tuần 22
Thích 0 bình luận
Tác giả: Phạm Thị Thảo
Chủ đề:
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 2/13/22 12:22 AM
Lượt xem: 4
Dung lượng: 56.4kB
Nguồn: Tự biên
Mô tả: TUẦN 22 Ngày soạn: 11/02/2022 Ngày giảng:Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2022 Toán Tiết 122 : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Giúp HS: - Củng cố, ôn tập các đợn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa chúng. - Biết quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây. - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. * HSKT Minh: Nhận biết được các đơn vị đo thời gian: phút, giờ, ngày, tuần. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bảng đơn vị đo thời gian phóng to. - HS: SGK,VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1.Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của HHCN, HLP. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Hướng dẫn ôn tập về các đơn vị đo thời gian. * Các đơn vị đo thời gian - GV yêu cầu: Hãy kể tên các đơn vị đo thời gian mà các em đã được học. - GV treo bảng phụ : 1 thế kỉ = .....năm 1năm = ....tháng 1 năm thường = .... ngày 1 năm nhuận = .... ngày Cứ .....năm lại có 1 năm nhuận. Sau ..... năm không nhuận thì đến 1 năm nhuận. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và điền số thích hợp và chỗ trống. ? Biết năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào ? ? Kể tên 3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004? ? Em có nhận xét gì về chỉ số các năm nhuận ? ? Em hãy kể tên các tháng trong năm ? Em hãy nêu các ngày của các tháng? - GV giảng thêm về cách nhớ các ngày của các tháng: + Từ tháng 1 đến tháng 7: Không tính tháng 2, các tháng lẻ có 31 ngày, các tháng chẵn có 30 ngày. Từ tháng 8 đến tháng 12: Các tháng chẵn có 31 ngày, các tháng lẻ có 30 ngày. + Tháng Hai năm thường có 28 ngày, năm nhuận có 29 ngày. - GV treo bảng phục: 1 tuần lễ = .... ngày 1 ngày = ..... giờ 1 giờ = .... phút 1 phút = .... giây. - GV yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo thời gian. * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian - GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập đổi đơn vị đo thời gian như sau : a, 1,5 năm = .... tháng b, 0,5 giờ = ..... phút c, giờ = .... phút d, 126 phút = ..... giờ ....phút = ..... giờ - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV yêu cầu HS giải thích cách đổi trong từng trường hợp trên. *Kết luận: GV nhận xét cách đổi của HS, giảng lại những trường hợp HS trình bày chưa rõ ràng. 3. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 : … Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS dùng chữ số La Mã để ghi thế kỉ. - GV mời HS tiếp nối nhau đọc bài làm - GV nhận xét bài làm của HS *Kết luận:. Chốt lại cách tính thế kỉ *Bài tập 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra nhau. *Kết luận: GV nhận xét. Chốt lại cách đổi các số đo thời gian *Bài tập 3 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: - GV cho HS tự làm, sau đó mời HS đọc bài trước lớp để chữa bài. - GV nhận xét *Kết luận:. Chốt lại cách đổi các đơn vị đo thời gian 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - Tàu thủy hơi nước có buồm được sáng chế vào năm 1850, năm đó thuộc thế kỉ nào ? - Vô tuyến truyền hình được công bố phát minh vào năm 1926, năm đó thuộc thế kỉ nào ? - Chia sẻ với mọi người về mối liên hệ giữa các đơn vị đo thời gian. *Kết luận: Hệ thống lại kiến thức - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài “Trừ số đo thời gian”. - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - HS nối tiếp nhau kể cho đến khi đủ các đơn vị đo thời gian đã học. - HS đọc nội dung bài tập trên bảng phụ. - 1 HS lên bảng điền số. HS cả lớp làm vào giấy nháp. Sau đó thống nhất bảng đúng như sau : 1 thế kỉ = 100 năm 1năm = 12 tháng 1 năm thường = 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận. Sau 3 năm không nhuận thì đến 1 năm nhuận. + Năm nhuận tiếp theo là năm 2004. + Đó là các năm 2008, 2012, 2016. + Chỉ số các năm nhuận là số chia hết cho 4. + Tháng Một, Tháng Hai, Tháng Ba, Tháng Tư, … Tháng Mười Hai. + Các tháng có 30 ngày : Tháng Tư, Tháng Sáu, Tháng Chín, Tháng Mười Một. Các tháng có 31 ngày : Tháng Một, Tháng Ba, Tháng Năm, Tháng Bảy, Tháng Tám, Tháng Mười, Tháng Mười Hai. Tháng Hai năm thường có 28 ngày, năm nhuận có 29 ngày. - HS lắng nghe. - 1 HS lên bảng điền. HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng và đi đến thống nhất kết quả như sau : 1 tuần lễ = 7ngày 1 ngày = 24giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây. - 1 HS đọc to cho cả lớp nghe. - HS đọc nội dung bài tập, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. a, 1,5 năm = 18 tháng b, 0,5 giờ = 30 phút c, giờ = 40 phút d, 216 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ - 1 HS nhận xét, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - 4 HS lần lượt nêu cách đổi của 4 trường hợp. - 1 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe. - HS làm bài tập. - Mỗi HS nêu 1 sự kiện, kèm theo nêu số năm và thế kỉ xảy ra sự kiện đó. Ví dụ: Kính Viễn Vọng - năm 1671 - Thế kỉ XVII. - Bài tập yêu cầu đổi các đơn vị đo thời gian. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Theo dõi chữa bài của GV, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. a) 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng 3 ngày = 72 giờ 0,5 ngày =12 giờ 3 ngày rưỡi = 84 giờ - HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS đọc bài làm cho lớp theo dõi chữa bài. a) 72 phút = 1,2 giờ 270 phút = 4,5 giờ b)30 giây = 0,5 phút 135 giây = 2,25 phút - HS nêu - Lắng nghe - Thế kỉ XIX - Thế kỉ XX -HS nêu -HS lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Kể tên các đơn vị đo thời gian mình biết Theo dõi bạn làm bài rồi nhắc lại Hs nhận biết 1 tuần lễ = 7ngày 1 ngày = 24giờ 1 giờ = 60 phút Hs làm bài dưới sự giúp đỡ của Gv: 1 tuần lễ = .... ngày 1 ngày = ..... giờ 1 giờ = .... phút Hs làm bài dưới sự giúp đỡ của Gv: 1 năm =…tháng Theo dõi ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tập đọc Tiết 49: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu các từ ngữ khó trong bài : Đền Hùng, Nam quốc sơn hà,bức hoành phi.... Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - Đọc đúng các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: Dập dờn , xoè hoa, sừng sững ,xa xa ,.. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng trang trọng, tha thiết. - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc. *HSKT Minh: Đọc đúng đoạn 1 của bài. *QPAN: Ca ngợi công lao to lớn của các Vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi trẻ để bảo vệ đất nước. *CV405: - Ghi chép được vắn tắt được ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách hoặc sổ tay khi đọc mở rộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Minh 1.Hoạt động mở đầu - Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc: + Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào? - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài -ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài . - GV hướng dẫn chia đoạn đọc. Đ1 : Đền thượng …chính giữa. Đ 2: Làng của các vua Hùng . Đ3 : Phần còn lại. - Gọi HS đọc nt đoạn, sửa phát âm: Dập dờn, sừng sững, lưng chừng … - Gọi HS đọc chú giải - Gọi HS đọc nt đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó: Đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, ngã ba Hạc.. - Gọi HS đọc toàn bài. *Kết luận: GV nêu giọng đọc. Đọc mẫu b. Tìm hiểu bài - Đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi ?Bài văn viết về cảnh vật gì ? Ở đâu ? Hãy kể những điều em biết về Vua Hùng? ? Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? ? Những từ ngữ đó, gợi cho em thấy cảnh thiên nhiên ở đền Hùng ra sao ? Đó chính là ý chính thứ nhất của bài. ? Bài văn đã gợi cho em nhớ đến những truyền thuyết nào về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc ? ? Hãy kể ngắn gọn về các truyền thuyết mà em biết? ?Em hiểu câu ca dao sau như thế nào. Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba. +Ý chính thứ 2 của bài ? ? Dựa vào nội dung tìm hiểu được, em hãy nêu nội dung chính của bài? *Kết luận: GV chốt ND chính của bài và ghi bảng. 3. Hoạt động luyện tập * Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nt đoạn, nêu giọng đọc toàn bài. - Treo bảng phụ đoạn 2. Đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc diễn cảm. *Kết luận: GV nhận xét, tuyên dương HS 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Bài văn muốn nói lên điều gì ? - Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN? - Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên, trách nhiệm đối với đất nước. ?Bản thân em khi đến tham gia lễ hội em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ môi trường cảnh quan? *CV405: Em hãy nêu những hiểu biết của mình về các Vua Hùng mà em đã tìm hiểu và ghi lại được. *Kết luận:- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Cửa sông. - HS đọc - HS trả lời - HS nghe lắng nghe - 1 HS đọc - HS lắng nghe - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 1 HS đọc chú giải - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - 1 HS đọc - Theo dõi GV đọc mẫu. + Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, .. + Các vua Hùng là những người đầu tiên lập ra nhà nước Văn Lang,đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm. + Những từ ngữ: những đám hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn,… + Cảnh thiên nhiên ở đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. + Bài gợi cho em nhớ đến những truyền thuyết: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; Thánh Gióng; An Dương Vương; Sự tích trăm trứng + Núi Ba Vì vòi vọi gợi cho em nhớ đến truyền thuyết Sơn Tinh ,Thủy Tinh .Theo truyền thuyết vua Hùng cho . +Câu ca dao như nhắc nhở mọi người dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quen ngày giỗ Tổ. +Niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. *Bài văn ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng... - HS nối tiếp nêu lại - 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn - Theo dõi GV đọc mẫu. HS đọc - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - 3 đến 5 HS đọc diễn cảm đoạn văn trên. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS nối tiếp nhau trả lời - HS lắng nghe +Khi e tham gia các lễ hội em sẽ tuân thủ theo các quy định ở đó.Đi vệ sinh và vứt rác đúng nơi quy định. +Nếu thấy người vứt rác bừa bãi em sẽ khuyên mọi người nên vứt rác đúng quy định. -HS nêu Theo dõi Lắng nghe HS đọc bài Theo dõi Lắng nghe và nhắc lại Theo dõi Lắng nghe và nhắc lại Hs đọc bài HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Chính tả Tiết 25: AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe viết chính xác, đẹp bài chính tả : Ai là thuỷ tổ loài người ? - Làm được các bài tập chính tả viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài . - Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học. *HSKT Minh: Chép lại 3-4 câu trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giấy to ghi quy tắc viết hoa tên địa lý nước ngoài. - HS: SGK, VBT, vở chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1.Hoạt động mở đầu - Cho HS thi viết đúng các tên riêng: Hoàng Liên Sơn, Phan - xi - păng, Sa Pa, Trường Sơn - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Tìm hiểu nội dung bài và hướng dẫn viết từ khó. - Gọi HS đọc đoạn văn. ? Bài văn nói về điều gì ? - Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết : - Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó. ?Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý nước ngoài ? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết hoa. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. *Kết luận: *Kết luận: Nhắc lại nội dung đoạn viết, các từ khó viết để HS viết cho đúng. 3. Hoạt động luyện tập. *Nghe-viết chính tả - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết. - GV đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi. *Chấm, chữa bài - GV yêu cầu 1 số hs nộp bài - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài *Kết luận: Nhận xét chung bài viết của HS * Hướng dẫn làm bài tập chính tả *Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Giải thích: Cửu Phủ là tên một loại tiền cổ Trung Quốc thời xưa. - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân. Gợi ý HS: Dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng và giải thích cách viết hoa tên riêng đó. - Gọi HS giải thích cách viết hoa từng tên riêng. *Kết luận: Các tên trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo nguyên âm Hán Việt. ? Em có suy nghĩ gì về tính cách của anh chàng mê đồ cổ? 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. ?Nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Viết tên 5 nước trên thế giới mà em biết. - Gọi HS viết. Nhận xét *Kết luận: Nhận xét tiết học. - Dặn HS: ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - 2 đội thi viết - HS nghe - HS ghi vở - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. - Bài văn nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này. - HS tìm và nêu các từ khó.Ví dụ: Truyền thuyết, chúa trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn... - Nối tiếp nhau phát biểu. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - Học sinh nghe và viết bài. - Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình. - Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau. - Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa. - Hs sửa lỗi sai ra lề vở. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - 6 HS nối tiếp nhau phát biểu. - Lắng nghe. - Anh chàng mê đồ cổ là kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền, không cần biết đó là đồ thật hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ thời nhà Chu. -HS nêu -HS viết: Pháp, Anh, Đức, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-a,... - Lắng nghe Hs theo dõi Lắng nghe, ghi vở Theo dõi Hs tập viết từ khó Lắng nghe Hs chép 3-4 câu trong bài Hs đem bài lên nộp Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP VỀ CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép -Vận dụng làm đúng các bài tập có liên quan. - Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt *HSKT Minh: Đọc đúng các câu trong bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử powerpoint, máy tính cài đặt phần mềm google meet có kết nối internet. - HS : Điện thoại thông minh hoặc máy tính cài đặt phần mềm google meet có kết nối internet, SGK, VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS đặt câu ghép ĐK (GT) - KQ - Gv nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1 : - Cho HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài + Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu - GV nhận xét. *Kết luận: gv chốt đáp án đúng Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, kết luận Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Tìm cặp QHT thích hợp để chuyển câu sau thành câu ghép có sử dụng cặp QHT: Đèo Pha Đin dài 32km, dốc đứng và có tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị đồ dùng để học tiết tiếp theo. -Cả lớp làm nhấp -2 HS đọc bài -Nhận xét. - HS nghe - Phân tích cấu tạo của các câu ghép sau - HS làm bài, chia sẻ kết quả + Tuy trời mưa nhưng cả lớp vẫn đi học đúng giờ. + Dù cuộc sống còn nhiều khó khăn nhưng gia đình họ rất hạnh phúc. - HS đọc thầm, 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cả lớp làm vở - HS chia sẻ a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm vế 2 của câu. VD: Tuy nhà xa nhưng Lan vẫn đi học đúng giờ. b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ tuy +vế 1) VD:Mặc dù trời đã tối nhưng các cô các bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài Mặc dù trời rét buốt/ nhưng Bé vẫn CN VN CN VN dậy sớm để học bài - HS nêu: Không những đèo Pha Đin dài 32km, mà dốc đứng và còn có tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc. Theo dõi Đọc đúng câu Đọc câu Theo dõi Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Lịch sử Tiết 25: SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS nêu được: - Vào dịp tết Mậu Thân (1968), quân và dân miền Nam đã tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy, trong đó tiêu biểu là trận đánh vào Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn. - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân (1968) đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân và dân ta. - Giáo dục HS tình yêu quê hương, ham tìm hiểu lịch sử nước nhà. *HSKT Minh: Biết vào dịp tết Mậu Thân (1968), quân và dân miền Nam đã tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Các hình minh họa trong SGK. Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân chủ" trả lời câu hỏi: + Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì? + Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? - Cho HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Hoạt động 1: Diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát phiếu cho mỗi nhóm: Phiếu học tập Trả lời các câu hỏi sau: 1. Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta? 2. Thuật lại cuộc tấn công của quân giải phóng vào Sài Gòn. Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn công này? - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV nhận xét kết quả thảo luận của HS. Đáp án: Các câu 1,2,3 như SGK. *Kết luận:Gv nêu lại diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968. *Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968. - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp cùng trao đổi và trả lời các câu hỏi sau: + Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn? + Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968. *Kết luận: GV tổng kết lại các ý chính về kết quả và ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. 3. Hoạt động luyện tập - Cho HS làm bài vào phiếu học tập Câu 1: Các chiến sĩ quân giải phóng lặng lẽ xuất kích trong đêm 30 A. Tết mậu thân B. Tết bình thân C. Tết kỉ dậu D, Tết nhâm thân Câu 2: Năm Mậu Thân là năm A. 1958 B. 1968 C. 1966 D. 1959 Câu 3: Tiếng súng của quân giải phóng nổ tại Sài Gòn và các thành phố khác ở miền Nam bắt đầu vào lúc nào? A. Đêm 30 Tết B. Sau đêm 30 tết C. Giao thừa D. Chuẩn bị giai thừa - Gọi HS đọc bài làm *Kết luận: GV nhận xét, chốt đáp án đúng 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Qua bài này em có suy nghĩ gì về cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? - Sưu tầm các tư liệu về cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 *Kết luận: GV tổng kết bài học: Trong giờ phút giao thừa thiêng liêng xuân Mậu Thân 1968, khi Bác Hồ vừa đọc lời chúc mừng năm mới, cả Sài Gòn... - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau “Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không”. - HS chơi - HS trả lời - HS nhận xét - HS nghe - HS ghi vở - HS chia thành các nhóm nhỏ cùng thảo luận để giải quyết các yêu cầu của phiếu. 3. Cùng với cuộc tấn công vào Sài Gòn, quân giải phóng đã tiến công ở những nơi nào? 4. Tại sao nói cuộc Tổng tiến công của quân và dân miền Nam vào tết Mậu Thân năm 1968 mang tính bất ngờ và đồng loạt với quy mô lớn? - HS báo cáo kết quả thảo luận. Câu 4: Cuộc tấn công mang tính bất ngờ vì: - Bất ngờ về thời điểm: đêm giao thừa. - Bất ngờ về địa điểm: tại các thành phố lớn, tấn công vào các cơ quan đầu não của địch. Cuộc tấn công mang tính đồng loạt có quy mô lớn: tấn công vào nhiều nơi, trên một diện rộng vào cùng một lúc. - HS suy nghĩ, trao đổi. + Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết các cơ quan trung ương và địa phương của Mĩ và chính quyền Sài Gòn bị tê liệt, khiến chúng rất hoang mang lo sợ, những kẻ đứng đầu Nhà Trắng, Lầu Năm Góc và cả thế giới phải sửng sốt. + Sau đòn bất ngờ tết Mậu Thân, Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. Nhân dân yêu chuộng hoà bình ở Mĩ cũng đấu tranh rầm rộ, đòi chính phủ Mĩ phải rút quân tại Việt Nam trong thời gian ngắn nhất. -HS nhận phiếu làm bài Câu 4: Trọng điểm của cuộc tổng tiến công và nổi dậy là A. Sứ quán Mĩ B. Tổng nha cảnh sát C. Đài phát thanh D. Sài Gòn Câu 5: Tại Sài Gòn, quân giải phóng tấn công vào cơ quan nào của Mĩ? A. Sứ quán B. Sân bay Tân Sơn Nhất C. Bộ tư lệnh hải quân D. Đài phát thanh Câu 6: Quân giải phóng tấn công cơ quan đầu não nào của quân đội Sài Gòn? A. Sân bay Tân Sơn Nhất B. Tổng nha cảnh sát C. Bộ Tổng tham mưu D. Bộ Tư lệnh Hải quân - HS đọc bài, nhận xét - 1-A; 2-B; 3-C; 4-D; 5-A; 6-C -HS nêu -Lắng nghe và thực hiện Quan sát Hs tham gia nhóm cùng bạn Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe và nhắc lại Nhắc lại: vào dịp tết Mậu Thân (1968), quân và dân miền Nam đã tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy. -Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC TOÁN I YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Củng cố cách tính diện tích xung quanh ,diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật,hình lập phương. -Nhận biết các đồ vật có dạng hình trụ,hình cầu. - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học *HSKT Minh: Nhận biết các đồ vật có dạng hình trụ,hình cầu. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thước để làm bài tập 3. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh 1/Hoạt động mở đầu Cả lớp khởi động trên nền nhạc chicken dance. 2/ Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 -Gọi HS đọcđề bài. -Cho 1 em nhắc lại cách tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương. -Cho các em tự làm vào vở. -GV quan sát,giúp đỡ HS yếu. -Chấm,chữa bài. Bài 2 -Cho lớp tự làm hàng thứ nhất. -GV cho HS khá,giỏi làm thêm hàng thứ hai và nêu kết quả Hình hộp chữ nhật Khởi động -Đọc đề. - Nhắc lại cách tính. -Làm bài. -Chữa bài. Bài giải a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là: (3 x 3 ) x 4 = 36 ( cm2) b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: (3 x3) x 6 = 54 ( cm2) c) Thể tích của hình lập phương là: 3 x 3 x 3 = 27( cm2) Đáp số: a) 36 cm2 b) 54 cm2 c) 27 cm2 HS làm bài. Khởi động Theo dõi Chiều dài Chiều rộng Chiều cao Diện tích mặt đáy Diện tích xung quanh Thể tích 12 cm 7 cm 5 cm 84 cm2 190 cm2 420 cm2 m m 2 m m2 m2 m2 Cột phân số các em có thể rút gọn. Bài 3 -Cho HS dùng thước để nối. -GV chấm điểm vở các em HS trung bình , yếu. 3/ Hoạt động vận dụng, trải nghiệm -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS học thuộc cách tính diện tích xung quanh ,diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật,hình lập phương. -Xem trước các bài tập tiết 2. -Cả lớp tự làm cá nhân. Đáp án đúng: Có dạng hình trụ: lon sữa bò; hộp chè xanh Có dạng hình cầu: quả bóng,quả địa cầu, hòn bi. Có dạng hình trụ: lon sữa bò; hộp chè xanh Theo dõi ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 11/02/2022 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2022 Luyện từ và câu Tiết 49: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Giúp HS: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. Hiểu tác dụng của liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. - Biết cách sử dụng cách lặp từ để liên kết câu. - Giáo dục HS yêu thích môn học. *HSKT Minh: Biết thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Câu văn ở bài 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. Bài tập 2 phần luyện tập viết vào bảng nhóm. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" đặt câu có sử dụng cặp từ hô ứng. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài -ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Nhận xét *Bài 1 : Trong câu in nghiêng sau đây ,từ nào lặp lại từ đã dùng ở câu trước. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trả lời câu hỏi của bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Bài 2 : Nếu thay từ lặp lại bằng một trong các từ… - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Gợi ý HS: Em thử thay thế các từ in đậm vào câu sau, sau đó đọc lại xem hai câu đó có ăn khớp với nhau không ? Vì sao ? - Gọi HS phát biểu. - Kết luận: Nếu thay thế từ đền câu thứ hai bằng một trong các từ: nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung hai câu không ăn khớp với nhau vì mỗi câu nói về một sự vật khác nhau. Câu 1 nói về dền Thượng câu 2 nói về ngôi nhà hoặc ngôi chùa, trường, lớp học,... *Bài 3 : Việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác dụng gì? ?Việc lặp lại từ trong đoạn văn có tác dụng gì ? - Kết luận: Hai câu văn trên cùng nói về một đối tượng là ngôi đền Thượng. Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn. *Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các câu bằng cách lặp từ ngữ để minh hoạ cho Ghi nhớ. 3. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 : (Giảm tải ) *Bài tập 2 : Chon từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp … - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm *Kết luận: Nhận xét, kết luận lời giải đúng 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Cho HS viết một đoạn văn tả đồ vật có sử dụng cách lặp từ. - Gọi HS đọc đoạn văn - GV nhận xét ? Để liên kết một câu với câu đứng trước nó ta có thể làm như thế nào ? *Kết luận: Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau “Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ”. - HS chơi - HS nhận xét - HS ghi vở - 1 HS đọc thành tiếng. - Làm bài cá nhân. + Trước đền, những khóm hoa hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xoè hoa. Từ đền là từ đã được dùng ở câu trước và được lặp lại ở câu sau. (Từ đền ở câu sau được lặp lại từ đền ở câu trước). - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, làm bài. - 4 HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp. + Nếu thay từ nhà thì hai câu không ăn nhập với nhau vì câu đầu nói về đền, câu sau lại nói về nhà. + Nếu thay từ chùa thì hai câu không ăn nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu đầu nói về đền Thượng, câu sau nói về chùa. - Lắng nghe. - Việc lặp lại các từ đền tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa hai câu. - Lắng nghe. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp, lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp. - 3 HS nối tiếp nhau đặt câu. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài bạn làm đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - Chữa bài. {...} Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang {...} Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. - HS viết - HS nối tiếp nhau đọc - Lắng nghe - HS nêu Theo dõi Hs đọc bài Lắng nghe HS đọc bài Theo dõi Nhắc lại Ghi nhớ Tập viết một câu đơn Đọc đoạn văn Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Kể chuyện Tiết 25: VÌ MUÔN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó, HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc, đó là truyền thống đoàn kết. - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ điệu bộ. Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Giáo dục HS tinh thần đoàn kết. *HSKT Minh: Quan sát tranh và lắng nghe nội dung câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ SGK. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *GV hướng dẫn kể chuyện - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm các yêu cầu trong SGK. - GV kể lần 1: Giọng thong thả, chậm rãi. - Viết bảng và giải thích từ khó . - GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. *Kết luận: Gv nhắc lại cách kể câu chuyện. 3. Hoạt động luyện tập. *Kể chuyện trong nhóm - Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh. - Gọi HS phát biểu. GV kết luận, ghi nhanh lên bảng. + Tranh 4: Trần Quốc Tuấn tự tay dội nước tắm cho Trần Quang Khải, khéo léo cởi bỏ mâu thuẩn gia tộc. + Tranh 5: Theo lời Trần Quốc Tuấn, vua mở hội nghị Diên Hồng triệu tập các vị bô lão từ mọi miền đất nước. + Tranh 6: Cả nước đoàn kết một lòng nên giặc Nguyên bị đánh tan. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm, mỗi nhóm HS kể theo nội dung của từng tranh. - Yêu cầu HS: Sau khi các bạn trong nhóm đều đã được kể, các em hãy cùng trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. *Kết luận: Nhận xét các nhóm hoạt động. *Thi kể chuyện trước lớp - Tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp. - Nhận xét HS kể tốt. - Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. *Kết luận: Nhận xét, tuyên dương HS kể tốt. *Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ? Câu chuyện kể về ai? ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? ? Câu chuyện có ý nghĩa gì? ? Câu chuyện khiến em suy nghĩ gì về truyền thống đoàn kết của dân tộc? ? Chuyện gì sẽ xảy ra nếu vua tôi nhà Trần không đoàn kết chống giặc? ? Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nào nói về truyền thống đoàn kết của dân tộc? *Kết luận: GV tóm lại nội dung, ý nghĩa của câu chuyện 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. ? Vì sao câu chuyện có tên là " Vì muôn dân"? - Giáo dục HS noi gương các anh hùng, luôn có lòng yêu nước. *Kết luận: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc ta. - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - Nghe GV kể. - Nghe kết hợp quan sát tranh. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tìm nội dung chính của từng tranh. - HS nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung về nội dung chính của từng tranh: + Tranh 1: Cha của Trần Quốc Tuấn trước khi qua đời dặn con phải giành lại ngôi vua. Trần Quốc Tuấn không cho điều đó là phải, nhưng thương cha nên gật đầu. +Tranh2: Năm 1284, giặc Nguyên sang xâm lược nước ta. + Tranh 3: Trần Quốc Tuấn mời Trần Quang Khải xuống thuyền của mình ở bến Đông để cùng nhau bàn kế đánh giặc. - 6 HS tạo thành 1 nhóm. Khi 1 HS kể các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn. - HS hỏi - đáp trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện. - 2 nhóm HS thi kể, mỗi nhóm 6 HS nối tiếp nhau kể chuyện. - HS cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm kể tốt, bạn kể hay. - 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu và bình chọn bạn kể hay nhất. + Câu chuyện kể về Trần Hưng Đạo. + Câu chuyện giúp em hiểu về truyền thống đoàn kết, hoà thuận của dtộc ta. + Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. + Đoàn kết là sức mạnh vô địch. Nhờ đoàn kết chúng ta đã chiến thắng được kẻ thù. + Nếu không đoàn kết thì mất nước. - Nối tiếp nhau phát biểu. - HS phát biểu. - Lắng nghe - HS nêu: Câu chuyện có tên là "Vì muôn dân" bởi vì Trần Hưng Đạo biết cách cư xử xóa bỏ hiềm khích gia tộc, vì đại nghĩa, vì muôn dân . -HS lắng nghe Theo dõi Lắng nghe HS quan sát tranh minh họa Nghe kết hợp quan sát tranh. Theo dõi bạn kể trong nhóm Lắng nghe Lắng nghe Lắng nghe Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Toán Tiết 123: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Giúp HS : - Biết cộng các số đo thời gian. - Vận dụng các phép cộng số đo thời gian để giải các bài toán có liên quan. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học * HSKT Minh: Biết cộng số đo thời gian là số tự nhiên đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Băng giấy viết sẵn đề bài 2 ví dụ. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1.Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu kết quả của các phép tính, chẳng hạn: 0,5ngày = ..... giờ; 1,5giờ =..... phút 84phút = ..... giờ;135giây = ..... phút - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số đo thời gian * Ví dụ 1: - GV gắn băng giấy ghi đề bài, gọi HS đọc. ? Xe ô tô đi từ Hà Nội đến Thanh Hoá hết bao nhiêu lâu ? ? Xe tiếp tục đi từ Thanh Hoá đến Vinh hết bao nhiêu lâu ? ? Bài toán yêu cầu em tính gì ? ? Để tính được thời gian xe đi từ Hà Nội đến Vinh chúng ta phải thực hiện phép tính gì ? - GV nêu: Đó là phép cộng hai số đo thời gian. Các em hãy thảo luận với bạn bên cạnh để tìm cách thực hiện phép cộng này. - GV mời một số HS trình bày cách tính của mình. - GV nhận xét, khen ngợi các cách mà HS đưa ra, sau đó giới thiệu cách đặt tính như sau: 3 giờ 15 phút 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút ? Vậy 3 giờ 15 phút cộng 2 giờ 35 phút bằng bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút ? - Yêu cầu HS trình bày bài toán. * Ví dụ 2: - GV gắn băng giấy ghi đề toán ví dụ 2 và yêu cầu HS đọc. ? Bài toán cho em biết những gì ? ? Bài toán yêu cầu em tính gì ? ? Hãy nêu phép tính thời gian đi cả hai chặng ? + Tương tự như cách đặt tính như ở ví dụ 1, em hãy đặt tính và thực hiện phép tính trên? - GV mời HS nhận xét bài làm của HS trên bảng. ? 83 giây có thể rút gọn không ? Đổi được thành bao nhiêu phút, bao nhiêu giây ? + Như vậy có thể viết 45 phút 83 giây như thế nào? - GV yêu cầu HS trình bày bài toán. *Kết luận: GV lưu ý HS về cách thực hiện phép cộng các số đo thời gian : + Khi viết số đo thời gian này dưới số đo thời gian kia thì các số có cùng loại đơn vị đo phải thẳng cột với nhau và cộng từng cột như cộng với các số tự nhiên. + Sau khi được kết quả, một số đo có đơn vị thấp hơn có thể có thể đổi thành đơn vị cao hơn liền kề nó nhưng phải dựa vào bảng đơn vị đo thời gian. 3. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1: Tính - GV yêu cầu HS mở SGK, đọc yêu cầu đề bài và nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS làm trên bảng, sau đó yêu cầu HS dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. ? Nêu lại cách cộng số đo thời gian? *Kết luận: Chốt lại cách cộng số đo thời gian *Bài tập 2 : Giải toán - GV mời HS đọc đề toán. ? Bài tập cho em biết những gì ? ? Bài toán yêu cầu em tính gì ? ? Làm thế nào để tính được thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện bảo tàng ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét -*Kết luận: Chốt lại cách làm bài giải với số đo thời gian 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Gọi HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian. - Tính tổng thời gian học ở trường và thời gian học ở nhà của em. *Kết luận: Hệ thống lại kiến thức của bài. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài “Trừ số đo thời gian”. - HS chơi trò chơi - HS nghe - Hs ghi vở - 1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe. + Hết 3 giờ 15 phút. + Hết 2 giờ 35 phút. + Tính thời gian đi từ Hà Nội đến Vinh. +Ta phải thực hiện phép tính cộng 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút. - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cặp thảo luận cách thực hiện phép cộng. - Một số HS nêu trước lớp, HS có thể đưa ra các cách như sau: + Đổi ra số thập phân rồi tính. + Đổi ra phút rồi tính. + Đặt tính rồi tính. - HS theo dõi cách làm của GV, sau đó thực hiện lại. - 3 giờ 15 phút cộng 2 giờ 35 phút bằng 5 giờ 50 phút. - 1 HS đọc đề toán cho cả lớp cùng nghe. + Bài toán cho biết : Chặng thứ nhất đi:22 phút 58 giây. Chặng thứ hai đi: 23 phút 25 giây. + Bài toán yêu cầu tính thời gian đi cả hai chặng. + Phép cộng : 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây. + 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp: 22 phút 58 giây 23 phút 25 giây 45 phút 83 giây - HS nêu: 83 giây=1 phút 23 giây. - …thành 46 phút 23 giây . - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép cộng số đo thời gian. - 4 HS làm trên bảng. Lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét, chữa bài. a) 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng = 12 năm 15 tháng 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút = 9 giờ 35 phút 12 giờ 18 phút +8 giờ 12 phút = 20 giờ 30 phút 4 giờ 35 phút +8 giờ 42 phút =13 giờ 17 phút b) 3 ngày 20 giờ 4 ngày 15 giờ = 7 ngày 35 giờ 4 phút 13 giây+5 phút 15 giây = 9 phút 28 giây 8 phút 45 giây = 6 phút 15 giây =15 phút. - 1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe, HS cả lớp đọc thầm lại đề bài trong SGK. - Bài toán cho biết bạn Lâm đi : Từ nhà đến bến xe : 35 phút Từ bến xe đến Viện bảo tàng Lịch sử : 2 giờ 20 phút. + Tính được thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện bảo tàng Lịch sử. + Thực hiện phép cộng: 35 phút và 2 giờ 20 phút. - 1 HS làm trên bảng. Lớp làm vào vở. Nhận xét, chữa bài: Bài giải Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện bảo tàng Lịch sử là : 35 phút+2giờ20 phút=2giờ55phút Đáp số: 2 giờ 55 phút - HS nêu -HS thực hiện - Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Theo dõi Thực hiện phép cộng số đo thời gian: 2 giờ + 3 giờ= 5 phút + 4 phút= …… Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Địa lí Tiết 25 : CHÂU PHI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Xác định trên bản đồ và nêu được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Phi. - Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên Châu Phi. - GD HS ý thức ham tìm hiểu địa lí. * HSKT Minh: Xác định trên bản đồ và nêu được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Phi. *BVMT: HS Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, động vật ở Châu Phi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới. Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1.Hoạt động mở đầu. - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" nội dung câu hỏi về các nét chính của châu Á và châu Âu. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của Châu Phi. - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên Châu Phi và cho biết: ? Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái đất? ? Châu Phi giáp các châu lục, biển và đại dương nào? ? Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của Châu Phi? - GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV theo dõi, nhận xét kết quả - GV yêu cầu HS mở SGK, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục để: ? Tìm số đo diện tích của Châu Phi? ? So sánh diện tích của Châu Phi với các châu lục khác? - GV gọi HS nêu ý kiến. *Kết luận: Vị trí địa lí và giới hạn của Châu Phi. *Hoạt động 2: Địa hình Châu Phi. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để thực hiện nhiệm vụ sau: Các em hãy cùng quan sát Lược đồ tự nhiên Châu Phi và trả lời các câu hỏi sau: ? Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển? ? Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở Châu Phi? ? Kể tên và nêu các cao nguyên của Châu Phi? ? Kể tên, chỉ và nêu vị trí của các con sông lớn của Châu Phi? ? Kể tên các hồ lớn của châu Phi? - Gọi HS trình bày *Kết luận: Địa hình Châu Phi. *Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên Châu Phi. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành phiếu học tập. - GV gọi nhóm làm lên bảng trình bày. - GV sửa chữa câu trả lời cho HS. - GV yêu cầu HS dựa vào nội dung phiếu học tập để trả lời các câu hỏi. ? Vì sao ở hoang mạc Xa-ha-ra thực vật và động vật lại rất nghèo nàn? ? Vì sao ở xa-van động vật chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ? * Kết luận: Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên Châu Phi. 3. Hoạt động luyện tập. - Cho HS làm bài vào phiếu bài tập Câu 1: Xa-van ở những nơi A. Mưa ít B. Đủ độ ẩm C. Mưa nhiều D. Có mưa Câu 2: Châu Phi có khí hậu A. Ôn hòa B. Nóng và khô nhất thế giới C. nóng D. Khô nhất thế giới Câu 3: Châu Phi nằm ở phía nào của châu Âu? A. Phía Nam B. Phía Bắc C. Phía Đông D. Phái Tây - Gọi HS đọc bài làm *Kết luận: GV nhận xét, chốt đáp án đúng 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - GV tổ chức cho HS giới thiệu những bức ảnh về thiên nhiên châu Phi đã sưu tầm - Vẽ một bức tranh treo trí tưởng tượng của em về thiên nhiên châu Phi. *Kết luận: GV tổng kết bài. Nhận xét tiết học, dặn dò HS - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi bảng - HS mở SGK trang 116, tự xem lược đồ và tìm câu trả lời. +Châu Phi nằm ở trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam. + Châu Phi giáp các châu lục và đại dương sau: Phía bắc giáp với biểnĐịaTrung Hải. Phía đông bắc, đông và đông nam giáp với Ấn Độ Dương. Phía tây và tây nam giáp với Đại Tây Dương. + Đường xích đạo đi giữa lãnh thổ Châu Phi (lãnh thổ Châu Phi nằm cân xứng hai bên đường Xích đạo). - 1 HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên thế giới và nêu vị trí địa lí, giới hạn của Châu Phi. - HS tiếp tục làm việc cá nhân để thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. + Diện tích của Châu Phi là 30 triệu km2 . + Châu Phi là châu lục lớn thứ ba trên thế giới sau Châu Á và Châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích Châu Âu. - 1 HS nêu ý kiến - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp cùng quan sát lược đồ và tìm câu trả lời đúng. + Đại bộ phận lục địa Châu Phi có địa hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ, trên các bồn địa lớn. + Các bồn địa của châu phi: bồn địa Sát;Nin Thượng, Côn-gô,Ca-la-ha-ri. + Các cao nguyên của Châu Phi là: cao nguyên Ê-ti-ô-pi, Đông Phi. + Các con sông lớn của Châu Phi: sông Nin, Ni-giê, Côn-gô, Dăm-be-di. +Hồ Sát ở bồn địa Sát.HồVic-to-ri-a. - HS trình bày trước lớp. - HS chia nhóm, mỗi nhóm 6 HS, cùng đọc SGK và thảo luận để hoàn thành các bài tập của phiếu. - 1 nhóm trình bày. - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời nêu ý kiến, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. + Hoang mạc có khí hậu khô nóng nhất thế giới Sông ngòi không có nước Cây cối, động vật không phát triển được. + Xa- van có ít mưa Đồng cỏ và cây bụi phát triển Làm thức ăn cho động vật ăn cỏ phát triển. -HS nhận phiếu, làm bài Câu 4: Hoang mạc Xa-ha-ra ở A. Tây Phi B. Đông Phi C. Bắc Phi D. Nam Phi Câu 5: Châu Phi nằm ở phía nào của châu Á? A. Phía đông B. Phía tây nam C. Phía nam D. Phía bắc Câu 6: Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi là A. Hoang mạc B. Cao nguyên C. Xa-van D. Hoang mạc và xa-van - HS nêu, nhận xét - Câu 1-A; Câu 2-B; Câu 3-A Câu 4-C: Câu 5-B; Câu 6 - HS giới thiệu. -HS vẽ tranh Theo dõi Quan sát bản đồ, xác định vị trí của Châu Phi dưới sự giúp đỡ của GV Quan sát và lắng nghe cùng quan sát lược đồ với bạn Lắng nghe Châu Phi có khí hậu nóng Theo dõi Đọc lại ghi nhớ Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Khoa học Tiết 49: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Giúp HS: - Ôn tập và củng cố kiến thức về phần Vật chất và năng lượng. - Rèn kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. - Luôn yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học, có lòng ham tìm tòi, khám phá, làm thí nghiệm. * HSKT Minh: - Ôn tập và củng cố kiến thức về phần Vật chất và năng lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập cá nhân. Hình minh hoạ 1 trang 101 SGK. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1.Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân chủ" trả lời các câu hỏi: + Nêu 1 số biện pháp để phòng tránh bị điện giật? +Vì sao cần sử dụng năng lượng điện một cách hợp lí? + Em và gia đình đã làm gì để thực hiện tiết kiệm điện? - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập * Hoạt động 1: Ôn tập: Tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi hoá học. ? Ở phần vật chất và năng lượng em đã được tìm hiểu về những vật liệu nào? - Phát phiếu học tập cho từng HS, yêu cầu HS tự đọc, hoàn chỉnh các câu hỏi: - GV đi giúp đỡ học sinh gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày, GV ghi câu trả lời lên bảng. Phiếu học tập Ôn tập: Vật chất và năng lượng Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1. Đồng có tính chất gì? a.Cứng, có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực căng lớn. b.Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. c. Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng nhẹ, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, không bị gỉ, tuy có thể bị một số a-xít ăn mòn. 2. Thuỷ tinh có tính chất gì? a.Cứng, có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực căng lớn. b.Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.. c. Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng nhẹ, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, không bị gỉ, tuy có thể bị một số a-xít ăn mòn. - Thu phiếu học tập của HS. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 1 trang 101 SGK. Thảo luận. ? Mô tả thí nghiệm được minh hoạ trong hình? ? Sự biến đổi hoá học của các chất xảy ra trong điều kiện nào? - GV đi hướng dẫn HS gặp khó khăn. - Nhận xét, kết luận + Hình a: Thanh sắt để lâu ngày đã hút không khí ẩm nên trên mặt thanh sắt có một lớp sắt gỉ; màu nâu. Sự biến đổi hoá học này xảy ra trong điều kiện nhiệt độ bình thường. *Kết luận: GV chốt lại tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi hóa học. *Hoạt động 2: Ôn tập: Năng lượng lấy từ đâu? - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp + Quan sát từng hình minh hoạ trang 102 SGK . + Nói tên các phương tiện, máy móc có trong hình. + Các phương tiện, máy móc đó lấy năng lượng từ đâu để hoạt động? - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng *Kết luận: GV chốt lại các năng lượng của phương tiện, máy móc. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời? - Về nhà ứng dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống để bảo vệ môi trường. - GD HS luôn yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học, có lòng ham tìm tòi, khám phá, làm thí nghiệm. *Kết luận: GV tổng kết bài, nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị ôn tập tiếp. - HS chơi trò chơi - Hs nghe - HS ghi vở - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi: + Những vật liệu: sắt, gang, thép, nhôm,... - Nhận phiếu và làm bài. 3. Nhôm có tính chất gì? a. Cứng, có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực căng lớn. b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. c. Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng nhẹ, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, không bị gỉ, tuy có thể bị một số a-xít ăn mòn. 4. Thép được dùng để làm gì? a. Làm các đồ điện, dây điện. b. Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hoả, máy móc... - Nộp phiếu học tập. - HS chữa bài:Đáp án: 1.d ;2.b; 3.c 4.b; - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. + Hình b: Cho đường vào trong ống nghiệm, đun dưới ngọn lửa đèn cồn. Trên thành ống nghiệm sẽ đọng lại những giọt nước còn đường thì biến thành than. Sự biến đổi hoá học này xảy ra khi có nhiệt độ cao. + Hình c: Cho vôi sống vào nước ta được vôi tôi dẻo quánh, sự biến đổi này xảy ra ở điều kiện nhiệt độ bình thường. + Hình d: Vắt chanh lên chiếc mâm đồng ta thấy xuất hiện lớp gỉ đồng màu xanh. - Sự biến đổi hoá học này xảy ra trong điều kiện nhiệt độ bình thường. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận theo yêu cầu của GV - HS tiếp nối nhau trả lời. + Hình a: xe đạp. Muốn cho xe đạp chạy cần năng lượng cơ bắp của người: tay, chân. + Hình b: Máy bay. Máy bay lấy năng lượng chất đốt từ xăng để hoạt động. + Hình c: Tàu thủy. Tàu thủy chạy cần năng lượng gió, nước. + Hình d: Ô tô. Để ô tô hoạt động cần lấy năng lượng chất đốt từ xăng. + Hình e: Bánh xe nước. Bánh xe nước hoạt động cần có năng lượng nước từ nước chảy. + Hình g: Tàu hỏa. Để tàu hỏa hoạt động cần lấy năng lượng chất đốt từ than đá (xăng dầu). + Hình h: Hệ thống pin mặt trời. Để hệ thống pin hoạt động cần năng lượng mặt trời. - HS nêu: tạo ra than đá, gây ra mưa, gió,bão, chiếu sáng, tạo ra dòng điện. - HS lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe và nhắc lại Kể tên một số đồ dùng trong gia đình làm từ kim loại. + Quan sát từng hình minh hoạ trang 102 SGK trả lời. Lắng nghe Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 13/02/2022 Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2022 Tập làm văn Tiết 49: TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hành viết bài văn tả đồ vật. - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu đề mà HS lựa chọn, có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Yêu thích viết văn miêu tả đồ vật *HSKT Minh: Viết được 1-2 câu văn miêu tả đồ vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn. - HS có thể mang đồ vật mà mình định tả đến lớp, vở viết văn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1.Hoạt động mở đầu ? Nêu lại cấu tạo bài văn tả đồ vật? - Kiểm tra giấy bút của HS. - Giới thiệu bài-Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập - Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng. - Yêu cầu HS chọn 1 trong 5 đề để viết bài văn - Yêu cầu HS viết bài - Nhắc HS: Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết tác dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh. - Thu bài viết *Kết luận: Nhận xét chung. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - Cho HS nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật. *Kết luận: Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại. - HS nêu - Thực hiện yêu cầu - HS lắng nghe - 2 HS đọc. - HS viết văn -HS nêu - Lắng nghe Lắng nghe Lắng nghe sự hướng dẫn của Gv Hs viết 1-2 câu văn miêu tả đồ vật Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Toán Tiết 124 : TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. - Vận dụng phép trừ hai số đo thời gian để giải các bài toán có liên quan. - Yêu thích môn học. *HSKT Minh: Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hai băng giấy chép sẵn đề bài toán ví dụ 1, ví dụ 2. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân chủ", câu hỏi: + Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào? + Em cần chú ý điều gì khi cộng số đo thời gian ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian. * Ví dụ 1 - GV dán băng giấy có đề bài toán của ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài. ? Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào ? ? Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào ? ? Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm như thế nào? ? Đó là một phép trừ số đo thời gian. Hãy dựa vào cách thực hiện phép cộng các số đo thời gian để đặt tính và thực hiện phép trừ trên? - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp, sau đó giảng lại cách thực hiện phép trừ trên. ?Vậy15 giờ 55 phút trừ đi 13 giờ 10 phút bằng bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút ? - GV yêu cầu HS trình bày bài toán. ? Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện như thế nào ? * Ví dụ 2 - GV dán băng giấy có đề bài toán 2 lên bảng và yêu cầu HS đọc. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. ? Để tìm được Bình chạy hết ít hơn Hoà bao nhiêu giây chúng ta phải làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS đặt tính. ? Em có thực hiện được ngay tính trừ này không ? Vì sao ? - GV yêu cầu: Hãy trao đổi với bạn bên cạnh để tìm cách thực hiện phép trừ trên. - GV nhận xét các cách HS đưa ra, tuyên dương các cách làm đúng, sau đó mới hướng dẫn HS làm như SGK. ? Vậy 3 phút 20 giây trừ 2 phút 45 giây bằng bao nhiêu phút bao nhiêu giây ? ? Bạn Hoà hay bạn Bình chạy nhanh hơn, nhanh hơn bao lâu ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. ? Khi thực hiện phép tính trừ các số đo thời gian theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng thì ta làm thế nào ? - GV mời một số HS nhắc lại ý trên. *Kết luận:GV nêu lại cách cộng hai số đo thời gian. 3. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 : Tính - GV cho HS đọc đề bài, sau đó hỏi:Bài tập yêu cầu các em làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em đặt tính để tính. - GV mời 1 HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét ? Nêu lại cách trừ số đo thời gian? *Kết luận:Chốt lại cách trừ số đo thời gian. *Bài tập 2 : Tính - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự cách làm bài tập 1. ? Nêu lại cách trừ số đo thời gian? *Kết luận:Chốt lại cách trừ số đo thời gian. *Bài tập 3 : Giải toán có lời văn.. - GV mời 1 HS đọc đề toán. ? Người đó đi từ A vào lúc nào ? ? Người đó đến B lúc mấy giờ ? ? Giữa đường người ấy đã nghỉ bao lâu ? ? Vậy làm thế nào để tính được thời gian người đó đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét *Kết luận: Chốt lại cách giải bài toán có số đo thời gian 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - Gọi HS nhắc lại cách trừ số đo thời gian - Tìm cách tính thời gian ở trường của em vào buổi sáng. *Kết luận: Tổng kết bài. GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - 1 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe. + Ô tô khởi hành từ Huế lúc 13 giờ 10 phút. + Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc 15 giờ 55 phút. + Chúng ta phải thực hiện phép tính trừ: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài giấy nháp. 15 giờ 55 phút 13 giờ 10 phút 2 giờ 45 phút - 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phút. - 1 HS nêu. - Khi trừ các số đo thời gian cần thực hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị. - 1 HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe. - 1 HS nêu tóm tắt : Hoà chạy hết: 3 phút 20 giây Bình chạy hết: 2 phút 45 giây Bình chạy hết ít hơn Hoà : ..... giây ? - Chúng ta cần thực hiện phép tính trừ 3 phút 20 giây trừ đi 2 phút 45 giây. - HS đặt tính vào giấy nháp. - Chưa thực hiện được phép tính trừ vì 20 giây "không trừ được" 45 giây. - HS làm việc theo cặp cùng tìm cách thực hiện tính trừ, sau đó một em nêu cách làm của mình trước lớp. - Theo dõi GV hướng dẫn cách thực hiện phép trừ trên, sau đó thực hiện lại: 3 phút 20giây 2 phút 45giây  2 phút 80giây 2 phút 45giây 0 phút 35giây + 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây bằng 35 giây. + Bạn Bình chạy nhanh hơn Hoà 35 giây. - Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ bình thường. - HS nêu: Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện tính trừ các số đo thời gian. - 2 HS làm trên bảng. HS làm vào vở. a) 23 phút 25 giây-15 phút 12 giây = 8 phút 13 giây b) 54 phút 21 giây-21 phút 34 giây =33 phút 4 giây c)22 giờ 15 phút- 12 giờ 35 phút =9 giờ 40 phút - Theo dõi GV chữa bài, đổi chéo vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS nêu: Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện tính trừ các số đo thời gian. - 2 HS làm trên bảng. HS làm vào vở a)23 ngày 12 giờ - 3 ngày 8giờ = 20 ngày 4 giờ b)14 ngày 15 giờ - 3 ngày 17 giờ =10 ngày 22 giờ c) 13 năm 2 tháng - 8 năm 6 tháng = 4 năm 8 tháng - 1 HS đọc đề toán trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. + Người đó đi từ A lúc 6 giờ 45 phút. + Người đó đến B lúc 8 giờ 30 phút. + Giữa đường người ấy đã nghỉ 15 phút. + Ta phải lấy giờ đến B trừ đi giờ khởi hành từ A và trừ đi thời gian nghỉ. - 1 HS làm trên bảng, lớp làm bài vào vở. Nhận xét, chữa bài: Bài giải Nếu tính cả thời gian nghỉ thì thời gian để người đó đi từ A đến B là : 8giờ30 phút-6giờ45phút=1giờ45phút Không tính thời gian nghỉ thì thời gian cần để người đó đi từ A đến B là: 1 giờ 45 phút - 15 phút = 1giờ30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút -HS nêu -HS thực hiện -Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Thực hiện phép trừ 15 giờ -13 giờ= 2 giờ dưới sự giúp đỡ của gv Theo dõi Lắng nghe Thực hiện phép trừ đơn giản dưới sự giúp đỡ của gv 23 ngày – 3 ngày 8 giờ - 6 giờ …. Theo dõi Theo dõi ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thể dục PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY -TRÒ CHƠI “ CHẠY CHUYỀN NHANH.” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân, trò chơi Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi . - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III.HỌC ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. HĐ mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. -Hỏi thăm sức khỏe của HS và trang phục tập luyện. - Giáo viên di chuyển và quan sát, chỉ dẫn cho HS thực hiện. * Lưu ý: Khi khởi động GV nên kết hợp với âm nhạc nhằm tạo sự hưng phấn tích cực hơn cho HS trong giờ học. - GV hướng dẫn chơi - ĐH lớp tập trung €€€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€€ €€€€€€€ € - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình của lớp học cho GV. -SĐ ĐH khởi động € € € € € € € € -Đội hình tập. €€€€€€€ € €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€ Tập trung, điểm số Khởi động 2. HĐ hình thành kiến thức mới - GV cùng HS nêu động tác để HS biết HS chú ý quan sát. - Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. - Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục cho HS khi thực hiện động tác. - GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu đạt. - GV tổ chức cho HS luyện tập các nội dung dưới hình thức: 3. HĐ luyện tập - Luyện tập đồng loạt. - GV HD QS chung. - GV quan sát chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu cần đạt. - GV quan sát sửa sai cho HS. - GV mỗi nhóm cử người đại diện lên thi đua – trình diễn. - GV nhận xét, đánh giá. *Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi cho HS chơi theo trình tự, tổ chức của trò chơi. - Cho HS chơi thử và chơi chính thức và phân thắng thua. - GV nêu câu hỏi… - Hướng dẫn HS trả lời. - GV hướng dẫn HS tập. -Đội hình HS quan sát GV làm mẫu động tác. €€€€€€€€ €€€€€€€ € €€€€€€€€ €€€€€€€ - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, nhận xét để vận dụng vào tập luyện - Đội hình tập luyện đồng loạt. €€€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€€ €€€€€€€ € -ĐH tập luyện theo tổ. € € € € € € € € € € € € € € -Đội hình luyện tập theo cặp đôi €€€€€€€ € €€€€€€€ + Yêu cầu: 1 HS tập; 1 HS quan sát và nhận xét bạn tập.. Sau đó 2 HS đổi vị trí cho nhau. -Thực hiện thi đua giữa các tổ. + HS quan sát bạn trình diễn, đưa ra nhận xét của cá nhân.. €€€€€€€ € €€€€€€€ €€€€€€€€ €€€€€€€ - Đội hình trò chơi - HS tích cực tham gia trò chơi . -HS quan sát trả lời. - Cả lớp tập luyện. Quan sát Luyện tập những động tác đơn giản. Tham gia trò chơi 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Điều hành lớp thả lỏng cơ toàn thân. - GV nhận xét kết quả, ý thức, thái độ của HS -Hướng dẫn HS tập luyện ở nhà. -Đội hình hồi tĩnh €€€€€€€ € €€€€€€€ €€€€€€€€ €€€€€€€ -HS tập trung thực hiện được theo chỉ dẫn của GV đưa cơ thể về trạng thái bình thường 1 cách hợp lý. - Đội hình nhận xét kết thúc giờ học. €€€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€€ €€€€€€€ € Hồi tĩnh Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Luyện từ và câu Tiết 50: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Hiểu thế nào là liên kiết câu bằng cách thay thế từ ngữ. - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu. - Cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo liên kết câu khi nói, viết * HSKT Minh:biết thế nào là liên kiết câu bằng cách thay thế từ ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Đoạn văn ở bài tập 1 phần Nhận xét viết bảng phụ. Bảng phụ, giấy to, bút dạ. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. - Gv nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Nhận xét Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS làm các bài theo cặp. Gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Kết luận lời giải đúng:Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Gọi HS phát biểu. - Kết luận: Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ. * Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Yêu cầu HS lấy VD về phép thay thế từ ngữ. - Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài. 3. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 : Mỗi từ in đậm dưới đây thay thế cho từ ngữ nào?cách thay thế từ ngữ ở đây có tác dụng gì? - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS làm trên giấy to gắn lên bảng. GV cùng HS cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét *Kết luận: Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết câu. Bài tập 2: (Giảm tải) 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - Cho HS viết một đoạn văn tả người sử dụng cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. - Gọi HS đọc đoạn văn. Nhận xét - Gọi HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ. *Kết luận: GV hệ thống ND bài - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp. - Nhận xét bài làm đúng/ sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - Chữa bài. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS thảo luận theo cặp. - Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung: Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều những từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn văn ở bài 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. HS cả lớp cùng đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp. - Lấy ví dụ minh hoạ về phép thay thế. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS làm trên giấy to. HS cả lớp làm vào vở bài tập. - Làm việc theo yêu cầu của GV. Nhận xét, chữa bài: + Từ anh thay cho Hai Long + Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt hộp thư. + Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V - HS viết - HS nối tiếp nhau đọc. HS nhận xét. - 1 HS nhắc lại. - Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe HS đọc phần Ghi nhớ. HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. Theo dõi Viết 1 câu văn tả người ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 14/2/2022 Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2022 Toán Tiết 125: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS : - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ số đo thời gian. Đổi các số đo thời gian - Vận dụng phép tính cộng, phép trừ các số đo thời gian để giải các bài toán có liên quan. - Yêu thích môn học. *HSKT Minh: Ôn lại các số đo thời gian đơn giản; thực hiện phép cộng, phép trừ số đo thời gian đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giấy to, bút dạ. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1.Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mật" nêu cách cộng, trừ số đo thời gian và một số lưu ý khi cộng, trừ số đo thời gian. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. ? Bài toán yêu cầu em làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS, yêu cầu HS giải thích một số trường hợp chuyển đổi. *Kết luận: GV chốt lại cách chuyển đổi các đơn vị đo thời gian. *Bài tập 2 : Tính - GV yêu cầu HS đọc đề bài. ? Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị chúng ta phải thực hiện cộng như thế nào ? ? Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - GV nhận xét ? Nêu lại cách cộng số đo thời gian? *Kết luận:Chốt lại cách cộng số đo thời gian *Bài tập 3 : Tính - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trong SGK. ? Khi trừ các số đo thời gian có nhiều đơn vị đo ta cần thực hiện như thế nào ? Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đó của số trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét ? Nêu lại cách trừ số đo thời gian? *Kết luận: Chốt lại cách trừ số đo thời gian *Bài tập 4 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. ? Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra Châu Mĩ vào năm nào ? ? I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm nào ? ? Muốn biết hai sự kiện này cách nhau bao lâu ta làm thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. -*Kết luận: GV nhận xét. chốt lại cách làm đúng 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. ?Nêu lại cách cộng, trừ số đo thời gian? - Nhắc HS vận dụng cách cộng trừ số đo thời gian vào thực tế cuộc sống. -*Kết luận: GV hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. Dặn dò HS - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán yêu cầu chuyển đổi các đơn vị đo thời gian. - 2 HS làm bài trên bảng, mỗi HS làm một phần. HS cả lớp làm bài vào vở. a) 12 ngày = 288 giờ 3,4 ngày = 81,6 giờ 4 ngày 12 giờ = 108 giờ giờ = 30 phút b) 1,6 giờ = 96 phút 2 giờ 15 phút = 135 phút 2,5 phút = 150 giây 4 phút 25 giây = 265 giây - HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập: Cộng số đo thời gian. + Chúng ta cộng các số đo theo từng đơn vị. + Thì ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề. - 3 HS làm trên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nxét, nếu sai thì sửa lại cho đúng. -Theo dõi bài chữa của GV, đổi vở cho bạn bên cạnh để ktra bài lẫn nhau. a)2 năm 5 tháng + 13 năm 6 tháng = 15 năm 11 tháng b) 4 ngày 21 giờ +5 ngày 15 giờ = 9 ngày 36 giờ c) 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút =20 giờ 9 phút - HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài: Thực hiện phép trừ các số đo thời gian. + Khi trừ các số đo thời gian có nhiều đơn vị đo ta cần trừ các số đo theo từng loại đơn vị. + Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đó của số trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta chuyển đổi một đơn vị hàng lớn liền kề sang đơn vị nhỏ rồi thực hiện phép trừ bình thường. - 3 HS lên làm bài trên bảng, mỗi HS thực hiện một phép tính. HS cả lớp làm bài vào vở. - Theo dõi bài chữa của GV, đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra bài lẫn nhau. a. 4 năm 3 tháng – 2 năm 8 tháng = 1 năm 7 tháng b. 15 ngày 6 giờ - 10 ngày 12 giờ = 4 ngày 3 ngày c. 13 giờ 23 phút – 5 giờ 45 phút = 7 giờ 35 phút. - 1 HS đọc bài trước lớp. + Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra Châu Mĩ vào năm 1492. + I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm 1961. +Chúng ta phải thực hiện tính trừ 1961 - 1492. - HS làm bài vào vở. Nxét, chữa bài. Bài giải Hai sự kiện cách nhau số năm là: 1962 – 1492 = 470 (năm) Đáp số: 470 năm -2HS nêu - Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe HS làm bài dưới sự giúp đỡ của GV 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút Hs thực hiện phép tính với số đo thời gian đơn giản: 1 giờ + 2 giờ = 6 phút – 5 phút= Lắng nghe Lắng nghe Theo dõi ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tập đọc Tiết 50: CỬA SÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: Sóng nước , nước lợ , nông sâu, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá ,núi non… Đọc trôi chảy được toàn bài thơ, ngắt giọng tự nhiên giữa các dòng thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài thơ. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài : cửa sông ,bãi bồi ,nước ngọt sóng nhớ bạc đầu,nước lợ,tôm rảo… Hiểu nội dung bài: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn. Học thuộc lòng bài thơ - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. *HSKT Minh: Đọc được khổ thơ đầu của bài. *BVMT: HS cảm nhận được “tấm lòng” của cửa sông qua các câu thơ: “Dù….núi non”, từ đó HS có ý thức biết quý trọng và bảo vệ môi trường thiên nhiên. *CV405: -Biết tìm VB để tự đọc mở rộng và bước đầu biết ghi chép phản hồi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ SGK; ảnh về những vùng cửa sông, những con sóng bạc đầu. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS thi đọc lại bài “Phong cảnh Đền Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài học. - Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng ? - GV nhận xét, đánh giá HS - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc - Gọi HS đọc bài - GV hướng dẫn HS nối nhau đọc khổ thơ + Gọi HS đọc nt khổ thơ, sửa phát âm : Sóng nước, nước lợ, nông sâu, tôm rảo, - Gọi HS đọc chú giải + Gọi HS nt đọc, kết hợp giải nghĩa từ khó:cửa sông, bãi bồi,nước ngọt sóng.. - Gọi HS đọc toàn bài. *Kết luận: GV nêu giọng đọc toàn bài, đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi ? Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? ? Theo em, cách giới thiệu ấy có tác dụng gì hay ? - Giảng: Cách nói cửa sông của tác giả rất đặc biệt. Nó làm người đọc cảm thấy cửa sông rất thân quen. Biện pháp độc đáo đó gọi là chơi chữ, tác giả nói cửa .. ? Ý 1? ? Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào ? ? Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về "tấm lòng" của cửa sông đối với cội nguồn? ? Ý 2? ? Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói đến điều gì? *Kết luận: GV chốt nội dung bài và ghi bảng 3.Hoạt động luyện tập * Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng - Gọi HS đọc nt bài, nêu giọng đọc toàn bài. - Treo bảng phụ có viết 2 khổ thơ 4, 5. GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc diễn cảm 2 khổ thơ. - Nhận xét - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng theo hình thức nối tiếp khổ thơ. - Mời 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ. *Kết luận: GV nhận xét, tuyên dương HS. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì? - Em sẽ làm gì để bảo vệ các dòng sông khỏi bị ô nhiễm ? - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. *CV405: Em hãy nêu những câu chuyện có nội dung nhớ nguồn mà em đã tìm hiểu đọc và ghi lại được. *Kết luận: Nhận xét giờ học.Dặn HS học thuộc bài thơ và soạn bài Nghĩa thầy trò. - HS thi đọc - HS nêu - HS nghe - HS ghi vở - 1 HS đọc thành tiếng - 6 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 1 HS đọc - 6 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Đọc thầm trả lời câu hỏi + Những từ ngữ là: cửa nhưng không then khoá/cũng không khép lại bao giờ. + Cách nói đó rất hay, làm cho ta như thấy cửa sông cũng là một cửa nhưng khác với mọi cửa bình thường, không có then cũng không có khoá. - Lắng nghe. - Đặc điểm của Cửa Sông + Cửa sông là nơi những dòng sông gửi phù sa để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, … nơi những con tàu kéo còi + Phép nhân hoá giúp tác giả nói được "tấm lòng" của cửa sông là không quên cội nguồn. - Địa thể của Cửa sông *Qua hình ảnh của cửa sông, tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn. - HS nối tiếp nhau nêu lại - 6 HS nối tiếp nhau đọc đoạn và nêu cách đọc đoạn. - HS nêu cách đọc.Vài HS đọc diễn cảm. + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - 3 HS lần lượt đọc. -HS nêu -HS nối tiếp nêu -HS lắng nghe -HS nêu Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe Đọc bài - Theo dõi GV đọc mẫu. Lắng nghe Lắng nghe Lắng nghe Hs đọc bài Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tập làm văn Tiết 50: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. - Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. - Biết sử dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. *HSKT Minh: Quan sát và lắng nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm, bút dạ - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở các lớp 4, 5. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 : Đọc đoạn trích sau của truyện Thái sư Trần Thủ Độ: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích. ? Các nhân vật trong đoạn trích là ai? ? Nội dung của đoạn trích là gì? ? Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó như thế nào? *Kết luận: GV chốt lại nội dung và các nhân vật trong đoạn trích. *Bài tập 2: Dựa vào nội dung đoạn trích trên ,em cùng các ban trong nhóm viết tiếp một số lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch theo gợi ý sau : - Gọi HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. - Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 6 HS. - Gọi nhóm làm vào bảng nhóm dán lên bảng. GV cùng HS nhận xét, sửa chữa, bổ sung. - Gọi nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm. *Kết luận: Nhận xét chung lời thoại của các nhóm. *Bài tập 3: Đọc phân vai lại (hoặc diễn thử ) màn kịch trên. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - Gợi ý HS: Khi diễn kịch không cần phụ thuộc quá vào lời thoại. Người dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện. - Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp. *Kết luận: Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch sinh động, tự nhiên. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn lại cho cả lớp xem. *Kết luận: Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau. - HS nối tiếp nhau phát biểu : Các vở kịch : Ở vương quốc Tương lai ; Lòng dân; Người Công dân số Một. - HS nghe - HS ghi vở - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. + Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông. + Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với những người câu đương khác. Người ấy sự hãi, rối rít xin tha. + Trần Thủ Độ: nét mặt nghiêm nghị giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu: vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn. - HS nối tiếp nhau đọc từng phần bài tập 2. - 6 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao đổi, thảo luận, làm bài tập vào vở. 1 nhóm làm vào bảng phụ. - 1 nhóm trình bày bài làm của mình. HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét. - Nhóm khác đọc. Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 6 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao đổi, phân vai đọc và diễn lại màn kịch theo các vai: + Trần Thủ Độ + Phú nông + Người dẫn chuyện - 3 nhóm trình bày trước lớp. - HS thực hiện - Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe Tham gia hoạt động nhóm Lắng nghe Theo dõi Quan sát ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thể dục BẬT CAO -TRÒ CHƠI “ NHẢY NHANH- CHUYỀN NHANH.” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân, trò chơi Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi . - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III.HỌC ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. HĐ mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. -Hỏi thăm sức khỏe của HS và trang phục tập luyện. - Giáo viên di chuyển và quan sát, chỉ dẫn cho HS thực hiện. * Lưu ý: Khi khởi động GV nên kết hợp với âm nhạc nhằm tạo sự hưng phấn tích cực hơn cho HS trong giờ học. - GV hướng dẫn chơi - ĐH lớp tập trung €€€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€€ €€€€€€€ € - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình của lớp học cho GV. -SĐ ĐH khởi động € € € € € € € € -Đội hình tập. €€€€€€€ € €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€ Tập trung, điểm số Khởi động 2. HĐ hình thành kiến thức mới - GV cùng HS nêu động tác để HS biết HS chú ý quan sát. - Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. - Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục cho HS khi thực hiện động tác. - GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu đạt. - GV tổ chức cho HS luyện tập các nội dung dưới hình thức: 3. HĐ luyện tập - Luyện tập đồng loạt. - GV HD QS chung. - GV quan sát chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu cần đạt. - GV quan sát sửa sai cho HS. - GV mỗi nhóm cử người đại diện lên thi đua – trình diễn. - GV nhận xét, đánh giá. *Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi cho HS chơi theo trình tự, tổ chức của trò chơi. - Cho HS chơi thử và chơi chính thức và phân thắng thua. - GV nêu câu hỏi… - Hướng dẫn HS trả lời. - GV hướng dẫn HS tập. -Đội hình HS quan sát GV làm mẫu động tác. €€€€€€€€ €€€€€€€ € €€€€€€€€ €€€€€€€ - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, nhận xét để vận dụng vào tập luyện - Đội hình tập luyện đồng loạt. €€€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€€ €€€€€€€ € -ĐH tập luyện theo tổ. € € € € € € € € € € € € € € -Đội hình luyện tập theo cặp đôi €€€€€€€ € €€€€€€€ + Yêu cầu: 1 HS tập; 1 HS quan sát và nhận xét bạn tập.. Sau đó 2 HS đổi vị trí cho nhau. -Thực hiện thi đua giữa các tổ. + HS quan sát bạn trình diễn, đưa ra nhận xét của cá nhân.. €€€€€€€ € €€€€€€€ €€€€€€€€ €€€€€€€ - Đội hình trò chơi - HS tích cực tham gia trò chơi . -HS quan sát trả lời. - Cả lớp tập luyện. Quan sát Luyện tập những động tác đơn giản. Tham gia trò chơi 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Điều hành lớp thả lỏng cơ toàn thân. - GV nhận xét kết quả, ý thức, thái độ của HS -Hướng dẫn HS tập luyện ở nhà. -Đội hình hồi tĩnh €€€€€€€ € €€€€€€€ €€€€€€€€ €€€€€€€ -HS tập trung thực hiện được theo chỉ dẫn của GV đưa cơ thể về trạng thái bình thường 1 cách hợp lý. Hồi tĩnh Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Khoa học Tiết 50: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Ôn tập và củng cố kiến thức về phần Vật chất và năng lượng. - Rèn kỹ năng về bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng điện tiết kiệm và hiệu quả, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. - Luôn yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học, có lòng ham tìm tòi, khám phá, làm thí nghiệm. *HSKT Minh: sử dụng năng lượng điện tiết kiệm và hiệu quả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Giấy vẽ, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu. - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Chúng ta cần làm gì để phòng tránh bị điện giật? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập. *Hoạt động 3: Các dụng cụ, máy móc sử dụng điện. - GV tổ chức cho HS tìm các dụng cụ, máy móc sử dụng điện dưới dạng trò chơi: "Ai nhanh, ai đúng?" - GV chia lớp thành 2 đội: + Luật chơi: Khi GV hô “Bắt đầu”, thành viên của 2 đội sẽ lên bảng viết tên 1 dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện. Viết xong chuyển phấn cho bạn viết tiếp. *Kết luận: Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. *Hoạt động 4: Nhà tuyên truyền giỏi - GV viết tên đề tài để HS vẽ tranh tuyên truyền: +Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt. +Tiết kiệm khi sử dụng điện. - Yêu cầu HS lựa chọn đề tài, vẽ tranh. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. *Kết luận: Nhận xét, tuyên dương HS 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Dặn HS về nhà tuyên truyền với mọi người về việc tiết kiệm sử dụng năng lượng để giảm thiểu ô nhiễm môi trường. - Vận dụng kiến thức về năng lượng để góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. *Kết luận: Tổng kết. Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - HS hoạt động theo hướng dẫn của GV - HS chơi trò chơi - Lựa chọn đề tài và vẽ tranh. - Trưng bày tranh. Nhận xét - HS lắng nghe và thực hiện Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Kể tên một số thiết bị dùng điện: quạt, bóng điện.. GV hướng dẫn hs tiết kiệm khi sử dụng điện: Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 15/02/2022 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2022 Toán Tiết 126 : NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS : - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng phép nhân số đo thời gian với một số để giải các bài toán có liên quan. - Giáo dục lòng say mê, yêu thích môn Toán. *HSKT Minh: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số (đơn giản). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hai băng giấy ghi sẵn đề bài của hai bài toán ví dụ. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu các đơn vị đo thời gian đã học. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Hướng dẫn thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số * Ví dụ 1 - GV dán băng giấy ghi đề bài ? Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm thì hết bao lâu ? ? Vậy muốn biết làm 3 sản phẩm như thế hết bao lâu ta phải làm phép tính gì ? - GV nêu: Đó chính là phép nhân của một số đo thời gian với một số. Hãy thảo luận với bạn bên cạnh để tìm cách thực hiện phép nhân này. - GV nhận xét các cách làm của HS, tuyên dương HS có cách làm đúng, sáng tạo, sau đó giới thiệu cách đặt tính để tính như SGK. ? Vậy 1 giờ 10 phút nhân 3 bằng bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. ? Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện như thế nào ? - GV mời một số HS nhắc lại. * Ví dụ 2 - GV dán băng giấy có ghi bài toán 2 - GV mời 1 HS tóm tắt bài toán. ? Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta thực hiện phép tính gì ? - GV yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép tính trên. ? Em có nhận xét gì về kết quả trong phép nhân trên ? ? Khi đổi 75 phút thành 1 giờ 15 phút thì kết qủa của phép nhân trên là bao nhiêu thời gian? - GV nhận xét câu trả lời của HS và nêu lại kết quả của phép nhân. ? Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần làm gì ? 3. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 : Tính - GV cho HS đọc đề bài toán rồi hỏi : Bài tập yêu cầu em làm gì ? - GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - GV mời 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó chữa bài. ? Nêu lại cách nhân số đo thời gian ..? *Kết luận: Chốt lại cách nhân số đo thời gian với một số. *Bài tập 2 : Giải toán có lời văn.. - GV cho HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. ? Để biết bé Lan ngồi trên đu quay bao lâu chúng ta phải làm như thế nào - GV yêu cầu HS làm bài. Gọi HS đọc bài làm. *Kết luận: GV nhận xét chốt lại bài giải có số đo thời gian. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Cho HS vận dụng làm phép tính sau: a ) 2 giờ 6 phút x 15 b) 3 giờ 12 phút x 9 - Giả sử trong một tuần, thời gian học ở trường là như nhau. Em hãy suy nghĩ tìm cách tính thời gian học ở trường trong một tuần. *Kết luận: Gv tổng kết bài -Nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - 2 HS đọc trước lớp. + Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm thì hết 1 giờ 10 phút. + Muốn biết làm 3 sản phẩm như thế hết bao lâu ta cần thực hiện phép nhân: 1 giờ 10 phút x 3 - 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm cách thực hiện phép nhân, sau đó một số cặp HS trình bày cách làm của mình trước lớp: * Đổi ra số đo có một đơn vị rồi nhân. * Nhân số giờ riêng, nhân số phút riêng rồi cộng các kết quả lại,... - HS theo dõi và thực hiện lại theo cách đặt tính x 1 giờ 10 phút 3 3 giờ 30 phút -1giờ10phútnhân3bằng 3 giờ 30 phút. - HS trình bày. - Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó. - 2 HS đọc to cho cả lớp nghe. - 1 HS tóm tắt: 1 buổi : 3 giờ 15 phút 5 buổi : ... giờ ... phút ? - Để biết 1 tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta thực hiện phép tính nhân : x 5 giờ 15 phút 5 15 giờ 75 phút - 75 phút lớn hơn 60 phút, tức là lớn hơn 1 giờ, có thể đổi thành 1 giờ 15 phút. - Khi đổi ta có 5 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút. - Khi thực hiện phép nhân với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần chuyển sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề. - Bài tập yêu cầu thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần. - HS theo dõi bài chữa của GV, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a. 9 giờ 36 phút 16 giờ 92 phút (17 giờ 32 phút) 60 phút 125 giây (61 phút 60 giây) b. 24,6 giờ; 13,6 phút; 28,5 giây - 1 HS đọc trước lớp. - 1 HS nêu tóm tắt: Quay 1 vòn : 1 phút 25 giây Quay 3 vòng : ... thời gian ? - Chúng ta thực hiện phép nhân 1 phút 25 giây với 3. - HS cả lớp làm bài vào vở. Đọc bài làm. Nhận xét Bài giải Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây Đáp số : 4 phút 15 giây - HS nghe và thực hiện a) 2 giờ 6 phút x 15 = 30 giờ 90 phút = 1 ngày 7 giờ 30 phút b) 3 giờ 12 phút x 9 = 27 giờ108 phút= 28 giờ 48 phút - HS nghe và thực hiện Quan sát Lắng nghe Theo dõi GV Hướng dẫn thực hiện phép tính: 2 giờx 3 Theo dõi GV Hướng dẫn thực hiện phép tính: 4 phút x 2 GV Hướng dẫn thực hiện phép tính nhân số đo với 1 số( đơn giản) Quan sát ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG (nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Sinh hoạt NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 22 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua ; Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm. - Nắm được nhiệm vụ tuần 23 II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban chuẩn bị nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1: Khởi động - HS hát tập thể 1 bài. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét, đánh giá, hư¬ớng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm. *. Ưu điểm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… *Nh¬ược điểm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… *. Tuyên dương – Nhắc nhở: - Tuyên dương:....................................................................................................... - Phê bình :............................................................................................................. Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 23 - Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Tham gia tích cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức. - Làm tốt công tác phòng dịch covid-19. ……………………………………………. Yên Đức, ngày…….tháng 02 năm 2022 Tổ trưởng Vũ Thùy Linh

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.