sang người, gây chết người. - Hoạt động theo hướng dẫn của GV. Mỗi HS của đội chỉ ghi 1 biện pháp lên bảng khi HS nào ghi xong đưa phấn cho bạn khác. - 1 HS đọc lại các biện pháp phòng tránh bị điện giật trên bảng. - Lắng nghe - 4 HS tạo thành 1 nhóm và hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV. - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Nếu sử dụng nguồn điện 12V cho vật dùng điện có số vôn quy định là 6V sẽ làm hỏng vật dụng đó. + Nếu sử dụng nguồn điện 110V cho vật dùng điện có số vôn là 220 thì vật dụng đó sẽ không hoạt động. + Cầu chì có tác dụng là nếu dòng điện qua mạnh, đoạn dây chảy sẽ nóng chảy khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh được những sự cố nguy hiểm về điện. + Công tơ điện là vật để đo năng lượng điện đã dùng. Căn cứ vào đó người ta tính được số tiền điện phải trả. - Quan sát, lắng nghe. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. + Phải tiết kiệm điện khi sử dụng điện vì: điện là tài nguyên của quốc gia, năng lượng điện không phải là nguồn năng lượng vô tận. + Những biện pháp để tránh lãng phí điện. - HS tiếp nối nhau trả lời theo thực tế của gia đình mình. - HS làm việc theo cặp - HS trình bày. * Đáp án K ( không nên): 1,2,3,5,6 N ( nên ): 4 *Phải tiết kiệm khi sử dụng điện vì các lí do sau: - Điện là tài nguyên của quốc gia, không phải tự nhiên mà có phải xây dựng các nhà máy điện (thủy điện, nhiệt điện,…). - Năng lượng điện không phải là vô tận. - Nếu tiết kiệm điện thì những vùng sâu, vùng xa, vùng núi, hải đảo sẽ có điện dùng. - HS nêu. - Lắng nghe. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Ngày soạn: 25/01/2022 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2022 Địa lí Tiết 24: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS ôn tập, củng cố các kiến thức và kĩ năng địa lí sau: - Hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản đã học về Châu Á, Châu Âu. So sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa hai châu lục. - Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của Châu Á, Châu Âu. Điền đúng vị trí (hoặc đọc đúng tên, chỉ đúng vị trí của 4 dãy núi): Hi-ma-lay-a; Trường Sơn, U-ran; An-pơ trên lược đồ khung. - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới. Các lược đồ, hình minh hoạ từ bài 17 đến bài 31. Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên một số sản phẩm của ngành cộng nghiệp Pháp?(Mỗi HS chỉ kể tên 1 sản phẩm) - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Hoạt động 1: Trò chơi đối đáp nhanh - GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS đứng thành 2 nhóm ở 2 bên bảng, giữa bảng treo bản đồ Tự nhiên thế giới. - Hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi: + Đội 1 ra câu hỏi về một trong các nội dung vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi lớn, các đồng bằng lớn, các con sông lớn của Châu Á, Châu Âu. + Đội 2 nghe xong câu hỏi nhanh chóng dùng bản đồ tự nhiên thế giới để trả lời đội 1. Nếu đúng được bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sai bị loại khỏi trò chơi. + Sau đó đội 2 ra câu hỏi cho đội 1. Đội 1 trả lời, nếu đúng tất cả các thành viên được bảo toàn, nếu sai bạn trả lời bị loại khỏi cuộc chơi. + Mỗi đội được hỏi 7 câu hỏi. + Trò chơi kết thúc khi hết lượt nếu câu hỏi, đội nào còn nhiều thành viên hơn là đội thắng cuộc. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. *Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa Châu Á và Châu Âu - GV yêu cầu HS kẻ bảng như bài 2 trang 115 SGK vào vở và tự làm bài tập này. - GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài - GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp. - GV nhận xét và kết luận phiếu làm đúng. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV tổng kết nội dung về Châu Á và Châu Âu. - Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức, kĩ năng đã học về Châu Á và Châu Âu, chuẩn bị cho bài Châu Phi. - HS chơi trò chơi. - Nhận xét - HS lập thành 2 đội chơi. - HS tham gia chơi. Một số câu hỏi ví dụ: 1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lí của Châu Á. 2. Hãy chỉ và nêu giới hạn Châu Á các phía đông, tây, nam, bắc. - HS làm việc cá nhân, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - HS nêu câu hỏi khi cần GV giúp đỡ. - HS nhận xét và bổ sung ý kiến. - Lắng nghe. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Lịch sử Tiết 24: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS nêu được: - Ngày 19/5/1959, Trung Ương quyết định mở đường Trường Sơn. - Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí,...cho chiến trường, góp phần lớn vào thắng lợi cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta. - Tự hào về lịch sử dân tộc. *MTBĐ: HS hiểu được giao thông vận tải có vai trò to lớn đối với đời sống của người dân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Các hình minh họa trong SGK. Phiếu học tập - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi: +Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào? + Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? + Vì sao Đảng, chính phủ, Bác Hồ rất quan tâm đến việc phát triển Nhà máy Cơ khí Hà Nội? - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn - GV treo bản đồ Việt Nam, chỉ vị trí dãy núi Trường Sơn, đường Trường Sơn và nêu: đường Trường Sơn bắt đầu từ hữu ngạn sông Mã - Thanh Hoá, qua miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ. Đường Trường Sơn thực chất là một hệ thống bao gồm nhiều con đường trên cả hai tuyến Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn. - GV hỏi: + Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với hai miền Bắc - Nam của nước ta? + Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn? + Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn? - GV: Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. Cũng như trong kháng chiến chống Pháp, lần này ta cũng dựa vào rừng để giữ bí mật và an toàn cho con đường huyết mạch nối miền Bắc hậu huyết mạch nối miền Bắc hậu phương với miền Nam tiền tuyến. *Hoạt động 2: Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. ? Tìm hiểu và kể chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh? + Chia sẻ với các bạn về những bức ảnh, những câu chuyện, những bài thơ về những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn mà em sưu tầm được. +Tổ chức thi kể câu chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh. +Tổ chức thi trình bày thông tin, tranh ảnh sưu tầm được. - GV nhận xét kết quả làm việc của HS. - GV kết luận: Trong những năm kháng chiến chống Mĩ, đường Trường Sơn từng diễn ra nhiều công, thấm đượm biết bao mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh niên xung phong. *Hoạt động 3: Tầm quan trọng của đường Trường Sơn ? Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta? - GV nêu: Hiểu tầm quan trọng của tuyến đường Trường Sơn với kháng chiến chống Mĩ của ta nên giặc Mĩ đã liên tục chống phá. Trong 16 năm, chúng đã dùng máy bay thả xuống đường Trường Sơn hơn 3 triệu tấn bom đạn và chất độc, nhưng con đường vẫn tiếp tục lớn mạnh. Em hãy nêu sự phát triển của con đường? Việc Nhà nước ta xây dựng lại đường Trường Sơn thành con đường đẹp, hiện đại có ý nghĩa thế nào với công cuộc xây dựng đất nước, của dân tộc ta? 3. Hoạt động luyện tập - Yêu cầu HS quan sát lên màn chiếu và trả lời câu hỏi Đánh dấu × vào ☐ trước ý sai. 1. Đường Trường Sơn có tên gọi khác là: ☐ Đường Hồ Chí Minh ☐ Đường Hồ Chí Minh trên biển. ☐ Đường 5 59. 2. Mục đích của việc mở đường Trường Sơn là: ☐ Để mở đường thông thương sang Lào và Cam-pu-chia. ☐ Để miền Bắc chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. ☐ Cả hai ý trên. - Gv nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Chia sẻ với mọi người những điều em biết về đường Trường Sơn huyền thoại. - GV cung cấp thêm cho HS một số thông tin về đường Trường Sơn. - GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà học thuộc bài, sưu tầm các tranh ảnh, thông tin tư liệu về Chiến dịch Mậu Thân 1968. - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi. - Nhận xét -Lắng nghe - HS nêu theo hiểu biết của mình. - HS cả lớp theo dõi, sau đó 3 HS khác lên chỉ vị trí của đường Trường Sơn trước lớp. - Mỗi ý kiến 1 HS phát ý kiến. Cả lớp thống nhất các ý kiến: + Đường Trường Sơn là đường nối liền hai miền Bắc - Nam của nước ta. +Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam kháng chiến, ngày 19/5/1959 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. + Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt quân thù. - HS làm việc theo nhóm. + Lần lượt từng HS dựa vào SGK và tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh. + Cả nhóm tập hợp thông tin, dán vào giấy khổ to. + 2 HS thi kể trước lớp. + Lần lượt từng nhóm trình bày trước lớp. - HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS nêu ý kiến trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét: Trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đường Trường Sơn là con đường huyết mạch nối hai miền Nam - Bắc, trên con đường này biết bao người con miền Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn lương thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí.... để miền Nam đánh thắng kẻ thù. - HS nghe, đọc SGK và trả lời: Dù giặc Mĩ liên tục chống phá nhưng đường Trường Sơn ngày càng mở thêm và vươn dài về phía Nam Tổ quốc. Hiện nay Đảng và chính phủ ta đã xây dựng lại đường Trường Sơn, con đường giao thông quan trọng nối hai miền Nam- Bắc đất nước ta. Con đường đóng góp không nhỏ cho sự nghiệp xây dựng đất nước của dân tộc ta ngày nay. - HS quan sát, đọc và trả lời. * Đáp án: 1. ☒ Đường 5 59. 2. ☒ Để miền Bắc chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. - HS thực hiện Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Toán Tiết 119: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS củng cố về: - Tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn., tìm tỉ số phần trăm. - Yêu thích môn học, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình minh hoạ của SGK. - HS: SGK, vở ôli III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS hát bài hát. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - GV mời 1HS đọc đề ?Hãy nêu độ dài các đáy và chiều cao của hình thang ABCD? - GV vẽ thêm đường cao BH của hình thang. ? BH có độ dài là bao nhiêu ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét ? Nêu lại cách tính diện tích hình tam giác? *Bài 2: - GV mời 1 HS đọc đề, quan sát hình ? Bài toán cho em biết gì ? ? Bài toán yêu cầu em làm gì ? ? Để thực hiện được yêu cầu đó, trước hết chúng ta phải tính được gì ? ? Hãy nêu cách tính diện tích tam giác KQP? ? Có thể áp dụng công thức để tính diện tích của tam giác MKQ và KNP không ? Vì sao ? ? Vậy làm thế nào để tính tổng diện tích của chúng? (Yêu cầu trao đổi theo cặp). - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. - Nêu lại cách tính diện tích hình tam giác, hình bình hành. *Bài 3: - GV yêu cầu HS quan sát hình và hỏi: Làm thế nào để tính được diện tích phần tô màu của hình tròn? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét ? Nêu lại cách tính diện tích hình tròn? 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ? Nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn? - GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS - HS hát. - Lắng nghe - 1 HS đọc - HS nêu : hình thang ABCD có : Đáy bé AB = 4cm; Đáy lớn DC = 5cm Chiều cao AD = 3cm - BH có độ dài 3cm vì là đường cao của hình thang ABCD. - 1 HS lên bảng, lớp vẽ hình và làm vào vở. Nhận xét, chữa bài: Bài giải Diện tích của hình tam giác ABD là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích của hình tam giác BDC là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) Tỉ số phần trăm của diện tích htg ABD và diện tích htg BDC là: 6 : 7,5 = 0,8 0,8 = 80% Đáp số: a, 6cm2 và 7,5 cm2 b, 80% - 1 HS đọc đề toán - HS nêu + Tính được diện tích của tam giác KQP và tổng diện tích của của hai hình tam giác MKQ và KNP. + Diện tích của tam giác KQP bằng tổng độ dài KH x PQ : 2 trong đó KH = 6cm, PQ = MN = 12cm. + Không thể áp dụng công thức để tính diện tích của hai tam giác này vì ta chỉ có chiều cao mà không có độ dài của hai đáy tam giác. + Tính diện tích hình bình hành rồi trừ đi diện tích tam giác KQP. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vàovở. Nhận xét, chữa bài: Bài giải Vì MNPQ là hình bình hành nên: MN = PQ = 12cm Diện tích của tam giác KQP là: 12 x 6 : 2 = 36 (cm2) Diện tích hình bình hành MNPQ là: 12 x 6 = 72 (cm2) Tổng diện tích của hai tam giác MKQ và tam giác KNP là: 72 - 36 = 36 (cm2) Vậy diện tích htg KQP bằng tổng diện tích hai tam giác MKQ và KNP. - 2 HS ngồi cùng bàn cùng quan sát hình và trao đổi cách tính. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Nhận xét, chữa bài: Bài giải Bán kính của hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích của hình tròn là : 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác là: 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) Diện tích phần được tô màu là: 19,625 - 6 = 13,625 (cm2) Đáp số : 13,625cm2 - HS nối tiếp nhau nêu lại quy tắc. - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Toán Tiết 120 : LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS củng cố về: - Tính diện tích và thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích và thể tích của HHCN, hình lập phương. - Yêu thích môn học, cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình minh hoạ trong SGK. - HS: SGK, vở ôli III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS nêu lại cách tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật. hình lập phương. - GV chữa bài, nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - GV mời 1 HS đọc đề bài ? Hãy nêu các kích thước của bể cá. ? Diện tích kính dùng làm bể cá là diện tích của những mặt nào? ? Khi đã tính được thể tích bể cá, làm thế nào để tính được thể tích nước? - GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS 1dm3 = 1 lít nước. - GV chữa bài , yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. ? Hãy nêu quy tắc tính DTXQ và thể tích của hình hộp chữ nhật. *Bài tập 2 : - GV mời 1 HS đọc đề bài toán. - GV mời 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV nhận xét - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương. *Bài tập 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài ? Coi cạnh của hình lập phương N là a thì cạnh của hình lập phương M sẽ như thế nào so với a? ? Viết công thức tính diện tích toàn phần của hai hình lập phương trên? ? Vậy diện tích toàn phần của hình lập phương M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình lập phương N? ? Viết công thức tính thể tích của hình lập phương N và thể tích hình lập phương M? ? Vậy thể tích của hình lập phương M gấp mấy lần thể tích của hình lập phương N? - Yêu cầu HS trình bày bài làm vào vở. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nêu cách tìm diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Dặn HS: về nhà ôn luyện về tỉ số phần trăm, đọc và phân tích biểu đồ hình quạt, và tính diện tích, thể tích các hình đã được học. - HS nêu. -Lắng nghe - 1 HS đọc + Mực nước trong bể có chiều cao bằng chiều cao của bể nên thể tích nước cũng bằng thể tích của bể. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải 1m = 10 dm;50cm = 5 dm; 60 cm = 6 dm Diện tích kính xung quanh bể cá là: (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích kính mặt đáy bể cá là: (dm2) Diện tích kính để làm bể cá là: (dm2) Thể tích của bể cá là: (dm3) 300 dm3 = 300 lít Thể tích nước trong bể là: (lít) Đáp số: a) 230 dm2 b) 300 dm3 c) 225 lít - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải a) Diện tích xq hình lập phương là: (m2) b) Diện tích tp của hình lập phương là: (m2) c) Thể tích của hình lập phương là: ( m3) Đáp số: a) 9 m2 b) 13,5m2 c) 3,375 m3 - 1 HS đọc đề. + Cạnh của hlp M gấp 3 lần nên sẽ là . + Diện tích tp của hình lập phương N Diện tích tp của hình lập phương M là: + Diện tích toàn phần của hình lập phương M gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình lập phương N. + Thể tích hình lập phương N là: Thể tích của hình lập phương M là: + Thể tích của hình lập phương M gấp 27 lần thể tích của hình lập phương N. - HS tự làm bài vào vở ôli. - HS nêu. - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chủ đề:
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 2/10/22 11:18 AM
Lượt xem: 5
Dung lượng: 56.6kB
Nguồn: Tự biên
Mô tả: TUẦN 21 Ngày soạn: 21/ 01/ 2022 Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2022 Tập đọc Tiết 47: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê –ĐÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu các từ ngữ khó : luật tục ,Ê-đê ,song,co,tang chứng,nhân chứng,trả lại đủ giá… Hiểu nội dung: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê - đê, HS hiểu: XH nào cũng phải có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật. - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: một song ,chuyện lớn ,lấy ,được ,lấy cắp.. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng. - Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ trang 56 SGK. Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn đọc. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần? + Nêu nội dung của bài? + Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu. - Gv nhận xét, bổ sung - Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn chia 3 đoạn : Đ1: Về cách xử phạt Đ2:Về tang chứng và vật chứng Đ3:Về các tội - Gọi HS đọc nt đoạn, sửa phát âm : một song ,chuyện lớn ,lấy cắp - Gọi HS đọc chú giải - GV kết hợp giải nghĩa từ khó: luật tục, Ê-đê , song,co, tang chứng, - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV nêu giọng đọc toàn bài. Đọc mẫu b. Tìm hiểu bài ? Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? ? Nêu nọi dung đoạn 1 ? ? Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội? ?Nêu nội dung đoạn 2? ? Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng? ? Nêu nội dung đoạn 3? ? Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết? ? Qua bài tập đọc " Luật tục xưa của người Ê-đê " em hiểu điều gì? ? Nội dung chính của bài là gì? - Giảng: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê - đê, một dân tộc thiểu số đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, … Và ngày nay nhà nước ta cũng ban hành rất nhiều luật. Như vậy, ở xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người luôn phải sống và làm việc theo pháp luật. 3. Hoạt động luyện tập c. Đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc nt đoạn, nêu giọng đọc toàn bài. - Treo bảng phụ viết Đ3. Đọc mẫu. +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ? Qua bài tập đọc, em hiểu được điều gì? - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Hộp thư mật. - HS thực hiện chơi trò chơi. - Lắng nghe - 1 HS khá đọc - 3 HS đọc nt đoạn lần 1 - 1 HS đọc - 3 HS đọc nt đoạn lần 2 - 1 HS đọc + Người xưa đặt ra luật tục để phạt những người có tội, bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. - Cách xử phạt + Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến làng mình. - Về các tội + Đồng bào Ê-đê quy định các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ ..... + Tang chứng phải chắc chắn (phải nhìn tận mắt, bắt tận tay, lấy và giữ được gùi, khăn, áo, dao,.... - Về tang chứng và vật chứng + HS viết tên các luật mà em biết vào bảng nhóm, treo lên bảng. Ví dụ: Luật giáo dục, Luật đất đai, Luật hôn nhân gia đình..... + Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật. * Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. - Lắng nghe. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Theo dõi GV đọc mẫu. HS đọc thể hiện - HS đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc, HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS nêu ý kiến. - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Chính tả Tiết 24: NÚI NON HÙNG VĨ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nghe - viết chính xác, đẹp bài chính tả Núi non hùng vĩ. - Tìm viết đúng các tên người, tên địa lí Việt Nam. - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. 5 câu đố ở Bài tập 3 viết rời vào từng mảnh giấy nhỏ. - HS: Vở chính tả, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS chơi trò chơi "Viết đúng, viết nhanh" viết những tên riêng trong bài thơ "Cửa gió Tùng Chinh" - GV nhận xét - Giưới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn. ? Đoạn văn cho em biết điều gì? ? Đoạn văn miêu tả vùng đất nào? - Giới thiệu: Đoạn văn giới thiệu với chúng ta vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc, nơi giáp giữa nước ta và Trung Quốc. *Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. 3. Hoạt động luyện tập * Viết chính tả - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết. - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. * Chấm, chữa bài - GV yêu cầu 1 số hs nộp bài - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa. - GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2 : Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Bài tập 3 : Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài tập theo cặp. - Tổ chức cho HS giải câu đố dưới dạng trò chơi. Hướng dẫn: + Đại diện nhóm lên bốc thăm câu đố. + Giải câu đố và viết tên nhân vật. + Nói những hiểu biết của mình về nhân vật lịch sử này. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng câu đố. Gọi HS đọc thuộc lòng câu đố. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ? Nêu lại cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng các câu đố, đố lại người thân. Chuẩn bị bài sau. - Hs thi viết: Hài Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai. - Nghe - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. + Đoạn văn giới thiệu với chúng ta con đường đi đến thành phố biên phòng Lào Cai. + Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc. - Lắng nghe. - HS tìm và nêu các từ khó:Tày đình ,hiểm trở ,lồ lộ ,chọc thủng ,Phan-xi-păng,Mây ô Quy Hồ - Học sinh nghe và viết bài. - HS tự soát lỗi bài viết của mình. - Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau. - Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa. - Hs sửa lỗi sai ra lề vở. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS viết tên riêng có trong đoạn thơ lên bảng. - Nhận xét bài của bạn. + Tên người, tên dân tộc: Đam Săn, Y Sun, Mơ-nông, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ - hao. + Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS thảo luận theo cặp. - Giải đố theo hướng dẫn: 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo. 2. Quang Trung - Nguyễn Huệ. 3. Đinh Bộ Lĩnh - Đinh Tiên Hoàng. 4. Lí Thái Tổ - Lí Công Uẩn. 5. Lê Thánh Tông. - Nhẩm học thuộc lòng các câu đố. - 2 đến 3 HS đọc thuộc lòng câu đố trước lớp. - Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta cần viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên đó. - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Luyện từ và câu Tiết 47: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về: Trật tự - An ninh. HIểu đúng nghĩa của từ an ninh và những từ thuộc chủ điểm trật tự - an ninh. - Tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm bằng cách sử dụng chúng. - Có ý thức giữ gìn an ninh trật tự. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Từ điển HS. Bảng nhóm, bút dạ. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS hát. - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. - Gọi HS dưới lớp đọc thuộc Ghi nhớ trang 54. - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 : Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài: Gợi ý HS dùng bút chì khoanh tròn vào chữ cái đặt trước dòng nêu đúng nghĩa của từ an ninh. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Yêu cầu HS giải thích tại sao lại chọn đáp án đó. ? Tại sao em không chọn đáp án a hoặc c? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Giải thích: An ninh là từ ghép Hán Việt lặp nghĩa gồm hai tiếng: Tiếng an có nghĩa là yên, yên ổn, trái với nguy hiểm; tiếng ninh có nghĩa là yên ổn chính trị và trật tự xã hội. Còn tình trạng yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại được gọi là an toàn. Không có chiến tranh và thiên tai còn có thể được gọi là thanh bình. *Bài 2 : (giảm tải) *Bài 3 : (giảm tải) *Bài tập 4 : Đọc bản hướng dẫn sau và tìm những từ ngữ.. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS đọc mẫu phiếu. Phát phiếu cho 2 nhóm. - Tổ chức cho HS làm bài tập như bài tập 1. - Nhận xét, kết luận các từ ngữ đúng 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ?An ninh có nghĩa là gì? - Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về chủ đề: Trật tự- an ninh. - Chia sẻ với mọi người về các biện pháp bảo vệ trật tự an ninh mà em biết. - Nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm, chuẩn bị bài sau “Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng”. - HS hát - 3 HS lên bảng đặt câu. - HS nối tiếp nhau trả lời. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Làm bài tập cá nhân. - 1 HS phát biểu ý kiến. Đáp án: b. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. - Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại là nghĩa của từ an toàn. - Không có chiến tranh, không có thiên tai là tình trạng bình yên. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Viết vào vở bài tập các từ ngữ đúng. Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng; cửa hiệu,; đồn công an; 113; 114;115 Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên:người thân; ông bà; chú bác..... Từ ngữ chỉ việc làm: nhớ số điện thoại của cha mẹ; nhớ địa chỉ, số nhà người thân, gọi điện 113 hoặc 114, 115; kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen... - HS nêu - đồn công an; 113; 114;115... - HS thực hiện Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Kể chuyện Tiết 24: LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :Giúp HS - Hiểu nghĩa của chuyện các bạn kể. Kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe, đã đọc về những người góp sức bảo vệ trật tự, an ninh. Câu chuyện phải có nội dung chính là bảo vệ trật tự, an ninh, có nhân vật, có ý nghĩa. -Nghe và biết nhận xét, đánh gí lời kể về ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. Rèn luyện thói quen ham đọc sách. - Yêu thích kể chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp viết sẵn gợi ý 3. - HS sưu tầm câu chuyện về những người góp sức bảo vệ trật tự, an ninh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS thi kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện và trả lời câu hỏi. Nhận xét - Giới thiệu bài 3. Hoạt động luyện tập * Kể chuyện trong nhóm - Chia nhóm, 4 HS thành 1 nhóm, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm cho các bạn nghe. - GV đi giúp đỡ từng nhóm; đảm bảo HS nào cũng tham gia kể chuyện. + Tại sao bạn thích câu truyện này? + Bạn có thích nhân vật trong truyện không? vì sao? + Bạn thích chi tiết nào trong truyện nhất? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gi? + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào bảo vệ trật tự, an ninh? * Thi kể chuyện - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Khen ngợi các HS tham gia thi kể, tham gia trao đổi ý nghĩa của truyện, tuyên dương HS được cả lớp bình chọn. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. - 2 HS thi kể chuyện. - Nhận xét -Lắng nghe - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau và cùng trao đổi về ý nghĩa của từng câu chuyện mà các bạn nhóm mình kể. - 5 đến 7 HS thi kể câu truyện của mình trước lớp, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn về nội dung ý nghĩa của truyện... - HS nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Ngày soạn: 22/01/2022 Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2022 Tập đọc Tiết 48: HỘP THƯ MẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Hai Long, chữ V, bu-gi, cần khởi động, động cơ,... Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc và sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. - Đọc đúng các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: lần nào,liên lạc , bu-gi ,trỏ vào ,lần này ,láo nhiệt.. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chuyện, thay đổi giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện. - Cảm phục sự mưu trí, dũng cảm của các chiến sĩ tình báo. * CV 405:- Ghi chép được vắn tắt được ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách hoặc sổ tay. - Biết tìm VB để tự đọc mở rộng và bước đầu biết ghi chép phản hồi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ trang. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Gọi HS thi đọc bài Luật tục xưa của người Ê-đê và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá HS - Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc - Gọi HS đọc cả bài. - GV hướng dẫn chia đoạn đọc. Đ1 : Hai Long phóng xe..đáp lại. Đ2 : Anh dừng xe..ba bước chân. Đ3:Hai Long tới..chỗ về cũ. Đ4 : Công việc ..náo nhiệt. - Gọi HS đọc nt đoạn, sửa lỗi phát âm: lần nào, liên lạc , bu-gi ,trỏ vào. - Gọi HS đọc chú giải - Gọi HS đọc nt đoạn, giải nghĩa từ khó : Hai Long, chữ V, bu-gi, - Gọi HS đọc toàn bài. - GV nêu giọng đọc toàn bài, đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1. ? Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì ? ? Theo em, hộp thư mật dùng để làm gì ? ? Người liên lạc đã nguỵ trang hộp thư mật như thế nào ? ? Nêu nội dung đoạn 1? - Gọi HS đọc to đoạn 2 + Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? ? Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long? Vì sao chú làm như vậy? ? Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc ? ? Nêu nội dung đoạn 2? ? Em hãy nêu nội dung chính của bài văn. 3. Hoạt động luyện tập * Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nt đoạn, nêu giọng đọc toàn bài. - Treo bảng phụ Đ 3. Đọc mẫu. - GV yêu cầu HS đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ? E có suy nghĩ gì về chiến sĩ tình báo? - Chia sẻ với mọi người về các chiến công thầm lặng của các chiến sĩ tình báo trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. * CV 405 : - Tìm đọc thêm những truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình báo. Ghi lại những chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách. + Em hãy nêu nhân vật em yêu thích trong câu chuyện? + Vì sao em thích nhân vật đó? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Phong cảnh đền Hùng. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi trong SGK. - Quan sát, lắng nghe. - 1 HS đọc toàn bài. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 1 HS đọc - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. - 1 HS đọc toàn bài - Theo dõi. - 1 HS đọc + Chú Hai Long ra Phú Lâm tìm hộp thư mật. + Hộp thư mật dùng để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. + Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật rất khéo léo: đặt hộp thư ở nơi dễ tìm … báo cáo được đặt trong một.... - Người liên lạc khóe léo ngụy trang HTM - Hs đọc to. + Người liên lạc muốn nhắn gửi đến chú Hai Long tình yêu Tổ quốc và lời chào chiến thắng. + Chú dừng xe tháo bu-gi ra xem, giả vờ …để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không ai có thể nghi ngờ. + Có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. Những thông tin mà chú lấy được từ phía kẻ địch, giúp quân ta hiểu ý đồ của địch để có biện pháp ngăn chặn, đối phó kịp thời. - Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo * Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc và sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn và nêu cách đọc từng đoạn. - HS nêu cách đọc. - Vài HS đọc diễn cảm. - HS luyện đọc cặp đôi. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS nối tiếp trả lời. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập làm văn Tiết 47 : ÔN TẬP TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS - Củng cố về văn tả đồ vật: Cấu tạo của bài văn tả đồ vật, trình tự miêu tả; phép tu từ so sánh, nhân hoá khi miêu tả đồ vật. - Thực hành viết đoạn văn miêu tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật đúng trình tự, có sử dụng hình ảnh so sánh và nhân hoá. - Yêu thích văn miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giấy khổ to bút dạ. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu ? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật? - GV nhắc lại 3 phần của bài văn miêu tả đồ vật. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - Yêu cầu HS làm theo cặp để trả lời câu hỏi của bài. - Phát giấy khổ to cho 2 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm trả lời 1 phần a hoặc b vào giấy. - Gọi nhóm làm vào giấy khổ to dán bài lên bảng đọc phiếu, yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a, Mở bài: Tôi có một người bạn đồng hành ... màu cỏ úa. Thân bài : Chiếc áo sờn vai của ba ... chiếc áo quân phục cũ của ba. Kết bài : Mấy chục năm qua ... và cả gia đình tôi. b, + Các hình ảnh so sánh trong bài văn: những đường khâu đều đặn như khâu máy; hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh; cái cổ áo như là hai cái lá non; cái cầu vai như là chiếc áo quân phục thực sự, sẵn tay.... + Các hình ảnh nhân hoá: (cái áo) người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi. ? Bài văn mở bài theo kiểu nào? ? Bài văn kết bài theo kiểu nào? ? Em có nhận xét gì về cách quan sát để tả cái áo của tác giả? ? Trong phần thân bài tác giả tả cái áo theo thứ tự nào? ? Để có bài văn miêu tả sinh động, có thể vận dụng biện pháp nghệ thuật nào? - Treo bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn miêu tả. - Yêu cầu HS đọc *Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. ? Đề bài yêu cầu gì? ? Em chọn đồ vật nào để tả ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhắc HS hình dung lại hình dáng của đồ vật ấy. Chọn cách tả từ bao quát đến chi tiết hoặc ngược lại. Là một đoạn văn ngắn em cần chú ý có câu mở đoạn, câu kết đoạn khi miêu tả nên sử dụng các biệt pháp so sánh, nhân hoá để đoạn văn được hay, sinh động. - Gọi HS làm bài vào giấy dán lên bảng, HS cả lớp đọc, nhận xét chữa bài cho bạn. - Nhận xét HS viết đạt yêu cầu. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. - Nhận xét, sửa chữa cho từng HS. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ? Nêu lại cấu tạo bài văn tả đồ vật? - Về nhà lựa chọn một đồ vật thân thuộc khác để tả. - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài tập. - HS làm theo hướng dẫn của GV. - Theo dõi GV và tự chữa bài mình (nếu sai). - HS trả lời. - Lắng nghe. + Mở bài kiểu trực tiếp. + Kết bài kiểu mở rộng. + Tác giả quan sát tỉ mỉ, tinh tế. + Tả từ bao quát rồi tả từng bộ phận của cái áo. + Có thể vận dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá, so sánh. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần thành tiếng cho HS cả lớp nghe (2 lượt). - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. + Viết một đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc công dụng của một số đồ vật. + HS nêu tên đồ vật mình chọn. - HS làm bài vào vở. 1HS làm bài vào giấy khổ to. - Làm việc theo yêu cầu của GV. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn mình viết. - HS nêu - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Toán Tiết 116: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Hệ thống hoá và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan. - Giáo dục HS ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng số trong bài tập 2 viết sẵn vào bảng phụ. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi động với câu hỏi: + HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. + HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phư¬ơng. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - GV mời 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét ? Nêu lại cách tính diện tích toàn phần, thể tích của HLP? *Bài tập 2 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? ? Hãy nêu cách tính diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật? ? Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật? ? Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào? - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét ? Hãy tìm điểm khác nhau giữa quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật. *Bài tập 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình minh hoạ của SGK. ? Hãy nêu kích thước của khối gỗ và phần được cắt đi? ? Hãy suy nghĩ và tìm cách tính thể tích của phần gỗ còn lại? - GV nhận xét các cách HS đưa ra, sau đó yêu cầu cả lớp làm bài. - GV nhận xét. chốt lại cách giải 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nêu lại cách tính diện tích xung quanh, toàn phần , thể tích của hình lập phương hình hộp chữ nhật. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài “Luyện tập chung “. - HS chơi trò chơi - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ). V = a x b x c - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh V = a x a x a - 1 HS đọc đề bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích một mặt của HLP đó là: ( cm2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: ( cm2) Thể tích của hình lập phương đó là: ( cm3) Đáp số: 37,5 cm2 15,625 cm3 - HS nhận xét. - HS nêu - Bài tập cho số đo ba kích thước của hình hộp chữ nhật, yêu cầu em tính diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp. - 3 HS nêu, lớp nhận xét. - HS làm vào vở, 1HS làm bảng phụ. - HS nhận xét + Để tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao. +Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích đáy nhân với chiều cao. - 1 HS đọc đề bài. + Khối gỗ hình hộp chữ nhật có chiều dài là 9 cm, chiều rộng 6 cm, chiều cao 5 cm. + Phần cắt đi là hình lập phương có cạnh dài 4 cm. - HS trao đổi theo cặp. 1HS phát biểu: Để tính phần gỗ còn lại ta tính thể tích của khối gỗ ban đầu và thể tích phần gỗ bị cắt đi, sau đó tính hiệu của hai thể tích này. - 1 HS lên bảng làm bài.Lớp nhận xét, chữa bài. Bài giải Thể tích của khối gỗ ban đầu là: ( cm3) Thể tích của phần gỗ bị cắt đi là: ( cm3) Thể tích của phần gỗ còn lại là: 270 - 64 = 206 ( cm3) Đápsố: 206 cm3 - Lắng nghe - HS nêu Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 117: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS củng cố về: - Tìm tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Tính thể tích hình lập phương, khối tạo thành từ các hình lập phương. - Yêu thích môn học, có thái độ nghiêm túc trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình minh hoạ trong SGK. - HS: SGK, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS thi trả lời câu hỏi sau: + Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ? + Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - GV yêu cầu HS mở SGK, đọc phần tính nhẩm 15% của 120 của bạn Dung. ? Để tính được 15% của 120, bạn Dung đã làm như thế nào? ? 10%, 5% và 15% của 120 có mối quan hệ với nhau như thế nào? - GV giảng: Để nhẩm được 15% của 120 bạn Dung đã dựa vào mối quan hệ của 10%, 5% và 15% với nhau. - GV yêu cầu HS đọc đề bài phần a. ? Có thể tính tích 17,5% thành tổng của các tỉ số phần trăm nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời 1HS đọc bài làm ? Khi nhẩm được 2,5% của 240, ngoài cách tính tổng 10% + 5% + 2,5% = 17,5%; em có thể làm thế nào mà vẫn tính được 17,5% của 240? - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm phần b. - GV nhận xét ?Nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của một số? *Bài tập 2 - GV mời HS đọc đề bài. ? Hình lập phương bé có thể tích là bao nhiêu? ? Tỉ số thể tích của hai hình lập phương là bao nhiêu? ? Vậy tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là bao nhiêu? ? Bài tập yêu cầu em tính gì? - Gv nêu: Biết tỉ số thể tích hình lập phương lớn và hình lập phương bé là , em hãy giải quyết yêu cầu của bài. - GV đi giúp đỡ các HS . - GV mời HS nhận xét - GV nhận xét. Chốt lại cách làm bài *Bài tập 3 - GV mời HS đọc đề và quan sát hình - GV hướng dẫn: Vì đây là một hình phức tạp, nên để thực hiện yêu cầu của bài em hãy tìm cách chia hình này thành các hình nhỏ có dạng của hình lập phương hay hình chữ nhật rồi mới tính. ? Em có thể chia hình này thành những hình nào? - GV nhận xét tuyên dương HS. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS nêu lại cách tính tỉ số phần trăm của một số. - HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phư¬ơng. - HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS - HS thi. - Lắng nghe - 1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe. + Để tính được 15% của 120 bạn Dung đã tính 10%, 5% của 120 rồi mới tính 15% của 120. + 10% gấp đôi 5%, 15% gấp ba 5% (hoặc 15% = 10% + 5%) - Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 17% của 240 theo cách tính của bạn Dung. - HS có thể phân tích như sau: 17,5% = 10% + 5% + 2,5% - HS làm bài vào vở: 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 Vậy 17,5% của 240 là 42 -1 HS nhận xét bài làm của bạn. - Lấy giá trị của 2,5% nhân với 7 ta cũng được giá trị của 17,5% của 240. - HS làm bài vào vở. Nhận xét thấy: 35% = 30 + 5% 10% của 520 là 52 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26 Vậy 35% của 520 là 182 - HS nêu - 1 HS đọc đề bài. + Hình lập phương bé có thể tích là 64cm3. + Tỉ số thể tích của hai hình lập phương là 3:2 + Là + HS nêu. - 1 HS lên bảng làm bài Bài giải a)Tỉ số thể tích HLP lớn và HLP bé là . Như vậy tỉ số phần trăm của thể tích HLP lớn và hình lập phương bé là: 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150% b) Thể tích của HLP lớn là: ( cm3) Đáp số: a) 150% b) 96 cm3 - 1 HS nhận xét. - 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi, quan sát hình. - HS nêu cách chia. - 1 HS lên bảng làm bài. Số HLP nhỏ bạn Hanh đã dùng để xếplà: Bài giải a) Hình vẽ trong SGK có tất cả: 8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ) b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ)có diện tích toàn phần là: 2 × 2 × 6 = 24(cm2) Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có : 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn. Diện tích toàn phần của 3 hình A, B, C là: 24 × 3 = 72(cm2). Diện tích không cần sơn của hình đã cho là: 2 × 2 × 4 = 16 (cm2). Diện tích cần sơn của hình đã cho là: 72 – 16 = 56 (cm2). - Lắng nghe - HS nêu Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Ngày soạn: 23/01/2022 Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 01 năm 2022 Toán Bài 118: GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ-GIỚI THIỆU HÌNH CẦU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận dạng được hình trụ, hình cầu. - Biết xác định những vật có dạng hình trụ, hình cầu - GD tính cẩn thận, trình bày khoa học II.ĐỒ DÙNG: -Bộ đồ dùng Dạy-Học toán. -Bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Gọi HS làm bài tập 3 tiết trước. Nhận xét, chữa bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Giới thiệu hình trụ +GV đưa ra một số hộp có dạng hình trụ cho HS quan sát. +GV nêu một số đặc điểm của hình trụ. +GV cho HS quan sát hình vẽ, nhận dạng hình trụ. - Hoạt động2: Giới thiệu hình cầu: +Giới thiệu hình cầu tương tự như hình trụ.Phân biệt hình trụ, hình cầu. 3.Hoạt động thực hành, luyện tập: Bài 1: Cho HS trao đổi nhóm đôi, trả lời miệng. Lời giải: Hình A, hình C là hình trụ. Bài 2: Tổ chức cho HS thảo luận trả lời miệng. Lời giải: Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Tổ chức cho HS thi tìm đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu theo nhóm vào bảng nhóm. +Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. • Hệ thống bài • Dặn HS về nhà làm bài trong vở bài tập. • Nhận xét tiết học. -Một HS trả lên bảng, lớp nhận xét, bổ sung. -HS quan sát nhận xét đặc điểm hình trụ, hình cầu. -HS thảo luận, trả lời. -HS thảo luận trả lời. HS thi tìm đồ vật theo nhóm. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Ngày soạn: 24/01/2022 Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2022 Luyện từ và câu Tiết 48: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ HÔ ỨNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS : - Hiểu được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. - Làm đúng bài tập: Xác định cặp từ hô ứng, tạo câu ghép mới bằng cặp từ hô ứng thích hợp. - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 1, bài 2 phần Luyện tập. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS thi đặt câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ tăng tiến. - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhắc HS gạch chéơ (/) để phân cách các vế câu. Khoanh tròn và cặp từ hô ứng trong câu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng: a, Ngày chưa tắt hẳn,/trăng đã lên rồi. 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng chưa ... đã. b, Chiếc xe ngựa vừa đậu lại / tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra. 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng : Vừa ... đã ... c, Trời càng nắng gắt, / hoa giấy càng bồng lên rực rỡ. 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng càng ... càng. - Yêu cầu HS nêu lại cách nối các vế câu ghép ở bài tập 1. *Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, kết luận câu đúng: a, Mưa càng to, gió càng thổi mạnh. b,Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra.. c, Thuỷ Tinh dâng nước bao nhiêu, Sơn tinh dâng núi cao bấy nhiêu. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Gọi HS đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ hô ứng. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ, đặt 5 câu ghép có cặp từ hô ứng và chuẩn bị bài sau. - HS thi đọc -Lắng nghe - 1 HS đọc - 2 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở. - Nhận xét: + Các từ in đậm trong hai câu ghép trên dùng để nối hai vế câu trong câu ghép. + Nếu lược bỏ những từ ngữ in đậm ở câu a thì hai vế câu không có quan hệ chặt chẽ với nhau, câu b sẽ trở thành không hoàn chỉnh. - Nối tiếp nhau đọc câu thay thế từ in đậm. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - 3 HS nối tiếp nhau đặt câu. - HS nêu. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS làm trên bảng phụ, HS dưới làm bài vào VBT. - Nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - Chữa bài. - Bổ sung câu mình đặt. - HS đặt câu: a, Trời vừa sáng, mọi người đã ra đồng. b, Trời càng nắng, ve sầu kêu càng to. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tập làm văn Tiết 46: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Ôn tập, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật. - Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật. - Yêu thích văn miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: chuẩn bị đồ vật thật. Bảng nhóm, bút dạ. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Gọi HS đọc đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em. - Nhận xét bài làm của HS. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1: Lập dàn ý miêu tả một trong các đồ vật sau đây; - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. ? Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý? Hãy giới thiệu cho các bạn được biết? - Gọi HS đọc gợi ý 1. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu dán lên bảng. - GV cùng HS cả lớp nhận xét để có dàn ý chi tiết, đầy đủ. - Yêu cầu HS rút kinh nghiệm từ bài của bạn để tự sửa dàn ý của mình theo hướng dẫn của GV vừa chữa. - Gọi HS đọc dàn ý của mình. GV chú ý sửa chữa cho từng em. *Bài tâp 2: Tập nói trong nhóm, nói trước lớp theo dàn ý đã lập. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS trình bày dàn ý về văn tả đồ vật của mình trong nhóm. - Lưu ý HS: Với dàn ý đã lập, khi trình bày em cố gắng nói thành câu với mỗi chi tiết, hình ảnh miêu tả. - Gọi HS trình bày dàn ý của mình trước lớp. - Nhận xét HS trình bày dàn ý tốt. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn và chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết. - HS đọc bài. -Lắng nghe - - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Nối tiếp nhau giới thiệu về đồ vật mình lập dàn ý. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm. - Làm việc theo hướng dẫn của GV. - Sửa bài của mình. - 3 đến 5 HS đọc dàn ý của mình. - 1 HS đọc yêu cầu, 1HS đọc gợi ý 2. - HS thảo luận theo nhóm 4, trình bày dàn ý của mình cho các bạn nghe. - 3 đến 5 HS trình bày dàn ý của mình trước lớp. - Lắng nghe và chuẩn bị bài viết. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Khoa học Tiết 47 : LẮP MẠCH ĐỆN ĐƠN GIẢN (Tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:Giúp HS: - Hiểu thế nào là mạch kín, mạch hở. Sử dụng pin, bóng đèn, dây điện để lắp được mạch điện đơn giản. - Làm thí nghiệm đơn giản trên mạch pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. - Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu khoa học, biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS chuẩn bị theo nhóm: Bộ lắp ghép mô hình điện lớp 5, một số vật liệu bằng kim loại: đồng, nhôm, sắt, và một số vật liệu bằng nhựa, cao su, sứ... - GV: 1cục pin, dây đồng có vỏ bọc, bóng đèn pin, bóng đèn điện hỏng có tháo đui. - Phiếu báo cáo kết quả thí nghiệm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - Cho HS hát + Nêu đk để mạch điện thắp sáng đèn? - GV nhận xét, đánh giá HS. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Hoạt động 1: Vật dẫn điện, vật cách điện - Yêu cầu HS đọc hướng dẫn thực hành SGK-96. - Chia nhóm mỗi nhóm 6 HS, kiểm tra dụng cụ để lắp mạch điện của từng nhóm. - Phát phiếu báo cáo thí nghiệm cho từng nhóm. - Hướng dẫn: + B1: Lắp mạch điện đúng để sáng đèn. + B2: Tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn như hình 6. + B 3: Chèn một số vật liệu bằng kim loại, bằng cao su, sứ vào chỗ hở của mạch điện. + Bước 4: Quan sát hiện tượng và ghi vào phiếu báo cáo. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. GV đi hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. ? Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? ? Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua. ? Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? ? Những vật liệu nào là vật cách điện? ? Ở phích cắm và dây điện, bộ phận nào dẫn điện, bộ phận nào không dẫn điện? - Kết luận: Chúng ta phải hết sức cẩn thận khi sử dụng các thiết bị điện, không được chạm tay vào lõi dây điện và các bộ phận dẫn điện. *Hoạt động 2: Vai trò của cái ngắt điện, thực hành làm cái ngắt điện đơn giản - GV yêu cầu HS qua sát hình minh hoạ - SGK 97. - GV yêu cầu HS mô tả cái ngắt điện. ? Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì? ? Nó ở vị trí nào trong mạch điện. ? Nó có thể chuyển động như thế nào? ?Dự đoán tác động của nó đến mạch điện (khi nó chuyển động)? - GV nhận xét, chữa câu trả lời của HS. - GV chia nhóm và hướng dẫn HS làm. - Kiểm tra sản phẩm của HS sau đó yêu cầu đóng mở, ngắt điện. ? Em biết những cái ngắt điện nào trong cuộc sống? 3. Hoạt động thực hành - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: 1. Trong các vật được làm bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt), bằng nhựa, cao su, sứ, thuỷ tinh, gỗ khô, bìa,...vật nào cách điện, vật nào dẫn điện ? - Ở phích cắm và dây điện, bộ phận nào dẫn điện, bộ phận nào cách điện ? 2. Cái ngắt điện có vai trò gì? Hãy làm cái ngắt điện cho mạch điện có nguồn điện là pin. - Gọi HS nhận xét. - GV chốt lời giải đúng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ?Thế nào là mạch kín, mạch hở? - Tìm hiểu thêm về vai trò các thiết bị điện như: công tơ, cầu chì, phích điện. công tắc, Aptomat,... - GV nhận xét tiết học, tuyên dương các nhóm HS là thực hành tốt. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện”. - Hs hát - HS trả lời. -Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV. - Nhận phiếu báo cáo. - Lắng nghe - HS tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm. - 1 nhóm đại diện báo cáo, các nhóm có ý kiến bổ sung. + Gọi là vật dẫn điện. + Những vật liệu cho dòng điện chạy qua: đồng, sắt, nhôm,… + Gọi là vật cách điện. + Là nhựa, sứ, thuỷ tinh,… +Nhựa bọc, nút cắm là bộ phận cách điện, dây dẫn điện là bộ phận dẫn điện. Ở dây điện: vỏ dây điện là bộ phận cách điện; lõi dây điện là bộ phận dẫn điện. - Lắng nghe. - HS quan sát hình minh hoạ, cái ngắt điện thật. + Cái ngắt điện được làm bằng vật dẫn điện. + Nằm trên đường dẫn điện. + Sự chuyển động của nó có thể làm cho mạch điện kín hoặc hở. + Khi mở cái ngắt điện, mạch hở và không cho dòng điện chạy qua. Khi đóng mạch điện kín và dòng điện chạy qua được. - Làm việc theo nhóm, dùng cái ghi giấy làm cái ngắt điện cho mạch đơn giản. - Công tắc đèn, công tắc điện, cầu dao... - HS suy nghĩ trả lời. Lời giải - Một số chất dẫn điện là: đồng, nhôm, sắt… ( kim loại). + Một số chất cách điện là: nhựa, cao su, sứ thuỷ tinh, gỗ khô, bìa…. - Phích cắm điện là bộ phận cách điện, sợi dây điện là bộ phận dẫn điện Lời giải Cái ngắt điện có vai trò bảo đảm an toàn cho người sử dụng điện khi dòng diện có sự cố hoặc khi xảy ra hỏa hoạn. - HS nêu - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Khoa học Tiết 48 : AN TOÀN TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Biết được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật. - Biết một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện, đề phòng điện quá mạnh gây hoả hoạn, vai trò của công tơ điện. - Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện. *KNS: Biết lý do tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện. Biết các biện pháp tiết kiệm điện, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Cầu chì, công tơ điện. - HS: Đồng hồ, đèn pin, đồ chơi dùng pin. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi Bắn tên trả lời câu hỏi: + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua. + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì ? + Kể tên một sốvật liệu không cho dòng điện chạy qua. - GV nhận xét - GV giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Hoạt động 1: Các biện pháp phòng tránh bị điện giật - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 98 và cho biết: + Nội dung tranh vẽ. + Làm như vậy có tác hại gì? - Gọi HS phát biểu. - GV: Trong cuộc sống có rất nhiều tai nạn thương tâm về điện. Vậy chúng ta cùng nghĩ xem có những biện pháp nào để phòng tránh bị điện giật. - GV chia lớp thành 2 đội, tổ chức cho HS thi tiếp sức tìm các biện pháp để phòng tránh bị điện giật. - Tổng kết ý kiến của HS. - Kết luận: Điện lấy từ ổ cắm, điện ở đường dây tải điện hoặc ở trạm biến thế rất nguy hiểm. Ngoài những biện pháp mà các em và SGK đưa ra để đề phòng tránh bị điện giật. Các em lưu ý: Khi tay ướt hoặc cầm phích điện bị ẩm ướt cắm vào ở điện cũng có thể bị điện giật. Các em không nên dùng bất cứ vật gì dù là vật cách điện để cắm vào ổ điện, không nên, xoắn dây điện vì như vậy vừa làm hỏng dây điện, ổ điện, vừa có thể bị điện giật, nguy hiểm đến tính mạng. *Hoạt động 2: Một số biện pháp tránh gây hỏng đồ điện. Vai trò của cầu chì và công tơ - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn: + Đọc các thông tin trang 99 SGK. + Trả lời các câu hỏi trang 99 (SGK). - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày, yêu cầu HS khác theo dõi bổ sung: ? Điều gì có thể xảy ra nếu sử dụng nguồn điện 12V cho vật dùng điện có số Vôn quy định là 6V. ? Nếu sử dụng nguồn điện 110V cho vật dụng điện có số vôn là 220V thì sao? ? Cầu chì có tác dụng gì? ? Hãy nêu vai trò của công tơ điện? - Giảng: (cầm cầu chì): Cầu chì có vai trò rất quan trọng. Để đề phòng dây dẫn điện bị chạm, chập vào nhau, cháy dây điện người ta lắp vào mạch điện các hộp cầu chì… *Hoạt động 3: Các biện pháp tiết kiệm điện - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp, trả lời các câu hỏi sau: ? Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm điện? ? Chúng ta phải làm gì để tránh lãng phí điện? - Gọi HS trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh các biện pháp để tránh lãng phí điện mà HS nêu ra. + Gia đình em có những vật dùng điện nào? +Mỗi tháng gia đình em phải trả bao nhiêu tiền điện? + Em thấy gia đình mình sử dụng điện như vậy đã hợp lý chưa? Nếu chưa hợp lý cần phải làm gì? - Kết luận: Chúng ta cần sử dụng điện, tránh lãng phí để tiết kiệm tiền cho gia đình, xã hội và để người khác cũng có điện dùng. 3. Hoạt động luyện tập - Gv phát phiếu học tập cho HS. - Gọi HS trình bày 1. Hãy viết chữ N vào ☐ trước việc nên làm, và chữ K vào ☐ trước việc không nên làm. Để đảm bảo an toàn, tránh tai nạn do điện gây ra, chúng ta nên làm gì? ☐ Thay dây chì bằng dây đồng trong cầu chì. ☐ Dùng tay ướt cầm phích điện để cắm vào ổ điện. ☐ Phơi quần áo trên dây điện. ☐ Báo cho người lớn biết khi phát hiện thấy dây điện bị đứt. ☐ Trú mưa dưới trạm điện. ☐ Chơi thả diều dưới đường dây điện. 2. Nêu ba lí do cho biết tại sao chúng ta phải tiết kiệm khi sử dụng điện. - Gọi HS nhận xét. - GV chốt lời giải đúng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ? Chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh bị điện giật? ? Vì sao phải tiết kiệm điện khi sử dụng điện? ? Em có thể làm gì để tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử dụng điện ở nhà. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi vào vở và chuẩn bị cho bài ôn tập. - Hs chơi trò chơi - Nhận xét - HS quan sát và thảo luận, trả lời câu hỏi của GV. - 2 HS nối tiếp nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ nói về 1 hình: + Hình 1: Hai bạn đang thả diều nơi có đường dây điện đi qua. Một bạn đang cố kéo dây khi chiếc diều bị mắc vào đường dây điện.Việc làm như vậy rất nguy hiểm. Vì có thể làm đứt dây điện, dây điện có thể vướng vào người gây chết người. + Hình 2: Một bạn nhỏ đang sờ tay không vào ổ cắm điện và người lớn kịp thời ngăn lại. Việc làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm đến tính mạng vì điện có thể truyền qua lỗ cắm trên phích điện, truyền sang người, gây chết người. - Hoạt động theo hướng dẫn của GV. Mỗi HS của đội chỉ ghi 1 biện pháp lên bảng khi HS nào ghi xong đưa phấn cho bạn khác. - 1 HS đọc lại các biện pháp phòng tránh bị điện giật trên bảng. - Lắng nghe - 4 HS tạo thành 1 nhóm và hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV. - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Nếu sử dụng nguồn điện 12V cho vật dùng điện có số vôn quy định là 6V sẽ làm hỏng vật dụng đó. + Nếu sử dụng nguồn điện 110V cho vật dùng điện có số vôn là 220 thì vật dụng đó sẽ không hoạt động. + Cầu chì có tác dụng là nếu dòng điện qua mạnh, đoạn dây chảy sẽ nóng chảy khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh được những sự cố nguy hiểm về điện. + Công tơ điện là vật để đo năng lượng điện đã dùng. Căn cứ vào đó người ta tính được số tiền điện phải trả. - Quan sát, lắng nghe. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. + Phải tiết kiệm điện khi sử dụng điện vì: điện là tài nguyên của quốc gia, năng lượng điện không phải là nguồn năng lượng vô tận. + Những biện pháp để tránh lãng phí điện. - HS tiếp nối nhau trả lời theo thực tế của gia đình mình. - HS làm việc theo cặp - HS trình bày. * Đáp án K ( không nên): 1,2,3,5,6 N ( nên ): 4 *Phải tiết kiệm khi sử dụng điện vì các lí do sau: - Điện là tài nguyên của quốc gia, không phải tự nhiên mà có phải xây dựng các nhà máy điện (thủy điện, nhiệt điện,…). - Năng lượng điện không phải là vô tận. - Nếu tiết kiệm điện thì những vùng sâu, vùng xa, vùng núi, hải đảo sẽ có điện dùng. - HS nêu. - Lắng nghe. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Ngày soạn: 25/01/2022 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2022 Địa lí Tiết 24: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS ôn tập, củng cố các kiến thức và kĩ năng địa lí sau: - Hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản đã học về Châu Á, Châu Âu. So sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa hai châu lục. - Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của Châu Á, Châu Âu. Điền đúng vị trí (hoặc đọc đúng tên, chỉ đúng vị trí của 4 dãy núi): Hi-ma-lay-a; Trường Sơn, U-ran; An-pơ trên lược đồ khung. - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới. Các lược đồ, hình minh hoạ từ bài 17 đến bài 31. Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên một số sản phẩm của ngành cộng nghiệp Pháp?(Mỗi HS chỉ kể tên 1 sản phẩm) - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Hoạt động 1: Trò chơi đối đáp nhanh - GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS đứng thành 2 nhóm ở 2 bên bảng, giữa bảng treo bản đồ Tự nhiên thế giới. - Hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi: + Đội 1 ra câu hỏi về một trong các nội dung vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi lớn, các đồng bằng lớn, các con sông lớn của Châu Á, Châu Âu. + Đội 2 nghe xong câu hỏi nhanh chóng dùng bản đồ tự nhiên thế giới để trả lời đội 1. Nếu đúng được bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sai bị loại khỏi trò chơi. + Sau đó đội 2 ra câu hỏi cho đội 1. Đội 1 trả lời, nếu đúng tất cả các thành viên được bảo toàn, nếu sai bạn trả lời bị loại khỏi cuộc chơi. + Mỗi đội được hỏi 7 câu hỏi. + Trò chơi kết thúc khi hết lượt nếu câu hỏi, đội nào còn nhiều thành viên hơn là đội thắng cuộc. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. *Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa Châu Á và Châu Âu - GV yêu cầu HS kẻ bảng như bài 2 trang 115 SGK vào vở và tự làm bài tập này. - GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài - GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp. - GV nhận xét và kết luận phiếu làm đúng. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV tổng kết nội dung về Châu Á và Châu Âu. - Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức, kĩ năng đã học về Châu Á và Châu Âu, chuẩn bị cho bài Châu Phi. - HS chơi trò chơi. - Nhận xét - HS lập thành 2 đội chơi. - HS tham gia chơi. Một số câu hỏi ví dụ: 1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lí của Châu Á. 2. Hãy chỉ và nêu giới hạn Châu Á các phía đông, tây, nam, bắc. - HS làm việc cá nhân, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - HS nêu câu hỏi khi cần GV giúp đỡ. - HS nhận xét và bổ sung ý kiến. - Lắng nghe. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Lịch sử Tiết 24: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS nêu được: - Ngày 19/5/1959, Trung Ương quyết định mở đường Trường Sơn. - Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí,...cho chiến trường, góp phần lớn vào thắng lợi cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta. - Tự hào về lịch sử dân tộc. *MTBĐ: HS hiểu được giao thông vận tải có vai trò to lớn đối với đời sống của người dân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Các hình minh họa trong SGK. Phiếu học tập - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi: +Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào? + Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? + Vì sao Đảng, chính phủ, Bác Hồ rất quan tâm đến việc phát triển Nhà máy Cơ khí Hà Nội? - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn - GV treo bản đồ Việt Nam, chỉ vị trí dãy núi Trường Sơn, đường Trường Sơn và nêu: đường Trường Sơn bắt đầu từ hữu ngạn sông Mã - Thanh Hoá, qua miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ. Đường Trường Sơn thực chất là một hệ thống bao gồm nhiều con đường trên cả hai tuyến Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn. - GV hỏi: + Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với hai miền Bắc - Nam của nước ta? + Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn? + Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn? - GV: Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. Cũng như trong kháng chiến chống Pháp, lần này ta cũng dựa vào rừng để giữ bí mật và an toàn cho con đường huyết mạch nối miền Bắc hậu huyết mạch nối miền Bắc hậu phương với miền Nam tiền tuyến. *Hoạt động 2: Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. ? Tìm hiểu và kể chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh? + Chia sẻ với các bạn về những bức ảnh, những câu chuyện, những bài thơ về những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn mà em sưu tầm được. +Tổ chức thi kể câu chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh. +Tổ chức thi trình bày thông tin, tranh ảnh sưu tầm được. - GV nhận xét kết quả làm việc của HS. - GV kết luận: Trong những năm kháng chiến chống Mĩ, đường Trường Sơn từng diễn ra nhiều công, thấm đượm biết bao mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh niên xung phong. *Hoạt động 3: Tầm quan trọng của đường Trường Sơn ? Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta? - GV nêu: Hiểu tầm quan trọng của tuyến đường Trường Sơn với kháng chiến chống Mĩ của ta nên giặc Mĩ đã liên tục chống phá. Trong 16 năm, chúng đã dùng máy bay thả xuống đường Trường Sơn hơn 3 triệu tấn bom đạn và chất độc, nhưng con đường vẫn tiếp tục lớn mạnh. Em hãy nêu sự phát triển của con đường? Việc Nhà nước ta xây dựng lại đường Trường Sơn thành con đường đẹp, hiện đại có ý nghĩa thế nào với công cuộc xây dựng đất nước, của dân tộc ta? 3. Hoạt động luyện tập - Yêu cầu HS quan sát lên màn chiếu và trả lời câu hỏi Đánh dấu × vào ☐ trước ý sai. 1. Đường Trường Sơn có tên gọi khác là: ☐ Đường Hồ Chí Minh ☐ Đường Hồ Chí Minh trên biển. ☐ Đường 5 59. 2. Mục đích của việc mở đường Trường Sơn là: ☐ Để mở đường thông thương sang Lào và Cam-pu-chia. ☐ Để miền Bắc chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. ☐ Cả hai ý trên. - Gv nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Chia sẻ với mọi người những điều em biết về đường Trường Sơn huyền thoại. - GV cung cấp thêm cho HS một số thông tin về đường Trường Sơn. - GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà học thuộc bài, sưu tầm các tranh ảnh, thông tin tư liệu về Chiến dịch Mậu Thân 1968. - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi. - Nhận xét -Lắng nghe - HS nêu theo hiểu biết của mình. - HS cả lớp theo dõi, sau đó 3 HS khác lên chỉ vị trí của đường Trường Sơn trước lớp. - Mỗi ý kiến 1 HS phát ý kiến. Cả lớp thống nhất các ý kiến: + Đường Trường Sơn là đường nối liền hai miền Bắc - Nam của nước ta. +Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam kháng chiến, ngày 19/5/1959 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. + Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt quân thù. - HS làm việc theo nhóm. + Lần lượt từng HS dựa vào SGK và tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh. + Cả nhóm tập hợp thông tin, dán vào giấy khổ to. + 2 HS thi kể trước lớp. + Lần lượt từng nhóm trình bày trước lớp. - HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS nêu ý kiến trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét: Trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đường Trường Sơn là con đường huyết mạch nối hai miền Nam - Bắc, trên con đường này biết bao người con miền Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn lương thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí.... để miền Nam đánh thắng kẻ thù. - HS nghe, đọc SGK và trả lời: Dù giặc Mĩ liên tục chống phá nhưng đường Trường Sơn ngày càng mở thêm và vươn dài về phía Nam Tổ quốc. Hiện nay Đảng và chính phủ ta đã xây dựng lại đường Trường Sơn, con đường giao thông quan trọng nối hai miền Nam- Bắc đất nước ta. Con đường đóng góp không nhỏ cho sự nghiệp xây dựng đất nước của dân tộc ta ngày nay. - HS quan sát, đọc và trả lời. * Đáp án: 1. ☒ Đường 5 59. 2. ☒ Để miền Bắc chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. - HS thực hiện Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Toán Tiết 119: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS củng cố về: - Tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn., tìm tỉ số phần trăm. - Yêu thích môn học, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình minh hoạ của SGK. - HS: SGK, vở ôli III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS hát bài hát. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - GV mời 1HS đọc đề ?Hãy nêu độ dài các đáy và chiều cao của hình thang ABCD? - GV vẽ thêm đường cao BH của hình thang. ? BH có độ dài là bao nhiêu ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét ? Nêu lại cách tính diện tích hình tam giác? *Bài 2: - GV mời 1 HS đọc đề, quan sát hình ? Bài toán cho em biết gì ? ? Bài toán yêu cầu em làm gì ? ? Để thực hiện được yêu cầu đó, trước hết chúng ta phải tính được gì ? ? Hãy nêu cách tính diện tích tam giác KQP? ? Có thể áp dụng công thức để tính diện tích của tam giác MKQ và KNP không ? Vì sao ? ? Vậy làm thế nào để tính tổng diện tích của chúng? (Yêu cầu trao đổi theo cặp). - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. - Nêu lại cách tính diện tích hình tam giác, hình bình hành. *Bài 3: - GV yêu cầu HS quan sát hình và hỏi: Làm thế nào để tính được diện tích phần tô màu của hình tròn? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét ? Nêu lại cách tính diện tích hình tròn? 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ? Nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn? - GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS - HS hát. - Lắng nghe - 1 HS đọc - HS nêu : hình thang ABCD có : Đáy bé AB = 4cm; Đáy lớn DC = 5cm Chiều cao AD = 3cm - BH có độ dài 3cm vì là đường cao của hình thang ABCD. - 1 HS lên bảng, lớp vẽ hình và làm vào vở. Nhận xét, chữa bài: Bài giải Diện tích của hình tam giác ABD là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích của hình tam giác BDC là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) Tỉ số phần trăm của diện tích htg ABD và diện tích htg BDC là: 6 : 7,5 = 0,8 0,8 = 80% Đáp số: a, 6cm2 và 7,5 cm2 b, 80% - 1 HS đọc đề toán - HS nêu + Tính được diện tích của tam giác KQP và tổng diện tích của của hai hình tam giác MKQ và KNP. + Diện tích của tam giác KQP bằng tổng độ dài KH x PQ : 2 trong đó KH = 6cm, PQ = MN = 12cm. + Không thể áp dụng công thức để tính diện tích của hai tam giác này vì ta chỉ có chiều cao mà không có độ dài của hai đáy tam giác. + Tính diện tích hình bình hành rồi trừ đi diện tích tam giác KQP. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vàovở. Nhận xét, chữa bài: Bài giải Vì MNPQ là hình bình hành nên: MN = PQ = 12cm Diện tích của tam giác KQP là: 12 x 6 : 2 = 36 (cm2) Diện tích hình bình hành MNPQ là: 12 x 6 = 72 (cm2) Tổng diện tích của hai tam giác MKQ và tam giác KNP là: 72 - 36 = 36 (cm2) Vậy diện tích htg KQP bằng tổng diện tích hai tam giác MKQ và KNP. - 2 HS ngồi cùng bàn cùng quan sát hình và trao đổi cách tính. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Nhận xét, chữa bài: Bài giải Bán kính của hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích của hình tròn là : 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác là: 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) Diện tích phần được tô màu là: 19,625 - 6 = 13,625 (cm2) Đáp số : 13,625cm2 - HS nối tiếp nhau nêu lại quy tắc. - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Toán Tiết 120 : LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS củng cố về: - Tính diện tích và thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích và thể tích của HHCN, hình lập phương. - Yêu thích môn học, cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình minh hoạ trong SGK. - HS: SGK, vở ôli III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS nêu lại cách tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật. hình lập phương. - GV chữa bài, nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - GV mời 1 HS đọc đề bài ? Hãy nêu các kích thước của bể cá. ? Diện tích kính dùng làm bể cá là diện tích của những mặt nào? ? Khi đã tính được thể tích bể cá, làm thế nào để tính được thể tích nước? - GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS 1dm3 = 1 lít nước. - GV chữa bài , yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. ? Hãy nêu quy tắc tính DTXQ và thể tích của hình hộp chữ nhật. *Bài tập 2 : - GV mời 1 HS đọc đề bài toán. - GV mời 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV nhận xét - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương. *Bài tập 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài ? Coi cạnh của hình lập phương N là a thì cạnh của hình lập phương M sẽ như thế nào so với a? ? Viết công thức tính diện tích toàn phần của hai hình lập phương trên? ? Vậy diện tích toàn phần của hình lập phương M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình lập phương N? ? Viết công thức tính thể tích của hình lập phương N và thể tích hình lập phương M? ? Vậy thể tích của hình lập phương M gấp mấy lần thể tích của hình lập phương N? - Yêu cầu HS trình bày bài làm vào vở. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nêu cách tìm diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Dặn HS: về nhà ôn luyện về tỉ số phần trăm, đọc và phân tích biểu đồ hình quạt, và tính diện tích, thể tích các hình đã được học. - HS nêu. -Lắng nghe - 1 HS đọc + Mực nước trong bể có chiều cao bằng chiều cao của bể nên thể tích nước cũng bằng thể tích của bể. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải 1m = 10 dm;50cm = 5 dm; 60 cm = 6 dm Diện tích kính xung quanh bể cá là: (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích kính mặt đáy bể cá là: (dm2) Diện tích kính để làm bể cá là: (dm2) Thể tích của bể cá là: (dm3) 300 dm3 = 300 lít Thể tích nước trong bể là: (lít) Đáp số: a) 230 dm2 b) 300 dm3 c) 225 lít - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải a) Diện tích xq hình lập phương là: (m2) b) Diện tích tp của hình lập phương là: (m2) c) Thể tích của hình lập phương là: ( m3) Đáp số: a) 9 m2 b) 13,5m2 c) 3,375 m3 - 1 HS đọc đề. + Cạnh của hlp M gấp 3 lần nên sẽ là . + Diện tích tp của hình lập phương N Diện tích tp của hình lập phương M là: + Diện tích toàn phần của hình lập phương M gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình lập phương N. + Thể tích hình lập phương N là: Thể tích của hình lập phương M là: + Thể tích của hình lập phương M gấp 27 lần thể tích của hình lập phương N. - HS tự làm bài vào vở ôli. - HS nêu. - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

