
Tác giả: Phạm Thị Thảo
Chủ đề:
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 21:31 21/02/2022
Lượt xem: 4
Dung lượng: 56,4kB
Nguồn: Tự biên
Mô tả: TUẦN 23 Ngày soạn: 18/02/2022 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2022 Tập đọc Tiết 51: NGHĨA THẦY TRÒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu các từ ngữ khó: môn sinh , sập tạ … Hiểu nội dung bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư¬ trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi ngư¬ời cùng giữ gìn và phát triển truyền thống tốt đẹp đó. - Đọc đúng các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: Đọc trôi chảy đư¬ợc toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện lời của thầy giáo Chu. - Giáo dục các em lòng quý trọng và biết ơn thầy cô giáo. *CV405: - Ghi chép được vắn tắt ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách hoặc sổ tay. - Biết tìm VB để tự đọc mở rộng và bước đầu biết ghi chép phản hồi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần h¬ướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - GV hướng dẫn chia đoạn đọc: Đ1 : Từ đầu …Mang ơn rất nặng. Đ2 : Tiếp theo.... đến tạ ơn thầy. Đ3: Phần còn lại - GV gọi HS đọc nt đoạn, sửa phát âm: tề tựu, dạ ran.. - Gọi HS đọc chú giải - Gọi HS đọc nt đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó : Môn sinh, sập tạ... - Gọi HS đọc toàn bài. *Kết luận: GV nêu giọng đọc toàn bài, đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài * Đoạn 1+2 ? Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì ? ? Việc làm đó thể hiện điều gì ? ? Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? ? Ý 1? *Đoạn 3+4 ? Tình cảm của cụ giáo Chu đối với ngư¬ời thầy đã dạy mình thuở học vỡ lòng nh¬ư thế nào ? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó ? ? Ý 2? ? Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? ? Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ trên như¬ thế nào ? ? Em còn biết những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nào có nội dung nh¬ư vậy ? + Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết bài văn nói lên điều gì ? *Kết luận: GV chốt lại ND bài, ghi bảng 3. Hoạt động luyện tập, thực hành c. Hư¬ớng dẫn đọc diễn cảm - GV gọi HS đọc nt đoạn, nêu giọng đọc toàn bài. - Treo bảng phụ viết sẵn Đ2.Đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc diễn cảm. *Kết luận: Nhận xét, tuyên dương HS 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ?Em đã làm gì thể hiện sự tôn kính thầy cô? *CV405: Nêu các câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo mà em đã tìm đọc và dựa vào sổ ghi chép, kể tóm tắt lại một câu chuyện. *Kết luận: Hệ thống lại liến thức của bài. - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS . - HS thi đọc - HS nghe - HS ghi vở - 1 HS khá đọc toàn bài. - 3 HS đọc nối tiếp lần 1. - 1 HS đọc chú giải - 3 HS đọc nối tiếp lần 2. - 1 HS đọc thành tiếng tr¬ước lớp. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Đọc thầm, trả lời câu hỏi: + Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. + Việc làm đó thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy. + Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý.... - Tình cảm của các học trò đối với thầy giáo Chu - Đọc to đoạn 3,4, trả lời câu hỏi + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Những chi tiết biểu hiện tình cảm: Thầy mời .... Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ. Thầy cung kính thư¬a với cụ : "Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy" - Tình cảm của thầy giáo Chu đối với cụ đồ + Các câu thành ngữ, tục ngữ : a, Tiên học lễ, hậu học văn. b, Uống nước nhớ nguồn. c, Tôn sư trọng đạo. d, Nhất tự vi s¬ư, bán tự vi s¬ư. + Nối tiếp nhau giải thích. + Không thầy đó mày làm nên. + Muốn sang thì bắc cầu Kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. + Kính thầy yêu bạn. * Bài văn ca ngợi truyền thống tôn s¬ư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi ng¬ời cần giữ gìn ..... - HS nối tiếp nhau nhắc lại - 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn - Theo dõi GV đọc mẫu. - Vài HS đọc diễn cảm. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc. - 3 đến 5 HS đọc diễn cảm đoạn văn trên. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -.HS nêu -HS thực hiện Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Chính tả Tiết 26: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe viết chính xác, đẹp bài chính tả : Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động - Làm đúng bài tập về viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Giáo dục và rèn cho HS ý thức viết đúng và đẹp. *CV405: Nhận biết được công dụng của dấu gạch nối (nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng) (nghe viết + BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giấy khổ to bút dạ - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS tổ chức thi viết lên bảng các tên riêng chỉ ngư¬ời n¬ước ngoài, địa danh n¬ước ngoài - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Tìm hiểu nội dung bài và hướng dẫn viết từ khó. - Gọi HS đọc đoạn văn. ? Bài văn nói về điều gì ? - Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó. *Kết luận: Nhắc lại nội dung đoạn viết, các từ khó viết để HS viết cho đúng. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành * Nghe-viết chính tả - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết. - GV đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi. *Chấm, chữa bài - GV yêu cầu 1 số hs nộp bài - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài *Kết luận: Nhận xét chung bài viết của HS *Hướng dẫn làm bài tập chính tả *Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và bài viết Tác giả bài Quốc tế ca. ? Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài? - Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn. - Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp. Nhắc HS dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng tìm được trong bài và giải thích cách viết hoa đó. - Gọi HS làm vào bảng nhóm dán lên bảng, giải thích cách viết hoa, GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. và nói thêm để HS hiểu + Công xã Pa- ri: Tên một cuộc cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu + Quốc tế ca: tên một tác phẩm, viết hoa chữ cái đầu. - Em hãy nêu nội dung bài văn *CV405: ?Nêu công dụng của dấu gạch nối? *Kết luận: GV nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. Công dụng của dấu gạch nối 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Cho HS viết đúng các tên sau: pô-cô, chư-pa, y-a-li *Kết luận: Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người , tên địa lý nước ngoài và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thi viết các tên: Sác –lơ, Đác –uyn, A - đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, Ấn Độ... - HS nghe - HS mở vở - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - Bài văn giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1 - 5. - HS tìm và nêu các từ khó: Ví dụ : Chi-ca-gô, Niu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pit-sbơ-nơ. - Cả lớp đọc và viết từ khó. -Lắng nghe - Học sinh nghe và viết bài. - Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình. - Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau. - Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa. - Hs sửa lỗi sai ra lề vở. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - 2 HS nối tiếp nhau trả lời. - Nx bạn trả lời đúng/ sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - 2 HS làm vào bảng nhóm, HS lớp làm việc theo cặp. - Làm việc theo yêu cầu của GV. VD: Ơ- gien Pô- chi - ê; Pa - ri; Pi- e Đơ- gây- tê.... là tên ng¬¬ười nư¬¬ớc ngoài đ¬¬ược viết hoa mỗi chữ cái đầu của mỗi bộ phận, giữa các tiếng trong một bộ phận đ¬¬ược ngăn cách bởi dấu gạch - Lịch sử ra đời bài hát, giới thiệu về tác giả của nó. -HS nêu: nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. - Lắng nghe - HS viết lại: Pô-cô, Chư-pa, Y-a-li -Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu Tiết 51: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS : - Mở rộng và hệ thống vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc. Hiểu nghĩa của từ truyền thống. - Thực hành, sử dụng các từ ngữ trong chủ điểm khi nói và viết. - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Từ điển HS. Giấy khổ to, bút dạ kẻ bảng nội dung. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" lấy VD về cách liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ - Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập, thực hành *Bài tập 1:(Giảm tải) *Bài tập 2: Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc đơn thành 3 nhóm: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Yêu cầu HS dán bảng nhóm lên. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. ? Em hiểu nghĩa của từng từ ở Bài 2 như thế nào? Đặt câu với mỗi từ đó? - Từ và nghĩa của từ. + Truyền nghề : trao lại nghề mình biết cho người khác. + Truyền ngôi : trao lại ngôi báu mình đang nắm giữ cho con cháu hay người khác. + Truyền bá : phổ biến rộng rãi cho mọi người. + Truyền hình : truyền hình ảnh, thường đồng thời có cả âm thanh đi xa bằng ra-đi-ô hoặc đường dây. + Truyền tụng : truyền miệng cho nhau. + Truyền máu : đưa máu vào cơ thể người. + Truyền nhiễm : lây. *Kết luận: GV nêu lại các từ theo từng nhóm nghĩa *Bài tập 3 : Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật.... - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS làm trên bảng phụ dán lên bảng, đọc các từ mình tìm được. GV cùng HS cả lớp bổ sung, nhận xét. *Kết luận: Nhận xét kết luận lời giải đúng. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nêu những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam ? - Nêu các thành ngữ nói về truyền thống của dân tộc ta ? *Kết luận: Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi - HS đọc - HS nhận xét - Ghi vở - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Làm bài theo nhóm 6. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - 7 HS nối tiếp nhau giải thích nghĩa của từ và đặt câu .VD: + Ông là người truyền nghề nấu bánh đúc cho cả làng. + Vua quyết định truyền ngôi cho Lang Liêu. + Ông đã truyền bá nghề nuôi tôm cho bà con. + Hôm nay VTV3 truyền trực tiếp buổi giao lưu văn nghệ "Hát mãi khúc quân hành”. + Mọi người đang truyền tụng công đức của bà. + Bác sĩ đang truyền máu cho bệnh nhân. + HIV là một căn bệnh truyền nhiễm. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS làm việc cá nhân. 1 HS làm bài vào giấy to. - Nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai nếu sai thì sửa lại cho đúng. - Chữa bài. + Những từ ngữ chỉ ng¬¬¬ười gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc : các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản + Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng n¬¬ước, mũi tên đồng Cổ Loa... - HS nêu: truyền thống cách mạng, truyền thông yêu nước, truyền thống đoàn kết,... - HS nêu: Uống nước nhớ nguồn, tôn sư trọng đạo,.. - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Kể chuyện Tiết 26: KỂ CHUYỆN Đà NGHE Đà ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - HS kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn kể. Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể , ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. - Rèn luyện thói quen ham đọc sách, luôn có ý thức học tập và đoàn kết với mọi người. - Giáo dục truyền thống tốt đẹp của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài. - HS và GV chuẩn bị các truyện về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS thi nối tiếp nhau kể lại chuyện Vì muôn dân. - Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét - Giới thiệu bài-Ghi bảng 2. Hoạt độngkhám phá * Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc đề bài, GV dùng phấn màu gạch chân các từ ngữ: đã nghe, đã đọc, truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần Gợi ý ? Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể cho các bạn nghe? *Kết luận: GV chốt lại những câu chuyện phù hợp với đề bài. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành * Kể trong nhóm. - Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 6 HS, yêu cầu từng em kể cho các bạn trong nhóm nghe câu chuyện của mình. - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS chú ý nghe bạn kể và cho điểm từng bạn trong nhóm. - Gợi ý cho HS các câu hỏi để trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất? + Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện? *Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Gọi HS nhận xét từng bạn kể theo các tiêu chí đã nêu từ trước. - Nhận xét - GV tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. *Kết luận: Tuyên dương, trao phần thưởng cho HS đoạt giải. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ?Theo em, truyền thống hiếu học mang lại lợi ích gì cho dân tộc? ?Theo em, truyền thống đoàn kết có ý nghĩa gì? - Chia sẻ với mọi người về các tấm gương hiếu học mà em biết. *Kết luận: Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - HS nối tiếp nhau thi kể chuyện, cả lớp nghe và nhận xét. - 1 HS nêu ý nghĩa truyện. -Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. - 4 HS nối tiếp nhau đọc phần Gợi ý. - Nối tiếp nhau giới thiệu. - 6 HS cùng kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, nhận xét từng bạn kể chuyện trong nhóm. - Làm việc theo nhóm - 5 đến 7 HS thi kể trước lớp, cả lớp theo dõi để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn, tạo không khí sôi nổi, hào hứng. - Nhận xét bạn kể và trả lời câu hỏi. - Cả lớp tham gia bình chọn. - HS trả lời câu hỏi. - Lắng nghe -HS nêu -Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 19/02/2022 Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 02 năm 2022 Tập đọc Tiết 52: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: làng Đồng Vân, sông Đáy, đình, trình,... Hiểu nội dung bài: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc. - Đọc đúng các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: Leo lên , tụt xuống ,giần sàng ,.. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả. Đọc diễn cảm toàn bài. - Giáo dục truyền thống yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS thi đọc từng đoạn của bài Nghĩa thầy trò và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - GV hướng dẫn chia đoạn đọc: +Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - GV gọi HS đọc nt đoạn, sửa phát âm: Leo lên, tụt xuống, giần sàng ,.. - Gọi HS đọc chú giải - GV gọi HS đọc nt đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó: làng Đồng Vân, sông Đáy, đình, trình,... - Gọi HS đọc toàn bài. *Kết luận: GV nêu giọng đọc toàn bài,đọc b. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi: ? Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ? ? Ý 1? ? Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm. ? Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? ? Ý 2? ? Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân làng ? ? Ý 3? ? Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá dân tộc ? *Kết luận: GV chốt ND bài và ghi bảng 3. Hoạt động luyện tập, thực hành c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV gọi HS đọc nt đoạn, nêu giọng đọc toàn bài. - Treo bảng phụ viết sẵn đoạn 2. Đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. *Kết luận: Nhận xét, tuyên dương HS 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Qua bài tập đọc trên, em có cảm nhận gì ? ?Kể về lễ hội ở quê em? *Kết luận: Tổng kết bài. - Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS thi đọc và trả lời câu hỏi - HS nhận xét - HS ghi vở - 1 HS đọc toàn bài. - 4 HS đọc nối tiếp lần 1. - 1 HS đọc - 4 HS đọc nối tiếp lần 2 - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Theo dõi GV đọc mẫu. - HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi: + Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy xưa. - Nguồn gốc Hội thổi cơm thi .... + Mỗi đội cần phải cử người leo lên cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy để lấy nén hương cắm trên ngọn mang xuống châm vào ba que diêm để hương cháy thành ngọn lửa. + Khi một thành viên của đội lo việc lấy lửa, những người khác, mỗi người một việc: người ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bông, người giã thóc, người giần sàng thành gạo. Có lửa, người ta lấy nước, nấu cơm, các đội vừa đan xen uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ của người xem. - Tình cảm yêu mến của người dân... + Vì giật giải trong cuộc thi là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo léo, phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau. - Niềm tự hào đối với nét đẹp cổ truyền.. * Tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc. - HS nối tiếp nhau nhắc lại - 4 HS nối tiếp đọc từng đoạn - Theo dõi GV đọc mẫu. - HS nêu cách đọc. - Vài HS đọc diễn cảm. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc. - 3 đến 5 HS đọc diễn cảm đoạn văn trên. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS nêu: Em cảm thấy cha ông ta rất sáng tạo, vượt khó trong công cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm. - HS kể. - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tập làm văn Tiết 51: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. - Biết phân vai, đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm, bút dạ. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - Cho HS thi đọc lại màn kịch Xin Thái s¬¬ư tha cho đã đ¬¬ược viết lại. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập, thực hành *Bài tập 1 : Đọc đoạn trích dưới đây của truyện … - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn trích: ?Các nhân vật trong đoạn trích là những ai? ? Nội dung của đoạn trích là gì? *Kết luận:GV nêu lại các nhân vật và ND đoạn trích *Bài tập 2 : Dựa theo nội dung đoạn trích trên ,em cùng …viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch. - Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. - Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm. - Từng nhóm đọc tiếp lời đối thoại của nhóm mình. *Kết luận: Tuyên dương những nhóm viết đạt yêu cầu. *Bài tập 3 : Phân vai đọc lại (hoặc diễn thử )màn kịch trên - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. Gợi ý HS: Khi diễn kịch không cần phụ thuộc vào quá lời thoại đã viết. - Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp. *Kết luân: Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch sinh động, tự nhiên. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Chia sẻ với mọi người về nội dung đoạn kịch và ý nghĩa của nó. *Kết luận: Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau. - HS thi đọc - HS nhận xét - HS ghi vở - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng: + Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người quân hiệu và một số gia nô. + Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc, phàn nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi thường. Trần Thủ Độ cho bắt người quân hiệu đó đến và kể rõ sự tình. Nghe xong, ông khen ngợi, thưởng vàng và lụa cho người quân hiệu. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của bài tập. - HS làm bài trong nhóm 4. - Các nhóm trình bày bài làm của mình. HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét. - Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 5 HS cùng trao đổi, phân vai, đọc và diễn lại màn kịch theo các vai: + Trần Thủ Độ. + Linh Từ Quốc Mẫu. + Lính. + Người quân hiệu. + Người dẫn chuyện. - 2 đến 3 nhóm diễn kịch trước lớp. -HS nêu - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Toán Tiết 127 : CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS : - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng phép chia số đo thời gian cho một số để giải các bài toán có liên quan. - Giáo dục lòng yêu thích môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hai băng giấy ghi sẵn bài toán của 2 ví dụ. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, điền nhanh" 2giờ 34 phút x 5 5 giờ 45 phút x 6 2,5 phút x 3 4 giờ 23 phút x 4 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Hướng dẫn thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số *Ví dụ 1 - GV dán băng giấy có ghi đề bài lên bảng và yêu cầu HS đọc. ? Hải thi đấu 3 ván cờ hết bao lâu ? ? Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta làm như thế nào? - GV nêu: Đó là thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. Hãy thảo luận với bạn bên cạnh để thực hiện phép chia này. - GV nhận xét các cách làm của HS đưa ra, tuyên dương các cách làm đúng, sau đó giới thiệu cách như SGK. - GV mời một số HS nhắc lại. *Ví dụ 2 - GV dán băng giấy có ghi bài toán 2 lên bảng yêu cầu HS đọc. - GV mời 1 HS tóm tắt bài toán. ? Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay một vòng quanh trái đất hết bao lâu ta phải làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép tính trên. - GV nhận xét câu trả lời của HS và nêu lại cách làm. ? Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số, nếu phần dư khác 0 thì ta làm tiếp như thế nào ? - GV yêu cầu HS nêu lại chú ý. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành *Bài tập 1 : Tính - GV cho HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. *Kết luận: Củng cố cách chia số đo thời gian cho một số. *Bài tập 2 : Giải toán có lời văn.. - GV cho HS đọc đề bài toán. ? Người thợ rèn bắt đầu làm việc từ lúc nào? ? Từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ người thợ rèn làm được mấy dụng cụ? ? Muốn biết 1 dụng cụ hết bao nhiêu thời gian chúng ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. Gọi HS đọc bài, nhận xét. *Kết luận: GV nhận xét. Chốt lại cách làm bài 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Chia sẻ với mọi người về cách chia số đo thời gian. - Cho HS tính nhanh bài sau: Một xe ô tô trong 1 giờ 20 phút đi được 50km. Hỏi xe ô tô đó đi 1km hết bao nhiêu thời gian ? *Kết luận: GV hệ thống ND kiến thức bài. -Nhận xét tiết học. Dặn dò HS - HS chơi trò chơi - HS nghe -HS ghi vở - 1 HS đọc trước lớp. + Hải thi đấu 3 ván cờ hết 42 phút 30 giây. + Ta thực hiện phép chia : 42 phút 30 giây : 3 - 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm cách thực hiện phép chia, sau đó một số HS trình bày cách làm của mình trước lớp: - HS theo dõi và thực hiện lại theo cách đặt tính 42 phút 30 giây 3 42 0 30 giây 00 14 phút 10 giây - Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị đo cho số chia. - 1 HS đọc to cho cả lớp nghe. - 1 HS tóm tắt: Quay 4 vòng : 7 giờ 40 phút Quay 1 vò : ... giờ ... phút ? - Chúng ta phải thực hiện phép chia : 7 giờ 40 phút : 4 - 1 HS khá lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 7giờ 40 phút 4 3 giờ = 180 phút 220 phút 20 phút 0 1giờ 55 phút - Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số, nếu phần dư khác 0 thì ta chuyển sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề để gộp vào số đơn vị của hàng ấy và tiếp tục chia, cứ làm như thế cho đến hết. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phép tính. HS cả lớp làm bài vào vở - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a. 6 phút 3 giây; b. 7 giờ 8 phút c.1 giờ 12 phút; d.3,1 phút - 1 HS đọc trước lớp. + Người thợ rèn bắt đầu làm việc từ 7 giờ 30 phút. + Làm được 3 dụng cụ. + Ta phải tính quãng thời gian làm việc từ 7giờ30 phút đến 12 giờ rồi chia cho 3. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài Bài giải Thời gian người thợ rèn làm được 3 dụng cụ là: 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút Thời gian trung bình để người thợ làm 1 dụng cụ là: 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút - HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện -Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Toán Tiết 128: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS : - Rèn kĩ năng thực hiện nhân số đo thời gian với một số, chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có liên quan. - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK, Vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động hình thành kiến thức mới - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" nội dung các câu hỏi về các đơn vị đo thời gian. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập, thực hành *Bài tập 1: Tính - GV yêu cầu HS đọc đề bài. ? Bài toán yêu cầu em làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. *Kết luận: Củng cố cách nhân số đo thời gian với một số, chia số đo thời gian cho một số. *Bài tập 2: Tính - GV yêu cầu HS đọc thầm đề bài trong SGK. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét *Kết luận: Củng cố: Thực hiện biểu thức có chứa số đo thời gian theo thứ tự tương tự như biểu thức số. *Bài tập 3 : Giải toán có lời văn.. - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trong SGK. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. *Kết luận: GV nhận xét . Chốt lại cách làm bài giải với số đo thời gian *Bài tập 4 : Điền dấu >,< ,= - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS chữa bài *Kết luận: GV nhận xét. Chốt lại cách so sánh các số đo thời gian 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tổng kết kiến thức - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về chuẩn bị bài sau - HS chơi trò chơi - HS nhận xét - HS ghi vở - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu thực hiện phép nhân, chia số đo thời gian. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần. HS cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét, chữa bài. - Kiểm tra chéo nhau. a. 9 giờ 42 phút; b.12 phút 4 giây c. 14 phút 52 giây; 2 giờ 4 phút - HS đọc thầm đề bài. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần. HS cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét, chữa bài: a, (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 = 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút b, 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút = 10 giờ 55 phút c, (5 phút 35 giây + 6 phút 21 giây) : 4 = 11 phút 56 giây : 4 = 2 phút 59 giây d, 12 phút3giây x 2+4 phút 12 giây : 4 = 24 phút 6 giây + 1 phút 3 giây = 25 phút 9 giây - 1 HS đọc đề bài. Lớp đọc thầm trong SGK. - HS nêu tóm tắt. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - Học sinh đọc bài làm, nhận xét, nêu các cách làm khác nhau: Cách 1 Bài giải Thời gian làm 8 sản phẩm lần đầu là: 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút Thời gian làm 7 sản phẩm lần sau là: 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút Thời gian làm số sản phẩm cả hai lần là: 9 giờ 4 phút + 7 giờ 56 phút = 17 giờ Đáp số : 17 giờ Cách 2 Bài giải Cả hai lần người đó làm số sản phẩm là 8 + 7 =15 (sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm là : 1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ Đáp số : 17 giờ - 1 HS đọc bài trước lớp, nêu tóm tắt. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở; đọc bài làm, giải thích cách làm. - Lớp nhận xét. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau. 45, giờ > 4 giờ 5 phút 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 6 giờ 51phút. 2 giờ 17 phút x3 = 6 giờ 51 phút Vậy 6 giờ 51 phút = 6 giờ 51 phút 26 giờ 25 phút : 5 = 5 giờ 17 phút 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút = 5 giờ 17 phút Vậy 5 giờ 17 phút = 5 giờ 17 phút - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 20/02/2022 Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2022 Toán Tiết 129 : LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thời gian. - Vận dụng các phép tính với số đo thời gian để giải các bài toán có liên quan. - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, Bảng nhóm. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập, thực hành *Bài tập 1 : Tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân số đo thời gian với 1 số, chia số đo thời gian cho 1 số. *Kết luận: Củng cố lại cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. *Bài tập 2 : Tính - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và làm bài. - Gọi HS đọc bài, nhận xét - GV nhận xét ? Khi ta thay đổi thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức thì giá trị của biểu thức sẽ như thế nào? *Bài tập 3 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - Gọi HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV mời HS báo cáo kết quả. *Kết luận: GV nhận xét. Chốt lại cách làm bài *Bài tập 4 : …Tính thời gian tàu đi từ ga HÀ Nội đến ga Hải Phòng.. - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. ? Tàu đi từ Hà Nội đến ga Hải Phòng khởi hành vào lúc nào và đến nơi vào lúc nào? ? Muốn biết thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Hải Phòng mất bao lâu em làm như thế nào? - GV : Để tính thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Quán Triều, đến Đồng Đăng các em cũng làm tương tự như vậy. ? Nêu giờ khởi hành và giờ tới nơi của tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai? - GV yêu cầu HS làm bài. *Kết luận: GV nhận xét. Chốt lại cách cộng, trừ số đo thời gian 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tổng kết lại kiến thức - Vận dụng các phép tính với số đo thời gian trong thực tế. *Kết luận: GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS - HS hát - HS ghi vở - 1 HS nêu yêu cầu. - 4 HS lên bảng đặt tính và tính, mỗi HS làm một phép tính. Lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài: a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút = 22 giờ 8 phút. b) 45 ngày 23 giờ - 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ. c) 6 giờ 15 phút 6 = 37 giờ 30 phút. d) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây. - 2 HS lên bảng. Lớp làm bài vào vở . - HS đọc bài làm. Nhận xét, chữa bài. a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3 = 5 giờ 45 phút x 3 = 15 giờ 135 phút hay 17 giờ 15 phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 = 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút = 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút b. (5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút): 2 = 12 giờ 60 phút : 2 = 6 giờ 30 phút 5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút : 2 = 5 giờ 20 phút + 1 giờ 50 phút = 6 giờ 70 phút hay 7 giờ 10 phút - Khi ta thay đổi thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức thì giá trị của biểu thức cũng thay đổi. - 1 HS đọc đề toán. - HS làm bài. - HS nêu kết quả.Lớp nhận xét, chữa bài: + Hương đến trước giờ hẹn: 10 giờ 40 phút - 10 giờ 20 phút = 20 phút + Hương phải đợi Hồng: 20 phút + 15phút = 35 phút + Vậy khoanh vào đáp án B. - 1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe. + Tàu đi từ Hà Nội khởi hành lúc 6 giờ 5 phút và đến Hải Phòng lúc 8 giờ 10 phút. + Muốn biết thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Hải Phòng mất bao lâu ta lấy thời điểm tàu đến Hải Phòng trừ đi thời điểm xuất phát tại Hà Nội. + Tàu khởi hành từ Hà Nội lúc 22 giờ, đến Lào Cai lúc 6 giờ. - HS làm bài. 4 HS làm trên bảng. - Lớp nhận xét, chữa bài: + Thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút=2 giờ 5 phút + Thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Quán Triều là: 17 giờ 25 phút -14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút + Thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là : 11 giờ 30 phút - 5 giờ 45 phút =5giờ45 phút + Thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: (24 giờ - 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 21/02/2022 Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2022 Luyện từ và câu Tiết 52 : LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Củng cố kiến thức về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. - Sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài 2 viết vào giấy khổ to. Bảng nhóm, bút dạ. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mật", nội dung do GV gợi ý: + Nêu nghĩ của từ truyền thống và đặt câu với từ đó. + Nêu một từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến nhân vật lịch sử - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập, thực hành *Bài tập 1: Trong đoạn văn sau…Việc dùng nhiều từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì? - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu các từ tìm được trong đoạn văn. ? Việc dùng các từ ngữ khác thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì? * Kết luận: Liên kết câu bằng cách dùng đại từ thay thế có tác dụng tránh lặp và rút gọn văn bản; ở đoạn văn trên tác giả đã dùng nhiều từ cùng chỉ về một đối tượng có tác dụng tránh lặp và cung cấp thêm thông tin để người đọc biết rõ đối tượng. *Bài tập 2: Hãy thay thế từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn sau bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý cách làm bài: + Đọc kĩ đoạn văn, gạch chân dưới những từ bị lặp lại. +Tìm từ thay thế. +Viết lại đoạn văn đã sử dụng từ thay thế. -Gọi HS đọc bài làm. Nhận xét bài trên bảng *Kết luận: Nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Bài tập 3 : (Giảm tải) 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. ?Thế nào là phép thay thế từ ngữ để liên kết câu? *Kết luận: Hệ thống lại kiến thức của bài. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài - HS chơi trò chơi - HS nhận xét - HS ghi vở - 1 Hs đọc thành tiếng trước lớp. - HS tự làm bài. - 1 HS phát biểu, HS khác bổ sung: Các từ dùng để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng. - Việc dùng từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý mà đảm bảo sự liên kết. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS làm bài vào bảng nhóm. HS cả lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai. - Chữa bài: Triệu Thị Trinh quê ở vùng núi Quan Yên ( Thanh Hoá ). Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn, tính cách mạnh mẽ, thích võ nghệ. Nàng bắn cung rất giỏi, thường theo các phường săn đi săn thú. Có lần, nàng đã bắn hạ một con báo gấm hung dữ trước sự thán phục của trai tráng trong vùng.Hằng ngày, chứng kiến cảnh nhân dân bị quan quân nhà Ngô đánh đập, cướp bóc, Triệu Thị Trinh vô cùng uất hận, nung nấu ý chí trả thù nhà, đền nợ nước, quét sạch chúng ra khỏi bờ cõi. Năm 248, người con gái vùng núi Quan Viên cùng anh là Triệu Quốc Đạt lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược. Cuộc khởi nghĩa tuy không thành công nhưng tấm gương anh dũng của bà sáng mãi với non sông, đất nước. - HS nêu - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập làm văn Tiết 52: TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Hiểu được nhận xét chung của giáo viên và kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình. Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn. - Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn. - Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về:chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp... cần chữa chung cho cả lớp. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS thi đọc đoạn kịch Giữ nghiêm phép n¬¬ước đã viết lại ở giờ tr¬ước. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Nhận xét chung bài làm của HS. - Gọi HS đọc lại đề bài. - Nhận xét chung * Ưu điểm + HS hiểu đề bài, viết đúng yêu cầu của đề bài. + Bố cục của bài văn. + Trình tự miêu tả. + Diễn đạt câu, ý. + Dùng từ để làm nổi bật lên hình dáng, công dụng của đồ vật . + Thể hiện sự sáng tạo trong cách quan sát, dùng từ miêu tả hình dáng, công dụng của đồ vật. + Hình thức trình bày bài làm văn. - GV đọc một số bài làm tốt * Nhược điểm: + GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trìn.h bày bài văn, lỗi chính tả. + Treo bảng phụ ghi các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện các sửa lỗi. - Trả bài cho HS 3. Hoạt động luyện tập, thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 - Yêu cầu chọn đoạn nào để viết lại đoạn văn mình chọn. GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc đoạn văn mình viết lại. *Kết luận: Nhận xét, khen ngợi HS viết lại tốt. - GV đọc đoạn văn hay sưu tầm được. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của bài văn tả đồ vật. *Kết luận: Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài văn, ghi nhớ các lỗi GV đã nhận xét và chuẩn bị bài sau. - HS thi đọc - HS nhận xét - HS nghe - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - Xem lại bài của mình. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS viết lại đoạn văn - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình. - Nghe, học tập. -HS nêu -Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Khoa học Tiết 51: CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu: hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Phân biệt được hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. - Thực hành với hoa thật để biết vị trí của nhị hoa, nhuỵ hoa. Kể tên được các bộ phận chính của nhị và nhuỵ. - Yêu thích khám phá thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: hoa thật. - GV: chuẩn bị nhiều tranh (ảnh) về các loài hoa khác nhau. Phiếu báo cáo theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" kể một số hiện tượng biến đổi hóa học? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Cho HS làm việc theo cặp thực hiện theo y/c trang 104 SGK. - Cho HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp. +HĐ2: Các bộ phận chính của nhị và nhụy. Phân biệt hoa có cả nhị và nhụy với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy. a. Tình huống xuất phát. - GV đưa ra câu hỏi gợi mở: Em biết gì về nhị và nhụy của hoa và hoa có cả nhị và nhụy ? b. Nêu ý kiến ban đầu của học sinh: - GV Y/c HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình về nhị và nhụy vào vở thí nghiệm. - GV Y/c HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên. c. Đề xuất các câu hỏi: - GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về hoa có nhị, hoa có nhụy và hoa có cả nhụy và nhị. - GV định hướng HS có thể nêu câu hỏi: Nhị là của hoa nào? Nhụy là của hoa nào? Hoa có cả nhị và nhụy gọi là hoa gì? - GV tập hợp các câu hỏi của các nhóm ghi bảng: + Nêu tác dụng của hoa có nhị và hoa có nhụy? d. Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu để tìm hiểu về hoa có cả nhị và nhụy, hoa chỉ có nhị ( hoa đực ) hoặc nhụy ( hoa cái ). - HS viết dự đoán vào vở thí nghiệm với các mục: Hoa có cả nhị và nhụy Hoa chỉ có nhị ( hoa đực ) hoặc nhị hoa cái - GV hướng dẫn HS quan sát SGK để các em nghiên cứu. -HS nghiên cứu theo nhóm 4 tìm câu trả lời cho câu hỏi và điền thông tin các mục còn lại trong vở thí nghiệm sau khi nghiên cứu. Hoa có cả nhị và nhụy Hoa chỉ có nhị ( hoa đực ) hoặc nhị hoa cái Phượng Mướp Dong riềng Râm bụt Sen e. Kết luận kiến thức mới: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành nghiên cứu tài liệu kết hợp việc chỉ vào hình SGK để biết được hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc nhị hoa cái. Hoa có cả nhị và nhụy - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các ý kiến ban đầu của HS ở bước 2 để khắc sâu kiến thức (Ví dụ: Ban đầu em suy nghĩ Hoa chỉ có nhị (hoa đực ) hoặc nhị hoa cái? Sau khi nghiên cứu em rút ra kết luận như thế nào?) 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: * Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính . - Cho HS làm việc cá nhân. - Gọi HS lên chỉ vào sơ đồ và nói tên một số bộ phận 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì? - Vì sao chúng ta không nên tự tiện hái hoa ở những cây được trồng và bảo vệ? - GV nhận xét xét tiết học. - Dặn HS học thuộc mục “Bạn cần biết” - Chuẩn bị bài sau: “Sự sinh sản của... - 4 HS lần lượt trả lời các câu hỏi. Nhận xét - Lắng nghe - HS quan sát và trao đổi : để nắm được nhị và nhuỵ ; hoa đực và hoa cái. + HS chỉ vào nhị và nhuỵ và cho biết hoa được và hoa cái. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện theo y/c của GV. - HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình về các bộ phận chính của nhị và nhụy vào vở thí nghiệm. - HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên. - HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu. - HS thảo luận nhóm, đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu để tìm hiểu về về hoa có cả nhị và nhụy, hoa chỉ có nhị ( hoa đực ) hoặc nhụy ( hoa cái ). - HS thực hiện. - Các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành nghiên cứu tái liệu kết hợp việc chỉ vào hình SGK để biết được sự sinh sản của thực vật có hoa. - HS so sánh lại với các ý kiến ban đầu của HS ở bước 2 để khắc sâu kiến thức - HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào ? -Vài ba HS thực hiện y/c của GV. - Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là hoa. - HS nêu. - HS nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Khoa học Tiết 52: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT; Giúp HS: - Hiểu về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. - Phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. - Yêu thiên nhiên, thích khám phá thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân, phiếu báo cáo nhóm. - HS chuẩn bị một số loài hoa khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS hát - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên", trả lời câu hỏi: + Nêu các bộ phận của hoa. + Nêu ý nghĩa của hoa trong quá trình sinh sản . - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Hoạt động 1: Tìm hiểu:Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả - Phát phiếu học tập cho HS. hoàn thành phiếu học tập của mình. - GV gọi HS trả lời các câu hỏi: ? Thế nào là sự thụ phấn? ? Thế nào là sự thụ tinh? ? Hạt và quả được hình thành như thế nào? - Nhận xét câu trả lời của HS. - GV y/c HS nhìn vào hình minh hoạ 1 trên bảng và giảng lại sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả và hạt như các thông tin SGK. *Hoạt động 2: Trò chơi: " Ghép chữ vào hình" - GV tổ chức cho HS củng cố kiến thức về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành của quả và hạt dưới dạng trò chơi: - Cách tiến hành:+Chia lớp thành 2 đội. + Yêu cầu HS đọc kỹ hướng dẫn trò chơi trong SGK trang 106. + GV dán lên bảng sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính. + Yêu cầu mỗi đội cử 1 HS lên bảng gắn các chú thích vào hình cho phù hợp. + Sau 2 phút HS nào gắn xong, đúng thì đội đó thắng cuộc. + Tổng kết cuộc thi. - Yêu cầu HS cả lớp vẽ và ghi chú lại như hình 3 SGK. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Nhận xét, khen ngợi HS. *Hoạt động 3: Tìm hiểu:Hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn. + Chia nhóm mỗi nhóm 4 HS. + Phát phiếu báo cáo cho từng nhóm. + Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi trang 107- SGK. + Gọi 2 nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác bổ sung. Nhận xét, kết luận - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 4,5,6 trang 107 và cho biết: ? Tên loài hoa?? Kiểu thụ phấn? ? Lý do của kiểu thụ phấn? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Kết luận: Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có mầu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm hấp dẫn côn trùng. Ngược lại các loài hoa thụ phấn.... 3. Hoạt động luyện tập, thực hành - Gv phát phiếu cho HS Đánh dấu × vào các cột trong bảng dưới đây cho phù hợp. Hoa Thụ phấn nhờ côn trùng Thụ phấn nhờ gió Mướp, bầu, bí Cỏ lau, cỏ may Phượng Lúa Dong riềng Ngô Sen 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nêu đặc điểm của các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng ? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. -HS hát -HS chơi trò chơi -Lắng nghe - Nhận phiếu học tập. - Lắng nghe, tiến hành làm phiếu học tập - HS báo cáo kết quả làm việc. + Sự thụ phấn là hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị. + Sự thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn. + Noãn phát triển thành hạt. Bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt. - Quan sát, lắng nghe. - Hoạt động theo hướng dẫn của GV. - 1 HS viết chú thích trên bảng lớp. HS cả lớp vẽ và ghi chú thích vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn cuả GV. - 2 nhóm báo cáo. - 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi, trả lời câu hỏi của GV - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. + Hình 4: Hoa táo. Hoa táo thụ phấn nhờ côn trùng. Hoa táo không có màu sắc sặc sỡ nhưng có mật ngọt, hương thơm rất hấp dẫn côn trùng. + Hình 5: Hoa lau. Hoa lau thụ phấn nhờ gió vì hoa lau không có màu sắc đẹp. + Hình 6: Hoa râm bụt. Hoa râm bụt thụ phấn nhờ côn trùng vì có màu sắc sặc sỡ. - Lắng nghe. - HS suy nghĩ làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. Hoa Thụ phấn nhờ côn trùng Thụ phấn nhờ gió Mướp, bầu, bí × Cỏ lau, cỏ may × Phượng × Lúa × Dong riềng × Ngô × Sen × Bưởi, chanh, cam × - Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng thờng có mầu sắc sặc sỡ hoặc hư¬ơng thơm hấp dẫn côn trùng… Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 22/02/2022 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2022 Địa lí Tiết 26: VĂN MINH AI CẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số nét tiêu biểu về nền văn minh cổ đại Ai Cập. - Xác định được vị trí Ai Cập trên bản đồ. - Thích khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ các nước trên thế giới. Bản đồ Ai Cập Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoat động khởi động + Tìm và nêu vị trí địa lí của Châu Phi trên quả Địa cầu. + Chỉ vị trí các sông lớn của Châu Phi trên lược đồ tự nhiên Châu Phi. - Nhận xét 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Hoạt động 1: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiện, khí hậu. - Dựa vào kiến thức đã tìm hiểu, hãy nêu vị trí địa lí của Ai Cập. - Gọi Hs lên bảng chỉ vị trí của Ai Cập. * Điều kiện tự nhiên - Dựa vào lược đồ tự nhiên, tranh ảnh và nội dung đã tìm hiểu hãy đánh giá đặc điểm tự nhiên của Ai Cập? + Sông Nin? + Cảnh quan hoang mạc Sahara? - Gv cho HS quan sát tranh sông Nin, hoang mạc Sahara. * Hoạt động 2: Dân cư Ai Cập - Dựa vào thông tin sau, nêu đặc điểm của dân cư Ai Cập? - Gv đưa hình ảnh Kim Tự Tháp, tượng nhân sư. * Dựa vào tranh ảnh và hiểu biết của bản thân, trình bày về nền văn minh cổ đại Ai Cập? *Hoạt động 3: Kinh tế Ai Cập - HS đọc mục thông tin giáo viên cung cấp. + Đặc điểm kinh tế chung Ai Cập ? + Đặc điểm ngành nông nghiệp ? + Nêu cơ cấu ngành công nghiệp của Ai Cập? + Nhận xét sự phân bố các ngành công nghiệp Ai Cập. Tại sao có sự phân bố như vậy? + Giải thích tại sao nông nghiệp tập trung chủ yếu ở thung lũng sông Nin? + Dựa vào SGK và tranh ảnh, cho biết: Tại sao Ai Cập coi trọng phát triển du lịch? 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1. Phần lớn diện tích của Ai cập là: A. Thung lũng và châu thổ B. Xavan C. Hoang mạc D. Rừng rậm nhiệt đới Câu 2. Ai Cập phần lớn có khí hậu: A. Nhiệt đới lục địa nóng khô. B. Nhiệt đới gió mùa C. Ôn đới D. Hàn đới Câu 3. Điểm thu hút nhiều sự tham quan và nghiên cứu của du khách khắp nơi trên thế giới ở Ai Cập là: A. Thành phố Alêchxanđria B. Kênh đào Xuyê C. Các đền thờ Hồi giáo cổ D. Các kim tự tháp Câu 4. Phát minh nào không phải của nền văn minh Ai Cập cổ đại: A. Kem đánh răng B. Giấy và kỹ thuật in C. Lịch D. Đồng hồ Mặt Trời để tính thời gian 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nêu một vài nét cơ bản về nền văn minh cổ đại? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi. - Nhận xét - HS tự làm việc theo yêu cầu. - Hs lên bảng chỉ vị trí của Ai Cập. + Cầu nối 3 châu lục Á, Âu, Phi + Kênh Xuy-ê con đường giao thông thủy ngắn và tiện lợi nhất từ châu Âu sangChâuÁ. → Ai Cập có vị trí quan trọng. - Địa hình: 95% diện tích là hoang mạc, 5% diện tích thung lũng và chấu thổ sông Nin. - Sông Nin có vai trò rất quan trọng + Bồi đắp châu thổ màu mỡ và bằng phẳng. + Cung cấp nguồn nước quan trọng cho sản xuất và sinh hoạt. + Phát triển du lịch. + Khí hậu, khô nóng, ven địa Trung Hải có khí hậu ôn hòa hơn. + Khá nhiều khoáng sản: Dầ mỏ, khí đốt, sắt… - Dân số hiện tại của Ai Cập là 103.644.004 - Tỉ lệ dân thành thị: 43% - Phân bố dân cư không đều: 99% dân sống ở các thung lũng và châu thổ sông Nin, vùng hoang mạc dân cư thưa thớt - HS nêu. Ai Cập cổ đại là một nền văn minh cổ đại nằm ở Đông Bắc châu Phi, tập trung dọc theo hạ lưu của sông Nile thuộc khu vực ngày nay là đất nước Ai Cập. Đây là một trong 4 nền văn minh phát sinh một cách độc lập và lâu đời nhất trên thế giới này. Nền văn minh Ai Cập mà được hình thành rõ nét là vào năm 3150 TCN Vào thời cổ đại, người dân Ai Cập sống thành bộ tộc. Kim tự tháp là các ngôi mộ của các Pharaông, được xây dựng ở vùng sa mạc phía tây nam Cairô. Kim tự tháp bắt đầu được xây dựng từ thời vua đầu tiên của vương triều III. Đây là một ngôi tháp có bậc, đáy là một hình chữ nhật. Xung quanh tháp có đền thờ và mộ của các thành viên trong gia đình và những người thân cận. Vương triều IV là thời kỳ Kim tự tháp được xây dựng nhiều nhất và đồ sộ nhất, với các kim tự tháp nổi tiếng như : Kêôp, Kêphren, Mikêrin. Tượng Nhân sư: Tượng và phù điêu của Ai Cập cổ cũng là những thành tựu rất đáng chú ý. Các Pharaông thường sai các nghệ nhân tạc tượng của mình và những người trong vương thất. Tượng thường được tạc trên đá, gỗ hoặc được đúc bằng đồng. Bức tượng đẹp nhất là tượng nữ hoàng Nêfectiti. Còn độc đáo nhất là tượng Nhân sư, những bức tượng mình sư tử đầu người hoặc dê. Những tượng này thường được đặt trứơc cổng đền miếu. - HS đọc. - Là một trong những nước có kinh tế phát triển nhất châu Phi. 1. Nông nghiệp - Sản phẩm chủ yếu: Bông, lúa mì, lúa gạo, khoai tây, rau đậu, cừu, dê…XK bông đứng thứ 6/ thế giới - Phân bố các nông sản chính tập trung chủ yếu ở thung lũng và châu thổ sông Nin, nơi có nguốn nước, đông dân cư, giao thông thuận tiện 2. Công nghiệp Các ngành công nghiệp quan trọng: Khai thác dầu mỏ, chế biến thực phẩm, dệt, luyện kim, điện lực, xi măng. Sản lượng dầu mỏ 45 triệu tấn/năm. - Các ngành công nghiệp chế biến tập trung chủ yếu dọc sông Nin 3. Du lịch - Du lịch phát triển mạnh ở dọc sông Nin, là nguồn thu ngoại tệ quan trọng - HS nhận phiếu học tập, suy nghĩ làm bài. - Hs theo dõi trả lời câu hỏi. *Đáp án: 1. C 2.A 3. D 4. D - Hs nêu. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Lịch sử Tiết 26 : CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS nêu được: - Từ ngày 18 đến ngày 30/12/1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội. - Quân và dân đã chiến đấu anh dũng làm nên một “Điện Biên Phủ trên không”. - GD HS lòng tự hào về truyền thống dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ thành phố Hà Nội. Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của HS. Bảng phụ. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho 2 HS thi thuật lại cuộc tấn công vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 1968? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. *Hoạt động 1: Tìm hiểu: Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc SGK và trả lời các câu hỏi (Bảng phụ): ? Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? ? Nêu những điều em biết về máy bay B52? ? Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52? - Giảng: Sau hàng loạt thất bại ở chiến trường miền Nam. Mĩ buộc phải với ta một Hiệp định tại Pa-ri. Song nội dung Hiệp định lại do phía ta nêu ra, lập trường của ta rất kiên định, vì vậy Mĩ cố tình lật lọng, một mặt chúng thoả thuận thời gian kí vào tháng 10/1972, mặt khác chuẩn bị ném bom tại Hà Nội. Tổng thống Mĩ Ních-xơn đã ra lệnh sử dụng máy bay tối tân nhất lúc bấy giờ là B52 để ném bom Hà Nội. Tổng thống Mĩ tin rằng cuộc rải thảm này sẽ đưa “Hà Nội về thời kì đồ đá” và chúng ta sẽ kí Hiệp định Pa-ri theo các điều khoản do Mĩ đặt ra. *Hoạt động 2: Tìm hiểu:Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến - GV cho HS thảo luận nhóm 4 để trình bày diễn biến 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội: ? Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà Nội bắt đầu và kết thúc vào ngày nào? ? Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ? ?Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26/12/1972 trên bầu trời Hà Nội? ? Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội? ? Hình ảnh một góc phố Khâm Thiên - Hà Nội bị máy bay Mĩ tàn phá và việc Mĩ ném bom cả vào bệnh viện, trường học, bến xe, khu phố gợi cho em suy nghĩ gì? - GV kết luận một số ý chính về diễn biến cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại. *Hoạt động 3: Tìm hiểu:Ý nghĩa cuả chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại ? Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoạt của nhân dân miền Bắc là chiến thắng Điện Biên Phủ trên không? - GV nêu lại ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành - GV giao phiếu học tập cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 làm bài. - Gọi HS trình bày. 1. Hoàn thành bảng sau: Thời gian Những thắng lợi của quân và dân Hà Nội Đêm 20 rạng sáng 21-12-1972 26-12-1972 29-12-1972 30-12-1972 2. Hình dưới đây gợi cho em suy nghĩ gì? 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tại sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ của nhân dân miền Bắc là chiến thắng ĐBP trên không? - Sưu tầm, nghe các bài hát nói về sự kiện lịch sử này và chia sẻ với mọi người. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS - HS thi - HS đọc SGK, trao đổi, trả lời: + Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968, ta tiếp tục giành được nhiều thắng lợi trên chiến trường miền Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải thoả thuận sẽ kí kết Hiệp định Pa-ri vào tháng 10/1972 để chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. + Máy bay B52 là loại máy bay ném bom hiện đại nhất thời bấy giờ, có thể bay cao 16 km nên pháo cao xạ không bắn được.Máy bay B52 mang khoảng 100 - 200 quả bom (gấp 40 lần các loại máy bay khác). Máy bay này còn được gọi là “pháo đài bay”. + Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta, hòng buộc Chính phủ ta phải chấp nhận kí Hiệp định Pa-ri có lợi cho Mĩ. - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, cùng thảo luận và ghi ý kiến của nhóm và phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung: + Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng 20 giờ ngày 18/12/1972 kéo dài 12 ngày đêm đến ngày 30/12/1972. + Mĩ dùng máy bay B52, loại máy bay chiến đấu hiện đại nhất ồ ạt ném bom phá huỷ Hà Nội và các vùng phụ cận, thậm chí chúng ném bom cả vào bệnh viện, khu phố, trường học, bến xe,... + Ngày 26/12/1972, địch tập trung 105 chiếc máy bay B52, ném bom trúng hơn 100 địa điểm ở Hà Nội. Phố Khâm Thiên là nơi bị tàn phá nặng nhất, 300 người chết, 2000 ngôi nhà bị phá huỷ. Với tinh thần chiến đấu kiên cường, ta bắn rơi 18 máy bay trong đó có 8 máy bay B52, 5 chiếc bị bắn rơi tại chỗ, bắt sống nhiều phi công Mĩ. + Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị đập tan; 81 máy bay của Mĩ trong đó có 34 máy bay B52 bị bắn rơi, nhiều chiếc rơi trên bầu trời Hà Nội. Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân Mĩ và là chiến thắng oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc. Chiến thắng này được dư luận thế giới gọi là trận “ Điện Biên Phủ trên không”. - Tự suy nghĩ và trả lời câu hỏi:Một số HS nêu ý kiến trước lớp. + Ví dụ: Giặc Mĩ thật độc ác, để thực hiện dã tâm của mình chúng sẵn sàng giết cả những người dân vô tội. + Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ 1954/ Vì sau chiến thắng này Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam và ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Pa-ri bàn về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam giống như Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ sau chiến thắng Điện Biên Phủ. - HS phát biểu. - 1 HS đọc. - HS thảo luận nhóm 4 làm bài. Thời gian Những thắng lợi của quân và dân Hà Nội Đêm 20 rạng sáng 21-12-1972 Bắn rơi 7 chiếc B52, có 5 chiếc rơi tại chỗ, bắt sống 12 phi công Mĩ. 26-12-1972 Bắn rơi 18 máy bay Mĩ, bắt sống nhiều phi công Mĩ. 29-12-1972 Đánh thắng trận cuối cùng, tiêu diệt thêm một chiếc B52. 30-12-1972 Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. Ních – xơn tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc. Trả lời: 2. Hình ảnh phản ánh hậu quả của cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mĩ. Tuy Việt Nam đã giành thắng lợi trong trận “Điện Biên Phủ trên không” nhưng những hậu quả mà cuộc chiến tranh này để lại là “di chứng” rất lớn và lâu dài đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc mà cho đến sau năm 1975 vẫn cần tiếp tục phải khắc phục. - Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ - Bài hát: “Hà Nội – Điện Biên Phủ trên không” Nhạc sĩ: Phạm Tuyên Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 130: VẬN TỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Có biểu tượng về khái niệm vận tốc, đơn vị vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phòng học thông minh - HS: SGK, Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Sử dụng phần mềm Violet - Cho HS làm bài tập trắc nghiệm Chọn đáp án đúng: 1) 12 giờ 25 phút + 4 giờ 15 phút = ? a. 16 giờ 40 giây b. 16 giờ 35 phút c. 16 giờ 40 phút d. 16 giờ 35 giây 2)34 phút 58 giây –14phút23 giây = ? a. 19 phút 55 giây b. 20 phút 35 giây c. 20 phút 30 giây d. 19 phút 30 giây - GV nhận xét, đánh giá HS - Giới thiệu bài- Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Bài toán 1 - GV đưa bài tóa lên màn chiếu - Gọi HS đọc bài toán - Gọi HS tóm tắt bài toán ? Để tính số ki - lô - mét trung bình mỗi giờ ô tô đi được ta làm như thế nào? - GV tóm tắt bài toán theo sơ đồ và giảng cho HS: Trong cả 4 giờ ô tô đi được 170 km, vậy trung bình số ki-lô-mét đi được trong 1 giờ chính là một phần của quãng đường 170 km nên ta thực hiện 170 : 4 - GV ghi bài giải ? Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km? - GV giảng: Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki-lô-mét. - GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5 ( km/giờ ) + Đơn vị của vận tốc ô tô trong bài toán này là km/giờ. ? 170 km là gì trong hành trình của ô tô? ? 4 giờ là gì? ? 42,5 km/ giờ là gì? ? Trong bài toán trên, để tìm vận tốc của ô tô chúng ta đã làm như thế nào? ? Gọi quãng đưỡng là s, thời gian là t, vận tốc là v, em hãy dựa vào cách tính vận tốc trong bài toán trên để lập công thức tính vận tốc? - Gọi HS nêu lại quy tắc và công thức tính vận tốc *Sử dụng phần mềm Activlnspire - Chức năng thùng chứa - Gv đưa ra các hình ảnh: người đi bộ, đi xe đạp, đi xe máy, đi ô tô - Các vận tốc: 5 km/giờ; 15 km/giờ; 40 km/ giờ; 50 km/ giờ. - Gọi HS lên bảng ước lượng và đưa vận tốc vào thùng chứa hình ảnh tương ứng. ?Dựa vào ước lượng về vận tốc, em hãy cho biết thông thường người đi phương tiện gì nhanh nhất? - GV chốt: Như vậy dựa vào vận tốc ta có thể xác định được một chuyển động nào đó là nhanh hay chậm. * Bài toán 2 - GV đưa bài toán lên màn chiếu và yêu cầu HS đọc. - GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài. ? Để tính vận tốc người đó chúng ta phải làm như thế nào? - GV yêu cầu HS trình bày bài toán. ? Đơn vị đo vận tốc của người đó là gì? ? Em hiểu vận tốc chạy của người đó là 6 m/giây như thế nào? - GV mời 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc của một chuyển động. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành *Bài tập 1: Giải toán có lời văn.. - GV mời HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài toán. ? Để tính vận tốc của người đi xe máy đó ta làm như thế nào? - GV yêu cầu: Các em hãy tính vận tốc của người đi xe máy đó theo đơn vị km/giờ. * Sử dụng đèn H chữa bài - Chiếu bài làm dưới lớp của HS lên màn chiếu - Gọi HS đọc bài làm - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn - GV nhận xét, chốt bài giải ?Tại sao đơn vị đo vận tốc là km/giờ? ?Em hiểu vận tốc của người đi xe máy là 35 km/ giờ ntn? *Kết luận: Đơn vị đo của v phụ thuộc vào đơn vị đo của s và t tương ứng. *Bài tập 2 : Giải toán có lời văn.. - GV mời HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự giải. * Sử dụng đèn H chữa bài - Chiếu bài làm dưới lớp của HS lên màn chiếu - Gọi HS đọc bài làm - GV mời HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - GV nhận xét, chốt bài giải ?Muốn tính vận tốc của máy bay ta làm ntn? *Kết luận: Chốt lại cách tính vận tốc *Bài tập 3 : Giải toán có lời văn.. - GV mời HS đọc đề bài toán. ? Người đó chạy được bao nhiêu mét? ? Thời gian để chạy hết 400 m là bao nhiêu lâu? ? Bài toán yêu cầu em làm gì? ? Để tính được vận tốc theo đơn vị mét/giây thì quãng đường và thời gian ở đơn vị nào? - GV: Vậy hãy đổi thời gian chạy ra giây rồi tính vận tốc chạy của người đó. - Yêu cầu HS làm bài * Sử dụng đèn H chữa bài - Chiếu bài làm dưới lớp của HS lên màn chiếu - Gọi HS đọc bài làm - GV mời HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng *Kết luận: Trước khi áp dụng cách tính vận tốc thì đơn vị đo s và thời gian phải được viết dưới dạng 1 đơn vị đo tùy thuộc vào yêu cầu bài mà chúng ta chuyển đổi về đơn vị đo sao cho phù hợp. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - Cho HS chơi trò chơi đố bạn - 1 cặp HS lựa chọn số tương ứng với câu hỏi, 1HS hỏi, 1 HS trả lời +Nêu quy tắc tính vận tốc? +S:100km; t: 2 giờ, v=?km/giờ +Nêu công thức tính vận tốc? +Để xác định được đơn vị đo vận tốc dựa vào đâu? *Kết luận: Tổng kết ND kiến thức bài. - GV nhận xét tiết học. Dăn dò HS -HS lựa chọn nhanh đáp án đúng 3) 4 giờ 12 phút x 6 = ? a. 25 giờ 12 giây b. 24 giờ 72 phút c. 25 giờ 12 phút d. 16 giờ 48 giây 4) 20 phút 50 giây : 5 = ? a. 4 phút 10 giây b. 4 giờ 10 phút c. 4 phút 5 giây d. 4 giờ 5 phút -HS lắng nghe - 1 HS đọc - 1 HS tóm tắt - Ta thực hiện phép tính 170 : 4 - 1 HS nêu bài giải Bài giải Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5 ( km ) Đáp số: 42,5 km - Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. + Là quãng đường ô tô đi được. + Là thời gian ô tô đi hết 170 km. + Là vận tốc của ô tô. + Chúng ta đã lấy quãng đường ô tô đi được (170 km) chia cho thời gian ô tô đi hết quãng đường đó (4 giờ). + HS trao đổi theo cặp, sau đó nêu trước lớp: v = s : t -HS nêu - 1 HS lên bảng ước lượng - Người đi ô tô nhanh hơn đi xe máy, xe đạp và đi bộ. -HS lắng nghe - 1 HS đọc - 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt s = 60 m t = 10 giây v = ? - Chúng ta lấy quãng đường (60m) chia cho thời gian (10 giây). - 1 HS lên bảng trình bày bài, HS cả lớp làm bài ra nháp: Bài giải Vận tốc của người đó là: 60 : 10 = 6 ( m/giây) Đáp số: 6 m/giây - Đơn vị đo vận tốc chạy của người đó trong bài toán là m/giây. - Nghĩa là cứ mỗi giây người đó chạy được quãng đường là 6 m. - 2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc đề toán trước lớp. - 1 HS tóm tắt trước lớp. - Để tính vận tốc của người đi xe máy đó ta lấy quãng đường đi được (105 km) chia cho thời gian (3 giờ). - 1 HS lên bảng trình bày bài toán, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS đọc bài, chữa bài Bài giải Vận tốc của người đi xe máy đó là: 105 : 3 = 35 ( km/ giờ ) Đáp số: 35 km/giờ + Vì đơn vị đo s là km, đơn vị đo của thời gian là giờ nên đơn vị đo vận tốc là km/ giờ. +HS nêu - 1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở . Bài giải Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 ( km/ giờ ) Đáp số: 720 km/giờ - Đọc bài làm. Lớp nhận xét - 1 HS nhận xét, làm sai thì sửa cho đúng. - HS nêu - 1 HS đọc đề bài + Người đó chạy được 400. + Thời gian để chạy hết 400 m là 1 phút 20 giây. + Tính vận tốc chạy của người đó theo đơn vị m/giây. + Quãng đường tính bằng đơn vị mét, thời gian tính bằng đơn vị giây. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS đọc bài làm. Lớp nhận xét - 1 HS nhận xét, chữa bài Bài giải 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 ( m/giây) Đáp số: 5 m/giây. -HS thực hiện chơi - Lắng nghe. Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Toán TIẾT 131 : LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: + Củng cố cách tính vận tốc (của một chuyển động đều). + Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. + Yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm - Học sinh: Vở, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết học trước. - GV gọi HS đứng tại chỗ nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết đơn vị của vận tốc. - GV, nhận xét . -Giới thiệu bài. 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1 : Giải toán có lời văn.. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. ? Để tính vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét . *Kết luận: Muốn tính vận tốc ta làm tn? Bài 2 : Viết vào ô trống( theo mẫu) - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS chú ý ghi tên đơn vị của vận tốc cho đúng. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét. Bài 3: Giải toán có lời văn. - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV hướng dẫn cách giải: + Đề bài cho biết những gì ? + Đề bài yêu cầu chúng ta tính gì ? + Để tính được vận tốc của ô tô chúng ta phải biết những gì ? + Vậy để giải bài toán chúng ta cần: Tính quãng đường đi bằng ô tô. Tính vận tốc ô tô. + GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét . Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. *Kết luận: gv chốt kết quả đúng. Bài 4: Giải toán có lời văn.. - GV gọi HS đọc đề bài toán. ? Để tính được vận tốc của ca nô ta làm thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV: Nói vận tốc của ca nô là 24km/giờ nghĩa là thế nào? - GV nhận xét . 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: ? Muốn tính vận tốc ta làm tn? ? Đơn vị của vận tốc được viết như thế nào? - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét. - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc to đề bài cho cả lớp nghe. - Để tính vận tốc...lấy quãng đường nó có thể chạy chia cho thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng đường đó. - HS cả lớp làm bài vào vở. - Lớp nhận xét, chữa bài: Bài giải Vận tốc của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số : 1050 m/phút -2 Hs trả lời. - Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu cầu chúng ta tính vận tốc. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc lại đề bài trong SGK. - HS trả lời: + Quãng đường AB dài 24km. + Đi từ A được 5km thì lên ô tô. + Ô tô đi nửa giờ thì đến nơi. + Tính vận tốc của ô tô. + Để tính được vận tốc của ô tô cần biết quãng đường đi và thời gian đi bằng ô tô của người đó. - HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài: Bài giải Quãng đường đi bằng ô tô là: 25 - 5 = 20 (km) Thời gian đi bằng ô tô là: 1 nửa giờ hay 0,5 giờ hay giờ Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số : 40 km/giờ - 1 HS đọc bài toán trước lớp cho HS cả lớp cùng nghe. + Để tính được vận tốc ca nô chúng ta cần: + Tính thời gian ca nô đi. + Tính vận tốc của ca nô. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Thời gian ca nô đi được 30 km là: 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô đó là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Đáp số : 24km/giờ - Nghĩa là mỗi giờ ca nô chạy được 24km. - …được viết như sau: viết đơn vị của quãng đường trên đơn vị thời gian. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chủ đề:
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 21:31 21/02/2022
Lượt xem: 4
Dung lượng: 56,4kB
Nguồn: Tự biên
Mô tả: TUẦN 23 Ngày soạn: 18/02/2022 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2022 Tập đọc Tiết 51: NGHĨA THẦY TRÒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu các từ ngữ khó: môn sinh , sập tạ … Hiểu nội dung bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư¬ trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi ngư¬ời cùng giữ gìn và phát triển truyền thống tốt đẹp đó. - Đọc đúng các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: Đọc trôi chảy đư¬ợc toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện lời của thầy giáo Chu. - Giáo dục các em lòng quý trọng và biết ơn thầy cô giáo. *CV405: - Ghi chép được vắn tắt ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách hoặc sổ tay. - Biết tìm VB để tự đọc mở rộng và bước đầu biết ghi chép phản hồi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần h¬ướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - GV hướng dẫn chia đoạn đọc: Đ1 : Từ đầu …Mang ơn rất nặng. Đ2 : Tiếp theo.... đến tạ ơn thầy. Đ3: Phần còn lại - GV gọi HS đọc nt đoạn, sửa phát âm: tề tựu, dạ ran.. - Gọi HS đọc chú giải - Gọi HS đọc nt đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó : Môn sinh, sập tạ... - Gọi HS đọc toàn bài. *Kết luận: GV nêu giọng đọc toàn bài, đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài * Đoạn 1+2 ? Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì ? ? Việc làm đó thể hiện điều gì ? ? Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? ? Ý 1? *Đoạn 3+4 ? Tình cảm của cụ giáo Chu đối với ngư¬ời thầy đã dạy mình thuở học vỡ lòng nh¬ư thế nào ? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó ? ? Ý 2? ? Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? ? Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ trên như¬ thế nào ? ? Em còn biết những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nào có nội dung nh¬ư vậy ? + Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết bài văn nói lên điều gì ? *Kết luận: GV chốt lại ND bài, ghi bảng 3. Hoạt động luyện tập, thực hành c. Hư¬ớng dẫn đọc diễn cảm - GV gọi HS đọc nt đoạn, nêu giọng đọc toàn bài. - Treo bảng phụ viết sẵn Đ2.Đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc diễn cảm. *Kết luận: Nhận xét, tuyên dương HS 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ?Em đã làm gì thể hiện sự tôn kính thầy cô? *CV405: Nêu các câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo mà em đã tìm đọc và dựa vào sổ ghi chép, kể tóm tắt lại một câu chuyện. *Kết luận: Hệ thống lại liến thức của bài. - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS . - HS thi đọc - HS nghe - HS ghi vở - 1 HS khá đọc toàn bài. - 3 HS đọc nối tiếp lần 1. - 1 HS đọc chú giải - 3 HS đọc nối tiếp lần 2. - 1 HS đọc thành tiếng tr¬ước lớp. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Đọc thầm, trả lời câu hỏi: + Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. + Việc làm đó thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy. + Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý.... - Tình cảm của các học trò đối với thầy giáo Chu - Đọc to đoạn 3,4, trả lời câu hỏi + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Những chi tiết biểu hiện tình cảm: Thầy mời .... Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ. Thầy cung kính thư¬a với cụ : "Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy" - Tình cảm của thầy giáo Chu đối với cụ đồ + Các câu thành ngữ, tục ngữ : a, Tiên học lễ, hậu học văn. b, Uống nước nhớ nguồn. c, Tôn sư trọng đạo. d, Nhất tự vi s¬ư, bán tự vi s¬ư. + Nối tiếp nhau giải thích. + Không thầy đó mày làm nên. + Muốn sang thì bắc cầu Kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. + Kính thầy yêu bạn. * Bài văn ca ngợi truyền thống tôn s¬ư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi ng¬ời cần giữ gìn ..... - HS nối tiếp nhau nhắc lại - 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn - Theo dõi GV đọc mẫu. - Vài HS đọc diễn cảm. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc. - 3 đến 5 HS đọc diễn cảm đoạn văn trên. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -.HS nêu -HS thực hiện Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Chính tả Tiết 26: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe viết chính xác, đẹp bài chính tả : Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động - Làm đúng bài tập về viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Giáo dục và rèn cho HS ý thức viết đúng và đẹp. *CV405: Nhận biết được công dụng của dấu gạch nối (nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng) (nghe viết + BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giấy khổ to bút dạ - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS tổ chức thi viết lên bảng các tên riêng chỉ ngư¬ời n¬ước ngoài, địa danh n¬ước ngoài - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Tìm hiểu nội dung bài và hướng dẫn viết từ khó. - Gọi HS đọc đoạn văn. ? Bài văn nói về điều gì ? - Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó. *Kết luận: Nhắc lại nội dung đoạn viết, các từ khó viết để HS viết cho đúng. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành * Nghe-viết chính tả - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết. - GV đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi. *Chấm, chữa bài - GV yêu cầu 1 số hs nộp bài - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài *Kết luận: Nhận xét chung bài viết của HS *Hướng dẫn làm bài tập chính tả *Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và bài viết Tác giả bài Quốc tế ca. ? Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài? - Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn. - Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp. Nhắc HS dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng tìm được trong bài và giải thích cách viết hoa đó. - Gọi HS làm vào bảng nhóm dán lên bảng, giải thích cách viết hoa, GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. và nói thêm để HS hiểu + Công xã Pa- ri: Tên một cuộc cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu + Quốc tế ca: tên một tác phẩm, viết hoa chữ cái đầu. - Em hãy nêu nội dung bài văn *CV405: ?Nêu công dụng của dấu gạch nối? *Kết luận: GV nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. Công dụng của dấu gạch nối 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Cho HS viết đúng các tên sau: pô-cô, chư-pa, y-a-li *Kết luận: Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người , tên địa lý nước ngoài và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thi viết các tên: Sác –lơ, Đác –uyn, A - đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, Ấn Độ... - HS nghe - HS mở vở - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - Bài văn giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1 - 5. - HS tìm và nêu các từ khó: Ví dụ : Chi-ca-gô, Niu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pit-sbơ-nơ. - Cả lớp đọc và viết từ khó. -Lắng nghe - Học sinh nghe và viết bài. - Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình. - Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau. - Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa. - Hs sửa lỗi sai ra lề vở. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - 2 HS nối tiếp nhau trả lời. - Nx bạn trả lời đúng/ sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - 2 HS làm vào bảng nhóm, HS lớp làm việc theo cặp. - Làm việc theo yêu cầu của GV. VD: Ơ- gien Pô- chi - ê; Pa - ri; Pi- e Đơ- gây- tê.... là tên ng¬¬ười nư¬¬ớc ngoài đ¬¬ược viết hoa mỗi chữ cái đầu của mỗi bộ phận, giữa các tiếng trong một bộ phận đ¬¬ược ngăn cách bởi dấu gạch - Lịch sử ra đời bài hát, giới thiệu về tác giả của nó. -HS nêu: nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. - Lắng nghe - HS viết lại: Pô-cô, Chư-pa, Y-a-li -Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu Tiết 51: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS : - Mở rộng và hệ thống vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc. Hiểu nghĩa của từ truyền thống. - Thực hành, sử dụng các từ ngữ trong chủ điểm khi nói và viết. - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Từ điển HS. Giấy khổ to, bút dạ kẻ bảng nội dung. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" lấy VD về cách liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ - Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập, thực hành *Bài tập 1:(Giảm tải) *Bài tập 2: Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc đơn thành 3 nhóm: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Yêu cầu HS dán bảng nhóm lên. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. ? Em hiểu nghĩa của từng từ ở Bài 2 như thế nào? Đặt câu với mỗi từ đó? - Từ và nghĩa của từ. + Truyền nghề : trao lại nghề mình biết cho người khác. + Truyền ngôi : trao lại ngôi báu mình đang nắm giữ cho con cháu hay người khác. + Truyền bá : phổ biến rộng rãi cho mọi người. + Truyền hình : truyền hình ảnh, thường đồng thời có cả âm thanh đi xa bằng ra-đi-ô hoặc đường dây. + Truyền tụng : truyền miệng cho nhau. + Truyền máu : đưa máu vào cơ thể người. + Truyền nhiễm : lây. *Kết luận: GV nêu lại các từ theo từng nhóm nghĩa *Bài tập 3 : Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật.... - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS làm trên bảng phụ dán lên bảng, đọc các từ mình tìm được. GV cùng HS cả lớp bổ sung, nhận xét. *Kết luận: Nhận xét kết luận lời giải đúng. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nêu những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam ? - Nêu các thành ngữ nói về truyền thống của dân tộc ta ? *Kết luận: Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi - HS đọc - HS nhận xét - Ghi vở - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Làm bài theo nhóm 6. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - 7 HS nối tiếp nhau giải thích nghĩa của từ và đặt câu .VD: + Ông là người truyền nghề nấu bánh đúc cho cả làng. + Vua quyết định truyền ngôi cho Lang Liêu. + Ông đã truyền bá nghề nuôi tôm cho bà con. + Hôm nay VTV3 truyền trực tiếp buổi giao lưu văn nghệ "Hát mãi khúc quân hành”. + Mọi người đang truyền tụng công đức của bà. + Bác sĩ đang truyền máu cho bệnh nhân. + HIV là một căn bệnh truyền nhiễm. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS làm việc cá nhân. 1 HS làm bài vào giấy to. - Nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai nếu sai thì sửa lại cho đúng. - Chữa bài. + Những từ ngữ chỉ ng¬¬¬ười gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc : các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản + Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng n¬¬ước, mũi tên đồng Cổ Loa... - HS nêu: truyền thống cách mạng, truyền thông yêu nước, truyền thống đoàn kết,... - HS nêu: Uống nước nhớ nguồn, tôn sư trọng đạo,.. - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Kể chuyện Tiết 26: KỂ CHUYỆN Đà NGHE Đà ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - HS kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn kể. Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể , ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. - Rèn luyện thói quen ham đọc sách, luôn có ý thức học tập và đoàn kết với mọi người. - Giáo dục truyền thống tốt đẹp của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài. - HS và GV chuẩn bị các truyện về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS thi nối tiếp nhau kể lại chuyện Vì muôn dân. - Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét - Giới thiệu bài-Ghi bảng 2. Hoạt độngkhám phá * Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc đề bài, GV dùng phấn màu gạch chân các từ ngữ: đã nghe, đã đọc, truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần Gợi ý ? Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể cho các bạn nghe? *Kết luận: GV chốt lại những câu chuyện phù hợp với đề bài. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành * Kể trong nhóm. - Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 6 HS, yêu cầu từng em kể cho các bạn trong nhóm nghe câu chuyện của mình. - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS chú ý nghe bạn kể và cho điểm từng bạn trong nhóm. - Gợi ý cho HS các câu hỏi để trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất? + Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện? *Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Gọi HS nhận xét từng bạn kể theo các tiêu chí đã nêu từ trước. - Nhận xét - GV tổ chức cho HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. *Kết luận: Tuyên dương, trao phần thưởng cho HS đoạt giải. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ?Theo em, truyền thống hiếu học mang lại lợi ích gì cho dân tộc? ?Theo em, truyền thống đoàn kết có ý nghĩa gì? - Chia sẻ với mọi người về các tấm gương hiếu học mà em biết. *Kết luận: Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - HS nối tiếp nhau thi kể chuyện, cả lớp nghe và nhận xét. - 1 HS nêu ý nghĩa truyện. -Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. - 4 HS nối tiếp nhau đọc phần Gợi ý. - Nối tiếp nhau giới thiệu. - 6 HS cùng kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, nhận xét từng bạn kể chuyện trong nhóm. - Làm việc theo nhóm - 5 đến 7 HS thi kể trước lớp, cả lớp theo dõi để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn, tạo không khí sôi nổi, hào hứng. - Nhận xét bạn kể và trả lời câu hỏi. - Cả lớp tham gia bình chọn. - HS trả lời câu hỏi. - Lắng nghe -HS nêu -Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 19/02/2022 Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 02 năm 2022 Tập đọc Tiết 52: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: làng Đồng Vân, sông Đáy, đình, trình,... Hiểu nội dung bài: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc. - Đọc đúng các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: Leo lên , tụt xuống ,giần sàng ,.. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả. Đọc diễn cảm toàn bài. - Giáo dục truyền thống yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS thi đọc từng đoạn của bài Nghĩa thầy trò và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - GV hướng dẫn chia đoạn đọc: +Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - GV gọi HS đọc nt đoạn, sửa phát âm: Leo lên, tụt xuống, giần sàng ,.. - Gọi HS đọc chú giải - GV gọi HS đọc nt đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó: làng Đồng Vân, sông Đáy, đình, trình,... - Gọi HS đọc toàn bài. *Kết luận: GV nêu giọng đọc toàn bài,đọc b. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi: ? Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ? ? Ý 1? ? Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm. ? Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? ? Ý 2? ? Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân làng ? ? Ý 3? ? Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá dân tộc ? *Kết luận: GV chốt ND bài và ghi bảng 3. Hoạt động luyện tập, thực hành c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV gọi HS đọc nt đoạn, nêu giọng đọc toàn bài. - Treo bảng phụ viết sẵn đoạn 2. Đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. *Kết luận: Nhận xét, tuyên dương HS 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Qua bài tập đọc trên, em có cảm nhận gì ? ?Kể về lễ hội ở quê em? *Kết luận: Tổng kết bài. - Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS thi đọc và trả lời câu hỏi - HS nhận xét - HS ghi vở - 1 HS đọc toàn bài. - 4 HS đọc nối tiếp lần 1. - 1 HS đọc - 4 HS đọc nối tiếp lần 2 - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Theo dõi GV đọc mẫu. - HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi: + Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy xưa. - Nguồn gốc Hội thổi cơm thi .... + Mỗi đội cần phải cử người leo lên cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy để lấy nén hương cắm trên ngọn mang xuống châm vào ba que diêm để hương cháy thành ngọn lửa. + Khi một thành viên của đội lo việc lấy lửa, những người khác, mỗi người một việc: người ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bông, người giã thóc, người giần sàng thành gạo. Có lửa, người ta lấy nước, nấu cơm, các đội vừa đan xen uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ của người xem. - Tình cảm yêu mến của người dân... + Vì giật giải trong cuộc thi là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo léo, phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau. - Niềm tự hào đối với nét đẹp cổ truyền.. * Tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc. - HS nối tiếp nhau nhắc lại - 4 HS nối tiếp đọc từng đoạn - Theo dõi GV đọc mẫu. - HS nêu cách đọc. - Vài HS đọc diễn cảm. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc. - 3 đến 5 HS đọc diễn cảm đoạn văn trên. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS nêu: Em cảm thấy cha ông ta rất sáng tạo, vượt khó trong công cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm. - HS kể. - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tập làm văn Tiết 51: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. - Biết phân vai, đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm, bút dạ. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - Cho HS thi đọc lại màn kịch Xin Thái s¬¬ư tha cho đã đ¬¬ược viết lại. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập, thực hành *Bài tập 1 : Đọc đoạn trích dưới đây của truyện … - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn trích: ?Các nhân vật trong đoạn trích là những ai? ? Nội dung của đoạn trích là gì? *Kết luận:GV nêu lại các nhân vật và ND đoạn trích *Bài tập 2 : Dựa theo nội dung đoạn trích trên ,em cùng …viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch. - Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. - Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm. - Từng nhóm đọc tiếp lời đối thoại của nhóm mình. *Kết luận: Tuyên dương những nhóm viết đạt yêu cầu. *Bài tập 3 : Phân vai đọc lại (hoặc diễn thử )màn kịch trên - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. Gợi ý HS: Khi diễn kịch không cần phụ thuộc vào quá lời thoại đã viết. - Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp. *Kết luân: Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch sinh động, tự nhiên. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Chia sẻ với mọi người về nội dung đoạn kịch và ý nghĩa của nó. *Kết luận: Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau. - HS thi đọc - HS nhận xét - HS ghi vở - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng: + Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người quân hiệu và một số gia nô. + Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc, phàn nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi thường. Trần Thủ Độ cho bắt người quân hiệu đó đến và kể rõ sự tình. Nghe xong, ông khen ngợi, thưởng vàng và lụa cho người quân hiệu. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của bài tập. - HS làm bài trong nhóm 4. - Các nhóm trình bày bài làm của mình. HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét. - Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 5 HS cùng trao đổi, phân vai, đọc và diễn lại màn kịch theo các vai: + Trần Thủ Độ. + Linh Từ Quốc Mẫu. + Lính. + Người quân hiệu. + Người dẫn chuyện. - 2 đến 3 nhóm diễn kịch trước lớp. -HS nêu - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Toán Tiết 127 : CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS : - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng phép chia số đo thời gian cho một số để giải các bài toán có liên quan. - Giáo dục lòng yêu thích môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hai băng giấy ghi sẵn bài toán của 2 ví dụ. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, điền nhanh" 2giờ 34 phút x 5 5 giờ 45 phút x 6 2,5 phút x 3 4 giờ 23 phút x 4 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Hướng dẫn thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số *Ví dụ 1 - GV dán băng giấy có ghi đề bài lên bảng và yêu cầu HS đọc. ? Hải thi đấu 3 ván cờ hết bao lâu ? ? Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta làm như thế nào? - GV nêu: Đó là thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. Hãy thảo luận với bạn bên cạnh để thực hiện phép chia này. - GV nhận xét các cách làm của HS đưa ra, tuyên dương các cách làm đúng, sau đó giới thiệu cách như SGK. - GV mời một số HS nhắc lại. *Ví dụ 2 - GV dán băng giấy có ghi bài toán 2 lên bảng yêu cầu HS đọc. - GV mời 1 HS tóm tắt bài toán. ? Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay một vòng quanh trái đất hết bao lâu ta phải làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép tính trên. - GV nhận xét câu trả lời của HS và nêu lại cách làm. ? Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số, nếu phần dư khác 0 thì ta làm tiếp như thế nào ? - GV yêu cầu HS nêu lại chú ý. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành *Bài tập 1 : Tính - GV cho HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. *Kết luận: Củng cố cách chia số đo thời gian cho một số. *Bài tập 2 : Giải toán có lời văn.. - GV cho HS đọc đề bài toán. ? Người thợ rèn bắt đầu làm việc từ lúc nào? ? Từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ người thợ rèn làm được mấy dụng cụ? ? Muốn biết 1 dụng cụ hết bao nhiêu thời gian chúng ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. Gọi HS đọc bài, nhận xét. *Kết luận: GV nhận xét. Chốt lại cách làm bài 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Chia sẻ với mọi người về cách chia số đo thời gian. - Cho HS tính nhanh bài sau: Một xe ô tô trong 1 giờ 20 phút đi được 50km. Hỏi xe ô tô đó đi 1km hết bao nhiêu thời gian ? *Kết luận: GV hệ thống ND kiến thức bài. -Nhận xét tiết học. Dặn dò HS - HS chơi trò chơi - HS nghe -HS ghi vở - 1 HS đọc trước lớp. + Hải thi đấu 3 ván cờ hết 42 phút 30 giây. + Ta thực hiện phép chia : 42 phút 30 giây : 3 - 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm cách thực hiện phép chia, sau đó một số HS trình bày cách làm của mình trước lớp: - HS theo dõi và thực hiện lại theo cách đặt tính 42 phút 30 giây 3 42 0 30 giây 00 14 phút 10 giây - Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị đo cho số chia. - 1 HS đọc to cho cả lớp nghe. - 1 HS tóm tắt: Quay 4 vòng : 7 giờ 40 phút Quay 1 vò : ... giờ ... phút ? - Chúng ta phải thực hiện phép chia : 7 giờ 40 phút : 4 - 1 HS khá lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 7giờ 40 phút 4 3 giờ = 180 phút 220 phút 20 phút 0 1giờ 55 phút - Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số, nếu phần dư khác 0 thì ta chuyển sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề để gộp vào số đơn vị của hàng ấy và tiếp tục chia, cứ làm như thế cho đến hết. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phép tính. HS cả lớp làm bài vào vở - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a. 6 phút 3 giây; b. 7 giờ 8 phút c.1 giờ 12 phút; d.3,1 phút - 1 HS đọc trước lớp. + Người thợ rèn bắt đầu làm việc từ 7 giờ 30 phút. + Làm được 3 dụng cụ. + Ta phải tính quãng thời gian làm việc từ 7giờ30 phút đến 12 giờ rồi chia cho 3. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài Bài giải Thời gian người thợ rèn làm được 3 dụng cụ là: 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút Thời gian trung bình để người thợ làm 1 dụng cụ là: 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút - HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện -Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Toán Tiết 128: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS : - Rèn kĩ năng thực hiện nhân số đo thời gian với một số, chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có liên quan. - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK, Vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động hình thành kiến thức mới - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" nội dung các câu hỏi về các đơn vị đo thời gian. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập, thực hành *Bài tập 1: Tính - GV yêu cầu HS đọc đề bài. ? Bài toán yêu cầu em làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. *Kết luận: Củng cố cách nhân số đo thời gian với một số, chia số đo thời gian cho một số. *Bài tập 2: Tính - GV yêu cầu HS đọc thầm đề bài trong SGK. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét *Kết luận: Củng cố: Thực hiện biểu thức có chứa số đo thời gian theo thứ tự tương tự như biểu thức số. *Bài tập 3 : Giải toán có lời văn.. - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trong SGK. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. *Kết luận: GV nhận xét . Chốt lại cách làm bài giải với số đo thời gian *Bài tập 4 : Điền dấu >,< ,= - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS chữa bài *Kết luận: GV nhận xét. Chốt lại cách so sánh các số đo thời gian 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tổng kết kiến thức - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về chuẩn bị bài sau - HS chơi trò chơi - HS nhận xét - HS ghi vở - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu thực hiện phép nhân, chia số đo thời gian. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần. HS cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét, chữa bài. - Kiểm tra chéo nhau. a. 9 giờ 42 phút; b.12 phút 4 giây c. 14 phút 52 giây; 2 giờ 4 phút - HS đọc thầm đề bài. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần. HS cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét, chữa bài: a, (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 = 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút b, 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút = 10 giờ 55 phút c, (5 phút 35 giây + 6 phút 21 giây) : 4 = 11 phút 56 giây : 4 = 2 phút 59 giây d, 12 phút3giây x 2+4 phút 12 giây : 4 = 24 phút 6 giây + 1 phút 3 giây = 25 phút 9 giây - 1 HS đọc đề bài. Lớp đọc thầm trong SGK. - HS nêu tóm tắt. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - Học sinh đọc bài làm, nhận xét, nêu các cách làm khác nhau: Cách 1 Bài giải Thời gian làm 8 sản phẩm lần đầu là: 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút Thời gian làm 7 sản phẩm lần sau là: 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút Thời gian làm số sản phẩm cả hai lần là: 9 giờ 4 phút + 7 giờ 56 phút = 17 giờ Đáp số : 17 giờ Cách 2 Bài giải Cả hai lần người đó làm số sản phẩm là 8 + 7 =15 (sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm là : 1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ Đáp số : 17 giờ - 1 HS đọc bài trước lớp, nêu tóm tắt. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở; đọc bài làm, giải thích cách làm. - Lớp nhận xét. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau. 45, giờ > 4 giờ 5 phút 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 6 giờ 51phút. 2 giờ 17 phút x3 = 6 giờ 51 phút Vậy 6 giờ 51 phút = 6 giờ 51 phút 26 giờ 25 phút : 5 = 5 giờ 17 phút 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút = 5 giờ 17 phút Vậy 5 giờ 17 phút = 5 giờ 17 phút - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 20/02/2022 Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2022 Toán Tiết 129 : LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thời gian. - Vận dụng các phép tính với số đo thời gian để giải các bài toán có liên quan. - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, Bảng nhóm. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập, thực hành *Bài tập 1 : Tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân số đo thời gian với 1 số, chia số đo thời gian cho 1 số. *Kết luận: Củng cố lại cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. *Bài tập 2 : Tính - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và làm bài. - Gọi HS đọc bài, nhận xét - GV nhận xét ? Khi ta thay đổi thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức thì giá trị của biểu thức sẽ như thế nào? *Bài tập 3 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - Gọi HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV mời HS báo cáo kết quả. *Kết luận: GV nhận xét. Chốt lại cách làm bài *Bài tập 4 : …Tính thời gian tàu đi từ ga HÀ Nội đến ga Hải Phòng.. - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. ? Tàu đi từ Hà Nội đến ga Hải Phòng khởi hành vào lúc nào và đến nơi vào lúc nào? ? Muốn biết thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Hải Phòng mất bao lâu em làm như thế nào? - GV : Để tính thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Quán Triều, đến Đồng Đăng các em cũng làm tương tự như vậy. ? Nêu giờ khởi hành và giờ tới nơi của tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai? - GV yêu cầu HS làm bài. *Kết luận: GV nhận xét. Chốt lại cách cộng, trừ số đo thời gian 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tổng kết lại kiến thức - Vận dụng các phép tính với số đo thời gian trong thực tế. *Kết luận: GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS - HS hát - HS ghi vở - 1 HS nêu yêu cầu. - 4 HS lên bảng đặt tính và tính, mỗi HS làm một phép tính. Lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài: a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút = 22 giờ 8 phút. b) 45 ngày 23 giờ - 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ. c) 6 giờ 15 phút 6 = 37 giờ 30 phút. d) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây. - 2 HS lên bảng. Lớp làm bài vào vở . - HS đọc bài làm. Nhận xét, chữa bài. a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3 = 5 giờ 45 phút x 3 = 15 giờ 135 phút hay 17 giờ 15 phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 = 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút = 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút b. (5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút): 2 = 12 giờ 60 phút : 2 = 6 giờ 30 phút 5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút : 2 = 5 giờ 20 phút + 1 giờ 50 phút = 6 giờ 70 phút hay 7 giờ 10 phút - Khi ta thay đổi thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức thì giá trị của biểu thức cũng thay đổi. - 1 HS đọc đề toán. - HS làm bài. - HS nêu kết quả.Lớp nhận xét, chữa bài: + Hương đến trước giờ hẹn: 10 giờ 40 phút - 10 giờ 20 phút = 20 phút + Hương phải đợi Hồng: 20 phút + 15phút = 35 phút + Vậy khoanh vào đáp án B. - 1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe. + Tàu đi từ Hà Nội khởi hành lúc 6 giờ 5 phút và đến Hải Phòng lúc 8 giờ 10 phút. + Muốn biết thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Hải Phòng mất bao lâu ta lấy thời điểm tàu đến Hải Phòng trừ đi thời điểm xuất phát tại Hà Nội. + Tàu khởi hành từ Hà Nội lúc 22 giờ, đến Lào Cai lúc 6 giờ. - HS làm bài. 4 HS làm trên bảng. - Lớp nhận xét, chữa bài: + Thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút=2 giờ 5 phút + Thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Quán Triều là: 17 giờ 25 phút -14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút + Thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là : 11 giờ 30 phút - 5 giờ 45 phút =5giờ45 phút + Thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: (24 giờ - 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 21/02/2022 Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2022 Luyện từ và câu Tiết 52 : LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Củng cố kiến thức về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. - Sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài 2 viết vào giấy khổ to. Bảng nhóm, bút dạ. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mật", nội dung do GV gợi ý: + Nêu nghĩ của từ truyền thống và đặt câu với từ đó. + Nêu một từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến nhân vật lịch sử - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập, thực hành *Bài tập 1: Trong đoạn văn sau…Việc dùng nhiều từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì? - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu các từ tìm được trong đoạn văn. ? Việc dùng các từ ngữ khác thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì? * Kết luận: Liên kết câu bằng cách dùng đại từ thay thế có tác dụng tránh lặp và rút gọn văn bản; ở đoạn văn trên tác giả đã dùng nhiều từ cùng chỉ về một đối tượng có tác dụng tránh lặp và cung cấp thêm thông tin để người đọc biết rõ đối tượng. *Bài tập 2: Hãy thay thế từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn sau bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý cách làm bài: + Đọc kĩ đoạn văn, gạch chân dưới những từ bị lặp lại. +Tìm từ thay thế. +Viết lại đoạn văn đã sử dụng từ thay thế. -Gọi HS đọc bài làm. Nhận xét bài trên bảng *Kết luận: Nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Bài tập 3 : (Giảm tải) 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. ?Thế nào là phép thay thế từ ngữ để liên kết câu? *Kết luận: Hệ thống lại kiến thức của bài. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài - HS chơi trò chơi - HS nhận xét - HS ghi vở - 1 Hs đọc thành tiếng trước lớp. - HS tự làm bài. - 1 HS phát biểu, HS khác bổ sung: Các từ dùng để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng. - Việc dùng từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý mà đảm bảo sự liên kết. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS làm bài vào bảng nhóm. HS cả lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai. - Chữa bài: Triệu Thị Trinh quê ở vùng núi Quan Yên ( Thanh Hoá ). Người thiếu nữ họ Triệu xinh xắn, tính cách mạnh mẽ, thích võ nghệ. Nàng bắn cung rất giỏi, thường theo các phường săn đi săn thú. Có lần, nàng đã bắn hạ một con báo gấm hung dữ trước sự thán phục của trai tráng trong vùng.Hằng ngày, chứng kiến cảnh nhân dân bị quan quân nhà Ngô đánh đập, cướp bóc, Triệu Thị Trinh vô cùng uất hận, nung nấu ý chí trả thù nhà, đền nợ nước, quét sạch chúng ra khỏi bờ cõi. Năm 248, người con gái vùng núi Quan Viên cùng anh là Triệu Quốc Đạt lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược. Cuộc khởi nghĩa tuy không thành công nhưng tấm gương anh dũng của bà sáng mãi với non sông, đất nước. - HS nêu - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập làm văn Tiết 52: TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Hiểu được nhận xét chung của giáo viên và kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình. Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn. - Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn. - Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về:chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp... cần chữa chung cho cả lớp. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS thi đọc đoạn kịch Giữ nghiêm phép n¬¬ước đã viết lại ở giờ tr¬ước. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Nhận xét chung bài làm của HS. - Gọi HS đọc lại đề bài. - Nhận xét chung * Ưu điểm + HS hiểu đề bài, viết đúng yêu cầu của đề bài. + Bố cục của bài văn. + Trình tự miêu tả. + Diễn đạt câu, ý. + Dùng từ để làm nổi bật lên hình dáng, công dụng của đồ vật . + Thể hiện sự sáng tạo trong cách quan sát, dùng từ miêu tả hình dáng, công dụng của đồ vật. + Hình thức trình bày bài làm văn. - GV đọc một số bài làm tốt * Nhược điểm: + GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trìn.h bày bài văn, lỗi chính tả. + Treo bảng phụ ghi các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện các sửa lỗi. - Trả bài cho HS 3. Hoạt động luyện tập, thực hành - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 - Yêu cầu chọn đoạn nào để viết lại đoạn văn mình chọn. GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc đoạn văn mình viết lại. *Kết luận: Nhận xét, khen ngợi HS viết lại tốt. - GV đọc đoạn văn hay sưu tầm được. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của bài văn tả đồ vật. *Kết luận: Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài văn, ghi nhớ các lỗi GV đã nhận xét và chuẩn bị bài sau. - HS thi đọc - HS nhận xét - HS nghe - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - Xem lại bài của mình. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS viết lại đoạn văn - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình. - Nghe, học tập. -HS nêu -Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Khoa học Tiết 51: CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu: hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Phân biệt được hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. - Thực hành với hoa thật để biết vị trí của nhị hoa, nhuỵ hoa. Kể tên được các bộ phận chính của nhị và nhuỵ. - Yêu thích khám phá thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: hoa thật. - GV: chuẩn bị nhiều tranh (ảnh) về các loài hoa khác nhau. Phiếu báo cáo theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" kể một số hiện tượng biến đổi hóa học? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Cho HS làm việc theo cặp thực hiện theo y/c trang 104 SGK. - Cho HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp. +HĐ2: Các bộ phận chính của nhị và nhụy. Phân biệt hoa có cả nhị và nhụy với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy. a. Tình huống xuất phát. - GV đưa ra câu hỏi gợi mở: Em biết gì về nhị và nhụy của hoa và hoa có cả nhị và nhụy ? b. Nêu ý kiến ban đầu của học sinh: - GV Y/c HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình về nhị và nhụy vào vở thí nghiệm. - GV Y/c HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên. c. Đề xuất các câu hỏi: - GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về hoa có nhị, hoa có nhụy và hoa có cả nhụy và nhị. - GV định hướng HS có thể nêu câu hỏi: Nhị là của hoa nào? Nhụy là của hoa nào? Hoa có cả nhị và nhụy gọi là hoa gì? - GV tập hợp các câu hỏi của các nhóm ghi bảng: + Nêu tác dụng của hoa có nhị và hoa có nhụy? d. Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu để tìm hiểu về hoa có cả nhị và nhụy, hoa chỉ có nhị ( hoa đực ) hoặc nhụy ( hoa cái ). - HS viết dự đoán vào vở thí nghiệm với các mục: Hoa có cả nhị và nhụy Hoa chỉ có nhị ( hoa đực ) hoặc nhị hoa cái - GV hướng dẫn HS quan sát SGK để các em nghiên cứu. -HS nghiên cứu theo nhóm 4 tìm câu trả lời cho câu hỏi và điền thông tin các mục còn lại trong vở thí nghiệm sau khi nghiên cứu. Hoa có cả nhị và nhụy Hoa chỉ có nhị ( hoa đực ) hoặc nhị hoa cái Phượng Mướp Dong riềng Râm bụt Sen e. Kết luận kiến thức mới: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành nghiên cứu tài liệu kết hợp việc chỉ vào hình SGK để biết được hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc nhị hoa cái. Hoa có cả nhị và nhụy - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các ý kiến ban đầu của HS ở bước 2 để khắc sâu kiến thức (Ví dụ: Ban đầu em suy nghĩ Hoa chỉ có nhị (hoa đực ) hoặc nhị hoa cái? Sau khi nghiên cứu em rút ra kết luận như thế nào?) 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: * Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính . - Cho HS làm việc cá nhân. - Gọi HS lên chỉ vào sơ đồ và nói tên một số bộ phận 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì? - Vì sao chúng ta không nên tự tiện hái hoa ở những cây được trồng và bảo vệ? - GV nhận xét xét tiết học. - Dặn HS học thuộc mục “Bạn cần biết” - Chuẩn bị bài sau: “Sự sinh sản của... - 4 HS lần lượt trả lời các câu hỏi. Nhận xét - Lắng nghe - HS quan sát và trao đổi : để nắm được nhị và nhuỵ ; hoa đực và hoa cái. + HS chỉ vào nhị và nhuỵ và cho biết hoa được và hoa cái. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện theo y/c của GV. - HS mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình về các bộ phận chính của nhị và nhụy vào vở thí nghiệm. - HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên. - HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu. - HS thảo luận nhóm, đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu để tìm hiểu về về hoa có cả nhị và nhụy, hoa chỉ có nhị ( hoa đực ) hoặc nhụy ( hoa cái ). - HS thực hiện. - Các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành nghiên cứu tái liệu kết hợp việc chỉ vào hình SGK để biết được sự sinh sản của thực vật có hoa. - HS so sánh lại với các ý kiến ban đầu của HS ở bước 2 để khắc sâu kiến thức - HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào ? -Vài ba HS thực hiện y/c của GV. - Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là hoa. - HS nêu. - HS nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Khoa học Tiết 52: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT; Giúp HS: - Hiểu về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. - Phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. - Yêu thiên nhiên, thích khám phá thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân, phiếu báo cáo nhóm. - HS chuẩn bị một số loài hoa khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS hát - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên", trả lời câu hỏi: + Nêu các bộ phận của hoa. + Nêu ý nghĩa của hoa trong quá trình sinh sản . - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Hoạt động 1: Tìm hiểu:Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả - Phát phiếu học tập cho HS. hoàn thành phiếu học tập của mình. - GV gọi HS trả lời các câu hỏi: ? Thế nào là sự thụ phấn? ? Thế nào là sự thụ tinh? ? Hạt và quả được hình thành như thế nào? - Nhận xét câu trả lời của HS. - GV y/c HS nhìn vào hình minh hoạ 1 trên bảng và giảng lại sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả và hạt như các thông tin SGK. *Hoạt động 2: Trò chơi: " Ghép chữ vào hình" - GV tổ chức cho HS củng cố kiến thức về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành của quả và hạt dưới dạng trò chơi: - Cách tiến hành:+Chia lớp thành 2 đội. + Yêu cầu HS đọc kỹ hướng dẫn trò chơi trong SGK trang 106. + GV dán lên bảng sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính. + Yêu cầu mỗi đội cử 1 HS lên bảng gắn các chú thích vào hình cho phù hợp. + Sau 2 phút HS nào gắn xong, đúng thì đội đó thắng cuộc. + Tổng kết cuộc thi. - Yêu cầu HS cả lớp vẽ và ghi chú lại như hình 3 SGK. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Nhận xét, khen ngợi HS. *Hoạt động 3: Tìm hiểu:Hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn. + Chia nhóm mỗi nhóm 4 HS. + Phát phiếu báo cáo cho từng nhóm. + Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi trang 107- SGK. + Gọi 2 nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác bổ sung. Nhận xét, kết luận - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 4,5,6 trang 107 và cho biết: ? Tên loài hoa?? Kiểu thụ phấn? ? Lý do của kiểu thụ phấn? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Kết luận: Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có mầu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm hấp dẫn côn trùng. Ngược lại các loài hoa thụ phấn.... 3. Hoạt động luyện tập, thực hành - Gv phát phiếu cho HS Đánh dấu × vào các cột trong bảng dưới đây cho phù hợp. Hoa Thụ phấn nhờ côn trùng Thụ phấn nhờ gió Mướp, bầu, bí Cỏ lau, cỏ may Phượng Lúa Dong riềng Ngô Sen 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nêu đặc điểm của các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng ? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. -HS hát -HS chơi trò chơi -Lắng nghe - Nhận phiếu học tập. - Lắng nghe, tiến hành làm phiếu học tập - HS báo cáo kết quả làm việc. + Sự thụ phấn là hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị. + Sự thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn. + Noãn phát triển thành hạt. Bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt. - Quan sát, lắng nghe. - Hoạt động theo hướng dẫn của GV. - 1 HS viết chú thích trên bảng lớp. HS cả lớp vẽ và ghi chú thích vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn cuả GV. - 2 nhóm báo cáo. - 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi, trả lời câu hỏi của GV - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. + Hình 4: Hoa táo. Hoa táo thụ phấn nhờ côn trùng. Hoa táo không có màu sắc sặc sỡ nhưng có mật ngọt, hương thơm rất hấp dẫn côn trùng. + Hình 5: Hoa lau. Hoa lau thụ phấn nhờ gió vì hoa lau không có màu sắc đẹp. + Hình 6: Hoa râm bụt. Hoa râm bụt thụ phấn nhờ côn trùng vì có màu sắc sặc sỡ. - Lắng nghe. - HS suy nghĩ làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. Hoa Thụ phấn nhờ côn trùng Thụ phấn nhờ gió Mướp, bầu, bí × Cỏ lau, cỏ may × Phượng × Lúa × Dong riềng × Ngô × Sen × Bưởi, chanh, cam × - Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng thờng có mầu sắc sặc sỡ hoặc hư¬ơng thơm hấp dẫn côn trùng… Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 22/02/2022 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2022 Địa lí Tiết 26: VĂN MINH AI CẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số nét tiêu biểu về nền văn minh cổ đại Ai Cập. - Xác định được vị trí Ai Cập trên bản đồ. - Thích khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ các nước trên thế giới. Bản đồ Ai Cập Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoat động khởi động + Tìm và nêu vị trí địa lí của Châu Phi trên quả Địa cầu. + Chỉ vị trí các sông lớn của Châu Phi trên lược đồ tự nhiên Châu Phi. - Nhận xét 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Hoạt động 1: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiện, khí hậu. - Dựa vào kiến thức đã tìm hiểu, hãy nêu vị trí địa lí của Ai Cập. - Gọi Hs lên bảng chỉ vị trí của Ai Cập. * Điều kiện tự nhiên - Dựa vào lược đồ tự nhiên, tranh ảnh và nội dung đã tìm hiểu hãy đánh giá đặc điểm tự nhiên của Ai Cập? + Sông Nin? + Cảnh quan hoang mạc Sahara? - Gv cho HS quan sát tranh sông Nin, hoang mạc Sahara. * Hoạt động 2: Dân cư Ai Cập - Dựa vào thông tin sau, nêu đặc điểm của dân cư Ai Cập? - Gv đưa hình ảnh Kim Tự Tháp, tượng nhân sư. * Dựa vào tranh ảnh và hiểu biết của bản thân, trình bày về nền văn minh cổ đại Ai Cập? *Hoạt động 3: Kinh tế Ai Cập - HS đọc mục thông tin giáo viên cung cấp. + Đặc điểm kinh tế chung Ai Cập ? + Đặc điểm ngành nông nghiệp ? + Nêu cơ cấu ngành công nghiệp của Ai Cập? + Nhận xét sự phân bố các ngành công nghiệp Ai Cập. Tại sao có sự phân bố như vậy? + Giải thích tại sao nông nghiệp tập trung chủ yếu ở thung lũng sông Nin? + Dựa vào SGK và tranh ảnh, cho biết: Tại sao Ai Cập coi trọng phát triển du lịch? 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1. Phần lớn diện tích của Ai cập là: A. Thung lũng và châu thổ B. Xavan C. Hoang mạc D. Rừng rậm nhiệt đới Câu 2. Ai Cập phần lớn có khí hậu: A. Nhiệt đới lục địa nóng khô. B. Nhiệt đới gió mùa C. Ôn đới D. Hàn đới Câu 3. Điểm thu hút nhiều sự tham quan và nghiên cứu của du khách khắp nơi trên thế giới ở Ai Cập là: A. Thành phố Alêchxanđria B. Kênh đào Xuyê C. Các đền thờ Hồi giáo cổ D. Các kim tự tháp Câu 4. Phát minh nào không phải của nền văn minh Ai Cập cổ đại: A. Kem đánh răng B. Giấy và kỹ thuật in C. Lịch D. Đồng hồ Mặt Trời để tính thời gian 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nêu một vài nét cơ bản về nền văn minh cổ đại? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi. - Nhận xét - HS tự làm việc theo yêu cầu. - Hs lên bảng chỉ vị trí của Ai Cập. + Cầu nối 3 châu lục Á, Âu, Phi + Kênh Xuy-ê con đường giao thông thủy ngắn và tiện lợi nhất từ châu Âu sangChâuÁ. → Ai Cập có vị trí quan trọng. - Địa hình: 95% diện tích là hoang mạc, 5% diện tích thung lũng và chấu thổ sông Nin. - Sông Nin có vai trò rất quan trọng + Bồi đắp châu thổ màu mỡ và bằng phẳng. + Cung cấp nguồn nước quan trọng cho sản xuất và sinh hoạt. + Phát triển du lịch. + Khí hậu, khô nóng, ven địa Trung Hải có khí hậu ôn hòa hơn. + Khá nhiều khoáng sản: Dầ mỏ, khí đốt, sắt… - Dân số hiện tại của Ai Cập là 103.644.004 - Tỉ lệ dân thành thị: 43% - Phân bố dân cư không đều: 99% dân sống ở các thung lũng và châu thổ sông Nin, vùng hoang mạc dân cư thưa thớt - HS nêu. Ai Cập cổ đại là một nền văn minh cổ đại nằm ở Đông Bắc châu Phi, tập trung dọc theo hạ lưu của sông Nile thuộc khu vực ngày nay là đất nước Ai Cập. Đây là một trong 4 nền văn minh phát sinh một cách độc lập và lâu đời nhất trên thế giới này. Nền văn minh Ai Cập mà được hình thành rõ nét là vào năm 3150 TCN Vào thời cổ đại, người dân Ai Cập sống thành bộ tộc. Kim tự tháp là các ngôi mộ của các Pharaông, được xây dựng ở vùng sa mạc phía tây nam Cairô. Kim tự tháp bắt đầu được xây dựng từ thời vua đầu tiên của vương triều III. Đây là một ngôi tháp có bậc, đáy là một hình chữ nhật. Xung quanh tháp có đền thờ và mộ của các thành viên trong gia đình và những người thân cận. Vương triều IV là thời kỳ Kim tự tháp được xây dựng nhiều nhất và đồ sộ nhất, với các kim tự tháp nổi tiếng như : Kêôp, Kêphren, Mikêrin. Tượng Nhân sư: Tượng và phù điêu của Ai Cập cổ cũng là những thành tựu rất đáng chú ý. Các Pharaông thường sai các nghệ nhân tạc tượng của mình và những người trong vương thất. Tượng thường được tạc trên đá, gỗ hoặc được đúc bằng đồng. Bức tượng đẹp nhất là tượng nữ hoàng Nêfectiti. Còn độc đáo nhất là tượng Nhân sư, những bức tượng mình sư tử đầu người hoặc dê. Những tượng này thường được đặt trứơc cổng đền miếu. - HS đọc. - Là một trong những nước có kinh tế phát triển nhất châu Phi. 1. Nông nghiệp - Sản phẩm chủ yếu: Bông, lúa mì, lúa gạo, khoai tây, rau đậu, cừu, dê…XK bông đứng thứ 6/ thế giới - Phân bố các nông sản chính tập trung chủ yếu ở thung lũng và châu thổ sông Nin, nơi có nguốn nước, đông dân cư, giao thông thuận tiện 2. Công nghiệp Các ngành công nghiệp quan trọng: Khai thác dầu mỏ, chế biến thực phẩm, dệt, luyện kim, điện lực, xi măng. Sản lượng dầu mỏ 45 triệu tấn/năm. - Các ngành công nghiệp chế biến tập trung chủ yếu dọc sông Nin 3. Du lịch - Du lịch phát triển mạnh ở dọc sông Nin, là nguồn thu ngoại tệ quan trọng - HS nhận phiếu học tập, suy nghĩ làm bài. - Hs theo dõi trả lời câu hỏi. *Đáp án: 1. C 2.A 3. D 4. D - Hs nêu. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Lịch sử Tiết 26 : CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS nêu được: - Từ ngày 18 đến ngày 30/12/1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội. - Quân và dân đã chiến đấu anh dũng làm nên một “Điện Biên Phủ trên không”. - GD HS lòng tự hào về truyền thống dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ thành phố Hà Nội. Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của HS. Bảng phụ. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho 2 HS thi thuật lại cuộc tấn công vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 1968? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. *Hoạt động 1: Tìm hiểu: Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc SGK và trả lời các câu hỏi (Bảng phụ): ? Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? ? Nêu những điều em biết về máy bay B52? ? Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52? - Giảng: Sau hàng loạt thất bại ở chiến trường miền Nam. Mĩ buộc phải với ta một Hiệp định tại Pa-ri. Song nội dung Hiệp định lại do phía ta nêu ra, lập trường của ta rất kiên định, vì vậy Mĩ cố tình lật lọng, một mặt chúng thoả thuận thời gian kí vào tháng 10/1972, mặt khác chuẩn bị ném bom tại Hà Nội. Tổng thống Mĩ Ních-xơn đã ra lệnh sử dụng máy bay tối tân nhất lúc bấy giờ là B52 để ném bom Hà Nội. Tổng thống Mĩ tin rằng cuộc rải thảm này sẽ đưa “Hà Nội về thời kì đồ đá” và chúng ta sẽ kí Hiệp định Pa-ri theo các điều khoản do Mĩ đặt ra. *Hoạt động 2: Tìm hiểu:Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến - GV cho HS thảo luận nhóm 4 để trình bày diễn biến 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội: ? Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà Nội bắt đầu và kết thúc vào ngày nào? ? Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ? ?Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26/12/1972 trên bầu trời Hà Nội? ? Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội? ? Hình ảnh một góc phố Khâm Thiên - Hà Nội bị máy bay Mĩ tàn phá và việc Mĩ ném bom cả vào bệnh viện, trường học, bến xe, khu phố gợi cho em suy nghĩ gì? - GV kết luận một số ý chính về diễn biến cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại. *Hoạt động 3: Tìm hiểu:Ý nghĩa cuả chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại ? Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoạt của nhân dân miền Bắc là chiến thắng Điện Biên Phủ trên không? - GV nêu lại ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành - GV giao phiếu học tập cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 làm bài. - Gọi HS trình bày. 1. Hoàn thành bảng sau: Thời gian Những thắng lợi của quân và dân Hà Nội Đêm 20 rạng sáng 21-12-1972 26-12-1972 29-12-1972 30-12-1972 2. Hình dưới đây gợi cho em suy nghĩ gì? 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tại sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ của nhân dân miền Bắc là chiến thắng ĐBP trên không? - Sưu tầm, nghe các bài hát nói về sự kiện lịch sử này và chia sẻ với mọi người. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS - HS thi - HS đọc SGK, trao đổi, trả lời: + Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968, ta tiếp tục giành được nhiều thắng lợi trên chiến trường miền Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải thoả thuận sẽ kí kết Hiệp định Pa-ri vào tháng 10/1972 để chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. + Máy bay B52 là loại máy bay ném bom hiện đại nhất thời bấy giờ, có thể bay cao 16 km nên pháo cao xạ không bắn được.Máy bay B52 mang khoảng 100 - 200 quả bom (gấp 40 lần các loại máy bay khác). Máy bay này còn được gọi là “pháo đài bay”. + Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta, hòng buộc Chính phủ ta phải chấp nhận kí Hiệp định Pa-ri có lợi cho Mĩ. - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, cùng thảo luận và ghi ý kiến của nhóm và phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung: + Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng 20 giờ ngày 18/12/1972 kéo dài 12 ngày đêm đến ngày 30/12/1972. + Mĩ dùng máy bay B52, loại máy bay chiến đấu hiện đại nhất ồ ạt ném bom phá huỷ Hà Nội và các vùng phụ cận, thậm chí chúng ném bom cả vào bệnh viện, khu phố, trường học, bến xe,... + Ngày 26/12/1972, địch tập trung 105 chiếc máy bay B52, ném bom trúng hơn 100 địa điểm ở Hà Nội. Phố Khâm Thiên là nơi bị tàn phá nặng nhất, 300 người chết, 2000 ngôi nhà bị phá huỷ. Với tinh thần chiến đấu kiên cường, ta bắn rơi 18 máy bay trong đó có 8 máy bay B52, 5 chiếc bị bắn rơi tại chỗ, bắt sống nhiều phi công Mĩ. + Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị đập tan; 81 máy bay của Mĩ trong đó có 34 máy bay B52 bị bắn rơi, nhiều chiếc rơi trên bầu trời Hà Nội. Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân Mĩ và là chiến thắng oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc. Chiến thắng này được dư luận thế giới gọi là trận “ Điện Biên Phủ trên không”. - Tự suy nghĩ và trả lời câu hỏi:Một số HS nêu ý kiến trước lớp. + Ví dụ: Giặc Mĩ thật độc ác, để thực hiện dã tâm của mình chúng sẵn sàng giết cả những người dân vô tội. + Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ 1954/ Vì sau chiến thắng này Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam và ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Pa-ri bàn về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam giống như Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ sau chiến thắng Điện Biên Phủ. - HS phát biểu. - 1 HS đọc. - HS thảo luận nhóm 4 làm bài. Thời gian Những thắng lợi của quân và dân Hà Nội Đêm 20 rạng sáng 21-12-1972 Bắn rơi 7 chiếc B52, có 5 chiếc rơi tại chỗ, bắt sống 12 phi công Mĩ. 26-12-1972 Bắn rơi 18 máy bay Mĩ, bắt sống nhiều phi công Mĩ. 29-12-1972 Đánh thắng trận cuối cùng, tiêu diệt thêm một chiếc B52. 30-12-1972 Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. Ních – xơn tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc. Trả lời: 2. Hình ảnh phản ánh hậu quả của cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mĩ. Tuy Việt Nam đã giành thắng lợi trong trận “Điện Biên Phủ trên không” nhưng những hậu quả mà cuộc chiến tranh này để lại là “di chứng” rất lớn và lâu dài đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc mà cho đến sau năm 1975 vẫn cần tiếp tục phải khắc phục. - Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ - Bài hát: “Hà Nội – Điện Biên Phủ trên không” Nhạc sĩ: Phạm Tuyên Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 130: VẬN TỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Có biểu tượng về khái niệm vận tốc, đơn vị vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phòng học thông minh - HS: SGK, Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Sử dụng phần mềm Violet - Cho HS làm bài tập trắc nghiệm Chọn đáp án đúng: 1) 12 giờ 25 phút + 4 giờ 15 phút = ? a. 16 giờ 40 giây b. 16 giờ 35 phút c. 16 giờ 40 phút d. 16 giờ 35 giây 2)34 phút 58 giây –14phút23 giây = ? a. 19 phút 55 giây b. 20 phút 35 giây c. 20 phút 30 giây d. 19 phút 30 giây - GV nhận xét, đánh giá HS - Giới thiệu bài- Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Bài toán 1 - GV đưa bài tóa lên màn chiếu - Gọi HS đọc bài toán - Gọi HS tóm tắt bài toán ? Để tính số ki - lô - mét trung bình mỗi giờ ô tô đi được ta làm như thế nào? - GV tóm tắt bài toán theo sơ đồ và giảng cho HS: Trong cả 4 giờ ô tô đi được 170 km, vậy trung bình số ki-lô-mét đi được trong 1 giờ chính là một phần của quãng đường 170 km nên ta thực hiện 170 : 4 - GV ghi bài giải ? Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km? - GV giảng: Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki-lô-mét. - GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5 ( km/giờ ) + Đơn vị của vận tốc ô tô trong bài toán này là km/giờ. ? 170 km là gì trong hành trình của ô tô? ? 4 giờ là gì? ? 42,5 km/ giờ là gì? ? Trong bài toán trên, để tìm vận tốc của ô tô chúng ta đã làm như thế nào? ? Gọi quãng đưỡng là s, thời gian là t, vận tốc là v, em hãy dựa vào cách tính vận tốc trong bài toán trên để lập công thức tính vận tốc? - Gọi HS nêu lại quy tắc và công thức tính vận tốc *Sử dụng phần mềm Activlnspire - Chức năng thùng chứa - Gv đưa ra các hình ảnh: người đi bộ, đi xe đạp, đi xe máy, đi ô tô - Các vận tốc: 5 km/giờ; 15 km/giờ; 40 km/ giờ; 50 km/ giờ. - Gọi HS lên bảng ước lượng và đưa vận tốc vào thùng chứa hình ảnh tương ứng. ?Dựa vào ước lượng về vận tốc, em hãy cho biết thông thường người đi phương tiện gì nhanh nhất? - GV chốt: Như vậy dựa vào vận tốc ta có thể xác định được một chuyển động nào đó là nhanh hay chậm. * Bài toán 2 - GV đưa bài toán lên màn chiếu và yêu cầu HS đọc. - GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài. ? Để tính vận tốc người đó chúng ta phải làm như thế nào? - GV yêu cầu HS trình bày bài toán. ? Đơn vị đo vận tốc của người đó là gì? ? Em hiểu vận tốc chạy của người đó là 6 m/giây như thế nào? - GV mời 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc của một chuyển động. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành *Bài tập 1: Giải toán có lời văn.. - GV mời HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài toán. ? Để tính vận tốc của người đi xe máy đó ta làm như thế nào? - GV yêu cầu: Các em hãy tính vận tốc của người đi xe máy đó theo đơn vị km/giờ. * Sử dụng đèn H chữa bài - Chiếu bài làm dưới lớp của HS lên màn chiếu - Gọi HS đọc bài làm - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn - GV nhận xét, chốt bài giải ?Tại sao đơn vị đo vận tốc là km/giờ? ?Em hiểu vận tốc của người đi xe máy là 35 km/ giờ ntn? *Kết luận: Đơn vị đo của v phụ thuộc vào đơn vị đo của s và t tương ứng. *Bài tập 2 : Giải toán có lời văn.. - GV mời HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự giải. * Sử dụng đèn H chữa bài - Chiếu bài làm dưới lớp của HS lên màn chiếu - Gọi HS đọc bài làm - GV mời HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - GV nhận xét, chốt bài giải ?Muốn tính vận tốc của máy bay ta làm ntn? *Kết luận: Chốt lại cách tính vận tốc *Bài tập 3 : Giải toán có lời văn.. - GV mời HS đọc đề bài toán. ? Người đó chạy được bao nhiêu mét? ? Thời gian để chạy hết 400 m là bao nhiêu lâu? ? Bài toán yêu cầu em làm gì? ? Để tính được vận tốc theo đơn vị mét/giây thì quãng đường và thời gian ở đơn vị nào? - GV: Vậy hãy đổi thời gian chạy ra giây rồi tính vận tốc chạy của người đó. - Yêu cầu HS làm bài * Sử dụng đèn H chữa bài - Chiếu bài làm dưới lớp của HS lên màn chiếu - Gọi HS đọc bài làm - GV mời HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng *Kết luận: Trước khi áp dụng cách tính vận tốc thì đơn vị đo s và thời gian phải được viết dưới dạng 1 đơn vị đo tùy thuộc vào yêu cầu bài mà chúng ta chuyển đổi về đơn vị đo sao cho phù hợp. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - Cho HS chơi trò chơi đố bạn - 1 cặp HS lựa chọn số tương ứng với câu hỏi, 1HS hỏi, 1 HS trả lời +Nêu quy tắc tính vận tốc? +S:100km; t: 2 giờ, v=?km/giờ +Nêu công thức tính vận tốc? +Để xác định được đơn vị đo vận tốc dựa vào đâu? *Kết luận: Tổng kết ND kiến thức bài. - GV nhận xét tiết học. Dăn dò HS -HS lựa chọn nhanh đáp án đúng 3) 4 giờ 12 phút x 6 = ? a. 25 giờ 12 giây b. 24 giờ 72 phút c. 25 giờ 12 phút d. 16 giờ 48 giây 4) 20 phút 50 giây : 5 = ? a. 4 phút 10 giây b. 4 giờ 10 phút c. 4 phút 5 giây d. 4 giờ 5 phút -HS lắng nghe - 1 HS đọc - 1 HS tóm tắt - Ta thực hiện phép tính 170 : 4 - 1 HS nêu bài giải Bài giải Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5 ( km ) Đáp số: 42,5 km - Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. + Là quãng đường ô tô đi được. + Là thời gian ô tô đi hết 170 km. + Là vận tốc của ô tô. + Chúng ta đã lấy quãng đường ô tô đi được (170 km) chia cho thời gian ô tô đi hết quãng đường đó (4 giờ). + HS trao đổi theo cặp, sau đó nêu trước lớp: v = s : t -HS nêu - 1 HS lên bảng ước lượng - Người đi ô tô nhanh hơn đi xe máy, xe đạp và đi bộ. -HS lắng nghe - 1 HS đọc - 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt s = 60 m t = 10 giây v = ? - Chúng ta lấy quãng đường (60m) chia cho thời gian (10 giây). - 1 HS lên bảng trình bày bài, HS cả lớp làm bài ra nháp: Bài giải Vận tốc của người đó là: 60 : 10 = 6 ( m/giây) Đáp số: 6 m/giây - Đơn vị đo vận tốc chạy của người đó trong bài toán là m/giây. - Nghĩa là cứ mỗi giây người đó chạy được quãng đường là 6 m. - 2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc đề toán trước lớp. - 1 HS tóm tắt trước lớp. - Để tính vận tốc của người đi xe máy đó ta lấy quãng đường đi được (105 km) chia cho thời gian (3 giờ). - 1 HS lên bảng trình bày bài toán, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS đọc bài, chữa bài Bài giải Vận tốc của người đi xe máy đó là: 105 : 3 = 35 ( km/ giờ ) Đáp số: 35 km/giờ + Vì đơn vị đo s là km, đơn vị đo của thời gian là giờ nên đơn vị đo vận tốc là km/ giờ. +HS nêu - 1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở . Bài giải Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 ( km/ giờ ) Đáp số: 720 km/giờ - Đọc bài làm. Lớp nhận xét - 1 HS nhận xét, làm sai thì sửa cho đúng. - HS nêu - 1 HS đọc đề bài + Người đó chạy được 400. + Thời gian để chạy hết 400 m là 1 phút 20 giây. + Tính vận tốc chạy của người đó theo đơn vị m/giây. + Quãng đường tính bằng đơn vị mét, thời gian tính bằng đơn vị giây. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS đọc bài làm. Lớp nhận xét - 1 HS nhận xét, chữa bài Bài giải 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 ( m/giây) Đáp số: 5 m/giây. -HS thực hiện chơi - Lắng nghe. Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Toán TIẾT 131 : LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: + Củng cố cách tính vận tốc (của một chuyển động đều). + Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. + Yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm - Học sinh: Vở, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết học trước. - GV gọi HS đứng tại chỗ nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết đơn vị của vận tốc. - GV, nhận xét . -Giới thiệu bài. 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1 : Giải toán có lời văn.. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. ? Để tính vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét . *Kết luận: Muốn tính vận tốc ta làm tn? Bài 2 : Viết vào ô trống( theo mẫu) - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS chú ý ghi tên đơn vị của vận tốc cho đúng. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét. Bài 3: Giải toán có lời văn. - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV hướng dẫn cách giải: + Đề bài cho biết những gì ? + Đề bài yêu cầu chúng ta tính gì ? + Để tính được vận tốc của ô tô chúng ta phải biết những gì ? + Vậy để giải bài toán chúng ta cần: Tính quãng đường đi bằng ô tô. Tính vận tốc ô tô. + GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét . Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. *Kết luận: gv chốt kết quả đúng. Bài 4: Giải toán có lời văn.. - GV gọi HS đọc đề bài toán. ? Để tính được vận tốc của ca nô ta làm thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV: Nói vận tốc của ca nô là 24km/giờ nghĩa là thế nào? - GV nhận xét . 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: ? Muốn tính vận tốc ta làm tn? ? Đơn vị của vận tốc được viết như thế nào? - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét. - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc to đề bài cho cả lớp nghe. - Để tính vận tốc...lấy quãng đường nó có thể chạy chia cho thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng đường đó. - HS cả lớp làm bài vào vở. - Lớp nhận xét, chữa bài: Bài giải Vận tốc của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số : 1050 m/phút -2 Hs trả lời. - Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu cầu chúng ta tính vận tốc. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc lại đề bài trong SGK. - HS trả lời: + Quãng đường AB dài 24km. + Đi từ A được 5km thì lên ô tô. + Ô tô đi nửa giờ thì đến nơi. + Tính vận tốc của ô tô. + Để tính được vận tốc của ô tô cần biết quãng đường đi và thời gian đi bằng ô tô của người đó. - HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài: Bài giải Quãng đường đi bằng ô tô là: 25 - 5 = 20 (km) Thời gian đi bằng ô tô là: 1 nửa giờ hay 0,5 giờ hay giờ Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số : 40 km/giờ - 1 HS đọc bài toán trước lớp cho HS cả lớp cùng nghe. + Để tính được vận tốc ca nô chúng ta cần: + Tính thời gian ca nô đi. + Tính vận tốc của ca nô. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Thời gian ca nô đi được 30 km là: 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô đó là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Đáp số : 24km/giờ - Nghĩa là mỗi giờ ca nô chạy được 24km. - …được viết như sau: viết đơn vị của quãng đường trên đơn vị thời gian. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

