
Tác giả: Phạm Thị Thảo
Chủ đề:
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 22:06 03/03/2022
Lượt xem: 3
Dung lượng: 56,4kB
Nguồn: Tự biên
Mô tả: TUẦN 24 Ngày soạn: 25/02/2022 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 28 tháng 2 năm 2022 Tập đọc TIẾT 53 : TRANH LÀNG HỒ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh lợn ráy, khoáy âm dương, lĩnh, màu trắng điệp. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét cổ truyền thống của văn hoá dân tộc. - Đọc đúng các tiếng, từ khó: tranh, lành mạnh, trồng trọt, chăn nuôi, lợn ráy, trang trí, đen lĩnh....Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh. Đọc diễn cảm toàn bài. Ghi chép được vắn tắt được ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách hoặc sổ tay. - GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét. -Giới thiệu bài. 2. Hoạt động khám phá: * Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. +Đ1 : Từ ngày còn ít tuổi …và tươi vui. +Đ2 : Phải yếu mềm …gà nái mẹ. Đ3 : Kĩ thuật tranh làng Hồ…hết. +Sửa phát âm : tranh, lành mạnh, trồng trọt, chăn nuôi, lợn ráy, trang trí, đen lĩnh +Giúp HS hiểu nghĩa từ khó :làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh lợn ráy, khoáy âm dương, lĩnh, màu trắng điệp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài ?Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam. - Giảng: Làng Hồ là một làng nghề truyền thống, chuyên khắc, vẽ tranh dân gian...Thiết tha yêu mến quê hương nên tranh của họ sống động, vui tươi, gắn liền với cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam. ? ND Đ1? + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? ?ND Đ2? + Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ? + Tại sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ? ?ND Đ3? + Dựa vào phần tìm hiểu bài, em hãy nêu nội dung chính của bài? - GV tổng kết: Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung sinh động, vui tươi gắn liền với cuộc sống của người dân Việt Nam. Kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. Màu sắc không phải pha bằng thuốc mà bằng chất liệu thiên nhiên. Các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hoá Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng: Những nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. 3. Hoạt động luyện tập: * Đọc diễn cảm - Giáo viên nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, nhắc HS theo dõi tìm cách đọc phù hợp. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1. + Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn văn. + Đọc mẫu đoạn văn. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: ? Ngoài dòng tranh Đông Hồ em còn biết những dòng tranh dân gian nào khác? ? Hãy kể tên 1 số làng nghề truyền thống của VN? ? Theo em cần làm gì để giữ gìn nét đẹp truyền thống dân tộc? - Nhận xét tiết học. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và lần lượt trả lời câu hỏi theo SGK. - Nhận xét. - Lắng nghe - 1 học sinh đọc bài. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn lần 1. - 1 HS đọc chú giải. - Đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Tranh vẽ lợn, gà, chuột,... - Lắng nghe - Tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống hàng ngày của làng quê VN. + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than... - Kĩ thuật tạo màu tranh làng Hồ rất đặc biệt. +Những từ ngữ: Phải yêu mến cuộc đời, trồng trọt, chăn nuôi lắm, rất có duyên, kĩ thuật đạt tới sự trang trí tinh tế, là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ. + Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống một cái nhìn thuần phác, lành mạnh, hóm hỉnh, vui tươi. Những bức tranh làng Hồ với các đề tài và màu sắc gắn với cuộc sống của người dân Việt Nam. - Lòng biết ơn của Tg đối với những nghệ sĩ dân gian làng Hồ. * Bài ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét cổ truyền thống của văn hoá dân tộc. - 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn, HS cả lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu cách đọc, các từ ngữ cần nhấn giọng, các HS các bổ sung và thống nhất cách đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc. - 3 đến 5 HS đọc diễn cảm đoạn văn trên. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -Hs kể tên và ghi chép vào sổ tay của mình. -Làng nghề gốm Bát Tràng,… -Hs tự do phát biểu. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Chính tả TIẾT 27 : CỬA SÔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhớ - viết chính xác, đẹp đoạn thơ từ Nơi biển tìm về với đất... đến hết trong bài thơ Cửa sông. Làm đúng bài tập chính tả ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. *CV 405: -Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác. - Bước đầu chủ động nghe – ghi được các thông tin. - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng nhóm. - Học sinh: Vở viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi viết tên ngư¬ời, tên địa lí n¬ước ngoài. VD : Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi– e Đơ-gây–tơ, Chi–ca–gô. - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá: a. Hướng dẫn HS viết chính tả. * Trao đổi về nội dung đoạn thơ - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. ? Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào? ? Ở khổ thơ cuối tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Qua đó tác giả nói lên điều gì về “ tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ trên. - GV hướng dẫn cách trình bày. ?Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào? 3. Hoạt động luyện tập: *Viết chính tả * Soát lỗi, chấm bài - GV chấm 7-10 bài. - Nhận xét bài viết của HS *.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2 : Tìm các tên riêng trong đoạn trích sau và cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và 2 đoạn văn. - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng đó. - Gọi HS phát biểu. - Gọi HS nhận xét câu trả lời và bài của HS. - Kết luận: gv chốt lời giải đúng. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: ? Qua đoạn viết em yêu thích nhất h.a thơ nào? Vì sao? ? Nêu cách viết tên người, tên địa lý nước ngoài. - Tìm hiểu thêm về cách viết hoa tên tên ng-ười, tên địa lí nước ngoài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. -- HS chơi trò chơi - HS theo dõi - Nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Cửa sông là nơi biển tìm về với đất, nơi nước ngọt hoà lẫn nước mặn, nơi cá vào đẻ trứng, tôm búng càng, nơi tàu ra khơi, nơi tiễn người ra biển. - 2HS trả lời – sau đó HS dưới lớp ghi chép nội dung vào sổ tay. +Tác giả sử dụng biện pháp nhân hoá nhằm nói lên ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của con người Việt Nam. - HS nêu các từ ngữ khó : con sóng , nước lợ, nông sâu , tôm rảo , uốn cong ,lưỡi sóng ,lấp loá, núi non . - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi để rút ra cách trình bày đoạn thơ. - Đoạn thơ có 4 khổ thơ. Lùi vào 1 ô, rồi mới viết chữ đầu mỗi dòng thơ. Giữa các khổ thơ để cách một dòng. -Hs viết bài - Thu bài chấm - HS nghe - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp làm vào VBT. - 2 HS nối tiếp nêu các tên riêng và giải thích cách viết các tên riêng có trong bài. - Nhận xét bài làm, câu trả lời của bạn đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng: Tên riêng * Tên người: Crit-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô; A-mê-ri-gô. Ve-xpu-xi, Ét-mân Hin-la-ri; Ten-sinh No-rơ-gay. * Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, Ê-vơ-rét; Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân *Tên địa lí: Mĩ, Ấn Độ, Pháp. Giải thích cách viết Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối. Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam, vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng được phiên âm theo Hán Việt. -2HS nêu – lớp ghi chép vào sổ tay. -2-3 HS nhắc lại. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu TIẾT 53 : MỞ RỘNG VỐN TỪ :TRUYỀN THỐNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Mở rộng và hệ thống vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn. - Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng. *CV 405: -Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác. - Giáo dục truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho HS. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, Ca dao, dân ca Việt Nam - HS: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mật" với nội dung: Mỗi HS đọc đoạn văn ngắn kể về 1 tấm gương hiếu học trong đó có sử dụng phép lược để liên kết câu. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1 : `…Em hãy nêu minh hoạ mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao: - Gọi HS đọc yêu cầu và bài làm mẫu. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm(5’), thảo luận và hoàn thành bài tập(VBT). - Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét, kết luận các câu tục ngữ, ca dao đúng. ?Các em vừa được tìm hiểu về các câu tục ngữ, ca dao về những chủ đề gì? *Kết luận: Dân tộc ta vốn có nhiều truyền thống quý báu, tiêu biểu là truyền thống yêu nước, lao động cần cù, đoàn kết,và nhân ái. Các truyền thống đó được phản ánh qua những câu tục ngữ, ca dao ngắn gọn nhưng súc tích, đầy hàm ý sâu sa. Bài 2 : ..Hãy điền những tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi Ô chữ kì diệu: + Chia lớp thành 2 đội chơi. + Phổ biến luật chơi: Lần lượt từng HS mỗi đội xung phong lên trả lời chọn 1 câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ theo thứ tự. Sau khi nghe đọc câu thơ, được suy nghĩ trong thời gian 10 giây và đọc từ cần điền, câu điền đủ. Trả lời đúng mỗi từ hàng ngang 10 điểm.Nếu trong vòng 10 giây không có câu trả lời thì sẽ phải chuyển quyền chơi sang cho đội bạn. Từ câu thứ 10, đội nào xung phong giải ô chữ hình chữ S đúng được 30 điểm. - Tổ chức cho HS chơi. - GV ghi điểm, tổng kết cuộc chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. ? Tìm những câu nói về truyền thống uống nước nhớ nguồn? Giải thích một số câu? -Y.c HS ghi lại được ý nghĩa của các câu tục ngữ, ca dao(BT2). ?Ngoài truyền thống uống nước nhớ nguồn, các câu trong bài còn nói về những truyền thống nào? Giải thích một số câu. *Kết luận: Với việc tìm được 16 ô chữ, hoàn chỉnh 16 câu tục ngữ, ca dao, câu thơ trong bài chúng ta đã hiểu rõ thêm nhiều truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Chúng ta càng thêm tự hào về đất nước mình, thấm thía bao điều hay mà tổ tiên chúng ta để lại. 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng: ? Em đã làm gì để tiếp bước thực hiện truyền thống uống nước nhớ nguồn của ông cha ta? - Yêu cầu HS về nhà học thuộc câu ca dao, tục ngữ và chuẩn bị bài sau. - Sưu tầm thêm các câu ca dạo, tục ngữ thuộc chủ đề trên. -Nhận xét tiết học. - HS chơi - HS nghe - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 4 HS trong nhóm cùng trao đổi, thảo luận, viết kết quả vào VBT. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, cả lớp nhận xét, bổ sung. - Viết vào vở: Mỗi truyền thống 4 câu: a) Yêu nước b) Lao động cần cù c) Đoàn kết d) Nhân ái - HS nêu. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Nghe GV hướng dẫn. - HS nắm được luật chơi. - 1 HS lên đọc câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao chưa hoàn chỉnh. - HS chơi. - Giải thích hết các từ hàng ngang. - Giải thích ô hình chữ S: Uống nước nhớ nguồn (Khi được sung sướng, hưởng thành quả phải nhớ đến người có công gây dựng nên). - 1 HS đọc 16 câu hoàn chỉnh. - HS phát biểu. -Dưới lớp ghi lại ý nghĩa của các câu tục ngữ, ca dao có trong bài. - HS nêu. - HS liên hệ: Cham học, thi đua sôi nổi trong các hoạt động của nhà trường, không ngừng phấn đấu nỗ lực,… Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Kể chuyện TIẾT 27: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Chọn được câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người dân Việt Nam hoặc kỉ niệm với thầy, cô giáo. - Biết sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo cho HS. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách, báo, Một số tranh ảnh về tình thầy trò. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" Kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2 . Hoạt động luyện tập: *Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. ?Đề bài yêu cầu gì? - GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: trong cuộc sống, tôn sư trọng đạo, kỉ niệm, thầy giáo, cô giáo, lòng biết ơn. *Kết luận: Câu chuyện mà các em kể là những câu chuyện có thật. Nhân vật trong truyện là người khác hay chính là em. Khi kể, em nhớ nêu cảm nghĩ của mình về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hay tình cảm của em đối với thầy, cô giáo như thế nào? - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK. - Treo bảng phụ có ghi gợi ý 4. - GV yêu cầu HS hãy giới thiệu về câu chuyện em định kể. 3 . Hoạt động luyện tập: *Kể trong nhóm - Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 6 HS, yêu cầu các em kể lại câu chuyện mình chọn. - GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn bằng các câu hỏi gợi ý: +Câu chuyện em kể xảy ra ở đâu? Vào thời gian nào? + Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để kể? + Câu chuyện bắt đầu như thế nào? + Diễn biến của câu chuyện ra sao? + Em có cảm nghĩ gì qua câu chuyện? *Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện . 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Nhận xét tiết học. - Kể lại câu chuyện vừa kể. - Dặn HS về nhà xem tranh, chuẩn bị câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi. - HS chơi trò chơi - Nhận xét. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. Mỗi HS đọc 1 đề bài. - Trả lời - Lắng nghe. - 5 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - 1 HS đọc gợi ý. - 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu. - Hoạt động trong nhóm. - 5 đến 7 HS tham gia kể chuyện. - Hỏi và trả lời câu hỏi. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 26/2/2022 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 1 tháng 3 năm 2022 Tập đọc TIẾT 54 : ĐẤT NƯỚC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: đất nư¬ớc, hơi may, ch¬ưa bao giờ khuất... Hiểu nội dung bài: Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất n¬ước tự do, tình yêu thiết tha của tác giả đối với đất n¬ước, với truyền thống bất khuất của dân tộc. Học thuộc bài thơ. - Đọc đúng các tiếng, từ khó: Năm xưa , chớm lạnh , xao xác , nắng la ,phù sa , rì rầm.. Đọc trôi chảy, đọc diễn cảm toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, dòng thơ, khổ thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. *CV 405: -Nhận biết và nêu được công dụng của biện pháp điệp từ, điệp ngữ (nhằm nhấn mạnh ý nào đó) - Ghi chép được vắn tắt được ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách hoặc sổ tay. - Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK - Học sinh: Sách giáo khoa III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc 1 đoạn trong bài Tranh làng Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc đó. - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá: *Luyện đọc - Gọi 1 học sinh đọc toàn bài. - Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong bài. +Sửa phát âm: Năm xưa , chớm lạnh , xao xác , nắng la ,phù sa , rì rầm.. -Gọi Hs đọc chú giải. -Y.c đọc nối tiếp lần 2. +Giải nghĩa từ: đất nư¬ớc, hơi may, chưa bao giờ khuất - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. *Tìm hiểu bài. 1. Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào? - Những từ ngữ nói lên điều đó? -Giảng: Đây là những câu thơ viết về mùa.... 2. Nêu một hình ảnh đẹp về mùa thu mới trong khổ thơ ba. - ND chính của khổ 1 và 2? ? Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của kháng chiến? *ND chính của khổi thơ 3 và 4? 3. Nêu một hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm. ?Lòng tự hào về đất n¬ước tự do đư¬ợc thể hiện qua các điệp từ, điệp ngữ nào? *Nội dung khổ thơ cuối ? ? Em hãy nêu nội dung chính của bài? *Kết luận: Gv nêu nội dung chính của bài thơ. 3. Hoạt động luyện tập: *Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Giáo viên nêu giọng đọc chung toàn bài. - Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đ 3,4 + Treo bảng phụ có đoạn thơ. + Đọc mẫu, yêu cầu HS theo dõi tìm cách đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ theo hình thức nối tiếp. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: ? Dựa vào tranh minh hoạ và bài thơ em hãy tả lại cảnh đất nước tự do bằng lời của mình. ? Ngoài bài thơ Đất nước của Nguyễn Đình Thi, em còn biết những bài thơ nào khác nói lên tình yêu quê hương đất nước của tác giả? Hãy nêu cảm nhận của em sau khi đọc bài thơ đó? *Kết luận: Gv tuyên dương tinh thần chuẩn bị của các em. - HS chơi trò chơi - HS nghe - Đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 1 HS đọc chú giải. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Theo dõi. - Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ hai. - Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới. - buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, .. + Cảnh đất n¬ước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới, trời thu trong biếc. -Những ngày thu đã xa đẹp mà buồn. +Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hoá làm cho trời đất cũng thay áo cũng nói cư¬ời như¬ con người để thể hiện niềm vui... trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến. -Cảnh đất nước trong mùa thu mới. - Lòng tự hào về đất nước. + Trời xanh đây là của chúng ta + Núi rừng đây là của chúng ta - Tự hào về truyền thống bất khuất dân tộc: +Nước những người chưa bao giờ khuất + Lòng tự hào về đất n¬ước tự do đư¬ợc thể hiện qua các điệp từ, điệp ngữ: đây, những, của chúng ta. -Lòng tự hào về đất nư¬ớc tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc + Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất n¬ước tự do, tình yêu thiết tha của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc. - 5 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và tìm cách đọc. + Theo dõi, tìm chỗ ngắt giọng, nhấn giọng. - Lớp luyện đọc cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Học thuộc bài thơ - Mỗi HS đọc thuộc 1 khổ. - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - 2HS tả về đất nư¬ớc. -2-3 HS nêu trước lớp. -Dưới lớp HS ghi chép vào sổ tay về những cảm nhận của em sau khi đọc bài thơ đã sưu tầm. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập làm văn TIẾT 53: ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về văn tả cây cối: trình tự miêu tả, các giác quan sử dụng để quan sát, các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn tả cây cối. - Thực hành viết đoạn văn tả một bộ phận của cây. - Yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, Tranh, ảnh hoặc vật thật - HS : Sách + vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu tên các loại cây mà em biết (Mỗi HS chỉ nêu tên một loại cây) - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1 : Đọc bài văn dưới đây và trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ và các câu hỏi cuối bài. - Yêu cầu HS tự trả lời câu hỏi. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc. - Các câu hỏi: a) Cây chuối trong bài được tả theo trình tự nào? ?Còn có thể tả cây chuối theo trình tự nào nữa? b) Cây chuối được tả theo cảm nhận của các giác quan nào? ?Còn có thể quan sát cây cối bằng những giác quan nào? c)Tìm các hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng để tả cây chuối? *Kết luận: Tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng cách gắn nó những từ ngữ chỉ đặc điểm, phẩm chất của con người: đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng; chỉ hoạt động của con người: đánh động cho mọi người biết, đưa, dành để mặc; chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ, nách. - Treo bảng phụ có ghi sẵn các kiến thức về văn tả cây cối và yêu cầu HS đọc. Bài 2 : Viết một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây(lá hoặc hoa,quả ,rễ , thân). - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu: Em chọn bộ phận nào của cây để tả? Hãy giới thiệu cho các bạn được biết. - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS: + Đoạn văn phải có đủ 3 phần: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. - Gọi HS làm ra bảng nhóm treo lên bảng lớp, đọc đoạn văn. GV cùng HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. *Kết luận: Nhận xét bài làm của HS 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: ? Bài văn miêu tả cây cối gồm có mấy phần? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn và chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết. - HS chơi trò chơi - HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - HS trả lời câu hỏi. - Câu trả lời đúng: a) Tả theo từng thời kì phát triển của cây cây chuối con cây chuối to cây chuối mẹ. - Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận. b) Theo ấn tượng của thị giác: thấy hình dáng của cây, lá, hoa. - Còn có thể quan sát bằng xúc giác, thị giác, khứu giác. c) Các hình ảnh so sánh: tàu lá nhỏ xanh lơ dài như lưỡi mác; các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn; cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như mầm lửa . - Lắng nghe - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu về bộ phận của cây mình định tả. - 2 HS viết vào bảng nhóm. HS cả lớp viết vào vở bài tập. - 2 HS báo cáo kết quả làm việc của mình. - Lớp nhận xét. - 3 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình. -2-3 HS nêu. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán TIẾT 131 : LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: + Củng cố cách tính vận tốc (của một chuyển động đều). + Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. + Yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm - Học sinh: Vở, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết học trước. - GV gọi HS đứng tại chỗ nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết đơn vị của vận tốc. - GV, nhận xét . -Giới thiệu bài. 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1 : Giải toán có lời văn.. - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. ? Để tính vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét . *Kết luận: Muốn tính vận tốc ta làm tn? Bài 2 : Viết vào ô trống( theo mẫu) - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS chú ý ghi tên đơn vị của vận tốc cho đúng. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét. Bài 3: Giải toán có lời văn. - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV hướng dẫn cách giải: + Đề bài cho biết những gì ? + Đề bài yêu cầu chúng ta tính gì ? + Để tính được vận tốc của ô tô chúng ta phải biết những gì ? + Vậy để giải bài toán chúng ta cần: Tính quãng đường đi bằng ô tô. Tính vận tốc ô tô. + GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét . Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. *Kết luận: gv chốt kết quả đúng. Bài 4: Giải toán có lời văn.. - GV gọi HS đọc đề bài toán. ? Để tính được vận tốc của ca nô ta làm thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV: Nói vận tốc của ca nô là 24km/giờ nghĩa là thế nào? - GV nhận xét . 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: ? Muốn tính vận tốc ta làm tn? ? Đơn vị của vận tốc được viết như thế nào? - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét. - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc to đề bài cho cả lớp nghe. - Để tính vận tốc...lấy quãng đường nó có thể chạy chia cho thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng đường đó. - HS cả lớp làm bài vào vở. - Lớp nhận xét, chữa bài: Bài giải Vận tốc của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số : 1050 m/phút -2 Hs trả lời. - Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu cầu chúng ta tính vận tốc. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc lại đề bài trong SGK. - HS trả lời: + Quãng đường AB dài 24km. + Đi từ A được 5km thì lên ô tô. + Ô tô đi nửa giờ thì đến nơi. + Tính vận tốc của ô tô. + Để tính được vận tốc của ô tô cần biết quãng đường đi và thời gian đi bằng ô tô của người đó. - HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài: Bài giải Quãng đường đi bằng ô tô là: 25 - 5 = 20 (km) Thời gian đi bằng ô tô là: 1 nửa giờ hay 0,5 giờ hay giờ Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số : 40 km/giờ - 1 HS đọc bài toán trước lớp cho HS cả lớp cùng nghe. + Để tính được vận tốc ca nô chúng ta cần: + Tính thời gian ca nô đi. + Tính vận tốc của ca nô. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Thời gian ca nô đi được 30 km là: 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô đó là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Đáp số : 24km/giờ - Nghĩa là mỗi giờ ca nô chạy được 24km. - …được viết như sau: viết đơn vị của quãng đường trên đơn vị thời gian. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán TIẾT 132 : QUÃNG ĐƯỜNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: + Biết cách tính quãng đường đi của một chuyển động đều. + Vận dụng để giải bài toán về tính quãng đường của chuyển động đều. + Yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian(Trường hợp đơn giản) - Ví dụ: s = 70km; t = 2 giờ s = 40km, t = 4 giờ s = 30km; t = 6 giờ s = 100km; t= 5 giờ - GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá: * Hình thành cách tính quãng đường của một chuyển động đều *Bài toán 1: - GV treo bảng phụ có đề toán 1, yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi: + Em hiểu câu: Vận tốc ô tô 42,5km/giờ như thế nào ? + Ô tô đi trong thời gian bao lâu ? + Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5km và đi trong 4 giờ, em hãy tính quãng đường của ô tô đi được. - GV yêu cầu HS trình bày bài toán. - GV hướng dẫn HS nhận xét để toán để rút ra quy tắc tính quãng đường: + 42,5km/giờ là gì? + 4 giờ là gì ? +Trong bài toán, để tính quãng đường ô tô đã đi được chúng ta làm thế nào ? - GV khẳng định: Đó chính là quy tắc tính quãng đường, muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian. *Kết luận: Biết quãng đường là s, vận tốc là v, thời gian là t, hãy viết công thức tính quãng đường. *Bài toán 2: - GV dán băng giấy có ghi đề bài lên bảng, yêu cầu HS đọc. - GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc các em nhớ đổi thời gian thành đơn vị giờ. *Kết luận: Có thể viết sẵn số đo thời gian dưới dạng số thập phân hoặc phân số đều được. 3 . Hoạt động luyện tập: Bài 1 : Giải toán có lời văn - GV mời 1 HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt đề toán. - GV hỏi: Để tính được quãng đường ca nô đã đi chúng ta phải làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. *Kết luận: gv chốt kết quả đúng. Bài 2: Giải toán có lời văn - GV mời 1 HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt đề toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. *Kết luận: gv chốt kết quả đúng. yêu cầu HS cả lớp đối chiếu tự kiểm tra bài làm của mình. Bài 3: Giải toán có lời văn - GV mời 1 HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt đề toán. - GV hỏi: + Để tính được quãng đường AB chúng ta phải biết những gì ? + Vậy trước hết chúng ta phải tính được gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài *Kết luận: gv chốt kết quả đúng. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: -Cho hs làm BT sau: Một vận động viên đạp xe trên một đường đua đường tròn với vận tốc 25,12km/giờ. Biết cứ 15 phút vận động viên chạy hết 1 vòng tròn. Tính bán kính của đường đua A.1km B. 2km C. 0,5km D. 2,2km *Kết luận: gv chốt đáp án A - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và công thức tính quãng đường. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - 2 HS đọc trước lớp. - Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5km. + Ô tô đi trong 4 giờ. + Quãng đường ô tô đi được là: 42,5 x 4 = 170 (km) - 1 HS trình bày lời giải của bài toán. - Mỗi câu hỏi 2 HS trả lời. + Là vận tốc: quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ. + Là thời gian ô tô đã đi. +Chúng ta lấy vận tốc nhân với thời gian. - HS nhắc lại quy tắc. - 1 HS lên bảng viết. Lớp nhận xét. s = v t - 2 HS đọc cho cả lớp cùng nghe. - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào nháp: Bài giải 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ. Quãng đường người đó đi được là: 12 x 2,5 = 30 (km) Đáp số : 30km - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. -1 HS tóm tắt: Vận tốc : 15,2km/giờ Thời gian : 3 giờ Quãng đường : ....?km - Để tính được quãng đường ca nô đã đi chúng ta lấy vận tốc của ca nô nhân với thời gian đã đi theo vận tốc đó. - HS làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài: Bài giải Quãng đường ca nô đã đi được là: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số : 45,6km - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS tóm tắt: Vận tốc : 12,6km/giờ Thời gian : 15 giờ Quãng đường : ....? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. Đọc cách làm khác(nếu có): Cách 1 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường người đó đi được là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Đáp số : 3,15km Cách 2 1giờ = 60 phút Nếu tính vận tốc theo đơn vị km/phút thì vận tốc của người đi xe đạp là: 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút) Quãng đường người đó đi được là: 0,21 x 15 = 3,15 (km) Đáp số : 3,15km - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS tóm tắt: + Để tính được quãng đường AB chúng ta phải biết vận tốc và thời gian xe máy đi từ A đến B. + Chúng ta cần tính thời gian xe máy đã đi. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vở. - Nhận xét, chữa bài: Bài giải Thời gian xe máy đi từ A đến B là: 11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút 2 giờ 40 phút = giờ Quãng đường từ A đến B là: 42 x = 112 (km) Đáp số : 112km - Kiểm tra chéo nhau. - 1 HS nhắc lại. -Cả lớp suy nghĩ và làm ra nháp, sau đó trả lời. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán TIẾT 133 : LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:Giúp HS : - Luyện tập về tính quãng đ¬ường trong toán chuyển động đều. - Rèn luyện kĩ năng làm tính. - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi về tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian. Ví dụ: + v = 5km; t = 2 giờ + v = 45km; t= 4 giờ + v= 50km; t = 2,5 giờ - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1 : Tính độ dài quãng đường với đơn vị là ki-lô-mét rồi viết vào ô trống: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét. *Kết luận: chốt đáp án đúng. Bài 2 : Giải toán có lời văn - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét . *Kết luận: chốt lời giải đúng. Bài 3 : Giải toán có lời văn - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài. ? Em có nhận xét gì về đơn vị vận tốc bay của ong mật và thời gian bay mà bài toán cho ? ? Vậy phải đổi các số đo theo đơn vị nào thì mới thống nhất ? - GV chỉnh sửa ý kiến của HS cho chính xác, sau đó yêu cầu cả lớp làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét. *Kết luận: chốt lời giải đúng. Bài 4: Giải toán có lời văn - GV yêu cầu HS đọc đề bài, nhắc HS chuyển đổi đơn vị đo của vận tốc và thời gian cho phù hợp rồi làm bài. - GV nhận xét. *Kết luận: chốt lời giải đúng. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng. ? Muốn tính quãng đường ta làm tn? - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính quãng đường của một chuyển động. - GV nhận xét tiết học. - HS chơi trò chơi - Bài tập yêu cầu chúng ta tính quãng đường với đơn vị là km rồi viết vào chỗ trống. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 1 HS đọc đề toán, lớp đọc lại đề SGK. - 1HS tóm tắt bài toán. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài giải Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 12 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Quãng đư¬ờng từ A đến B dài là: 46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số : 218,5 km. - 1 HS nhận xét. - 1 HS đọc đề toán tr¬ước lớp. - 1 HS tóm tắt sau đó trả lời : - Đơn vị chư¬a thống nhất, vận tốc bay của ong mật tính theo đơn vị km/giờ như¬ng thời gian bay lại tính theo vị phút. - Có hai cách tính theo đơn vị phút. + Đổi thời gian bay 15 phút = 0,25 giờ. + Đổi vận tốc: 8km/giờ = 8 : 60 = km/phút. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài giải Quãng đư¬ờng ong mật bay trong 15 phút là: 8 x 0,25 = 2 (km) Đáp số: 2km - 1 HS nhận xét. - HS đọc đề bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải 1 phút 15 giây = 75 giây Quãng đ¬ường đi đ¬ược của Kăng-gu-ru là : 14 x 75 = 1050 (m) Đáp số: 1050m - HS lắng nghe. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 27/02/2022 Ngày giảng: Thứ 4 ngày 2 tháng 3 năm 2022 Toán TIẾT 134: THỜI GIAN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:- Giúp HS : + Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động đều. + Vận dụng để giải bài toán về tính thời gian của chuyển động đều. + Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn làm thêm của tiết học trước. - Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu cách tính v, s của một chuyển động. - GV chữa bài, nhận xét . 2. Hoạt động khám phá: a.Hình thành cách tính quãng đường của một chuyển động đều *Bài toán 1: - yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn học sinh. - GV yêu cầu HS trình bày bài toán. - GV hướng dẫn HS nhận xét: + 42,5km/giờ là gì ? + 170km là gì ? + Trong bài toán, để tính thời gian của ô tô chúng ta làm thế nào ? - GV khẳng định: Đó chính là quy tắc tính thời gian, muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. *Kết luận: Biết quãng đường là s, vận tốc là v, thời gian là t, hãy viết công thức tính thời gian. *Bài toán 2 - GV dán băng giấy có ghi đề bài lên bảng, yêu cầu HS đọc. - Hướng dẫn như Bài toán 1. *Kết luận: GV nhận xét bài làm của HS. 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống: -GV mời 1 HS đọc đề toán và hỏi Bài tập yêu cầu các em làm gì ? - GV mời 1 HS nhắc lại cách tính thời gian. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. *Kết luận: chốt kết quả đúng. Bài 2 : Giải toán có lời văn. - GV mời 1 HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt từng phần của bài toán. - Yêu cầu 2 HS lên bảng. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. *Kết luận: chốt kết quả đúng. Bài 3: Giải toán có lời văn. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS phân tích đề toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. *Kết luận: chốt kết quả đúng. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: -Y. C HS làm BT sau: Một con báo đuổi theo một con thỏ , vận tốc của con báo là 110km/ giờ, vận tốc của con thỏ là 100km/giờ. Nếu con báo còn cách con thỏ 500m thì sau bao lâu con báo đuổi kịp con thỏ. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập ? Bài tập cho biết gì? ? Bài tập hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài - GV theo dõi hướng dẫn HS yếu. - Gọi đại diện các cặp báo cáo - GV gọi HS nhận xét chữa bài. *Kết luận: chốt kết quả đúng. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính thời gian của một chuyển động - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét. - 2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - 2 HS đọc trước lớp. + Là vận tốc: quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ. + Là quãng đường ô tô đã đi được. + Chúng ta lấy quãng đường ô tô đã đi được chia cho vận tốc của ô tô. - HS nhắc lại quy tắc. - HS cả lớp viết ra giấy nháp và nêu: t = s : v - 2 HS đọc cho cả lớp cùng nghe. - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào nháp. Bài giải Thời gian đi của ca nô là: 42 : 36 = (giờ) giờ = giờ = 1 giờ 10 phút Đáp số : 1 giờ 10 phút - Theo dõi nhận xét của GV. - HS nêu. - 1 HS nêu trước lớp. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - 1 HS tóm tắt phần a, 1 HS tóm tắt phần b. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần. - Nhận xét, chữa bài: a, Thời gian của người đi xe đạp đó là : 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) 1,75 giờ = 1 giờ 45 phút Đáp số : 1 giờ 45 phút b, Thời gian chạy người đó là : 2,5 : 10 = 0,25 (giờ) 0,25 giờ = 15 phút Đáp số : 15 phút - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nêu. - HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Thời gian máy bay bay là: 2150 : 860 = 2,5 (giờ) 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút Thời gian máy bay tới nơi là: 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút Đáp số : 11 giờ 15 phút - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi nhận xét, đối chiếu bài của mình. - 1 HS nhắc lại cả quy tắc và công thức. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS trả lời. - 1 HS làm bảng phụ các HS khác làm VTH. - Đại diện các cặp báo cáo - Các cặp khác nhận xét chữa bài Bài giải Vận tốc của báo hơn vận tốc của thỏ là : 110 – 100 = 10 (km/giờ) Thời gian báo đuổi kịp thỏ là: Đổi 500m = 0,5 km 0,5 : 10 = 0,05 (giờ) Đáp số : 0,05 giờ Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 01/03/2022 Ngày giảng: Thứ 5 ngày 3 tháng 3 năm 2022 Luyện từ và câu TIẾT 54 :LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ nối. Biết tìm từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn. - Biết cách sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ , bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu lại các câu ca dao, tục ngữ, câu thơ trong BT2. - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá: Bài 1 : Mỗi từ ngữ được in đậm dưới đây có tác dụng gì? - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp. ?Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì? - Kết luận: Cụm từ vì vậy ở vị trí nêu trên có tác dụng liên kết các câu trong đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ nối. Bài 2 : Tìm thêm những từ ngữ mà em biết có tác dụng giống như cụm từ “vì vậy” ở đoạn văn trên. - GV yêu cầu: Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà em biết có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở đoạn văn trên. - Kết luận: Những từ ngữ mà các em vừa tìm có tác dụng nối các câu trong bài. 3 . Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Gọi HS đọc thuộc lòng phần Ghi nhớ 3 . Hoạt động luyện tập Bài 1: ..Tìm những từ ngữ có tác dụng nối trong ba đoạn văn đầu hoặc bốn đoạn văn cuối. - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn Qua những mùa hoa. - Yêu cầu HS tự làm bài tập. Gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới từ nối. - Gọi HS làm vào bảng nhóm treo lên bảng lớp, giải thích bài làm của mình, HS khác nhận xét bổ sung. *Kết luận: Gv chốt lời giải đúng. Bài 2 : Mẩu chuyện vui dưới đây có một chỗ dùng sai từ để nối ,em hãy chữa lại cho đúng : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẩu chuyện. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay thế. - Ghi bảng các từ thay thế HS tìm được. - Gọi HS đọc lại mẩu chuyện vui sau khi đã thay từ dùng sai. ? Cậu bé trong truyện là người như thế nào? Vì sao em biết? *Kết luận: gv giải thích chỗ gây cười của câu chuyện. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: -Y.c HS viết một đoạn văn ngắn từ 5 -7 câu có sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. *Kết luận: Gv tuyên dương HS biết cách viết đoạn văn có sử dụng TN nối. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cách liên kết các câu trong bài bằng từ nối và chuẩn bị bài sau. - HS chơi - HS nghe - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS thảo luận theo cặp. - 1 HS phát biểu: +Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1. + Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2. - Lắng nghe. - Nối tiếp nhau trả lời: Tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng... - 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. - HS tự làm bài. 2 HS làm bài vào bảng nhóm. - 2 HS báo cáo kết quả. - Chữa bài - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS làm bài cá nhân. - Nối tiếp nhau phát biểu. + Dùng từ nối là từ nhưng sai. + Thay từ nhưng bằng các từ: vậy thì, thế thì, nếu vậy, nếu thế thì. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - Trả lời: Cậu bé trong truyện rất láu lỉnh. Sổ liên lạc của cậu ghi lời nhận xét của thầy cô, chắc là không hay, cần chữ kí xác nhận của bố. Khi bố cậu trả lời có thể viết được trong bóng tối, cậu đề nghị bố tắt đén kí vào sổ liên lạc của cậu. -HS thực hành viết ra vở nháp – đọc bài trước lớp rồi chỉ ra những TN dùng để nối có trong bài. -Nhận xét. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập làm văn TIẾT 54 : TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hành viết bài văn tả cây cối. Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh để miêu tả cây. Diễn đạt sáng sủa, mạch lạc. - Yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, Tranh, ảnh hoặc vật thật - HS : Sách + vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" đọc một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây ( lá, hoa, quả, rễ, thân). - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập: * Hư¬ớng dẫn HS làm bài - GV nêu đề bài. - Yêu cầu HS chọn một trong các đề bài đã cho. - Yêu cầu HS đọc gợi ý - GV lưu ý HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh. * HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát uốn nắn t¬ư thế ngồi của HS - GV giúp đỡ HS chưa hoàn thành * Thu bài 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau - HS chơi trò chơi - 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK. Cả lớp đọc thầm. - Nhiều HS nói về đề văn em chọn. - 1 HS đọc gợi ý (Tìm ý cho bài văn). Cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp làm bài vào vở Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Khoa học TIẾT 53 : CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Quan sát và mô tả đư¬ợc cấu tạo của hạt. - Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt dựa vào thực tế đã gieo hạt. Nêu quá trình phát triển của cây thành hạt. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. *BVMT : HS hiểu được đặc điểm của môi trường ,qua đó có ý thức bảo vệ cây,bảo vệ môi trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trang 108, 109 SGK - HS : SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả và hạt. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu Cấu tạo của hạt - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hư¬ớng dẫn: + Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc đã ngâm qua đêm. + GV đi giúp đỡ từng nhóm. + Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy. - Kết luận: Hạt gồm có 3 bộ phận bên ngoài cùng là vỏ hạt...phần hai bên chính là chất dinh d¬ưỡng của hạt. - GV yêu cầu làm bài 2: Em hãy đọc kỹ bài tập 2 và tìm xem mỗi thông tin trong khung chữ t¬ương ứng với hình nào? *Kết luận: ( chỉ vào từng hình minh hoạ). Đây là quá trình mọc thành cây. Đầu tiên khi gieo hạt. Hạt phình... Hai lá mầm teo dần rồi rụng xuống. Cây con bắt đầu đâm chồi, rễ mọc nhiều hơn. *Hoạt động 2: Tìm hiểu Quá trình phát triển thành cây của hạt - GV tổ chức hoạt động trong nhóm: + Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 7 trang 109, SGK và nói về sự phát triển của hạt mư¬ớp từ khi đ¬ược gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cây, ra hoa, kết quả. + GV đi giúp đỡ từng nhóm. + Gợi ý HS: Thảo luận và ghi ra giấy kết quả thảo luận về thông tin của từng hình vẽ. - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. *Kết luận: + Hình a: Hạt mư¬ớp khi bắt đầu gieo hạt... + Hình h: Hạt mư¬ớp khi quả mướp đã già, khi vỏ chuyển sang màu nâu xỉn, bóc lớp xơ m¬ớp ta được rất nhiều hạt màu cánh gián, có thể đem gieo trồng. *Hoạt động 3: Tìm hiểu Điều kiện nảy mầm của hạt - GV kiểm tra việc HS đã gieo hạt ở nhà như¬ thế nào? - GV yêu cầu HS giới thiệu về cách gieo hạt của mình theo câu hỏi gợi ý sau: + Tên hạt được gieo. Số hạt đ¬ược gieo. Số ngày gieo hạt. Cách gieo hạt. Kết quả gieo hạt. - Gọi HS trình bày và giới thiệu tr¬ước lớp. - GV đ¬ưa ra 4 cốc ư¬ơm hạt của mình có ghi rõ các điều kiện ¬ươm hạt. Cốc 1: Đất khô. Cốc 2: Đất ẩm, nhiệt độ bình thường. Cốc 3: Đặt ở d¬ới bóng đèn. Cốc 4: Đặt vào trong tủ lạnh. ? Qua thí nghiệm về 4 cốc gieo hạt vừa rồi em có nhận xét gì về điều kiện nảy mầm của hạt? *Kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh). 3. Hoạt động luyện tập: - Y.c Hs trả lời câu hỏi sau: ? Em đã biết loài cây nào trồng từ hạt? ? Vì sao cây con phát triển tốt (hoặc phát triển chưa tốt)? *Kết luận: Gv chốt đáp án đúng. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: ? Môi trường ảnh hưởng như thế nào đến điều kiện nảy mầm của hạt cũng như quá trình phát triển của cây? - Gv giáo dục ý thức bảo vệ môi trường đến HS. - Về nhà: + quan sát các cây xung quanh và hỏi người thân những cây này được trồng từ hạt hay bằng những cách nào khác nữa. + Lựa chọn một loại hạt sau đó gieo trồng rồi báo cáo kết quả trước lớp. - Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu về những loại cây nào mà có cây con không mọc lên từ hạt. - 3 HS lên bảng lần l¬ượt trả lời các câu hỏi. - Nhận xét. - HS hoạt động nhóm 6 theo định hướng của GV. + Nhận đồ dùng và quan sát hạt mà GV phát. + 2 HS tiếp nối nhau lên bảng chỉ vào từng bộ của hạt. - Quan sát, lắng nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận làm bài. - 5 HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ tìm thông tin cho một hình. 2.b 5.c 3.a 6.d 4.e - Quan sát, lắng nghe. - Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS trưng bày sản phẩm của mình trước mặt. - Lắng nghe, nắm nhiệm vụ học tập. - 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu hạt mình gieo trồng. - 4 HS lên bảng quan sát và đ¬ưa ra nhận xét: - Hạt nảy mầm đ¬ược khi có độ ẩm và nhiệt độ phù hợp. - Lắng nghe. -HS Trả lời: - Một số loài cây được trồng từ hạt là: cây lạc, cây ngô, cây đậu, cây vừng... - Cây lạc sẽ phát triển tốt khi chúng ta chăm sóc, bón phân, tưới nước, làm cỏ cho cây đầy đủ. Ngược lại, nếu cây thiếu chất dinh dưỡng, thiếu nước, không được chăm sóc thì cây sẽ không phát triển tốt. -1HS nêu. -Nguồn không khí, nước, đất bị ô nhiễm hạt và cây sẽ không phát triển được. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Khoa học CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. - Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình vẽ trang 110, 111 SGK - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CƠ BẢN : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mật" với các câu hỏi như sau: + Kể tên một số loại quả ? + Quả thường có những bộ phận nào ? + Nêu cấu tạo của hạt ? + Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm ? - GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá: a. Hoạt động 1: Quan sát - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn - Yêu cầu HS quan sát và tìm xem chồi có thể mọc lên từ vị trí nào của thân cây, củ. - Trình bày kết quả *Kết luận : ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. Hoạt động 2 : Cuộc thi làm vườn giỏi - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp về cách trồng một số loại cây có cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ - GV đi hướng dẫn giúp đỡ HS - Gọi HS trình bày *Kết luận : GV nhận xét, khen ngợi HS ham học hỏi, biết cách quan sát và trình bày lưu loát, dễ hiểu 3. Hoạt động luyện tập : Thực hành trồng cây - GV tổ chức cho HS trồng cây từ bộ phận của cây mẹ ở vườn trường hoặc trong lớp. - GV phát cây, lá, rễ cho HS theo nhóm - Hướng dẫn HS cách làm đất, trồng cây. - Tổ chức cho HS quan sát sản phẩm của cả lớp *Kết luận :GV nhận xét, tuyên dương nhóm thực hành tốt. 4. Hoạt dộng vận dụng, mở rộng : ? Kể tên một số loài cây mọc lên từ một bộ phận của cây mẹ? ? Điều kiện nào giúp cây con phát triển tốt? - HS chơi trò chơi - HS hoạt động trong nhóm theo định hướng của GV - Nhóm trư¬ởng điều khiển theo nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110 SGK. HS vừa kết hợp vừa QS hình vẽ trong SGK vừa quan sát vật thật các em mang đến lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung : * Ví dụ: + Chồi mọc ra từ nách lá của ngọn mía. Ngư¬ời ta trồng mía bằng cách đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại. Một thời gian sau, các chồi đâm lên khỏi mặt đất thành những khóm mía. + Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lồi lõm vào. Mỗi chỗ lõm có một chồi. + Trên củ gừng cũng có chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm có một chồi. + Củ hành hoặc củ tỏi : chồi mọc ra từ phía đầu của củ. + Đối với lá bỏng : chồi đ¬ược mọc ra từ mép lá. - 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận về việc trồng cây từ bộ phận của cây mẹ. - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau trình bày HS trồng cây theo nhóm - HS quan sát - HS lắng nghe. -Cây mía, cây lá bỏng, … Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 01/03/2022 Ngày giảng: Thứ 6 ngày 4 tháng 3 năm 2022 Địa lí TIẾT 27: CHÂU MĨ (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của Châu Mĩ trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới. Có một số hiểu biết về thiên nhiên của Châu Mĩ và nêu được chúng thuộc khu vực nào của Châu Mĩ ( Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ). - Nêu tên và chỉ trên lược đồ một số dãy núi và đồng bằng lớn ở Châu Mĩ. - Yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Quả địa cầu; tranh, ảnh về rừng A- ma- dôn - HS: SGK, vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": nêu một số đặc điểm nổi bật của nền văn minh Ai Cập.(Mỗi HS chỉ nêu 1 ý) - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu: Vị trí và giới hạn Châu Mĩ - GV đưa quả địa cầu, yêu cầu HS cả lớp quan sát để tìm ranh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây. - GV yêu cầu HS xem hình 1- SGK, tìm Châu Mĩ và các châu lục, đại dương tiếp giáp với Châu Mĩ. Các bộ phận của Châu Mĩ. - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên quả địa cầu và nêu vị trí địa lí của Châu Mĩ. - GV yêu cầu HS mở SGK trang 104, đọc bảng số liệu thống kê về diện tích và dân số các châu lục trên thế giới, cho biết Châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu triệu km2. *Kết luận: Châu Mĩ là lục địa duy nhất nằm ở bán cầu Tây bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2, đứng thứ 2 trong các châu lục trên thế giới. *Hoạt động 2 : Tìm hiểu :Thiên nhiên Châu Mĩ - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để thực hiện yêu cầu sau: + Quan sát các ảnh trong hình 2, rồi tìm trên lược đồ tự nhiên Châu Mĩ, cho biết ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ, hay Nam Mĩ và điền thông tin vào bảng. - GV theo dõi, giúp đỡ HS làm việc, gợi ý để các em biết cách mô tả thiên nhiên các vùng. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS. ? Qua bài tập trên, em có nhận xét gì về thiên nhiên châu Mĩ? *Kết luận: Thiên nhiên Châu Mĩ rất đa dạng và phong phú; mỗi vùng, mỗi miền có những cảnh đẹp khác nhau. *Hoạt động 3 : Tìm hiểu : Địa hình Châu Mĩ - GV treo lược đồ tự nhiên Châu Mĩ, yêu cầu HS quan sát lược đồ để mô tả địa hình của Châu Mĩ cho bạn bên cạnh theo dõi. - GV gợi ý cho HS cách mô tả: + Địa hình Châu Mĩ có độ cao như thế nào? Độ cao địa hình thay đổi thế nào từ tây sang đông? + Kể tên và vị trí của Các dãy núi lớn Các đồng bằng lớn Các cao nguyên lớn - GV gọi HS tiếp nối nhau trình bày về địa hình của Châu Mĩ trước lớp. - GV nghe, chỉnh sửa câu trả lời cho HS. Hoạt động 4 : Tìm hiểu : Khí hậu Châu Mĩ - GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi: + Lãnh thổ Châu Mĩ trải dài trên các đới khí hậu nào? + Em hãy chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu trên ? - GV nhận xét câu trả lời của HS và nêu lại các đới khí hậu của Bắc Mĩ. ? Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn đối với khí hậu của Châu Mĩ? *Kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu Bắc và Nam, vì thế Châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ hàn đới, ôn đới đến nhiệt đới. Châu Mĩ có rừng rậm nhiệt đới A-ma-dôn là khu rừng lớn nhất thế giới, giữ vai trò quan trọng trong việc điều tiết khí hậu, không chỉ của Châu Mĩ mà còn của cả thế giới. 3. Hoạt động luyện tập: -Y.c HS làm 2 BT trắc nghiệm sau: Câu 1: Chiếm diện tích lớn nhất là khí hậu A. ôn đới B. hàn đới C. ôn đới, nhiệt đới D. nhiệt đới Câu 2: Châu Mĩ có các đới khí hậu A. nhiệt đới, ôn đới B. ôn đới, hàn đới C. nhiệt đới, ôn đới, hàn đới D. nhiệt đới, hàn đới *Kết luận: gv chốt đáp án đúng. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: ? Hãy giải thích vì sao thiên nhiên Châu Mĩ rất đa dạng và phong phú? *Kết luận: Vì địa hình phức tạp, sông ngòi dày đặc, có cả ba đới khí hậu, thiên nhiên Châu Mĩ đa dạng, phong phú, mỗi vùng, mỗi miền lại có những cảnh đẹp khác nhau. - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi -Hs quan sát tìm nhanh, ranh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây -2Hs thực hiện trên bảng. - HS lên bảng tìm trên quả địa cầu, sau đó chỉ ranh giới và giới hạn của hai bán cầu: bán cầu Đông và bán cầu Tây. - HS làm việc cá nhân, mở SGK và tìm vị trí Châu Mĩ, giới hạn theo các phía đông, bắc, tây, nam của Châu Mĩ. - Các nhóm quan sát H1,2 và làm bài. - HS chia nhóm, mỗi nhóm 6 HS cùng trao đổi, xem lược đồ, xem ảnh và hoàn thành bài tập. - Đại diện các nhóm chia sẻ trư¬ớc lớp - HS khác bổ sung Đáp án: a. Núi An- đét ở phía tây của Nam Mĩ. b. Đồng bằng trung tâm (Hoa Kì) nằm ở Bắc Mĩ. c. Thác A- ga- ra nằm ở Bắc Mĩ. d. Sông A- ma- dôn(Bra- xin)ở Nam Mĩ. - Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú. - HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau vừa chỉ lược đồ vừa mô tả cho nhau nghe. Ví dụ: Địa hình Châu Mĩ cao ở phía tây, thấp dần khi vào đến trung tâm và cao dần ở phía đông. Các dãy núi lớn đều tập trung ở phía tây...Ngoài ra, ven Đại Tây Dương cũng có những đồng bằng nhỏ, hẹp. Phía đông là các cao nguyên có độ cao từ 500 đến 2000 mét như cao nguyên Bra-xin... - 2 HS trình bày: 1 HS nêu địa hình Bắc Mĩ, 1 HS nêu địa hình Nam Mĩ. - HS nghe, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên tất cả các đới khí hậu: hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. + Một HS lên bảng chỉ, cả lớp theo dõi: Khí hậu hàn đới giá lạnh ở vùng giáp Bắc Băng Dương. Qua vòng cực Bắc xuống phía Nam, khu vực Bắc Mĩ có khí hậu ôn đới. Trung Mĩ, Nam Mĩ nằm ở hai bên đường Xích đạo có khí hậu nhiệt đới. + Đây là khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới, làm trong lành và dịu mát khí hậu nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước của sông ngòi. Nơi đây được ví là lá phổi xanh của Trái Đất. -HS làm nhanh dưới lớp sau đoc nêu đáp án: Câu 1: A Câu 2: C - Một vài HS phát biểu ý kiến. + Vì châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 bán cầu Bắc và Nam. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Lịch sử TIẾT 27: LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam - Bắc, ngày 27/1/1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri. - Những điều khoản chính trong Hiệp định Pa-ri. - GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK. - HS: SGK, vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp đúng" : Tại sao Mĩ ném bom nhằm huỷ diệt Hà Nội?(Mỗi HS chỉ nêu một nguyên nhân) - GV nhận xét -Giới thiệu bài. 2 .Hoạt động khám phá: *Hoạt động 1: Vì sao Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri? Khung cảnh lễ kí hiệp định Pa-ri - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời các câu hỏi sau: ? Hiệp định Pa-ri kí ở đâu? Vào ngày nào? ? Vì sao Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam? ? Em hãy mô tả sơ l¬ược khung cảnh lễ kí Hiệp định Pa-ri? - GV yêu cầu HS nêu ý kiến trước lớp. - GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó tổ chức cho HS liên hệ với hoàn cảnh kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ. ? Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973 giống gì với hoàn cảnh của Pháp năm 1954? *Kết luận: Giống nh¬ư năm 1954, Việt Nam lại tiến đến mặt trận ngoại giao với tư¬ thế của ng¬ười chiến thắng trên chiến tr-ường. Bước lại vết chân của Pháp... Chúng ta cùng tìm hiểu về những nội dung chủ yếu của Hiệp định. *Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp định Pa-ri - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo luận để tìm hiểu các vấn đề sau: ? Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri? ? Nội dung Hiệp định Pa-ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì? ? Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa thế nào với lịch sử dân tộc ta? - GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận tr¬ước lớp. - GV nhận xét * kết luận: ý nghĩa lịch sử của hiệp dịnh Pa-ri về Việt Nam: + Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở Miền Nam. + Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến l¬ược: Đế quốc Mĩ phải rút quân khỏi Miền Nam Việt Nam. 3. Hoạt động luyện tập: Bài 1: Mĩ kí Hiệp định Pa-ri về kết thúc chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam vì sao, hãy đánh dấu x vào đáp án đúng. ☐ Mĩ thất bại ở cả hai miền Nam, Bắc trong năm 1972. ☐ Cuộc chiến tranh đã kéo dài gần 20 năm mà không mang lại kết quả gì, lại bị nhân dân Mĩ và thế giới phản đối. ☐ Mĩ giành được thắng lợi quyết định trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam. Có thể kết thúc cuộc chiến tranh đó trong thế có lợi cho Mĩ. Trả lời: ☐ Mĩ giành được thắng lợi quyết định trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam. Có thể kết thúc cuộc chiến tranh đó trong thế có lợi cho Mĩ. Bài 2: Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết: - Vào ngày ..... tháng ..... năm ..... - Tại: ..... Hãy điền tiếp vào dấu ba chấm cho thích hợp. *Kết luận: Gv chốt câu trả lời đúng. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - GV tổng kết bài: Mặc dù cố tình lật lọng, kéo dài thời gian đàm phán nh¬ưng cuối cùng ngày 27/1/1973, đế quốc Mĩ vẫn phải kí Hiệp định Pa-ri, công nhận độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, cam kết rút quân và chấm dứt chiến tranh tại Việt Nam. Có đư¬ợc thành công của Hiệp định Pa-ri, nhân dân ta đã phải đổ bao nhiêu xư¬ơng máu trong 18 năm gian khổ hi sinh, kiên cư¬ờng chiến đấu. Hiệp định Pa-ri đánh dấu một b¬ước thắng lợi quan trọng có ý nghĩa chiến lược: Nhân dân ta đánh cho “Mĩ cút” để tiếp tục sẽ đánh cho “nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước như¬ Bác Hồ đã chúc nhân dân trong Tết 1969 : Vì độc lập, vì tự do Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào Tiến lên chiến sĩ đồng bào Bắc Nam sum họp xuân nào vui hơn! - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc bài học và chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi - HS nghe - Lắng nghe. - HS đọc SGK và rút ra câu trả lời: + Hiệp định Pa-ri đ¬ược kí tại Pa-ri, thủ đô của nước Pháp vào ngày 27/1/1973. + Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến trư¬ờng cả hai miền Nam - Bắc. Âm mư¬u kéo dài chiến tranh xâm lư¬ợc Việt Nam của chúng bị ta đập tan nên Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. + HS mô tả như¬ SGK. - 2 HS lần l¬ượt nêu ý kiến về hai vấn đề trên. + Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều bị thất bại nặng nề trên chiến tr¬ường Việt Nam. - Mỗi nhóm có 4 đến 6 HS cùng đọc SGK và thảo luận để giải quyết vấn đề GV đư¬a ra. + Hiệp định Pa-ri quy định: Ä Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. Ä Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam. Ä Phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam. Ä Phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thư¬ơng ở Việt Nam. + Nội dung Hiệp định Pa-ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận sự thất bại của chúng trong chiến tranh ở Việt Nam; công nhận hoà bình và độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. + Hiệp định Pa-ri đánh dấu b¬ước phát triển mới của cách mạng Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi nư¬ớc ta, lực l¬ượng cách mạng miền Nam chắc chắn mạnh hơn kẻ thù. Đó là thuận lợi rất lớn.... - 3 nhóm HS cử đại diện lân l¬ượt trình bày về các vấn đề trên. -Hs làm BT 1, 2 VBT. Bài 1: ☒ Mĩ giành được thắng lợi quyết định trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam. Có thể kết thúc cuộc chiến tranh đó trong thế có lợi cho Mĩ. Bài 2: Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết: - Vào ngày 27 tháng 1 năm 1954 - Tại: Pa-ri. - Lắng nghe. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán TIẾT 135: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:Giúp HS : - Củng cố cách tính thời gian của một chuyển động. - Giải các bài toán về tính thời gian của chuyển động. - Giáo dục học sinh đức tính cẩn thận, tỉ mỉ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ, bảng lớp - Học sinh: Vở, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn làm thêm của tiết học trước. - GV gọi HS đứng tại chỗ nêu quy tắc và công thức tính quãng đường, vận tốc, thời gian của một chuyển động. - GV nhận xét. 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1 : Tính độ dài quãng đường với đơn vị là ki-lô-mét rồi viết vào ô trống : - GV yêu cầu HS đọc đề toán. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét. ? Muốn tính quãng đường ta làm thế nào? Bài 2 : Giải toán có lời văn ? Để tính được thời gian con ốc sên bò hết quãng đường 1,08m chúng ta làm thế nào ? + Vận tốc của ốc sên đang được tính theo đơn vị nào? Quãng đường của ốc sên bò tính theo đơn vị nào ? + Vậy để tính đúng thời gian ốc sên bò quãng đường em cần đổi đơn vị cho phù hợp. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét. *kết luận: Gv lưu ý: Đơn vị của vận tốc thống nhất với đơn vị của quãng đường và thời gian chuyển động. Bài 3: Giải toán có lời văn - GV gọi HS đọc đề bài toán và yêu cầu HS tự làm bài. - GV mời 1 HS đứng tại chỗ và đọc bài làm để chữa bài. - GV nhận xét. *Kết luận: Chốt kết quả của BT. Bài 4:Giải toán có lời văn - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. 3. Hoạt động vận dung, mở rộng: ? Muốn tính thời gian ta làm thế nào? - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét. - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - Bài tập cho biết quãng đường và vận tốc của chuyển động, yêu cầu chúng ta tính thời gian chuyển động và điền vào ô trống trong bảng cho phù hợp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - Kiểm tra chéo nhau. -2 HS trả lời. - 1 HS đọc đề toán trước lớp - HS: Chúng ta lấy quãng đường đó chia cho vận tốc của ốc sên. + Vận tốc của ốc sên đang được tính theo đơn vị là cm/phút. Còn quãng đường ốc sên bò lại tính theo đơn vị mét - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài: Bài giải 1,08m = 108cm Thời gian để ốc sên bò hết quãng đường đó là: 108 : 12 = 9 (phút) Đáp số : 9 phút - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 1 HS đọc đề toán trước lớp. - 1 HS đọc bài làm, HS theo dõi và nhận xét. Bài giải Thời gian để đại bàng bay hết quãng đường đó là: 72 : 96 = 3/4 (giờ) 3/4 giờ = 45 phút Đáp số : 45 phút - HS làm bài vào vở - 1 HS làm trên bảng.Lớp nhận xét, chữa bài: Bài giải 420m/phút = 0,42km/phút Thời gian để rái cá bơi hết quãng đường đó là: 10,5 : 0,24 = 25 (phút) Đáp số : 25 phút Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Rèn kĩ năng giải bài toán về chuyển động. - Chuyển đổi các đơn vị đo quãng đường, thời gian, vận tốc trong toán. - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập . - HS: SGK, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : Nêu cách tính vận tốc, quãng đ¬ường, thời gian của chuyển động. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - GV mời 1 HS đọc đề toán ?Bài toán cho biết gì? ? Bài toán yêu cầu em tính gì ? ? Muốn biết được mỗi giờ ô tô đi nhanh hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét chúng ta phải biết được những gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chữa bài cho HS ? Nêu cách tính vận tốc? *Bài tập 2 - GV mời HS đọc đề bài ? Để tính vận tốc của xe máy ta làm ntn? ? Bài tập yêu cầu em tính vận tốc của xe máy theo đơn vị nào ? ? Với quãng đường và thời gian phải tính theo đơn vị nào mới phù hợp ? - Hãy đổi đơn vị phù hợp rồi tính vận tốc của xe máy. - GV mời HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét ? Khi tính vận tốc cần chú ý đơn vị ntn? *Bài tập 3 - GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài tương tự bài tập 2, cũng có thể cho HS tính vận tốc theo đơn vị km/giờ sau đó mới đổi về đơn vị m/phút. - Muốn tính vận tốc ta làm thế nào? *Bài tập 4 - GV gọi HS đọc đề toán. ? Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? ? Bài cho biết gì? - GV hướng dẫn: Bài toán cho đơn vị vận tốc của cá heo tính theo đơn vị km/giờ, nhưng lại cho quãng đường tính theo đơn vị mét. Trước khi tính toán thời gian cá heo đi em cần đổi vận tốc về đơn vị m/giờ hoặc đổi đơn vị quãng đường từ mét thành đơn vị ki-lô-mét. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét ? Muốn tính thời gian ta làm ntn? 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Gv cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh – Ai đúng” 1. Công thức nào là công thức tính vận tốc. A. v = s : t B. v = s x t C. v = t : s D. v = t x s 2. Một người đi xe đạp trong 30 phút với vận tốc 9km/ giờ. Hỏi người đó đã đi được bao nhiêu ki – lô – mét? A. 4,75 km B. 4,5 km C. 4,25 km D. 4,45 km 3. Với vận tốc 20 km/giờ ong mật bay trong thời gian 45 phút được quãng đường là: A. 15 km B. 18 km C. 12 km D. 16 km 4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 270 phút = .... giờ A. 4,5 giờ B. 3,4 giờ C. 4,6 giờ D. 3,7 giờ ? Nêu lại cách tính vận tốc, thời gian? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS chơi, HS khác theo dõi nhận xét. - Theo dõi - 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. - HS nêu + Chúng ta phải biết được vận tốc của xe máy. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở - Nhận xét, chữa bài Bài giải Vận tốc của ô tô là: 135 : 3 = 45 (km/giờ) 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Vận tốc của xe máy là: 135 : 4,5 = 30 (km/giờ) Mỗi giờ ô tô chạy nhanh hơn xe máy là: 45 - 30 = 15 (km/giờ) Đáp số : 15km/giờ - 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. - HS nêu - …tính theo đơn vị km/giờ - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở Bài giải 1250m = 1,25km 2 phút = 1/30 giờ Vận tốc của xe máy là: 1,25 : 1/30 = 3,75 (km/giờ) Đáp số : 3,75 km/giờ - HS làm được tương tự như sau: Bài giải 1giờ 45 phút = 1,75 giờ Vận tốc của xe ngựa tính theo đơn vị km/giờ là: 15,75 : 1,75 = 9 (km/giờ) 9km = 9000m 1 giờ = 60 phút Vận tốc của xe ngựa tính theo đơn vị m/phút là: 9000 : 60 = 150 (m/phút) Đáp số : 150 m/phút - 1 HS đọc đề, lớp đọc lại - HS nghe GV hướng dẫn cách làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét, chữa bài Bài giải 2400m = 2,4km Thời gian bơi của cá heo là: 2,4 : 72 = 1/30 giờ = 2 phút Đáp số : 2 phút - HS nêu - HS tham gia chơi * Đáp án: 1. A. v = s : t 2. B. 4,5km 3. A. 15km 4. A. 4,5 giờ - HS nêu. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chủ đề:
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 22:06 03/03/2022
Lượt xem: 3
Dung lượng: 56,4kB
Nguồn: Tự biên
Mô tả: TUẦN 24 Ngày soạn: 25/02/2022 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 28 tháng 2 năm 2022 Tập đọc TIẾT 53 : TRANH LÀNG HỒ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh lợn ráy, khoáy âm dương, lĩnh, màu trắng điệp. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét cổ truyền thống của văn hoá dân tộc. - Đọc đúng các tiếng, từ khó: tranh, lành mạnh, trồng trọt, chăn nuôi, lợn ráy, trang trí, đen lĩnh....Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh. Đọc diễn cảm toàn bài. Ghi chép được vắn tắt được ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách hoặc sổ tay. - GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét. -Giới thiệu bài. 2. Hoạt động khám phá: * Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. +Đ1 : Từ ngày còn ít tuổi …và tươi vui. +Đ2 : Phải yếu mềm …gà nái mẹ. Đ3 : Kĩ thuật tranh làng Hồ…hết. +Sửa phát âm : tranh, lành mạnh, trồng trọt, chăn nuôi, lợn ráy, trang trí, đen lĩnh +Giúp HS hiểu nghĩa từ khó :làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh lợn ráy, khoáy âm dương, lĩnh, màu trắng điệp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài ?Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam. - Giảng: Làng Hồ là một làng nghề truyền thống, chuyên khắc, vẽ tranh dân gian...Thiết tha yêu mến quê hương nên tranh của họ sống động, vui tươi, gắn liền với cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam. ? ND Đ1? + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? ?ND Đ2? + Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ? + Tại sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ? ?ND Đ3? + Dựa vào phần tìm hiểu bài, em hãy nêu nội dung chính của bài? - GV tổng kết: Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung sinh động, vui tươi gắn liền với cuộc sống của người dân Việt Nam. Kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. Màu sắc không phải pha bằng thuốc mà bằng chất liệu thiên nhiên. Các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hoá Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng: Những nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. 3. Hoạt động luyện tập: * Đọc diễn cảm - Giáo viên nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, nhắc HS theo dõi tìm cách đọc phù hợp. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1. + Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn văn. + Đọc mẫu đoạn văn. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: ? Ngoài dòng tranh Đông Hồ em còn biết những dòng tranh dân gian nào khác? ? Hãy kể tên 1 số làng nghề truyền thống của VN? ? Theo em cần làm gì để giữ gìn nét đẹp truyền thống dân tộc? - Nhận xét tiết học. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và lần lượt trả lời câu hỏi theo SGK. - Nhận xét. - Lắng nghe - 1 học sinh đọc bài. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn lần 1. - 1 HS đọc chú giải. - Đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Tranh vẽ lợn, gà, chuột,... - Lắng nghe - Tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống hàng ngày của làng quê VN. + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than... - Kĩ thuật tạo màu tranh làng Hồ rất đặc biệt. +Những từ ngữ: Phải yêu mến cuộc đời, trồng trọt, chăn nuôi lắm, rất có duyên, kĩ thuật đạt tới sự trang trí tinh tế, là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ. + Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống một cái nhìn thuần phác, lành mạnh, hóm hỉnh, vui tươi. Những bức tranh làng Hồ với các đề tài và màu sắc gắn với cuộc sống của người dân Việt Nam. - Lòng biết ơn của Tg đối với những nghệ sĩ dân gian làng Hồ. * Bài ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét cổ truyền thống của văn hoá dân tộc. - 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn, HS cả lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu cách đọc, các từ ngữ cần nhấn giọng, các HS các bổ sung và thống nhất cách đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc. - 3 đến 5 HS đọc diễn cảm đoạn văn trên. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -Hs kể tên và ghi chép vào sổ tay của mình. -Làng nghề gốm Bát Tràng,… -Hs tự do phát biểu. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Chính tả TIẾT 27 : CỬA SÔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhớ - viết chính xác, đẹp đoạn thơ từ Nơi biển tìm về với đất... đến hết trong bài thơ Cửa sông. Làm đúng bài tập chính tả ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. *CV 405: -Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác. - Bước đầu chủ động nghe – ghi được các thông tin. - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng nhóm. - Học sinh: Vở viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi viết tên ngư¬ời, tên địa lí n¬ước ngoài. VD : Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi– e Đơ-gây–tơ, Chi–ca–gô. - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá: a. Hướng dẫn HS viết chính tả. * Trao đổi về nội dung đoạn thơ - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. ? Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào? ? Ở khổ thơ cuối tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Qua đó tác giả nói lên điều gì về “ tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ trên. - GV hướng dẫn cách trình bày. ?Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào? 3. Hoạt động luyện tập: *Viết chính tả * Soát lỗi, chấm bài - GV chấm 7-10 bài. - Nhận xét bài viết của HS *.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2 : Tìm các tên riêng trong đoạn trích sau và cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và 2 đoạn văn. - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng đó. - Gọi HS phát biểu. - Gọi HS nhận xét câu trả lời và bài của HS. - Kết luận: gv chốt lời giải đúng. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: ? Qua đoạn viết em yêu thích nhất h.a thơ nào? Vì sao? ? Nêu cách viết tên người, tên địa lý nước ngoài. - Tìm hiểu thêm về cách viết hoa tên tên ng-ười, tên địa lí nước ngoài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. -- HS chơi trò chơi - HS theo dõi - Nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Cửa sông là nơi biển tìm về với đất, nơi nước ngọt hoà lẫn nước mặn, nơi cá vào đẻ trứng, tôm búng càng, nơi tàu ra khơi, nơi tiễn người ra biển. - 2HS trả lời – sau đó HS dưới lớp ghi chép nội dung vào sổ tay. +Tác giả sử dụng biện pháp nhân hoá nhằm nói lên ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của con người Việt Nam. - HS nêu các từ ngữ khó : con sóng , nước lợ, nông sâu , tôm rảo , uốn cong ,lưỡi sóng ,lấp loá, núi non . - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi để rút ra cách trình bày đoạn thơ. - Đoạn thơ có 4 khổ thơ. Lùi vào 1 ô, rồi mới viết chữ đầu mỗi dòng thơ. Giữa các khổ thơ để cách một dòng. -Hs viết bài - Thu bài chấm - HS nghe - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp làm vào VBT. - 2 HS nối tiếp nêu các tên riêng và giải thích cách viết các tên riêng có trong bài. - Nhận xét bài làm, câu trả lời của bạn đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng: Tên riêng * Tên người: Crit-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô; A-mê-ri-gô. Ve-xpu-xi, Ét-mân Hin-la-ri; Ten-sinh No-rơ-gay. * Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, Ê-vơ-rét; Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân *Tên địa lí: Mĩ, Ấn Độ, Pháp. Giải thích cách viết Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối. Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam, vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng được phiên âm theo Hán Việt. -2HS nêu – lớp ghi chép vào sổ tay. -2-3 HS nhắc lại. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu TIẾT 53 : MỞ RỘNG VỐN TỪ :TRUYỀN THỐNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Mở rộng và hệ thống vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn. - Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng. *CV 405: -Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác. - Giáo dục truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho HS. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, Ca dao, dân ca Việt Nam - HS: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mật" với nội dung: Mỗi HS đọc đoạn văn ngắn kể về 1 tấm gương hiếu học trong đó có sử dụng phép lược để liên kết câu. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1 : `…Em hãy nêu minh hoạ mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao: - Gọi HS đọc yêu cầu và bài làm mẫu. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm(5’), thảo luận và hoàn thành bài tập(VBT). - Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét, kết luận các câu tục ngữ, ca dao đúng. ?Các em vừa được tìm hiểu về các câu tục ngữ, ca dao về những chủ đề gì? *Kết luận: Dân tộc ta vốn có nhiều truyền thống quý báu, tiêu biểu là truyền thống yêu nước, lao động cần cù, đoàn kết,và nhân ái. Các truyền thống đó được phản ánh qua những câu tục ngữ, ca dao ngắn gọn nhưng súc tích, đầy hàm ý sâu sa. Bài 2 : ..Hãy điền những tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi Ô chữ kì diệu: + Chia lớp thành 2 đội chơi. + Phổ biến luật chơi: Lần lượt từng HS mỗi đội xung phong lên trả lời chọn 1 câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ theo thứ tự. Sau khi nghe đọc câu thơ, được suy nghĩ trong thời gian 10 giây và đọc từ cần điền, câu điền đủ. Trả lời đúng mỗi từ hàng ngang 10 điểm.Nếu trong vòng 10 giây không có câu trả lời thì sẽ phải chuyển quyền chơi sang cho đội bạn. Từ câu thứ 10, đội nào xung phong giải ô chữ hình chữ S đúng được 30 điểm. - Tổ chức cho HS chơi. - GV ghi điểm, tổng kết cuộc chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. ? Tìm những câu nói về truyền thống uống nước nhớ nguồn? Giải thích một số câu? -Y.c HS ghi lại được ý nghĩa của các câu tục ngữ, ca dao(BT2). ?Ngoài truyền thống uống nước nhớ nguồn, các câu trong bài còn nói về những truyền thống nào? Giải thích một số câu. *Kết luận: Với việc tìm được 16 ô chữ, hoàn chỉnh 16 câu tục ngữ, ca dao, câu thơ trong bài chúng ta đã hiểu rõ thêm nhiều truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Chúng ta càng thêm tự hào về đất nước mình, thấm thía bao điều hay mà tổ tiên chúng ta để lại. 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng: ? Em đã làm gì để tiếp bước thực hiện truyền thống uống nước nhớ nguồn của ông cha ta? - Yêu cầu HS về nhà học thuộc câu ca dao, tục ngữ và chuẩn bị bài sau. - Sưu tầm thêm các câu ca dạo, tục ngữ thuộc chủ đề trên. -Nhận xét tiết học. - HS chơi - HS nghe - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 4 HS trong nhóm cùng trao đổi, thảo luận, viết kết quả vào VBT. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, cả lớp nhận xét, bổ sung. - Viết vào vở: Mỗi truyền thống 4 câu: a) Yêu nước b) Lao động cần cù c) Đoàn kết d) Nhân ái - HS nêu. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Nghe GV hướng dẫn. - HS nắm được luật chơi. - 1 HS lên đọc câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao chưa hoàn chỉnh. - HS chơi. - Giải thích hết các từ hàng ngang. - Giải thích ô hình chữ S: Uống nước nhớ nguồn (Khi được sung sướng, hưởng thành quả phải nhớ đến người có công gây dựng nên). - 1 HS đọc 16 câu hoàn chỉnh. - HS phát biểu. -Dưới lớp ghi lại ý nghĩa của các câu tục ngữ, ca dao có trong bài. - HS nêu. - HS liên hệ: Cham học, thi đua sôi nổi trong các hoạt động của nhà trường, không ngừng phấn đấu nỗ lực,… Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Kể chuyện TIẾT 27: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Chọn được câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người dân Việt Nam hoặc kỉ niệm với thầy, cô giáo. - Biết sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo cho HS. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách, báo, Một số tranh ảnh về tình thầy trò. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" Kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2 . Hoạt động luyện tập: *Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. ?Đề bài yêu cầu gì? - GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: trong cuộc sống, tôn sư trọng đạo, kỉ niệm, thầy giáo, cô giáo, lòng biết ơn. *Kết luận: Câu chuyện mà các em kể là những câu chuyện có thật. Nhân vật trong truyện là người khác hay chính là em. Khi kể, em nhớ nêu cảm nghĩ của mình về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hay tình cảm của em đối với thầy, cô giáo như thế nào? - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK. - Treo bảng phụ có ghi gợi ý 4. - GV yêu cầu HS hãy giới thiệu về câu chuyện em định kể. 3 . Hoạt động luyện tập: *Kể trong nhóm - Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 6 HS, yêu cầu các em kể lại câu chuyện mình chọn. - GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn bằng các câu hỏi gợi ý: +Câu chuyện em kể xảy ra ở đâu? Vào thời gian nào? + Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để kể? + Câu chuyện bắt đầu như thế nào? + Diễn biến của câu chuyện ra sao? + Em có cảm nghĩ gì qua câu chuyện? *Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện . 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Nhận xét tiết học. - Kể lại câu chuyện vừa kể. - Dặn HS về nhà xem tranh, chuẩn bị câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi. - HS chơi trò chơi - Nhận xét. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. Mỗi HS đọc 1 đề bài. - Trả lời - Lắng nghe. - 5 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - 1 HS đọc gợi ý. - 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu. - Hoạt động trong nhóm. - 5 đến 7 HS tham gia kể chuyện. - Hỏi và trả lời câu hỏi. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 26/2/2022 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 1 tháng 3 năm 2022 Tập đọc TIẾT 54 : ĐẤT NƯỚC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: đất nư¬ớc, hơi may, ch¬ưa bao giờ khuất... Hiểu nội dung bài: Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất n¬ước tự do, tình yêu thiết tha của tác giả đối với đất n¬ước, với truyền thống bất khuất của dân tộc. Học thuộc bài thơ. - Đọc đúng các tiếng, từ khó: Năm xưa , chớm lạnh , xao xác , nắng la ,phù sa , rì rầm.. Đọc trôi chảy, đọc diễn cảm toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, dòng thơ, khổ thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. *CV 405: -Nhận biết và nêu được công dụng của biện pháp điệp từ, điệp ngữ (nhằm nhấn mạnh ý nào đó) - Ghi chép được vắn tắt được ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách hoặc sổ tay. - Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK - Học sinh: Sách giáo khoa III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc 1 đoạn trong bài Tranh làng Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc đó. - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá: *Luyện đọc - Gọi 1 học sinh đọc toàn bài. - Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong bài. +Sửa phát âm: Năm xưa , chớm lạnh , xao xác , nắng la ,phù sa , rì rầm.. -Gọi Hs đọc chú giải. -Y.c đọc nối tiếp lần 2. +Giải nghĩa từ: đất nư¬ớc, hơi may, chưa bao giờ khuất - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. *Tìm hiểu bài. 1. Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào? - Những từ ngữ nói lên điều đó? -Giảng: Đây là những câu thơ viết về mùa.... 2. Nêu một hình ảnh đẹp về mùa thu mới trong khổ thơ ba. - ND chính của khổ 1 và 2? ? Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của kháng chiến? *ND chính của khổi thơ 3 và 4? 3. Nêu một hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm. ?Lòng tự hào về đất n¬ước tự do đư¬ợc thể hiện qua các điệp từ, điệp ngữ nào? *Nội dung khổ thơ cuối ? ? Em hãy nêu nội dung chính của bài? *Kết luận: Gv nêu nội dung chính của bài thơ. 3. Hoạt động luyện tập: *Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Giáo viên nêu giọng đọc chung toàn bài. - Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đ 3,4 + Treo bảng phụ có đoạn thơ. + Đọc mẫu, yêu cầu HS theo dõi tìm cách đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ theo hình thức nối tiếp. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: ? Dựa vào tranh minh hoạ và bài thơ em hãy tả lại cảnh đất nước tự do bằng lời của mình. ? Ngoài bài thơ Đất nước của Nguyễn Đình Thi, em còn biết những bài thơ nào khác nói lên tình yêu quê hương đất nước của tác giả? Hãy nêu cảm nhận của em sau khi đọc bài thơ đó? *Kết luận: Gv tuyên dương tinh thần chuẩn bị của các em. - HS chơi trò chơi - HS nghe - Đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 1 HS đọc chú giải. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Theo dõi. - Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ hai. - Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới. - buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, .. + Cảnh đất n¬ước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới, trời thu trong biếc. -Những ngày thu đã xa đẹp mà buồn. +Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hoá làm cho trời đất cũng thay áo cũng nói cư¬ời như¬ con người để thể hiện niềm vui... trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến. -Cảnh đất nước trong mùa thu mới. - Lòng tự hào về đất nước. + Trời xanh đây là của chúng ta + Núi rừng đây là của chúng ta - Tự hào về truyền thống bất khuất dân tộc: +Nước những người chưa bao giờ khuất + Lòng tự hào về đất n¬ước tự do đư¬ợc thể hiện qua các điệp từ, điệp ngữ: đây, những, của chúng ta. -Lòng tự hào về đất nư¬ớc tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc + Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất n¬ước tự do, tình yêu thiết tha của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc. - 5 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và tìm cách đọc. + Theo dõi, tìm chỗ ngắt giọng, nhấn giọng. - Lớp luyện đọc cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Học thuộc bài thơ - Mỗi HS đọc thuộc 1 khổ. - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - 2HS tả về đất nư¬ớc. -2-3 HS nêu trước lớp. -Dưới lớp HS ghi chép vào sổ tay về những cảm nhận của em sau khi đọc bài thơ đã sưu tầm. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập làm văn TIẾT 53: ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về văn tả cây cối: trình tự miêu tả, các giác quan sử dụng để quan sát, các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn tả cây cối. - Thực hành viết đoạn văn tả một bộ phận của cây. - Yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, Tranh, ảnh hoặc vật thật - HS : Sách + vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu tên các loại cây mà em biết (Mỗi HS chỉ nêu tên một loại cây) - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1 : Đọc bài văn dưới đây và trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ và các câu hỏi cuối bài. - Yêu cầu HS tự trả lời câu hỏi. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc. - Các câu hỏi: a) Cây chuối trong bài được tả theo trình tự nào? ?Còn có thể tả cây chuối theo trình tự nào nữa? b) Cây chuối được tả theo cảm nhận của các giác quan nào? ?Còn có thể quan sát cây cối bằng những giác quan nào? c)Tìm các hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng để tả cây chuối? *Kết luận: Tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng cách gắn nó những từ ngữ chỉ đặc điểm, phẩm chất của con người: đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng; chỉ hoạt động của con người: đánh động cho mọi người biết, đưa, dành để mặc; chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ, nách. - Treo bảng phụ có ghi sẵn các kiến thức về văn tả cây cối và yêu cầu HS đọc. Bài 2 : Viết một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây(lá hoặc hoa,quả ,rễ , thân). - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu: Em chọn bộ phận nào của cây để tả? Hãy giới thiệu cho các bạn được biết. - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS: + Đoạn văn phải có đủ 3 phần: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. - Gọi HS làm ra bảng nhóm treo lên bảng lớp, đọc đoạn văn. GV cùng HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. *Kết luận: Nhận xét bài làm của HS 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: ? Bài văn miêu tả cây cối gồm có mấy phần? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn và chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết. - HS chơi trò chơi - HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - HS trả lời câu hỏi. - Câu trả lời đúng: a) Tả theo từng thời kì phát triển của cây cây chuối con cây chuối to cây chuối mẹ. - Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận. b) Theo ấn tượng của thị giác: thấy hình dáng của cây, lá, hoa. - Còn có thể quan sát bằng xúc giác, thị giác, khứu giác. c) Các hình ảnh so sánh: tàu lá nhỏ xanh lơ dài như lưỡi mác; các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn; cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như mầm lửa . - Lắng nghe - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu về bộ phận của cây mình định tả. - 2 HS viết vào bảng nhóm. HS cả lớp viết vào vở bài tập. - 2 HS báo cáo kết quả làm việc của mình. - Lớp nhận xét. - 3 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình. -2-3 HS nêu. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán TIẾT 131 : LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: + Củng cố cách tính vận tốc (của một chuyển động đều). + Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. + Yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm - Học sinh: Vở, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết học trước. - GV gọi HS đứng tại chỗ nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết đơn vị của vận tốc. - GV, nhận xét . -Giới thiệu bài. 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1 : Giải toán có lời văn.. - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. ? Để tính vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét . *Kết luận: Muốn tính vận tốc ta làm tn? Bài 2 : Viết vào ô trống( theo mẫu) - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS chú ý ghi tên đơn vị của vận tốc cho đúng. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét. Bài 3: Giải toán có lời văn. - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV hướng dẫn cách giải: + Đề bài cho biết những gì ? + Đề bài yêu cầu chúng ta tính gì ? + Để tính được vận tốc của ô tô chúng ta phải biết những gì ? + Vậy để giải bài toán chúng ta cần: Tính quãng đường đi bằng ô tô. Tính vận tốc ô tô. + GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét . Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. *Kết luận: gv chốt kết quả đúng. Bài 4: Giải toán có lời văn.. - GV gọi HS đọc đề bài toán. ? Để tính được vận tốc của ca nô ta làm thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV: Nói vận tốc của ca nô là 24km/giờ nghĩa là thế nào? - GV nhận xét . 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: ? Muốn tính vận tốc ta làm tn? ? Đơn vị của vận tốc được viết như thế nào? - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét. - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc to đề bài cho cả lớp nghe. - Để tính vận tốc...lấy quãng đường nó có thể chạy chia cho thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng đường đó. - HS cả lớp làm bài vào vở. - Lớp nhận xét, chữa bài: Bài giải Vận tốc của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số : 1050 m/phút -2 Hs trả lời. - Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu cầu chúng ta tính vận tốc. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc lại đề bài trong SGK. - HS trả lời: + Quãng đường AB dài 24km. + Đi từ A được 5km thì lên ô tô. + Ô tô đi nửa giờ thì đến nơi. + Tính vận tốc của ô tô. + Để tính được vận tốc của ô tô cần biết quãng đường đi và thời gian đi bằng ô tô của người đó. - HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài: Bài giải Quãng đường đi bằng ô tô là: 25 - 5 = 20 (km) Thời gian đi bằng ô tô là: 1 nửa giờ hay 0,5 giờ hay giờ Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số : 40 km/giờ - 1 HS đọc bài toán trước lớp cho HS cả lớp cùng nghe. + Để tính được vận tốc ca nô chúng ta cần: + Tính thời gian ca nô đi. + Tính vận tốc của ca nô. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Thời gian ca nô đi được 30 km là: 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô đó là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Đáp số : 24km/giờ - Nghĩa là mỗi giờ ca nô chạy được 24km. - …được viết như sau: viết đơn vị của quãng đường trên đơn vị thời gian. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán TIẾT 132 : QUÃNG ĐƯỜNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: + Biết cách tính quãng đường đi của một chuyển động đều. + Vận dụng để giải bài toán về tính quãng đường của chuyển động đều. + Yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian(Trường hợp đơn giản) - Ví dụ: s = 70km; t = 2 giờ s = 40km, t = 4 giờ s = 30km; t = 6 giờ s = 100km; t= 5 giờ - GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá: * Hình thành cách tính quãng đường của một chuyển động đều *Bài toán 1: - GV treo bảng phụ có đề toán 1, yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hỏi: + Em hiểu câu: Vận tốc ô tô 42,5km/giờ như thế nào ? + Ô tô đi trong thời gian bao lâu ? + Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5km và đi trong 4 giờ, em hãy tính quãng đường của ô tô đi được. - GV yêu cầu HS trình bày bài toán. - GV hướng dẫn HS nhận xét để toán để rút ra quy tắc tính quãng đường: + 42,5km/giờ là gì? + 4 giờ là gì ? +Trong bài toán, để tính quãng đường ô tô đã đi được chúng ta làm thế nào ? - GV khẳng định: Đó chính là quy tắc tính quãng đường, muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian. *Kết luận: Biết quãng đường là s, vận tốc là v, thời gian là t, hãy viết công thức tính quãng đường. *Bài toán 2: - GV dán băng giấy có ghi đề bài lên bảng, yêu cầu HS đọc. - GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc các em nhớ đổi thời gian thành đơn vị giờ. *Kết luận: Có thể viết sẵn số đo thời gian dưới dạng số thập phân hoặc phân số đều được. 3 . Hoạt động luyện tập: Bài 1 : Giải toán có lời văn - GV mời 1 HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt đề toán. - GV hỏi: Để tính được quãng đường ca nô đã đi chúng ta phải làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. *Kết luận: gv chốt kết quả đúng. Bài 2: Giải toán có lời văn - GV mời 1 HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt đề toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. *Kết luận: gv chốt kết quả đúng. yêu cầu HS cả lớp đối chiếu tự kiểm tra bài làm của mình. Bài 3: Giải toán có lời văn - GV mời 1 HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt đề toán. - GV hỏi: + Để tính được quãng đường AB chúng ta phải biết những gì ? + Vậy trước hết chúng ta phải tính được gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài *Kết luận: gv chốt kết quả đúng. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: -Cho hs làm BT sau: Một vận động viên đạp xe trên một đường đua đường tròn với vận tốc 25,12km/giờ. Biết cứ 15 phút vận động viên chạy hết 1 vòng tròn. Tính bán kính của đường đua A.1km B. 2km C. 0,5km D. 2,2km *Kết luận: gv chốt đáp án A - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và công thức tính quãng đường. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - 2 HS đọc trước lớp. - Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5km. + Ô tô đi trong 4 giờ. + Quãng đường ô tô đi được là: 42,5 x 4 = 170 (km) - 1 HS trình bày lời giải của bài toán. - Mỗi câu hỏi 2 HS trả lời. + Là vận tốc: quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ. + Là thời gian ô tô đã đi. +Chúng ta lấy vận tốc nhân với thời gian. - HS nhắc lại quy tắc. - 1 HS lên bảng viết. Lớp nhận xét. s = v t - 2 HS đọc cho cả lớp cùng nghe. - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào nháp: Bài giải 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ. Quãng đường người đó đi được là: 12 x 2,5 = 30 (km) Đáp số : 30km - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. -1 HS tóm tắt: Vận tốc : 15,2km/giờ Thời gian : 3 giờ Quãng đường : ....?km - Để tính được quãng đường ca nô đã đi chúng ta lấy vận tốc của ca nô nhân với thời gian đã đi theo vận tốc đó. - HS làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài: Bài giải Quãng đường ca nô đã đi được là: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số : 45,6km - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS tóm tắt: Vận tốc : 12,6km/giờ Thời gian : 15 giờ Quãng đường : ....? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. Đọc cách làm khác(nếu có): Cách 1 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường người đó đi được là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Đáp số : 3,15km Cách 2 1giờ = 60 phút Nếu tính vận tốc theo đơn vị km/phút thì vận tốc của người đi xe đạp là: 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút) Quãng đường người đó đi được là: 0,21 x 15 = 3,15 (km) Đáp số : 3,15km - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS tóm tắt: + Để tính được quãng đường AB chúng ta phải biết vận tốc và thời gian xe máy đi từ A đến B. + Chúng ta cần tính thời gian xe máy đã đi. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vở. - Nhận xét, chữa bài: Bài giải Thời gian xe máy đi từ A đến B là: 11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút 2 giờ 40 phút = giờ Quãng đường từ A đến B là: 42 x = 112 (km) Đáp số : 112km - Kiểm tra chéo nhau. - 1 HS nhắc lại. -Cả lớp suy nghĩ và làm ra nháp, sau đó trả lời. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán TIẾT 133 : LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:Giúp HS : - Luyện tập về tính quãng đ¬ường trong toán chuyển động đều. - Rèn luyện kĩ năng làm tính. - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi về tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian. Ví dụ: + v = 5km; t = 2 giờ + v = 45km; t= 4 giờ + v= 50km; t = 2,5 giờ - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1 : Tính độ dài quãng đường với đơn vị là ki-lô-mét rồi viết vào ô trống: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét. *Kết luận: chốt đáp án đúng. Bài 2 : Giải toán có lời văn - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét . *Kết luận: chốt lời giải đúng. Bài 3 : Giải toán có lời văn - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài. ? Em có nhận xét gì về đơn vị vận tốc bay của ong mật và thời gian bay mà bài toán cho ? ? Vậy phải đổi các số đo theo đơn vị nào thì mới thống nhất ? - GV chỉnh sửa ý kiến của HS cho chính xác, sau đó yêu cầu cả lớp làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét. *Kết luận: chốt lời giải đúng. Bài 4: Giải toán có lời văn - GV yêu cầu HS đọc đề bài, nhắc HS chuyển đổi đơn vị đo của vận tốc và thời gian cho phù hợp rồi làm bài. - GV nhận xét. *Kết luận: chốt lời giải đúng. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng. ? Muốn tính quãng đường ta làm tn? - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính quãng đường của một chuyển động. - GV nhận xét tiết học. - HS chơi trò chơi - Bài tập yêu cầu chúng ta tính quãng đường với đơn vị là km rồi viết vào chỗ trống. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 1 HS đọc đề toán, lớp đọc lại đề SGK. - 1HS tóm tắt bài toán. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài giải Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 12 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Quãng đư¬ờng từ A đến B dài là: 46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số : 218,5 km. - 1 HS nhận xét. - 1 HS đọc đề toán tr¬ước lớp. - 1 HS tóm tắt sau đó trả lời : - Đơn vị chư¬a thống nhất, vận tốc bay của ong mật tính theo đơn vị km/giờ như¬ng thời gian bay lại tính theo vị phút. - Có hai cách tính theo đơn vị phút. + Đổi thời gian bay 15 phút = 0,25 giờ. + Đổi vận tốc: 8km/giờ = 8 : 60 = km/phút. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài giải Quãng đư¬ờng ong mật bay trong 15 phút là: 8 x 0,25 = 2 (km) Đáp số: 2km - 1 HS nhận xét. - HS đọc đề bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải 1 phút 15 giây = 75 giây Quãng đ¬ường đi đ¬ược của Kăng-gu-ru là : 14 x 75 = 1050 (m) Đáp số: 1050m - HS lắng nghe. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 27/02/2022 Ngày giảng: Thứ 4 ngày 2 tháng 3 năm 2022 Toán TIẾT 134: THỜI GIAN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:- Giúp HS : + Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động đều. + Vận dụng để giải bài toán về tính thời gian của chuyển động đều. + Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn làm thêm của tiết học trước. - Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu cách tính v, s của một chuyển động. - GV chữa bài, nhận xét . 2. Hoạt động khám phá: a.Hình thành cách tính quãng đường của một chuyển động đều *Bài toán 1: - yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn học sinh. - GV yêu cầu HS trình bày bài toán. - GV hướng dẫn HS nhận xét: + 42,5km/giờ là gì ? + 170km là gì ? + Trong bài toán, để tính thời gian của ô tô chúng ta làm thế nào ? - GV khẳng định: Đó chính là quy tắc tính thời gian, muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. *Kết luận: Biết quãng đường là s, vận tốc là v, thời gian là t, hãy viết công thức tính thời gian. *Bài toán 2 - GV dán băng giấy có ghi đề bài lên bảng, yêu cầu HS đọc. - Hướng dẫn như Bài toán 1. *Kết luận: GV nhận xét bài làm của HS. 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống: -GV mời 1 HS đọc đề toán và hỏi Bài tập yêu cầu các em làm gì ? - GV mời 1 HS nhắc lại cách tính thời gian. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. *Kết luận: chốt kết quả đúng. Bài 2 : Giải toán có lời văn. - GV mời 1 HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt từng phần của bài toán. - Yêu cầu 2 HS lên bảng. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. *Kết luận: chốt kết quả đúng. Bài 3: Giải toán có lời văn. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS phân tích đề toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. *Kết luận: chốt kết quả đúng. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: -Y. C HS làm BT sau: Một con báo đuổi theo một con thỏ , vận tốc của con báo là 110km/ giờ, vận tốc của con thỏ là 100km/giờ. Nếu con báo còn cách con thỏ 500m thì sau bao lâu con báo đuổi kịp con thỏ. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập ? Bài tập cho biết gì? ? Bài tập hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài - GV theo dõi hướng dẫn HS yếu. - Gọi đại diện các cặp báo cáo - GV gọi HS nhận xét chữa bài. *Kết luận: chốt kết quả đúng. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính thời gian của một chuyển động - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét. - 2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - 2 HS đọc trước lớp. + Là vận tốc: quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ. + Là quãng đường ô tô đã đi được. + Chúng ta lấy quãng đường ô tô đã đi được chia cho vận tốc của ô tô. - HS nhắc lại quy tắc. - HS cả lớp viết ra giấy nháp và nêu: t = s : v - 2 HS đọc cho cả lớp cùng nghe. - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào nháp. Bài giải Thời gian đi của ca nô là: 42 : 36 = (giờ) giờ = giờ = 1 giờ 10 phút Đáp số : 1 giờ 10 phút - Theo dõi nhận xét của GV. - HS nêu. - 1 HS nêu trước lớp. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - 1 HS tóm tắt phần a, 1 HS tóm tắt phần b. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần. - Nhận xét, chữa bài: a, Thời gian của người đi xe đạp đó là : 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) 1,75 giờ = 1 giờ 45 phút Đáp số : 1 giờ 45 phút b, Thời gian chạy người đó là : 2,5 : 10 = 0,25 (giờ) 0,25 giờ = 15 phút Đáp số : 15 phút - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nêu. - HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Thời gian máy bay bay là: 2150 : 860 = 2,5 (giờ) 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút Thời gian máy bay tới nơi là: 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút Đáp số : 11 giờ 15 phút - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi nhận xét, đối chiếu bài của mình. - 1 HS nhắc lại cả quy tắc và công thức. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS trả lời. - 1 HS làm bảng phụ các HS khác làm VTH. - Đại diện các cặp báo cáo - Các cặp khác nhận xét chữa bài Bài giải Vận tốc của báo hơn vận tốc của thỏ là : 110 – 100 = 10 (km/giờ) Thời gian báo đuổi kịp thỏ là: Đổi 500m = 0,5 km 0,5 : 10 = 0,05 (giờ) Đáp số : 0,05 giờ Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 01/03/2022 Ngày giảng: Thứ 5 ngày 3 tháng 3 năm 2022 Luyện từ và câu TIẾT 54 :LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ nối. Biết tìm từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn. - Biết cách sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ , bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu lại các câu ca dao, tục ngữ, câu thơ trong BT2. - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá: Bài 1 : Mỗi từ ngữ được in đậm dưới đây có tác dụng gì? - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp. ?Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì? - Kết luận: Cụm từ vì vậy ở vị trí nêu trên có tác dụng liên kết các câu trong đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ nối. Bài 2 : Tìm thêm những từ ngữ mà em biết có tác dụng giống như cụm từ “vì vậy” ở đoạn văn trên. - GV yêu cầu: Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà em biết có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở đoạn văn trên. - Kết luận: Những từ ngữ mà các em vừa tìm có tác dụng nối các câu trong bài. 3 . Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Gọi HS đọc thuộc lòng phần Ghi nhớ 3 . Hoạt động luyện tập Bài 1: ..Tìm những từ ngữ có tác dụng nối trong ba đoạn văn đầu hoặc bốn đoạn văn cuối. - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn Qua những mùa hoa. - Yêu cầu HS tự làm bài tập. Gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới từ nối. - Gọi HS làm vào bảng nhóm treo lên bảng lớp, giải thích bài làm của mình, HS khác nhận xét bổ sung. *Kết luận: Gv chốt lời giải đúng. Bài 2 : Mẩu chuyện vui dưới đây có một chỗ dùng sai từ để nối ,em hãy chữa lại cho đúng : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẩu chuyện. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay thế. - Ghi bảng các từ thay thế HS tìm được. - Gọi HS đọc lại mẩu chuyện vui sau khi đã thay từ dùng sai. ? Cậu bé trong truyện là người như thế nào? Vì sao em biết? *Kết luận: gv giải thích chỗ gây cười của câu chuyện. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: -Y.c HS viết một đoạn văn ngắn từ 5 -7 câu có sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. *Kết luận: Gv tuyên dương HS biết cách viết đoạn văn có sử dụng TN nối. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cách liên kết các câu trong bài bằng từ nối và chuẩn bị bài sau. - HS chơi - HS nghe - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS thảo luận theo cặp. - 1 HS phát biểu: +Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1. + Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2. - Lắng nghe. - Nối tiếp nhau trả lời: Tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng... - 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. - HS tự làm bài. 2 HS làm bài vào bảng nhóm. - 2 HS báo cáo kết quả. - Chữa bài - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS làm bài cá nhân. - Nối tiếp nhau phát biểu. + Dùng từ nối là từ nhưng sai. + Thay từ nhưng bằng các từ: vậy thì, thế thì, nếu vậy, nếu thế thì. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - Trả lời: Cậu bé trong truyện rất láu lỉnh. Sổ liên lạc của cậu ghi lời nhận xét của thầy cô, chắc là không hay, cần chữ kí xác nhận của bố. Khi bố cậu trả lời có thể viết được trong bóng tối, cậu đề nghị bố tắt đén kí vào sổ liên lạc của cậu. -HS thực hành viết ra vở nháp – đọc bài trước lớp rồi chỉ ra những TN dùng để nối có trong bài. -Nhận xét. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập làm văn TIẾT 54 : TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hành viết bài văn tả cây cối. Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh để miêu tả cây. Diễn đạt sáng sủa, mạch lạc. - Yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, Tranh, ảnh hoặc vật thật - HS : Sách + vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" đọc một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây ( lá, hoa, quả, rễ, thân). - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập: * Hư¬ớng dẫn HS làm bài - GV nêu đề bài. - Yêu cầu HS chọn một trong các đề bài đã cho. - Yêu cầu HS đọc gợi ý - GV lưu ý HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh. * HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát uốn nắn t¬ư thế ngồi của HS - GV giúp đỡ HS chưa hoàn thành * Thu bài 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau - HS chơi trò chơi - 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK. Cả lớp đọc thầm. - Nhiều HS nói về đề văn em chọn. - 1 HS đọc gợi ý (Tìm ý cho bài văn). Cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp làm bài vào vở Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Khoa học TIẾT 53 : CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Quan sát và mô tả đư¬ợc cấu tạo của hạt. - Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt dựa vào thực tế đã gieo hạt. Nêu quá trình phát triển của cây thành hạt. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. *BVMT : HS hiểu được đặc điểm của môi trường ,qua đó có ý thức bảo vệ cây,bảo vệ môi trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trang 108, 109 SGK - HS : SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả và hạt. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu Cấu tạo của hạt - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hư¬ớng dẫn: + Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc đã ngâm qua đêm. + GV đi giúp đỡ từng nhóm. + Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy. - Kết luận: Hạt gồm có 3 bộ phận bên ngoài cùng là vỏ hạt...phần hai bên chính là chất dinh d¬ưỡng của hạt. - GV yêu cầu làm bài 2: Em hãy đọc kỹ bài tập 2 và tìm xem mỗi thông tin trong khung chữ t¬ương ứng với hình nào? *Kết luận: ( chỉ vào từng hình minh hoạ). Đây là quá trình mọc thành cây. Đầu tiên khi gieo hạt. Hạt phình... Hai lá mầm teo dần rồi rụng xuống. Cây con bắt đầu đâm chồi, rễ mọc nhiều hơn. *Hoạt động 2: Tìm hiểu Quá trình phát triển thành cây của hạt - GV tổ chức hoạt động trong nhóm: + Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 7 trang 109, SGK và nói về sự phát triển của hạt mư¬ớp từ khi đ¬ược gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cây, ra hoa, kết quả. + GV đi giúp đỡ từng nhóm. + Gợi ý HS: Thảo luận và ghi ra giấy kết quả thảo luận về thông tin của từng hình vẽ. - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. *Kết luận: + Hình a: Hạt mư¬ớp khi bắt đầu gieo hạt... + Hình h: Hạt mư¬ớp khi quả mướp đã già, khi vỏ chuyển sang màu nâu xỉn, bóc lớp xơ m¬ớp ta được rất nhiều hạt màu cánh gián, có thể đem gieo trồng. *Hoạt động 3: Tìm hiểu Điều kiện nảy mầm của hạt - GV kiểm tra việc HS đã gieo hạt ở nhà như¬ thế nào? - GV yêu cầu HS giới thiệu về cách gieo hạt của mình theo câu hỏi gợi ý sau: + Tên hạt được gieo. Số hạt đ¬ược gieo. Số ngày gieo hạt. Cách gieo hạt. Kết quả gieo hạt. - Gọi HS trình bày và giới thiệu tr¬ước lớp. - GV đ¬ưa ra 4 cốc ư¬ơm hạt của mình có ghi rõ các điều kiện ¬ươm hạt. Cốc 1: Đất khô. Cốc 2: Đất ẩm, nhiệt độ bình thường. Cốc 3: Đặt ở d¬ới bóng đèn. Cốc 4: Đặt vào trong tủ lạnh. ? Qua thí nghiệm về 4 cốc gieo hạt vừa rồi em có nhận xét gì về điều kiện nảy mầm của hạt? *Kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh). 3. Hoạt động luyện tập: - Y.c Hs trả lời câu hỏi sau: ? Em đã biết loài cây nào trồng từ hạt? ? Vì sao cây con phát triển tốt (hoặc phát triển chưa tốt)? *Kết luận: Gv chốt đáp án đúng. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: ? Môi trường ảnh hưởng như thế nào đến điều kiện nảy mầm của hạt cũng như quá trình phát triển của cây? - Gv giáo dục ý thức bảo vệ môi trường đến HS. - Về nhà: + quan sát các cây xung quanh và hỏi người thân những cây này được trồng từ hạt hay bằng những cách nào khác nữa. + Lựa chọn một loại hạt sau đó gieo trồng rồi báo cáo kết quả trước lớp. - Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu về những loại cây nào mà có cây con không mọc lên từ hạt. - 3 HS lên bảng lần l¬ượt trả lời các câu hỏi. - Nhận xét. - HS hoạt động nhóm 6 theo định hướng của GV. + Nhận đồ dùng và quan sát hạt mà GV phát. + 2 HS tiếp nối nhau lên bảng chỉ vào từng bộ của hạt. - Quan sát, lắng nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận làm bài. - 5 HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ tìm thông tin cho một hình. 2.b 5.c 3.a 6.d 4.e - Quan sát, lắng nghe. - Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS trưng bày sản phẩm của mình trước mặt. - Lắng nghe, nắm nhiệm vụ học tập. - 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu hạt mình gieo trồng. - 4 HS lên bảng quan sát và đ¬ưa ra nhận xét: - Hạt nảy mầm đ¬ược khi có độ ẩm và nhiệt độ phù hợp. - Lắng nghe. -HS Trả lời: - Một số loài cây được trồng từ hạt là: cây lạc, cây ngô, cây đậu, cây vừng... - Cây lạc sẽ phát triển tốt khi chúng ta chăm sóc, bón phân, tưới nước, làm cỏ cho cây đầy đủ. Ngược lại, nếu cây thiếu chất dinh dưỡng, thiếu nước, không được chăm sóc thì cây sẽ không phát triển tốt. -1HS nêu. -Nguồn không khí, nước, đất bị ô nhiễm hạt và cây sẽ không phát triển được. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Khoa học CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. - Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình vẽ trang 110, 111 SGK - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CƠ BẢN : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mật" với các câu hỏi như sau: + Kể tên một số loại quả ? + Quả thường có những bộ phận nào ? + Nêu cấu tạo của hạt ? + Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm ? - GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá: a. Hoạt động 1: Quan sát - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn - Yêu cầu HS quan sát và tìm xem chồi có thể mọc lên từ vị trí nào của thân cây, củ. - Trình bày kết quả *Kết luận : ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. Hoạt động 2 : Cuộc thi làm vườn giỏi - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp về cách trồng một số loại cây có cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ - GV đi hướng dẫn giúp đỡ HS - Gọi HS trình bày *Kết luận : GV nhận xét, khen ngợi HS ham học hỏi, biết cách quan sát và trình bày lưu loát, dễ hiểu 3. Hoạt động luyện tập : Thực hành trồng cây - GV tổ chức cho HS trồng cây từ bộ phận của cây mẹ ở vườn trường hoặc trong lớp. - GV phát cây, lá, rễ cho HS theo nhóm - Hướng dẫn HS cách làm đất, trồng cây. - Tổ chức cho HS quan sát sản phẩm của cả lớp *Kết luận :GV nhận xét, tuyên dương nhóm thực hành tốt. 4. Hoạt dộng vận dụng, mở rộng : ? Kể tên một số loài cây mọc lên từ một bộ phận của cây mẹ? ? Điều kiện nào giúp cây con phát triển tốt? - HS chơi trò chơi - HS hoạt động trong nhóm theo định hướng của GV - Nhóm trư¬ởng điều khiển theo nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110 SGK. HS vừa kết hợp vừa QS hình vẽ trong SGK vừa quan sát vật thật các em mang đến lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung : * Ví dụ: + Chồi mọc ra từ nách lá của ngọn mía. Ngư¬ời ta trồng mía bằng cách đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại. Một thời gian sau, các chồi đâm lên khỏi mặt đất thành những khóm mía. + Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lồi lõm vào. Mỗi chỗ lõm có một chồi. + Trên củ gừng cũng có chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm có một chồi. + Củ hành hoặc củ tỏi : chồi mọc ra từ phía đầu của củ. + Đối với lá bỏng : chồi đ¬ược mọc ra từ mép lá. - 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận về việc trồng cây từ bộ phận của cây mẹ. - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau trình bày HS trồng cây theo nhóm - HS quan sát - HS lắng nghe. -Cây mía, cây lá bỏng, … Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 01/03/2022 Ngày giảng: Thứ 6 ngày 4 tháng 3 năm 2022 Địa lí TIẾT 27: CHÂU MĨ (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của Châu Mĩ trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới. Có một số hiểu biết về thiên nhiên của Châu Mĩ và nêu được chúng thuộc khu vực nào của Châu Mĩ ( Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ). - Nêu tên và chỉ trên lược đồ một số dãy núi và đồng bằng lớn ở Châu Mĩ. - Yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Quả địa cầu; tranh, ảnh về rừng A- ma- dôn - HS: SGK, vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": nêu một số đặc điểm nổi bật của nền văn minh Ai Cập.(Mỗi HS chỉ nêu 1 ý) - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu: Vị trí và giới hạn Châu Mĩ - GV đưa quả địa cầu, yêu cầu HS cả lớp quan sát để tìm ranh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây. - GV yêu cầu HS xem hình 1- SGK, tìm Châu Mĩ và các châu lục, đại dương tiếp giáp với Châu Mĩ. Các bộ phận của Châu Mĩ. - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên quả địa cầu và nêu vị trí địa lí của Châu Mĩ. - GV yêu cầu HS mở SGK trang 104, đọc bảng số liệu thống kê về diện tích và dân số các châu lục trên thế giới, cho biết Châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu triệu km2. *Kết luận: Châu Mĩ là lục địa duy nhất nằm ở bán cầu Tây bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2, đứng thứ 2 trong các châu lục trên thế giới. *Hoạt động 2 : Tìm hiểu :Thiên nhiên Châu Mĩ - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để thực hiện yêu cầu sau: + Quan sát các ảnh trong hình 2, rồi tìm trên lược đồ tự nhiên Châu Mĩ, cho biết ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ, hay Nam Mĩ và điền thông tin vào bảng. - GV theo dõi, giúp đỡ HS làm việc, gợi ý để các em biết cách mô tả thiên nhiên các vùng. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS. ? Qua bài tập trên, em có nhận xét gì về thiên nhiên châu Mĩ? *Kết luận: Thiên nhiên Châu Mĩ rất đa dạng và phong phú; mỗi vùng, mỗi miền có những cảnh đẹp khác nhau. *Hoạt động 3 : Tìm hiểu : Địa hình Châu Mĩ - GV treo lược đồ tự nhiên Châu Mĩ, yêu cầu HS quan sát lược đồ để mô tả địa hình của Châu Mĩ cho bạn bên cạnh theo dõi. - GV gợi ý cho HS cách mô tả: + Địa hình Châu Mĩ có độ cao như thế nào? Độ cao địa hình thay đổi thế nào từ tây sang đông? + Kể tên và vị trí của Các dãy núi lớn Các đồng bằng lớn Các cao nguyên lớn - GV gọi HS tiếp nối nhau trình bày về địa hình của Châu Mĩ trước lớp. - GV nghe, chỉnh sửa câu trả lời cho HS. Hoạt động 4 : Tìm hiểu : Khí hậu Châu Mĩ - GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi: + Lãnh thổ Châu Mĩ trải dài trên các đới khí hậu nào? + Em hãy chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu trên ? - GV nhận xét câu trả lời của HS và nêu lại các đới khí hậu của Bắc Mĩ. ? Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn đối với khí hậu của Châu Mĩ? *Kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu Bắc và Nam, vì thế Châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ hàn đới, ôn đới đến nhiệt đới. Châu Mĩ có rừng rậm nhiệt đới A-ma-dôn là khu rừng lớn nhất thế giới, giữ vai trò quan trọng trong việc điều tiết khí hậu, không chỉ của Châu Mĩ mà còn của cả thế giới. 3. Hoạt động luyện tập: -Y.c HS làm 2 BT trắc nghiệm sau: Câu 1: Chiếm diện tích lớn nhất là khí hậu A. ôn đới B. hàn đới C. ôn đới, nhiệt đới D. nhiệt đới Câu 2: Châu Mĩ có các đới khí hậu A. nhiệt đới, ôn đới B. ôn đới, hàn đới C. nhiệt đới, ôn đới, hàn đới D. nhiệt đới, hàn đới *Kết luận: gv chốt đáp án đúng. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: ? Hãy giải thích vì sao thiên nhiên Châu Mĩ rất đa dạng và phong phú? *Kết luận: Vì địa hình phức tạp, sông ngòi dày đặc, có cả ba đới khí hậu, thiên nhiên Châu Mĩ đa dạng, phong phú, mỗi vùng, mỗi miền lại có những cảnh đẹp khác nhau. - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi -Hs quan sát tìm nhanh, ranh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây -2Hs thực hiện trên bảng. - HS lên bảng tìm trên quả địa cầu, sau đó chỉ ranh giới và giới hạn của hai bán cầu: bán cầu Đông và bán cầu Tây. - HS làm việc cá nhân, mở SGK và tìm vị trí Châu Mĩ, giới hạn theo các phía đông, bắc, tây, nam của Châu Mĩ. - Các nhóm quan sát H1,2 và làm bài. - HS chia nhóm, mỗi nhóm 6 HS cùng trao đổi, xem lược đồ, xem ảnh và hoàn thành bài tập. - Đại diện các nhóm chia sẻ trư¬ớc lớp - HS khác bổ sung Đáp án: a. Núi An- đét ở phía tây của Nam Mĩ. b. Đồng bằng trung tâm (Hoa Kì) nằm ở Bắc Mĩ. c. Thác A- ga- ra nằm ở Bắc Mĩ. d. Sông A- ma- dôn(Bra- xin)ở Nam Mĩ. - Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú. - HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau vừa chỉ lược đồ vừa mô tả cho nhau nghe. Ví dụ: Địa hình Châu Mĩ cao ở phía tây, thấp dần khi vào đến trung tâm và cao dần ở phía đông. Các dãy núi lớn đều tập trung ở phía tây...Ngoài ra, ven Đại Tây Dương cũng có những đồng bằng nhỏ, hẹp. Phía đông là các cao nguyên có độ cao từ 500 đến 2000 mét như cao nguyên Bra-xin... - 2 HS trình bày: 1 HS nêu địa hình Bắc Mĩ, 1 HS nêu địa hình Nam Mĩ. - HS nghe, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên tất cả các đới khí hậu: hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. + Một HS lên bảng chỉ, cả lớp theo dõi: Khí hậu hàn đới giá lạnh ở vùng giáp Bắc Băng Dương. Qua vòng cực Bắc xuống phía Nam, khu vực Bắc Mĩ có khí hậu ôn đới. Trung Mĩ, Nam Mĩ nằm ở hai bên đường Xích đạo có khí hậu nhiệt đới. + Đây là khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới, làm trong lành và dịu mát khí hậu nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước của sông ngòi. Nơi đây được ví là lá phổi xanh của Trái Đất. -HS làm nhanh dưới lớp sau đoc nêu đáp án: Câu 1: A Câu 2: C - Một vài HS phát biểu ý kiến. + Vì châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 bán cầu Bắc và Nam. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Lịch sử TIẾT 27: LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam - Bắc, ngày 27/1/1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri. - Những điều khoản chính trong Hiệp định Pa-ri. - GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK. - HS: SGK, vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp đúng" : Tại sao Mĩ ném bom nhằm huỷ diệt Hà Nội?(Mỗi HS chỉ nêu một nguyên nhân) - GV nhận xét -Giới thiệu bài. 2 .Hoạt động khám phá: *Hoạt động 1: Vì sao Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri? Khung cảnh lễ kí hiệp định Pa-ri - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời các câu hỏi sau: ? Hiệp định Pa-ri kí ở đâu? Vào ngày nào? ? Vì sao Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam? ? Em hãy mô tả sơ l¬ược khung cảnh lễ kí Hiệp định Pa-ri? - GV yêu cầu HS nêu ý kiến trước lớp. - GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó tổ chức cho HS liên hệ với hoàn cảnh kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ. ? Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973 giống gì với hoàn cảnh của Pháp năm 1954? *Kết luận: Giống nh¬ư năm 1954, Việt Nam lại tiến đến mặt trận ngoại giao với tư¬ thế của ng¬ười chiến thắng trên chiến tr-ường. Bước lại vết chân của Pháp... Chúng ta cùng tìm hiểu về những nội dung chủ yếu của Hiệp định. *Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp định Pa-ri - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo luận để tìm hiểu các vấn đề sau: ? Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri? ? Nội dung Hiệp định Pa-ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì? ? Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa thế nào với lịch sử dân tộc ta? - GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận tr¬ước lớp. - GV nhận xét * kết luận: ý nghĩa lịch sử của hiệp dịnh Pa-ri về Việt Nam: + Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở Miền Nam. + Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến l¬ược: Đế quốc Mĩ phải rút quân khỏi Miền Nam Việt Nam. 3. Hoạt động luyện tập: Bài 1: Mĩ kí Hiệp định Pa-ri về kết thúc chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam vì sao, hãy đánh dấu x vào đáp án đúng. ☐ Mĩ thất bại ở cả hai miền Nam, Bắc trong năm 1972. ☐ Cuộc chiến tranh đã kéo dài gần 20 năm mà không mang lại kết quả gì, lại bị nhân dân Mĩ và thế giới phản đối. ☐ Mĩ giành được thắng lợi quyết định trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam. Có thể kết thúc cuộc chiến tranh đó trong thế có lợi cho Mĩ. Trả lời: ☐ Mĩ giành được thắng lợi quyết định trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam. Có thể kết thúc cuộc chiến tranh đó trong thế có lợi cho Mĩ. Bài 2: Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết: - Vào ngày ..... tháng ..... năm ..... - Tại: ..... Hãy điền tiếp vào dấu ba chấm cho thích hợp. *Kết luận: Gv chốt câu trả lời đúng. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - GV tổng kết bài: Mặc dù cố tình lật lọng, kéo dài thời gian đàm phán nh¬ưng cuối cùng ngày 27/1/1973, đế quốc Mĩ vẫn phải kí Hiệp định Pa-ri, công nhận độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, cam kết rút quân và chấm dứt chiến tranh tại Việt Nam. Có đư¬ợc thành công của Hiệp định Pa-ri, nhân dân ta đã phải đổ bao nhiêu xư¬ơng máu trong 18 năm gian khổ hi sinh, kiên cư¬ờng chiến đấu. Hiệp định Pa-ri đánh dấu một b¬ước thắng lợi quan trọng có ý nghĩa chiến lược: Nhân dân ta đánh cho “Mĩ cút” để tiếp tục sẽ đánh cho “nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước như¬ Bác Hồ đã chúc nhân dân trong Tết 1969 : Vì độc lập, vì tự do Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào Tiến lên chiến sĩ đồng bào Bắc Nam sum họp xuân nào vui hơn! - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc bài học và chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi - HS nghe - Lắng nghe. - HS đọc SGK và rút ra câu trả lời: + Hiệp định Pa-ri đ¬ược kí tại Pa-ri, thủ đô của nước Pháp vào ngày 27/1/1973. + Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến trư¬ờng cả hai miền Nam - Bắc. Âm mư¬u kéo dài chiến tranh xâm lư¬ợc Việt Nam của chúng bị ta đập tan nên Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. + HS mô tả như¬ SGK. - 2 HS lần l¬ượt nêu ý kiến về hai vấn đề trên. + Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều bị thất bại nặng nề trên chiến tr¬ường Việt Nam. - Mỗi nhóm có 4 đến 6 HS cùng đọc SGK và thảo luận để giải quyết vấn đề GV đư¬a ra. + Hiệp định Pa-ri quy định: Ä Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. Ä Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam. Ä Phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam. Ä Phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thư¬ơng ở Việt Nam. + Nội dung Hiệp định Pa-ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận sự thất bại của chúng trong chiến tranh ở Việt Nam; công nhận hoà bình và độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. + Hiệp định Pa-ri đánh dấu b¬ước phát triển mới của cách mạng Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi nư¬ớc ta, lực l¬ượng cách mạng miền Nam chắc chắn mạnh hơn kẻ thù. Đó là thuận lợi rất lớn.... - 3 nhóm HS cử đại diện lân l¬ượt trình bày về các vấn đề trên. -Hs làm BT 1, 2 VBT. Bài 1: ☒ Mĩ giành được thắng lợi quyết định trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam. Có thể kết thúc cuộc chiến tranh đó trong thế có lợi cho Mĩ. Bài 2: Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết: - Vào ngày 27 tháng 1 năm 1954 - Tại: Pa-ri. - Lắng nghe. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán TIẾT 135: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:Giúp HS : - Củng cố cách tính thời gian của một chuyển động. - Giải các bài toán về tính thời gian của chuyển động. - Giáo dục học sinh đức tính cẩn thận, tỉ mỉ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ, bảng lớp - Học sinh: Vở, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn làm thêm của tiết học trước. - GV gọi HS đứng tại chỗ nêu quy tắc và công thức tính quãng đường, vận tốc, thời gian của một chuyển động. - GV nhận xét. 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1 : Tính độ dài quãng đường với đơn vị là ki-lô-mét rồi viết vào ô trống : - GV yêu cầu HS đọc đề toán. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét. ? Muốn tính quãng đường ta làm thế nào? Bài 2 : Giải toán có lời văn ? Để tính được thời gian con ốc sên bò hết quãng đường 1,08m chúng ta làm thế nào ? + Vận tốc của ốc sên đang được tính theo đơn vị nào? Quãng đường của ốc sên bò tính theo đơn vị nào ? + Vậy để tính đúng thời gian ốc sên bò quãng đường em cần đổi đơn vị cho phù hợp. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét. *kết luận: Gv lưu ý: Đơn vị của vận tốc thống nhất với đơn vị của quãng đường và thời gian chuyển động. Bài 3: Giải toán có lời văn - GV gọi HS đọc đề bài toán và yêu cầu HS tự làm bài. - GV mời 1 HS đứng tại chỗ và đọc bài làm để chữa bài. - GV nhận xét. *Kết luận: Chốt kết quả của BT. Bài 4:Giải toán có lời văn - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. 3. Hoạt động vận dung, mở rộng: ? Muốn tính thời gian ta làm thế nào? - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét. - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - Bài tập cho biết quãng đường và vận tốc của chuyển động, yêu cầu chúng ta tính thời gian chuyển động và điền vào ô trống trong bảng cho phù hợp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - Kiểm tra chéo nhau. -2 HS trả lời. - 1 HS đọc đề toán trước lớp - HS: Chúng ta lấy quãng đường đó chia cho vận tốc của ốc sên. + Vận tốc của ốc sên đang được tính theo đơn vị là cm/phút. Còn quãng đường ốc sên bò lại tính theo đơn vị mét - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài: Bài giải 1,08m = 108cm Thời gian để ốc sên bò hết quãng đường đó là: 108 : 12 = 9 (phút) Đáp số : 9 phút - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 1 HS đọc đề toán trước lớp. - 1 HS đọc bài làm, HS theo dõi và nhận xét. Bài giải Thời gian để đại bàng bay hết quãng đường đó là: 72 : 96 = 3/4 (giờ) 3/4 giờ = 45 phút Đáp số : 45 phút - HS làm bài vào vở - 1 HS làm trên bảng.Lớp nhận xét, chữa bài: Bài giải 420m/phút = 0,42km/phút Thời gian để rái cá bơi hết quãng đường đó là: 10,5 : 0,24 = 25 (phút) Đáp số : 25 phút Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Rèn kĩ năng giải bài toán về chuyển động. - Chuyển đổi các đơn vị đo quãng đường, thời gian, vận tốc trong toán. - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập . - HS: SGK, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : Nêu cách tính vận tốc, quãng đ¬ường, thời gian của chuyển động. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - GV mời 1 HS đọc đề toán ?Bài toán cho biết gì? ? Bài toán yêu cầu em tính gì ? ? Muốn biết được mỗi giờ ô tô đi nhanh hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét chúng ta phải biết được những gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chữa bài cho HS ? Nêu cách tính vận tốc? *Bài tập 2 - GV mời HS đọc đề bài ? Để tính vận tốc của xe máy ta làm ntn? ? Bài tập yêu cầu em tính vận tốc của xe máy theo đơn vị nào ? ? Với quãng đường và thời gian phải tính theo đơn vị nào mới phù hợp ? - Hãy đổi đơn vị phù hợp rồi tính vận tốc của xe máy. - GV mời HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét ? Khi tính vận tốc cần chú ý đơn vị ntn? *Bài tập 3 - GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài tương tự bài tập 2, cũng có thể cho HS tính vận tốc theo đơn vị km/giờ sau đó mới đổi về đơn vị m/phút. - Muốn tính vận tốc ta làm thế nào? *Bài tập 4 - GV gọi HS đọc đề toán. ? Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? ? Bài cho biết gì? - GV hướng dẫn: Bài toán cho đơn vị vận tốc của cá heo tính theo đơn vị km/giờ, nhưng lại cho quãng đường tính theo đơn vị mét. Trước khi tính toán thời gian cá heo đi em cần đổi vận tốc về đơn vị m/giờ hoặc đổi đơn vị quãng đường từ mét thành đơn vị ki-lô-mét. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét ? Muốn tính thời gian ta làm ntn? 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Gv cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh – Ai đúng” 1. Công thức nào là công thức tính vận tốc. A. v = s : t B. v = s x t C. v = t : s D. v = t x s 2. Một người đi xe đạp trong 30 phút với vận tốc 9km/ giờ. Hỏi người đó đã đi được bao nhiêu ki – lô – mét? A. 4,75 km B. 4,5 km C. 4,25 km D. 4,45 km 3. Với vận tốc 20 km/giờ ong mật bay trong thời gian 45 phút được quãng đường là: A. 15 km B. 18 km C. 12 km D. 16 km 4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 270 phút = .... giờ A. 4,5 giờ B. 3,4 giờ C. 4,6 giờ D. 3,7 giờ ? Nêu lại cách tính vận tốc, thời gian? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS chơi, HS khác theo dõi nhận xét. - Theo dõi - 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. - HS nêu + Chúng ta phải biết được vận tốc của xe máy. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở - Nhận xét, chữa bài Bài giải Vận tốc của ô tô là: 135 : 3 = 45 (km/giờ) 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Vận tốc của xe máy là: 135 : 4,5 = 30 (km/giờ) Mỗi giờ ô tô chạy nhanh hơn xe máy là: 45 - 30 = 15 (km/giờ) Đáp số : 15km/giờ - 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. - HS nêu - …tính theo đơn vị km/giờ - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở Bài giải 1250m = 1,25km 2 phút = 1/30 giờ Vận tốc của xe máy là: 1,25 : 1/30 = 3,75 (km/giờ) Đáp số : 3,75 km/giờ - HS làm được tương tự như sau: Bài giải 1giờ 45 phút = 1,75 giờ Vận tốc của xe ngựa tính theo đơn vị km/giờ là: 15,75 : 1,75 = 9 (km/giờ) 9km = 9000m 1 giờ = 60 phút Vận tốc của xe ngựa tính theo đơn vị m/phút là: 9000 : 60 = 150 (m/phút) Đáp số : 150 m/phút - 1 HS đọc đề, lớp đọc lại - HS nghe GV hướng dẫn cách làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét, chữa bài Bài giải 2400m = 2,4km Thời gian bơi của cá heo là: 2,4 : 72 = 1/30 giờ = 2 phút Đáp số : 2 phút - HS nêu - HS tham gia chơi * Đáp án: 1. A. v = s : t 2. B. 4,5km 3. A. 15km 4. A. 4,5 giờ - HS nêu. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

