
Tác giả: Phạm Thị Thảo
Chủ đề:
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 4/10/22 10:59 PM
Lượt xem: 3
Dung lượng: 56.4kB
Nguồn: Tự biên
Mô tả: TUẦN 28 Ngày soạn: 25/03/2022 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ THỜI GIAN, VẬN TỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Rèn kĩ năng giải bài toán về chuyển động. - Chuyển đổi các đơn vị đo quãng đường, thời gian, vận tốc trong toán. - Yêu thích môn học *HSKT Minh: Bảng cộng 6. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập . - HS: SGK, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : Nêu cách tính vận tốc, quãng đ-ường, thời gian của chuyển động. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - GV mời 1 HS đọc đề toán ?Bài toán cho biết gì? ? Bài toán yêu cầu em tính gì ? ? Muốn biết được mỗi giờ ô tô đi nhanh hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét chúng ta phải biết được những gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chữa bài cho HS ? Nêu cách tính vận tốc? *Bài tập 2 - GV mời HS đọc đề bài ? Để tính vận tốc của xe máy ta làm ntn? ? Bài tập yêu cầu em tính vận tốc của xe máy theo đơn vị nào ? ? Với quãng đường và thời gian phải tính theo đơn vị nào mới phù hợp ? - Hãy đổi đơn vị phù hợp rồi tính vận tốc của xe máy. - GV mời HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét ? Khi tính vận tốc cần chú ý đơn vị ntn? *Bài tập 3 - GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài tương tự bài tập 2, cũng có thể cho HS tính vận tốc theo đơn vị km/giờ sau đó mới đổi về đơn vị m/phút. - Muốn tính vận tốc ta làm thế nào? *Bài tập 4 - GV gọi HS đọc đề toán. ? Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? ? Bài cho biết gì? - GV hướng dẫn: Bài toán cho đơn vị vận tốc của cá heo tính theo đơn vị km/giờ, nhưng lại cho quãng đường tính theo đơn vị mét. Trước khi tính toán thời gian cá heo đi em cần đổi vận tốc về đơn vị m/giờ hoặc đổi đơn vị quãng đường từ mét thành đơn vị ki-lô-mét. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét ? Muốn tính thời gian ta làm ntn? 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Gv cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh – Ai đúng” 1. Công thức nào là công thức tính vận tốc. A. v = s : t B. v = s x t C. v = t : s D. v = t x s 2. Một người đi xe đạp trong 30 phút với vận tốc 9km/ giờ. Hỏi người đó đã đi được bao nhiêu ki – lô – mét? A. 4,75 km B. 4,5 km C. 4,25 km D. 4,45 km 3. Với vận tốc 20 km/giờ ong mật bay trong thời gian 45 phút được quãng đường là: A. 15 km B. 18 km C. 12 km D. 16 km 4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 270 phút = .... giờ A. 4,5 giờ B. 3,4 giờ C. 4,6 giờ D. 3,7 giờ ? Nêu lại cách tính vận tốc, thời gian? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS chơi, HS khác theo dõi nhận xét. - Theo dõi - 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. - HS nêu + Chúng ta phải biết được vận tốc của xe máy. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở - Nhận xét, chữa bài Bài giải Vận tốc của ô tô là: 135 : 3 = 45 (km/giờ) 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Vận tốc của xe máy là: 135 : 4,5 = 30 (km/giờ) Mỗi giờ ô tô chạy nhanh hơn xe máy là: 45 - 30 = 15 (km/giờ) Đáp số : 15km/giờ - 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. - HS nêu - …tính theo đơn vị km/giờ - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở Bài giải 1250m = 1,25km 2 phút = 1/30 giờ Vận tốc của xe máy là: 1,25 : 1/30 = 3,75 (km/giờ) Đáp số : 3,75 km/giờ - HS làm được tương tự như sau: Bài giải 1giờ 45 phút = 1,75 giờ Vận tốc của xe ngựa tính theo đơn vị km/giờ là: 15,75 : 1,75 = 9 (km/giờ) 9km = 9000m 1 giờ = 60 phút Vận tốc của xe ngựa tính theo đơn vị m/phút là: 9000 : 60 = 150 (m/phút) Đáp số : 150 m/phút - 1 HS đọc đề, lớp đọc lại - HS nghe GV hướng dẫn cách làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét, chữa bài Bài giải 2400m = 2,4km Thời gian bơi của cá heo là: 2,4 : 72 = 1/30 giờ = 2 phút Đáp số : 2 phút - HS nêu - HS tham gia chơi * Đáp án: 1. A. v = s : t 2. B. 4,5km 3. A. 15km 4. A. 4,5 giờ - HS nêu. Theo dõi Lắng nghe Hướng dẫn HS dùng tay hoàn thành bảng cộng 6. HS hoàn thành bảng cộng 6 Thực hiện phép tính: 16 +5 16+ 7 26+4 Theo dõi Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Củng cố các kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. - Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. *HSKT Minh: Biết đặt dấu chấm ở cuối câu. *CV405: Dùng đúng dấu chấm, dấu hỏi, chấm than. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài văn Thiên đường của phụ nữ trên PP. Chuyện vui Tỉ số chưa được mở viết 2 lần trên bảng phụ. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS hát - GV nhận xét kết quả bài kiểm tra định kì giữa kì II. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập * Bài tập 1 - Gọi hs đọc yêu cầu và mẩu chuyện Kỉ lục thế giới. - Gợi ý hs cách làm bài: + Dùng bút chì khoanh tròn vào 3 loại dấu câu: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than có trong mẩu chuyện. + Nêu công dụng của mỗi dấu câu. Nhắc hs: Em nên đánh số thứ tự cho từng câu văn để dễ trình bày. - Gọi hs phát biểu. *Kết luận: GV nhận xét, kết luận lời giải đúng (TKBG/290). ? Câu chuyện có gì đáng cười? *Bài tập 2 - Gọi hs đọc yêu cầu của bài và bài văn Thiên đường của phụ nữ. ? Bài văn nói về điều gì? - Yêu cầu hs tự làm bài. - Gợi ý hs: Đọc kĩ bài văn, tìm xem tập hợp từ ngữ nào diễn đạt 1 ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. Sau đó điền dấu câu thích hợp vào cuối tập hợp từ đó và viết hoa chữ đầu câu cho đúng quy định. - Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng. *Kết luận: Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Bài tập 3(CV405) *Viết đoạn văn có sử dụng dấu chấm hỏi nói về một đoạn hội thoại giữa em và người thân. *YÊU CẦU CẦN ĐẠT: HS viết được đoạn văn có sử dụng dấu chấm hỏi. *Cách tiến hành:. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gv phân tích đề giúp hs hiểu - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc đoạn văn *Kết luận: Nhận xét, tuyên dương HS 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ?Chúng ta đã học những dấu câu nào? ?Khi sử dụng các dấu câu đó ntn? *Kết luận: Gv nhắc lại tác dụng của dấu chấm, dấu hỏi, chấm than. - Dặn dò, chuẩn bị bài sau: MRVT: Nam - Nữ. - HS hát - HS nghe - HS ghi vở - 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Hs tự làm bài cá nhân. - 4 nhóm báo cáo kết quả làm bài, cả lớp nhận xét, bổ sung. - 3 hs nối tiếp nhau phát biểu về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than, các hs khác bổ sung để đi đến thống nhất ý kiến. + Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 dùng để kết thúc các câu kể. + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 dùng để kết thúc các câu hỏi. + Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 dùng để kết thúc câu cảm. - HS lắng nghe. - Hs: vận động viên lúc nào cũng chỉ nghĩ đến kỉ lục nên khi bác sĩ nói anh ta sốt 41 độ anh hỏi ngay: Kỉ lục thế giới là bao nhiêu? - 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Bài văn kể chuyện thành phố Giu - chi - tan ở Mê - hi - cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng đặc quyền, đặc lợi. - 2 hs làm trên bảng lớp. mỗi hs làm 1 đoạn văn, cả lớp làm bài vào VBT. - HS lắng nghe. - Hs nhận xét bài làm của bạn. - Hs chữa bài. - 1 HS đọc - Lắng nghe - HS làm bài - HS đọc đoạn văn. Nhận xét -HS nêu - Về nhà: học bài và chuẩn bị bài sau. Vỗ tay theo nhịp Theo dõi Dùng bút khoanh tròn vào dấu chấm. Theo dõi Tập viết một câu đơn giản và biết đặt dấu chấm ở cuối câu. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP VỀ CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép -Vận dụng làm đúng các bài tập có liên quan. - Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt *HSKT Minh: Đọc đúng các câu trong bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử powerpoint, máy tính cài đặt phần mềm google meet có kết nối internet. - HS : Điện thoại thông minh hoặc máy tính cài đặt phần mềm google meet có kết nối internet, SGK, VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS đặt câu ghép ĐK (GT) - KQ - Gv nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1 : - Cho HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài + Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu - GV nhận xét. *Kết luận: gv chốt đáp án đúng Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, kết luận Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Tìm cặp QHT thích hợp để chuyển câu sau thành câu ghép có sử dụng cặp QHT: Đèo Pha Đin dài 32km, dốc đứng và có tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị đồ dùng để học tiết tiếp theo. -Cả lớp làm nhấp -2 HS đọc bài -Nhận xét. - HS nghe - Phân tích cấu tạo của các câu ghép sau - HS làm bài, chia sẻ kết quả + Tuy trời mưa nhưng cả lớp vẫn đi học đúng giờ. + Dù cuộc sống còn nhiều khó khăn nhưng gia đình họ rất hạnh phúc. - HS đọc thầm, 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cả lớp làm vở - HS chia sẻ a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm vế 2 của câu. VD: Tuy nhà xa nhưng Lan vẫn đi học đúng giờ. b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ tuy +vế 1) VD:Mặc dù trời đã tối nhưng các cô các bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài Mặc dù trời rét buốt/ nhưng Bé vẫn CN VN CN VN dậy sớm để học bài - HS nêu: Không những đèo Pha Đin dài 32km, mà dốc đứng và còn có tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc. Theo dõi Đọc đúng câu Đọc câu Theo dõi Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập đọc Tiết 61: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu các từ ngữ: truyền đơn, chớ, rỉu, lính mã tà, ... Hiểu nội dung bài: Bài văn nói lên nguyện vọng và lòng nhiệt thành của 1 phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. - Đọc đúng các tiếng, từ: kể dải truyền đơn, bồn chồn, lục đục, rầm rầm, lần sau... Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. - Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh. * HSKT Minh: Đọc đoạn 1,2 của bài. *CV405: Ghi chép được vắn tắt được ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách hoặc sổ tay. - Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa ? -Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam ? - Gv nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá a. Luyện đọc - Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn Đ1: từ đầu ... Không biết giấy gì. Đ2: tiếp ... chạy rầm rầm. Đ3: còn lại . - Gọi HS đọc nt, sửa lỗi phát âm cho hs: bồn chồn, lục đục, rầm rầm - Gọi hs đọc phần chú giải - Gọi HS đọc nt, giải nghĩa từ khó: chớ, rỉu, lính mã tà - Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc toàn bài. *Kết luận: GV nêu giọng đọc, đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài - Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. ? Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? ? Tâm trạng của chị Út như thế nào khi lần đầu tiên nhận cộng việc này? ? Những chi tiết nào cho em biết điều đó? ? Ý 1? ? Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? ? Vì sao chị Út muốn được thoát li? ? Ý 2? ? Hãy nêu nội dung chính của bài? *CV405: Yêu cầu HS ghi lại một hai câu nội dung chính của bài. *Kết luận: GV chốt lại ND bài và ghi bảng. 3. Hoạt động luyện tập c. Đọc diễn cảm - Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc toàn bài. Nêu giọng đọc từng đoạn - Tổ chức cho hs đọc diễn cảm Đ3. + GV treo bảng phụ có đoạn 3. + Gv đọc mẫu. + Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm. - Gọi HS nhận xét *Kết luận: Gv nhận xét, tuyên dương HS 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu 3 HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út). ? Hãy nêu những hiểu biết của em về bà Nguyên Thị Định? - Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người cùng nghe. *CV405: Tìm đọc thêm các câu chuyện về người phụ nữ dũng cảm ghi chép vắn tắt chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách. *Kết luận: GV Tổng kết ND bài - Gv nhận xét tiết học - Dặn dò HS. - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - 1 Hs đọc. - 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài - 1 hs đọc chú giải trong SGK. - 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài - 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc - 1 hs đọc thành tiếng - Lắng nghe - 2 hs ngồi cùng bàn đọc thầm toàn bài trao đổi và trả lời câu hỏi. + Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là đi rải truyền đơn. + Chị hồi hộp, bồn chồn. + Chị thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm, đêm ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. - Tâm trạng của chị Út khi nhận công việc đầu tiên + Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. + Vì chị rất yêu nước, ham hoạt động, chị muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng. - Lòng dũng cảm và sự nhiệt thành của chị Út - Hs phát biểu, hs khác bổ sung. Bài văn nói lên nguyện vọng và lòng nhiệt thành của 1 phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. - Hs nhắc lại - 3 hs nối nhau đọc từng đoạn của bài. Cả lớp theo dõi. + Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc hay. + 2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, nhóm đọc hay nhất. - HS đọc - Hs nêu. -HS nghe và thực hiện - Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau: Bầm ơi. Quan sát Lắng nghe Theo dõi Hs đọc bài Hs đọc bài và lắng nghe các bạn tìm hiểu bài. Hs đọc bài Theo dõi Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Chính tả ( Nghe-viết) Tiết 31: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn tả áo dài phụ nữ ... chiếc áo dài tân thời trong bài Tà áo dài Việt Nam. - Luyện tập viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. - Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc. * HSKT Minh: nghe viết được 1-2 câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa các chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - HS: SGK, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chia thành 2 nhóm chơi trò chơi "Viết nhanh, viết đúng" tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Huân chư¬ơng Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Nghệ sĩ Ưu tú, Nghệ sĩ Nhân dân. - Gv nhận xét trò chơi -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân ch¬ương, giải thưởng, danh hiệu. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá *Tìm hiểu nội dung bài viết và hướng dẫn viết từ khó - Gọi hs đọc đoạn văn. ? Đoạn văn cho em biết điều gì? - GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: ghép liền, bỏ buông, thế kỉ XX, cổ truyền .... - Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng. - GV nhận xét, sửa sai cho hs. *Kết luận: Nhắc lại nội dung đoạn viết, các từ khó viết để HS viết cho đúng. 3. Hoạt động luyện tập * Nghe-viết chính tả - Gv nhắc nhở tư thế viết bài. - GV đọc chính tả - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp * Soát lỗi, chấm bài - GV đọc lại 1 lần - GV yêu cầu 1 số hs nộp bài - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa. - GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs. *Kết luận: Nhận xét chung bài viết của HS * Hướng dẫn làm bài tập chính tả. *Bài tập 2 - Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 2. ? Bài tập yêu cầu em làm gì? - Yêu cầu hs tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm - Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Treo bảng phụ yêu cầu hs đọc quy tắc chính tả viết hoa tên các huân chương, giải thưởng. *Kết luận: Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Bài tập 3 - Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Em hãy đọc tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương được in nghiêng trong 2 đoạn văn. - Yêu cầu hs tự làm bài. - Gọi hs nhận xét bạn làm bài trên bảng. GV cùng hs cả lớp nhận xét, bổ sung. *Kết luận: Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Cho HS ghi tên các giải thưởng theo đúng quy tắc viết hoa: + quả cầu vàng + bông sen bạc + cháu ngoan bác Hồ - HS nêu lại quy tắc viết tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. *Kết luận: GV Tổng kết ND bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huy ch¬ương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chư¬ơng. Chuẩn bị bài sau. - HS chơi - HS nghe - HS nhắc lại - HS ghi vở - 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. + Đoạn văn tả về đặc điểm của 2 loại áo dài cổ truyền của phụ nữ VN. - 3 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp. - HS nhận xét bài trên bảng. - HS nghe và viết bài - HS nghe, soát lỗi - Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau. - Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa. - Hs sửa lỗi sai ra lề vở. - 1 hs đọc thành tiếng. + Bài tập yêu cầu điền tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp; viết hoa các tên ấy cho đúng - 1 hs làm bài vào bảng nhóm, Hs cả lớp viết vào VBT. - 2 hs nối tiếp nhau đọc - Hs chữa bài (nếu sai). a, Giải nhất: Huy chương Vàng. Giải nhì: Huy chương Bạc. Giải ba: Huy chương Đồng. b, Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân. Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú c, Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng. Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc. - 1 hs đọc thành tiếng. - 1 hs đọc. - 8 hs nối tiếp nhau lên bảng viết lại các tên, mỗi hs chỉ viết 1 tên, hs cả lớp làm bài vào VBT. - Hs nhận xét. Chữa bài a. Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Huy ch¬ương Vì sự nghiệp giáo dục, Huy ch¬ương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. b. Huy ch¬ương Đồng Toán quốc tế, Huy ch¬ương Vàng. - HS viết: + Quả cầu Vàng + Bông sen Bạc + Cháu ngoan Bác Hồ - 2 hs nêu. - Hs lắng nghe. - Về nhà: viết lại bài nếu sai quá 5 lỗi và chuẩn bị bài sau. Theo dõi Lắng nghe Đọc nội dung bài HS nghe và viết 1-2 câu trong bài. Theo dõi Quan sát Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Ngày soạn: 26/03/2022 Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2022 Khoa học Tiết 62: MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Có khái niệm ban đầu về môi trường. - Nêu được một số thành phần của môi trường địa phương mình đang sống. - Có ý thức bảo vệ môi trường, ham tìm hiểu khoa học. * HSKT Minh: Có khái niệm đơn giản về môi trường. * GDBVMT: - Có ý thức bảo vệ môi trường nơi mình đang sinh sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình minh hoạ trang 128, 129, SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS :chuẩn bị giấy vẽ, màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá * Hoạt động 1: Môi trường là gì? - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo định hướng: + Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. + Yêu cầu HS đọc các thông tin ở mục TH và làm BT/128 SGK. - Gọi HS đọc các thông tin - Gọi HS chữa bài tập. - GV dán 4 hình minh hoạ trong SGK lên bảng. - Gọi HS trình bày về những thành phần của từng môi trường bằng hình trên bảng. + Môi trường rừng gồm những thành phần nào? + Môi trường nước gồm những thành phần nào? + Môi trường làng quê gồm những thành phần nào? + Môi trường đô thị gồm những thành phần nào? - Hỏi: Môi trường là gì? * Kết luận: Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt: Môi trường tự nhiên (Mặt trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật,…) và môi trường nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường,…). *Hoạt động 2: Một số thành phần của môi trường địa phương - GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi, trả lời các câu hỏi. + Bạn đang sống ở đâu? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống. - Gọi HS phát biểu. * Kết luận: GV nhận xét chung về thành phần của môi trường địa phương. 3. Hoạt động luyện tập: - GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo chủ đề: Môi trường mơ ước. - Gợi ý HS: Em mơ ước mình được sống trong môi trường như thế nào? Ở đó có các thành phần nào? Hãy vẽ những gì mình mơ ước. - Tổ chức cho HS trình bày ý tưởng hoặc tranh vẽ của mình trước lớp. * Kết luận: GV nhận xét chung về bài vẽ của HS, tuyên dương HS vẽ và trình bày ý tưởng tốt.. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Môi trường bao gồm những thành phần nào? - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? * Kết luận: GV chốt kiến thức bài, giáo dục HS cần có ý thức bảo vệ môi trường sống. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hăng hái tham gia xây dựng bài. - GV dặn HS chuẩn bị bài “Tài nguyên thiên nhiên”. - Vẽ một bức tranh cổ động mọi người bảo vệ môi trường. - Cả lớp hát - HS lắng nghe, ghi vở. - Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV. + HS các nhóm đọc thông tin, làm bài tập theo yêu cầu của GV. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng - 1 HS chữa bài tập, HS nhận xét Hình 1. c; Hình 3. a; Hình 2. d Hình 4. b - 4 HS tiếp nối nhau lên bảng chỉ vào từng hình minh hoạ để trình bày. + Môi trường rừng gồm những thành phần: thực vật, động vật sống trên cạn và dưới nước, không khí, ánh sáng, đất… + Môi trường nước gồm thực vật, động vật sống ở dưới nước như cá, cua, ốc, rong rêu, tảo… nước, không khí, ánh sáng, đất… + Môi trường làng quê gồm con người, động vật, thực vật, làng xóm, ruộng đồng, công cụ làm ruộng, một số phương tiện giao thông,… + Môi trường đô thị gồm con người, thực vật, động vật, nhà cửa, phố xá, nhà máy, … + Môi trường là tất cả những gì trên Trái Đất này: biển cả, sông ngòi, ao hồ, đất đai, sinh vật, khí quyển, ánh sáng, nhiệt độ… - HS lắng nghe - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời từng câu hỏi của GV. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày - HS vẽ tranh theo chủ đề. - HS lắng nghe. - HS trình bày ý tưởng của mình. - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo… - HS nêu… Lắng nghe Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV. Theo dõi - HS lắng nghe Theo dõi - HS vẽ tranh theo chủ đề dưới sự hướng dẫn của Gv. Theo dõi Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Toán ÔN TẬP VỀ QUÃNG ĐƯỜNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:Giúp HS : - Luyện tập về tính quãng đ¬ường trong toán chuyển động đều. - Rèn luyện kĩ năng làm tính. - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. *HSKT Minh: Biết thực hiện phép cộng dạng 26+ 5 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1.Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi về tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian. Ví dụ: + v = 5km; t = 2 giờ + v = 45km; t= 4 giờ + v= 50km; t = 2,5 giờ - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1 : Tính độ dài quãng đường với đơn vị là ki-lô-mét rồi viết vào ô trống: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét. *Kết luận: chốt đáp án đúng. Bài 2 : Giải toán có lời văn - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét . *Kết luận: chốt lời giải đúng. Bài 3 : Giải toán có lời văn - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài. ? Em có nhận xét gì về đơn vị vận tốc bay của ong mật và thời gian bay mà bài toán cho ? ? Vậy phải đổi các số đo theo đơn vị nào thì mới thống nhất ? - GV chỉnh sửa ý kiến của HS cho chính xác, sau đó yêu cầu cả lớp làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét. *Kết luận: chốt lời giải đúng. Bài 4: Giải toán có lời văn - GV yêu cầu HS đọc đề bài, nhắc HS chuyển đổi đơn vị đo của vận tốc và thời gian cho phù hợp rồi làm bài. - GV nhận xét. *Kết luận: chốt lời giải đúng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. ? Muốn tính quãng đường ta làm tn? - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính quãng đường của một chuyển động. - GV nhận xét tiết học. - HS chơi trò chơi - Bài tập yêu cầu chúng ta tính quãng đường với đơn vị là km rồi viết vào chỗ trống. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 1 HS đọc đề toán, lớp đọc lại đề SGK. - 1HS tóm tắt bài toán. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài giải Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 12 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Quãng đư¬ờng từ A đến B dài là: 46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số : 218,5 km. - 1 HS nhận xét. - 1 HS đọc đề toán tr¬ước lớp. - 1 HS tóm tắt sau đó trả lời : - Đơn vị chư¬a thống nhất, vận tốc bay của ong mật tính theo đơn vị km/giờ như¬ng thời gian bay lại tính theo vị phút. - Có hai cách tính theo đơn vị phút. + Đổi thời gian bay 15 phút = 0,25 giờ. + Đổi vận tốc: 8km/giờ = 8 : 60 = km/phút. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài giải Quãng đư¬ờng ong mật bay trong 15 phút là: 8 x 0,25 = 2 (km) Đáp số: 2km - 1 HS nhận xét. - HS đọc đề bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải 1 phút 15 giây = 75 giây Quãng đ¬ường đi đ¬ược của Kăng-gu-ru là : 14 x 75 = 1050 (m) Đáp số: 1050m - HS lắng nghe. Theo dõi Lắng nghe Ôn lại bảng cộng 6 Thực hiện phép tính 26+ 5 36+ 7 46 + 8 …. Thực hiện phép tính 26+ 15 34 + 16 …. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 27/03/2022 Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2022 Toán Tiết 152: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Các tính chất của phép cộng và phép trừ. - Vận dụng kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ để tính nhanh giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn. - Cẩn thận tỉ mỉ, tính toán nhanh, chính xác. *HSKT Minh: Bảng cộng 7. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1a. - HS: SGK, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi: + Nêu cách cộng phân số cùng mẫu số? + Nêu cách trừ phân số cùng mẫu số? + Nêu cách cộng phân số khác mẫu số? + Nêu cách trừ phân số khác mẫu số? - Gv nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập. ? Em có nhận xét gì về các biểu thức trong bài tập 1? - Yêu cầu hs làm bài - Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại. ? Trong biểu thức chỉ có phép cộng và trừ ta thực hiện như thế nào? * Bài tập 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. ? Dựa vào đâu để tính bằng cách thuận tiện nhất? - Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp. - Yêu cầu 4 cặp hs làm bài trên bảng phụ. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng nhóm. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - Gv yêu cầu hs giải thích cách làm của mình. *Bài tập 3 - Gọi hs đọc đề bài toán. - GV yêu cầu hs tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu hs làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng cho các hs kém. + Tìm phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng tháng. + Tìm tỉ số phần trăm tiền lương để dành được của mỗi tháng. + Tìm số tiền để dành được mỗi tháng. - Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ. - Gv nhận xét, chốt lại cách cộng phân số và tỉ số phần trăm. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Cho HS tính bằng cách thuận tiện nhất: 17,64 - ( 5 - 4,36) = - Yêu cầu hs nêu lại cách vận dụng tính chất của phép cộng và trừ để tính nhanh giá trị của biểu thức. - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - 1 hs đọc trước lớp + Có biểu thức có 2 phép tính. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ôli. - 2 hs nhận xét, chữa bài. a, b, 594,72 + 406,38 - 329,47 = 1001,1 - 329,47 = 679,63 + Hs: Ta thực hiện từ trái sang phải. - 1 học sinh đọc trước lớp. + Dựa vào tính chất của phép cộng và phép trừ để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - 2 hs ngồi cạnh nhau cùng trao đổi và làm bài. - 4 cặp hs làm bài xong, dán bài lên bảng trình bày kết quả. - 4 Học sinh nhận xét, chữa bài. - HS nối tiếp nhau giải thích, mỗi hs chỉ giải thích 1 trường hợp. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK. - 1 hs tóm tắt bài toán trước lớp. - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ôli. Bài giải Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng tháng là: (số tiền lương) a, Tỉ số tiền lương gia đình đó để dành là: 1 - b, Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là: 4000000 x 15 : 100 = 600000 (đồng) Đáp số: a, 15%; b, 600000 đồng - 1 học sinh nhận xét, chữa bài. - HS làm bài 17,64 - ( 5 - 4,36) = 17,64 - 5 + 4,36 = 17,64 + 4,36 - 5 = 22 - 5 = 17 - 2 hs nối tiếp nhau nêu. - Về nhà chuẩn bị bài sau Theo dõi Lắng nghe Hoàn thành bảng cộng 7 (GV hướng dẫn tính bằng ngón tay) Thực hiện 7+ 8 7+9 7+3 … Theo dõi Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu Tiết 61: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mở rộng vốn từ: Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. -Tìm được các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam. -Tôn trọng phụ nữ. *HSKT Minh: Nhắc lại các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bút dạ, phiếu to (BT1). - HS: SGK,VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1.Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Nội dung là nêu tác dụng của dấu phẩy và ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập. *Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài tập vào VBT. - Gọi HS nêu ý kiến - GV nhận xét, chữa bài. *Kết luận: Chốt lại những từ ngữ chỉ phẩm chất của phụ nữ Việt Nam *Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp. - Gọi đại diện các cặp trình bày *Kết luận: Nhận xét, chốt nghĩa các câu tục ngữ. - Yêu cầu HS nhẩm thuộc các câu tục ngữ. *Bài tập 3: (Giảm tải) 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nêu lại các từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam ? - Tìm thêm các câu tục ngữ nói lên phẩm chất của phụ nữ Việt Nam. *Kết luận: Hệ thống lại kiến thức bài - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, luôn có ý thức để rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình và chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS làm bài. 2 HS làm vào phiếu, mỗi HS làm 1 phần. - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - Chữa bài a)+ Anh hùng: có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi th¬ường. + Bất khuất: Không chịu khuất phục trước kẻ thù. + Trung hậu: có những biểu hiện tốt đẹp và chân thành trong quan hệ với mọi ng¬ười. + Đảm đang: gánh vác mọi việc, thư¬ờng là việc nhà một cách giỏi giang. b) Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của ng¬ười phụ nữ VN: cần cù, nhân hậu, độ l¬ượng, khoan dung, dịu dàng, nhường nhịn, … - 1 HS đọc thành tiếng. - HS thảo luận cặp làm bài - Đại diện cặp trình bày. HS cả lớp nhận xét, bổ sung. a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn + Nghĩa: Người mẹ bao giờ cũng nhường những gì tốt nhất cho con. + Phẩm chất: Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ. b) Nhà khó cậy vợ hiền,nước loạn nhờ tướng giỏi. + Nghĩa: Khi cảnh nhà khó khăn,phải trông cậy vào người vợ hiền.Đất nước có loạn phải nhờ cậy tướng giỏi. + Phẩm chất: Phụ nỡ rất đảm đang, giỏi giang là người giữ gìn hạnh phúc gia đình. c) Giặc đến nhà , đàn bà cũng đánh. + Nghĩa :Khi đất nước có giặc,phụ nữ cùng sẵng sàng tham gia giết giặc. + Phẩm chất: Phụ nữ dũng cảm ,anh hùng -HS nêu -HS nghe và thực hiện - Lắng nghe - Chuẩn bị bài sau Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe Nhắc lại những từ ngữ chỉ phẩm chất của phụ nữ Việt Nam Lắng nghe Nhắc lại những từ ngữ chỉ phẩm chất của phụ nữ Việt Nam Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Toán Tiết 153: PHÉP NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kĩ năng thực hiện phép nhân các STN, các PS, các STP. - Các tính chất của phép nhân. - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. *HSKT Minh: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số trong phạm vi bảng nhân 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm. - HS: SGK, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Gv cho HS hát. - GV nhận xét 2.Hoạt động luyện tập *Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép nhân. - GV viết lên bảng công thức của phép nhân a x b = c ? Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó? ? Hãy nêu các tính chất của phép nhân mà em đã được học? ? Hãy nêu rõ quy tắc và viết công thức của các tính chất của phép nhân? - Gv nhận xét câu trả lời của hs, sau đó yêu cầu hs mở SGK và đọc phần bài học về phép nhân. *Bài tập 1 - Gọi hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs tự làm bài. GV yêu cầu hs đặt tính với trường hợp a, d. - Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi hs nhận xét bài trên bảng. - Gv nhận xét bài làm của hs, yêu cầu hs nêu cách nhân 2 STN, phân số với STN, Ps với Ps, STP với STP. *Bài tập 2 - Gọi hs đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? - Yêu cầu hs nêu cách nhân 1 số với 10, 100, 1000, .... ; nhân 1 số với 0,1; 0,01; 0,001. - Yêu cầu hs tự làm bài. - Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi hs nhận xét bài trên bảng. - Gv nhận xét bài làm của hs. - Yêu cầu hs giải thích cách làm của mình. *Bài tập 3 - Gọi hs đọc đề bài. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu hs tự làm bài. Gv đi hướng dẫn hs yếu bằng cách gợi ý hs vận dụng linh hoạt các tính chất của phép nhân để thực hiện. - Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo - Gọi hs nhận xét bài trên bảng. - Yêu cầu hs giải thích cách vận dụng của mình. *Bài tập 4 - Gọi hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng cho các hs yếu. + Sau mỗi giờ cả ôtô và xe máy đi được quãng đường là bao nhiêu? + Thời gian ôtô và xe máy đi để gặp nhau là bao nhiêu giờ? + Hãy tính độ dài quãng đường AB. - Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo - Gọi hs nhận xét bài trên bảng. - Gv nhận xét, chữa bài. ?Nêu lại cách tính quãng đường ? 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Cho HS nhân nhẩm các phép tính sau: 0,23 x 10 =.... 5,6 x 100 =.... 5,67 x 0,1=.... 123 x 0,01 =.... - Yêu cầu hs nêu lại các kiến thức vừa luyện tập - GV nhận xét tiết học. Dặn dò hs - Hs hát - HS nhận xét - 1 Hs đọc phép tính. + a x b = c là phép nhân, trong đó a và b là thừa số, c là tích của phép nhân, a x b cũng là tích của phép cộng. + Hs tiếp nối nhau nêu, hs khác bổ sung. - 3 hs nối tiếp nhau nêu và lên bảng viết công thức. - 2 Hs đọc bài trước lớp. - HS đọc đề bài trước lớp. - 4 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli. a) 4 802 x 324 = 1 555 848 b) c) 35,4 x 6,8 = 240,72 - 2 hs đổi vở kiểm tra và nhận xét bài của bạn. - 4 hs nhận xét, chữa bài. - 4 hs lần lượt nêu. - 1 hs đọc đề bài và trả lời: Bài tập yêu cầu tính nhẩm. - 2 hs nối tiếp nhau nêu. a) 3,25 x 10 = 32,5 3,25 x 0,1 = 0,325 b) 417,56 x 100 = 41756 417,56 x 0,01 = 1,1756 c) 28,5 x 100 = 2850 28,5 x 0,01 = 0,285 - 3 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli. - 2 hs đổi vở kiểm tra và nhận xét bài của bạn. - 3 hs nhận xét, chữa bài. - Mỗi hs giải thích 1 phần. - Hs đọc đề bài trước lớp. + Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - 4 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ôli. - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra. a) 2,5 x 7,8 x 4 = (2,5 x4) x 7,8 = 10 x 7,8 = 78 - 4 hs nối tiếp nhau giải thích. - 1 hs đọc đề bài. - 1 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli. - 2 hs đổi vở kiểm tra và nhận xét bài của bạn, chữa bài. Bài giải Quãng đường cả ôtô và xe máy đi trong 1 giờ là: 48,5 + 33,5 = 82 (km) Thời gian để ôtô và xe máy đi để gặp nhau là 1 giờ 30 phút hay 1,5 giờ. Độ dài quãng đường AB là: 82 x 1,5 = 123 (km) Đáp số: 123 - HS nêu kết quả 0,23 x 10 = 2,3 5,6 x 100 =560 5,67 x 0,1=.0,567 123 x 0,01 =1,23 - 2 hs nối tiếp nhau nêu. - HS lắng nghe. - Về nhà chuẩn bị bài sau Vỗ tay theo nhịp. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Kể chuyện Tiết 31: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh - Kể được 1 việc làm tốt của bạn em. - Biết cách sắp xếp câu chuyện theo 1 trình tự hợp lí. - Hiểu được ý nghĩa việc làm của nhân vật. - Lời kể sinh động, tự nhiên, hấp dẫn, sáng tạo. - Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, ý nghĩa truyện và lời kể của bạn. *Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. *Phẩm chất: Trân trọng những việc làm tốt của bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp ghi sẵn đề bài. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS thi kể lại câu chuyện em đã nghe về một phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá * Tìm hiểu đề bài - Gọi hs đọc đề bài. - Gv phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: việc làm tốt, bạn em. - Yêu cầu hs đọc phần gợi ý trong SGK. - GV hỏi: Em hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe về câu chuyện mình định kể. - GV treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá lên bảng. Yêu cầu hs đọc. *Kết luận: GV chốt lại đề bài và các câu chuyện mà HS giới thiệu. 3. Hoạt động luyện tập *Kể trong nhóm - GV chia hs thành nhóm, tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm. - GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs chú ý lắng nghe bạn kể và tự cho điểm từng bạn trong nhóm. *Kể trước lớp. - Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp - Gọi hs nhận xét truyện kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. - Gv tổ chức cho hs bình chọn. + Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. *Kết luận: GV nhận xét, tuyên dương, khen ngợi HS 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Qua bài học, em biết được điều gì ? ?Em học tập được điều gì từ những việc làm tốt của các bạn? *Kết luận: GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. - Dặn dò HS. - HS lên bảng kể lại câu chuyện em đã nghe hoặc đọc về một phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. + HS khác nhận xét. - HS ghi vở - 2 hs đọc đề bài - Học sinh: Quan sát lắng nghe. - 4 Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng - Hs tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể. - 1 hs đọc - Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau, trao đổi về ý nghĩa câu truyện. - Các nhóm nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp khi có khó khăn. - 5 đến 7 HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn về ý nghĩa câu chuyện tạo không khí sôi nổi hào hứng. - HS nhận xét - Hs bình chọn - Qua bài học em thấy có rất nhiều bạn nhỏ làm được nhiều việc tốt/Các bạn nhỏ thật tốt bụng... - HS nêu ý kiến - Lắng nghe - Về nhà: Kể chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Ngày soạn: 28/3/2022 Ngày giảng: Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2022 Toán Tiết 154: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh ôn tập về: - Ý nghĩa của phép nhân (phép nhân là tổng của các số hạng có giá trị bằng nhau). - Thực hành phép nhân, tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn. - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm. - HS: SGK, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS hát - Gọi HS lên bảng lam bài: Đặt tính và tính: a) 345 x 6780 b) 560,7 x 54 - Nêu các tính chất của phép nhân. - Gv nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - Gọi hs đọc yêu cầu của bài ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gv viết phép tính cộng trong phần a lên bảng, yêu cầu hs nêu cách viết thành phép nhân và giải thích. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng. - Củng cố cho hs cách chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân. *Bài tập 2 - Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu học sinh làm bài. - Gọi hs đọc kết quả bài của mình. - Gọi hs nhận xét bài trên bảng. ? Vì sao trong 2 biểu thức có các số giống nhau, các dấu tính giống nhau nhưng giá trị lại khác nhau? *Bài tập 3 - Gọi hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs tự làm bài. - Gọi hs đọc bài làm của mình. - Gọi hs nhận xét bài trên bảng - Gv nhận xét, chữa bài - Gv nhận xét, chốt lại cách làm bài 3, Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Hãy nêu các nội dung mà chúng ta vừa ôn tập? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. - Hs hát - HS nhận xét - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài trước lớp. + Chuyển phép cộng thành phép nhân rồi tính giá trị. - Hs nêu: 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75kg x 3 Vì: Trong biểu thức trên có 3 số hạng cùng là 6,75kg. Mà ta đã biết phép nhân chính là tổng của các số hạng bằng nhau. b) 7,14 m2+ 7,14 m2 + 7,14 m2 x 3 = 7,14 m2 ( 1 + 1+ 3 ) = 7,14m2 x 5 = 35,7m2 c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3( 9 + 1) = 9,26dm3x 10 = 92,6dm3 - 2 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở ôli. - 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn. - 2 học sinh nhận xét, chữa bài. - 1 hs đọc trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở ôli. - 3 hs đọc, hs nhận xét. a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b) ( 3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4 - 1 học sinh nhận xét, chữa bài. + Vì trong biểu thức b có thêm dấu ngoặc, làm chúng ta thay đổi thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức so với biểu thức a dẫn đến giá trị của các biểu thức khác nhau. - 1 hs đọc. - 1 hs làm bài trên bảng, hs cả lớp làm bài vào vở ôli. - 3 Hs đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 hs nhận xét, chữa bài Bài giải Dân số nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77515000x1,3:100= 1007695 (người) Dân số nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515000+1007695=78522695(người) Đáp số: 78522695 người - 2 hs nêu. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập làm văn Tiết 61: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày đ¬ược dàn ý của 1 trong những bài văn đó. - Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của ngư¬ời tả. - Giáo dục tình yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC từ tuần 1 đến tuần 11. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu ?Nêu bố cục 1 bài văn tả cảnh? ?Để tả được chi tiết người tả phải dùng những giác quan nào? - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài – Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - Mời một HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập: + Liệt kê các bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. + Lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó. +)Yêu cầu 1: Cho HS làm bài theo nhóm. Ghi kết quả vào bảng nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV chốt lời giải đúng bằng cách dán tờ phiếu đã chuẩn bị lên bảng. +)Yêu cầu 2: - HS làm việc cá nhân. - Mời một số HS nối tiếp trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *Kết luận: Nhận xét, tuyên dương HS lập dàn ý bài văn tả cảnh tốt. *Bài tập 2 - Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời một số HS trình bày bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Kết luận: Nhận xét, chốt lại trình tự và những chi tiết tả cảnh. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - Cho HS chia sẻ cái hay, cái đẹp của bài văn tả cảnh với bạn. *Kết luận: GV tổng kết, nhận xét giờ học. - Dặn HS đọc trư¬ớc nội dung của tiết ôn tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được dàn ý cho bài văn. - HS trả lời - Nhận xét - Lắng nghe - HS đọc bài Lời giải: +)Yêu cầu 1: Gồm 13 bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. - Quang cảnh làng mạc ngày mùa; Hoàng hôn trên sông Hương; Nắng trưa; Buổi sớm trên cánh đồng; Rừng trưa; Chiều tối; Mưa rào; Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam; Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi; Vịnh Hạ Long; Kì diệu rừng xanh; Bầu trời mùa thu; Đất Cà Mau +)Yêu cầu 2: VD về một dàn ý: Bài Hoàng hôn trên sông H¬ơng - Mở bài: Giới thiệu Huế đặc biệt yên tĩnh lúc hoàng hôn. - Thân bài: Tả sự thay đổi sắc màu của sông H¬ương và hoạt động của con ng¬ười bên sông lúc hoàng hôn. Thân bài có hai đoạn: + Đoạn 1: Tả sự đổi sắc của sông H-ơng từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. + Đoạn 2: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. - Kết bài: sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. - 2 HS đọc yêu cầu bài. *Lời giải: + Bài văn miêu tả buổi sáng trên thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. + Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế, VD : Mặt trời chư¬a xuất hiện như¬ng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian nh¬ư thoa phấn trên những toà nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga đậm nét…. +Hai câu cuối bài : “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ng¬ưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. - HS nghe và thực hiện - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Lịch sử Tiết 31: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Những đặc điểm cơ bản về lịch sử địa phương nơi gia đình em đang sinh sống thông qua phương pháp điều tra thu thập thông tin. - Giáo dục tình yêu quê hương, có ý thức bảo vệ, xây dựng truyền thống quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu tên các xã, phường trong thị xã của mình (Mỗi em chị xỉ nêu 1 tên xã hoặc phường trong thị xã của mình) - Gv nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá Hướng dẫn học sinh tìm hiểu lịch sử địa phương Giáo viên giới thiệu về lịch sử địa phương của cộng đồng Lạc Việt đã từ kinh đô văn Lang thâm nhập xuống vùng này, họ khai phá ngàn lau và rừng rậm để tạo lập đồng bằng Bắc Bộ trong đó có địa phương ta. - GV phát phiếu học tập cá nhân cho từng hs. - Gv hướng dẫn hs cách làm bài. Câu 1: Nêu tên làng, xã, huyện, tỉnh nơi gia đình em đang sinh sống? Tên trước kia? Tên hiện nay? Câu 2: Hiện nay ở địa phương em (làng, xã, huyện, tỉnh) còn có những di tích lịch sử nào? ? Những di tích lịch sử ấy ghi nhận sự kiện nào? vào thời gian nào? gắn liền với vị anh hùng dân tộc nào? Câu 3: Ở địa phương em có nghề thủ công truyền thống nào? Hiện nay nghề đó có còn tiếp tục được phát triển không? - Gọi hs trình bày * Kết luận: Gv nhận xét, chốt lại kiến thức và hoàn thiện câu trả lời cho học sinh. 3. Hoạt động luyện tập. GV tổ chức cho hs trình bày các thông tin sưu tầm được để giới thiệu về địa phương. * Kết luận: Gv nhận xét, tuyên dương HS có hiểu biết sâu rộng, giới thiệu hay về địa phương 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Hãy kể tên và mô tả những lễ hội có ở địa phương mình? - Em hãy kể tên những đặc sản có ở địa phương mình? - Em sẽ làm gì để bảo vệ và giữ gìn các khu di tích lịch sử của địa phương em ? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - HS lắng nghe. - Hs nhận phiếu, đọc yêu cầu trong phiếu và suy nghĩ trả lời các câu hỏi. - Hs làm bài cá nhân, trả lời các câu hỏi vào phiếu. + Hs nêu tên xóm ... xã ..... Thị xã Quảng Yên. + Di tích Bãi cọc Bạch Đằng, di tích đình Khoái Lạc, Miếu Vua Bà, ... - Hs nêu theo ý hiểu của mình. - HS trình bày, nhận xét - Hs lắng nghe. - Một vài HS trình bày, nhận xét. - Lễ hội xuống đồng, Lễ hội Tiên Công, Lễ hội Bạch Đằng.. - Bánh do, bánh giày, nem chua, nem chạo... - HS liên hệ. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 155: PHÉP CHIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kĩ năng thực hành chia các STN, các PS, các STP. - Vận dụng phép chia để giải các bài toán tính nhanh và bài toán có lới văn. - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm. - HS: SGK, Vở ôli. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Gv cho HS hát. - GV nhận xét 2, Hoạt động luyện tập *Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép chia. - GV viết lên bảng công thức của phép chia a : b = c ? Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó? ? Hãy nêu các tính chất của phép chia mà em đã được học? ? Hãy nêu rõ quy tắc và viết công thức của các tính chất của phép chia? - Gv nhận xét câu trả lời của hs, sau đó yêu cầu hs mở SGK và đọc phần bài học về phép cộng. *Bài tập 1 - Gọi hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs tự làm bài. GV yêu cầu hs đặt tính với trường hợp a, d. - Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi hs nhận xét bài trên bảng. - Gv nhận xét bài làm của hs, yêu cầu hs nêu cách chia 2 STN, PS, chia STP. *Bài tập 2 - Gọi hs đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra cho nhau - GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm + Muốn chia hai phân số ta làm thế nào? *Bài tập 3 - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm + Bạn hãy nêu cách chia nhẩm với 0,1 ; 0,01; 0,001 + Muốn chia một số cho 0,25; 0,5 ta làm thế nào ? *Bài tập 4 - Gọi hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs tự làm bài. - Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo - Gọi hs nhận xét bài trên bảng. - Gv nhận xét, chữa bài. + Yêu cầu HS nêu cách làm. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Yêu cầu hs nêu lại các kiến thức vừa luyện tập - GV nhận xét tiết học - Dặn dò hs - hs hát - HS nhận xét - HS lắng nghe. - 1 Hs đọc phép tính. a : b = c là phép chia, trong đó a là số SBC, b là SC, c là th ương của phép chia, a : b cũng là th ư ơng của phép chia. + Hs tiếp nối nhau nêu, hs khác bổ sung. - 3 hs nối tiếp nhau nêu và lên bảng viết công thức. - 2 Hs đọc bài trước lớp. - HS đọc đề bài trước lớp. - 4 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ô li. a) 8192 : 32 = 256 thử lại : 256 x 32 = 8192 - 2 hs đổi vở kiểm tra và nhận xét bài của bạn. - 4 hs nhận xét, chữa bài. - 2 hs lần lượt giải thích cách làm. - 1 hs đọc đề bài - 2 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ô li - 2 hs đổi vở kiểm tra và nhận xét bài của bạn. - HS nêu. - Tính nhẩm - HS tự giải và trao đổi bài kiểm tra cho nhau. a) 25 : 0,1 = 250 b) 11 : 0,25 = 44 25 x 10 = 250 11 x 4 = 44 48 : 0,01 = 4800 32 : 0,5 = 6 48 x 100 = 4800 32 x 2 = 64 95 : 0,1 = 950 75 : 0,5 = 15,0 72 : 0,01 = 7200 125 : 0,25 = 500 - Muốn chia một STP cho 0,1; 0,01; 0,001 ta chỉ việc lấy số đó nhân với 10; 100; 1000 - … ta chỉ việc lấy số đó nhân với 4; 2 - Hs đọc đề bài - 2 hs lên bảng làm bài. a, + Cách 1: + Cách 2: b, + Cách 1: ( 6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10 + Cách 2: ( 6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10 - HS nêu. - Về nhà làm chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 29/3/2022 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2022 Tập đọc Tiết 62: BẦM ƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu từ ngữ khó: đon, khe, ... Hiểu nội dung bài: Bài thơ ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến và người mẹ tần tảo giàu tình yêu thương con nơi quê nhà. - Đọc đúng các tiếng, từ: gió núi, lâm thâm, mạ non, sơm sớm chiều chiều, rét. Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. - Giáo dục tình yêu thương cha mẹ *QPAN: Sự hi sinh của những người Mẹ Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. *CV405: - Ghi chép vắn tắt được ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách hoặc sổ tay. - Biết tìm VB để tự đọc mở rộng và bước đầu biết ghi chép phản hồi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi"Chiếc hộp bí mật" với nội dung là đọc bài Công việc đầu tiên và trả lời câu hỏi về nội dung của bài. - Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ? - Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? - Vì sao Út muốn được thoát li ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá a. Luyện đọc - Gọi hs toàn bài thơ - GV chia đoạn: 4 đoạn tương đương 4 khổ thơ. - Gọi HS đọc nt, sửa lỗi phát âm cho HS: gió núi, lâm thâm, mạ non - Gọi hs đọc chú giải trong SGK. - Gọi HS đọc nt, Giải nghĩa từ khó: đon, khe... - Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc toàn bài thơ *Kết luận: GV nêu giọng đọc toàn bài. Đọc mẫu b. Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi cuối bài. ? Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? ? Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng? ?ND 3 khổ thơ đầu ? ? Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để mẹ yên lòng? ? ND 2 khổ thơ cuối? ? Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh? ? Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì anh? ? Bài thơ cho em biết điều gì? *Kết luận: GV chốt lại ND bài thơ và ghi lên bảng. 3. Hoạt động luyện tập c. Đọc diễn cảm - Gọi hs đọc các khổ thơ - GV treo bảng phụ ND luyện đoc: khổ 2 và khổ 3 + GV đọc mẫu 2 khổ thơ + Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm. - Gọi HS nhận xét, bình chọn - Luyện đọc thuộc lòng bài thơ - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ *Kết luận: GV nhận xét, tuyên dương HS 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? vì sao? - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh ? *CV405: Tìm đọc thêm các bài thơ nói về nỗi vất vả của người phụ nữ Việt Nam. Ghi lại vắn tắt các hình ảnh thơ và nội dung, ý nghĩa của bài vào phiếu đọc sách. *Kết luận: Gv hệ thống lại ND bài - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - 1 Hs đọc. - 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn - 1 hs đọc chú giải - 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn - 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc - 1 hs đọc thành tiếng - HS lắng nghe. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc thầm bài, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cảnh chiều động mưa phùn gió bấc ... Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run lên vì rét. + Những hình ảnh so sánh thể hiên tình cảm của mẹ đối với con: Mạ non ........mấy lần. Những hình ảnh so sánh thể hiên tình cảm của mẹ đối với con: Mưa phùn ... bấy nhiêu! +Nỗi nhớ mẹ, tình cảm mẹ con thắm thiết sâu nặng. + Anh an ủi mẹ bằng cách nói so sánh: Con đi ..... đời bầm sáu mươi. +Anh chiến sĩ dùng cách nói so sánh làm yên lòng mẹ. + Là người phụ nữ chịu thương chịu khó, hiền hậu đầy tình yêu con. + Anh là 1 người con hiếu thảo, một chiến sĩ yêu nước, anh thương mẹ, yêu đất nước. - Hs nêu, hs nhận xét, bổ sung. Bài thơ ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến và người mẹ tần tảo giàu tình yêu thương con nơi quê nhà. - Hs nối tiếp nhau nhắc lại. - 4 hs nối tiếp nhau đọc, cả lớp theo dõi. + Hs theo dõi GV đọc mẫu để rút ra cách đọc hay. + 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng. - 3 đến 5 hs tham gia thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn - HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng - Hs phát biểu theo ý hiểu của mình. + Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước. / … - Về nhà: đọc lại bài, chuẩn bị bài Út Vịnh. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Luyện từ và câu Tiết 62: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập, củng cố kiến thức về dấu phẩy; hiểu được tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, sửa lỗi về dấu phẩy. - Hiểu được tác hại của việc dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy. - Yêu thích môn học *CV405: - Dùng đúng dấu phẩy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu ? Nêu các từ ngữ chỉ phẩm chất của phụ nữ Việt Nam? ? Nêu các câu tục ngữ nói lên phẩm chất của phụ nữ Việt Nam? - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài- Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu hs tự làm bài. - Gv nhắc hs: Các em chú ý đọc kĩ từng câu văn, xác định được vị trí của dấu phẩy trong câu, xác định tác dụng của từng dấu phẩy. - Gọi hs làm bài trên bảng phụ dán lên bảng. Gv cùng hs cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng *Kết luận: Chốt lại các tác dụng của dấu phẩy. *Bài tập 2 - Gọi hs đọc yêu cầu và mẩu chuyện vui Anh chàng láu lỉnh. - Yêu cầu hs làm việc trong nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi. ? Cán bộ xã phê vào đơn của anh hàng thịt như thế nào? ? Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con bò? ? Lời phê trong đơn cần viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa được 1 cách dễ dàng? ? Dùng sai dấu phẩy có tác hại gì? *Kết luận: Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng *Bài tập 3 (Giảm tải) *Bài tập CV405: Viết đoạn văn tả cảnh khoảng 5- 7 câu, có sử dụng dấu phẩy. - Gọi HS đọc lại yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài - GV gọi HS đọc đoạn văn - Gọi HS nhận xét *Kết luận: GV nhận xét, tuyên dương HS 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ? Dấu phẩy có tác dụng gì? việc dùng sai dấu phẩy có tác hại gì? *Kết luận: GV nhận xét tiết học; nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, có ý thức sử dụng đúng các dấu phẩy. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau - HS thực hiện theo yêu cầu - HS nhận xét - HS lắng nghe. - 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 1 hs làm bài vào bảng phụ, hs cả lớp làm bài vào VBT. - HS lắng nghe. - 1hs báo cáo kết quả làm việc. Hs cả lớp nhận xét, bổ sung. - Hs chữa bài. + Đoạn a - Câu 1: Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với CN và VN. - Câu 2: Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. - Câu 3: Dấu phẩy vừa ngăn cách trạng ngữ với CN và VN; vừa ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. + Đoạn b - Câu 1: Dấu phẩy ngăn cách các vế câu trong câu ghép. - Câu 2: Dấu phẩy ngăn cách các vế câu trong câu ghép. - 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời các câu hỏi. + Cán bộ xã phê: Bò cày không được thịt. + Anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy vào lời phê: Bò cày không được, thịt. + Lời phê cần phải viết: Bò cày, không được thịt. + Dùng sai dấu phẩy làm người khác hiểu lầm, có khi lại làm ngược lại với yêu cầu. - 1HS đọc - HS làm bài vào vở - HS nối tiếp đọc bài làm. Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe - 2 hs lần lượt trả lời. - Về nhà: học bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập làm văn Tiết 62: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn luyện củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh – một dàn ý với những ý riêng của mình. - Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh – trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin. - Giáo dục tình yêu quê hương đât nước cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm, bút dạ. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu - Cho HS thi đọc một dàn ý đã lập tiết học trước. - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - Mời 4 HS nối tiếp đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. - Mời một HS đọc phần gợi ý. - GV nhắc HS : +Các em cần chọn miêu tả một trong bốn cảnh đã nêu. +Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng. - HS làm bài cá nhân. GV phát bút dạ bảng nhóm cho 4 HS (làm 4 đề khác nhau) làm. - Những HS lập dàn ý vào bảng nhóm mang dán lên bảng lớp và lần l¬ượt trình bày. - Cả lớp NX, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. - Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. *Kết luận: GV nhận xét, đánh giá dàn ý của HS *Bài tập 2 - Mời HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. - Mời đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn ý trư¬ớc lớp. - Cả lớp và GV cùng bình chọn người trình bày hay nhất. *Kết luận: GV nhận xét, đánh giá bài trình bày miệng của HS 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của một bài văn tả cảnh. *Kết luận: GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết dàn ý ch¬ưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32. - HS thi đọc bài làm. - HS khác nhận xét. - Lắng nghe - 4 HS đọc nối tiếp đề bài - 1 HS đọc gợi ý - HS lắng nghe. VD về một dàn ý và cách trình bày (thành câu): - Mở bài: Em tả cảnh trư¬ờng thật sinh động tr¬ước giờ học buổi sáng. - Thân bài: +Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế… +Thầy (cô) hiệu trư¬ởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường… +Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở b-ước vào trư¬ờng… +Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp học. - Kết bài: Ngôi tr¬ường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân th¬ương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. - HS thi trình bày dàn ý. - HS nghe và thực hiện - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Địa lí Tiết 31: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG QUẢNG NINH ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Những kiến thức cơ bản về đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất trồng ở địa phương mình đang sinh sống. - Giáo dục cho hs tình cảm yêu quê hương đất nước. - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: chuẩn bị phiếu học tập đủ dùng cho hs trong lớp. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện” trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ ?Chỉ vị trí của các đại dương trên bản đồ thế giới? ? Nêu 1 số đặc điểm của các đại dương? - GV nhận xét - Giới thiệu bài mới, ghi bảng. 2. Hoạt động khám phá Hướng dẫn hs tìm hiểu địa lí địa phương. - GV phát phiếu học tập cho từng hs. - Gv hướng dẫn hs thực hiện bài tập. ? Địa phương nơi em sinh sống thuộc khu vực nào của đất nước ta? ? Địa hình nơi đó có đặc điểm gì? ? ở địa phương em có các loại khoáng sản nào? ? Nơi em ở thuộc miền khí hậu nào? khí hậu ở đây có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống, sinh hoạt của người dân ở đây? ?ở địa phương em có nhiều sông ngòi không? sông ngòi đóng vai trò như thế nào với cuộc sống của con người? ? Kể tên các loại đất trồng chính ở địa phương em? - Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi. Mỗi hs chỉ cần trả lời 1 câu, các hs khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, hoàn thiện câu trả lời cho hs. * Kết luận: GV chốt một số nét cơ bản về đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất trồng ở địa phương. 3. Hoạt động luyện tập - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu học tập. a) Điền vào bản đồ tên một số dòng sông + Ghi tên các tỉnh và thành phố tiếp giáp với tỉnh ta? Thị xã của em nằm ở vị trí nào trên bản đồ? b) Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: + Đất trồng tỉnh ta thuộc loại đất .........rất màu mỡ, thuận lợi cho việc phát triển sản xuất ................ - Gọi đại diện một vài cặp nêu kết quả, nhận xét. * Kết luận: GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Địa phương em trồng các loại cây nào ? ? Địa phương em có những khu công nghiệp nào? * Kết luận: GV chốt lại những kiến thức về địa hình, khí hậu, đất trồng, khoáng sản của địa phương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò hs chuẩn bị bài sau. - HS tham gia chơi. - HS nhận xét - HS lắng nghe. - Hs nhận phiếu - Hs trao đổi cặp để trả lời các câu hỏi. + Khu vực Đông Bắc Bộ. + Chủ yếu là đồng bằng. + than đá. + Nhiệt đới gió mùa: một năm có 4 mùa. + Sông ngòi bao bọc xung quanh. Sông ngòi cung cấp nước tưới tiêu cho đồng ruộng. - Hs lần lượt trả lời câu hỏi, hs khác nhận xét, bổ sung. - Hs lắng nghe, ghi nhớ - HS thảo luận cặp đôi làm bài. + HS làm bài vào phiếu học tập + Đất trồng tỉnh ta thuộc loại đất phù sa rất màu mỡ, thuận lợi cho việc phát triển sản xuất nông nghiệp - Đại diện nhóm đọc kết quả, nhận xét. - HS nêu: lúa, ngô, rau, khoai, nhãn, vải và một số cây ăn quả khác - Khu công nghiệp Đông Mai. - HS lắng nghe. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 156: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hiện phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và STP ; tìm tỉ số % của hai số - Rèn luyện kỹ năng tính đúng và nhanh - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. - HS: SGK, vở ô li, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát. - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm bài - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét ?Nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số thập phân chia số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân? *Bài tập 2 - Cho HS làm bài cá nhân - GV yêu cầu HS làm bài nhanh vào vở sau đó yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu kết quả trước lớp. - Yêu cầu học sinh nhận xét - GV nhận xét bài làm của HS. ?Nêu cách chia STP cho 0,1; 0,01... Cách chia 1 số với 0,5; 0,25 ? *Bài tập 3 - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV làm bài mẫu trên bảng. - GV yêu cầu học sinh làm theo mẫu - Gọi HS nhận xét bài - Giáo viên nhận xét ? Có thể viết kết quả của phép chia dưới dạng phân số như thế nào? *Bài tập 4 - GV gọi 1 HS đọc đề bài - Nêu cách làm. - Yêu cầu học sinh làm vào vở, học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp. Giải thích cách làm 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nêu lại các kiến thức vừa ôn. - Thi đua ai nhanh hơn? Ai chính xác hơn? ( trắc nghiệm) Đề bài: 15 và 40 0,3 và 0,5 1000 800 - GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS hát - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - 3 HS làm trên bảng, lớp làm vở ô li. - Nhận xét, chữa bài b)72 : 42 = 1,6 281,6 : 8 = 35,2 300,72 : 53,7 = 5,6 - HS nêu - HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. - Đọc kết quả, nhận xét. chữa bài a) 2,5 : 0,1 = 25 3,6 : 0,01 = 360 4,7 : 0,1 = 47 5,2 : 0,01 = 520 b) 15 : 0,5 = 30 12 : 0,25 = 48 17 : 0,5 = 34 - 1 hs đọc - Theo dõi GV làm mẫu. - Học sinh làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài a) 7 : 2 = b) 1 : 5 = c) 6 : 4 = d) 1 : 8 = - Ta có thể viết kết quả phép chia ... - Học sinh đọc đề. - Học sinh nêu. - Học sinh giải vở và sửa bài : Chọn đáp án C - Học sinh nêu - Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d … lựa chọn đáp án đúng nhất - HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chủ đề:
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 4/10/22 10:59 PM
Lượt xem: 3
Dung lượng: 56.4kB
Nguồn: Tự biên
Mô tả: TUẦN 28 Ngày soạn: 25/03/2022 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ THỜI GIAN, VẬN TỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Rèn kĩ năng giải bài toán về chuyển động. - Chuyển đổi các đơn vị đo quãng đường, thời gian, vận tốc trong toán. - Yêu thích môn học *HSKT Minh: Bảng cộng 6. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập . - HS: SGK, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : Nêu cách tính vận tốc, quãng đ-ường, thời gian của chuyển động. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - GV mời 1 HS đọc đề toán ?Bài toán cho biết gì? ? Bài toán yêu cầu em tính gì ? ? Muốn biết được mỗi giờ ô tô đi nhanh hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét chúng ta phải biết được những gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chữa bài cho HS ? Nêu cách tính vận tốc? *Bài tập 2 - GV mời HS đọc đề bài ? Để tính vận tốc của xe máy ta làm ntn? ? Bài tập yêu cầu em tính vận tốc của xe máy theo đơn vị nào ? ? Với quãng đường và thời gian phải tính theo đơn vị nào mới phù hợp ? - Hãy đổi đơn vị phù hợp rồi tính vận tốc của xe máy. - GV mời HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét ? Khi tính vận tốc cần chú ý đơn vị ntn? *Bài tập 3 - GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài tương tự bài tập 2, cũng có thể cho HS tính vận tốc theo đơn vị km/giờ sau đó mới đổi về đơn vị m/phút. - Muốn tính vận tốc ta làm thế nào? *Bài tập 4 - GV gọi HS đọc đề toán. ? Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? ? Bài cho biết gì? - GV hướng dẫn: Bài toán cho đơn vị vận tốc của cá heo tính theo đơn vị km/giờ, nhưng lại cho quãng đường tính theo đơn vị mét. Trước khi tính toán thời gian cá heo đi em cần đổi vận tốc về đơn vị m/giờ hoặc đổi đơn vị quãng đường từ mét thành đơn vị ki-lô-mét. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét ? Muốn tính thời gian ta làm ntn? 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Gv cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh – Ai đúng” 1. Công thức nào là công thức tính vận tốc. A. v = s : t B. v = s x t C. v = t : s D. v = t x s 2. Một người đi xe đạp trong 30 phút với vận tốc 9km/ giờ. Hỏi người đó đã đi được bao nhiêu ki – lô – mét? A. 4,75 km B. 4,5 km C. 4,25 km D. 4,45 km 3. Với vận tốc 20 km/giờ ong mật bay trong thời gian 45 phút được quãng đường là: A. 15 km B. 18 km C. 12 km D. 16 km 4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 270 phút = .... giờ A. 4,5 giờ B. 3,4 giờ C. 4,6 giờ D. 3,7 giờ ? Nêu lại cách tính vận tốc, thời gian? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS chơi, HS khác theo dõi nhận xét. - Theo dõi - 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. - HS nêu + Chúng ta phải biết được vận tốc của xe máy. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở - Nhận xét, chữa bài Bài giải Vận tốc của ô tô là: 135 : 3 = 45 (km/giờ) 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Vận tốc của xe máy là: 135 : 4,5 = 30 (km/giờ) Mỗi giờ ô tô chạy nhanh hơn xe máy là: 45 - 30 = 15 (km/giờ) Đáp số : 15km/giờ - 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. - HS nêu - …tính theo đơn vị km/giờ - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở Bài giải 1250m = 1,25km 2 phút = 1/30 giờ Vận tốc của xe máy là: 1,25 : 1/30 = 3,75 (km/giờ) Đáp số : 3,75 km/giờ - HS làm được tương tự như sau: Bài giải 1giờ 45 phút = 1,75 giờ Vận tốc của xe ngựa tính theo đơn vị km/giờ là: 15,75 : 1,75 = 9 (km/giờ) 9km = 9000m 1 giờ = 60 phút Vận tốc của xe ngựa tính theo đơn vị m/phút là: 9000 : 60 = 150 (m/phút) Đáp số : 150 m/phút - 1 HS đọc đề, lớp đọc lại - HS nghe GV hướng dẫn cách làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét, chữa bài Bài giải 2400m = 2,4km Thời gian bơi của cá heo là: 2,4 : 72 = 1/30 giờ = 2 phút Đáp số : 2 phút - HS nêu - HS tham gia chơi * Đáp án: 1. A. v = s : t 2. B. 4,5km 3. A. 15km 4. A. 4,5 giờ - HS nêu. Theo dõi Lắng nghe Hướng dẫn HS dùng tay hoàn thành bảng cộng 6. HS hoàn thành bảng cộng 6 Thực hiện phép tính: 16 +5 16+ 7 26+4 Theo dõi Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Củng cố các kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. - Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. *HSKT Minh: Biết đặt dấu chấm ở cuối câu. *CV405: Dùng đúng dấu chấm, dấu hỏi, chấm than. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài văn Thiên đường của phụ nữ trên PP. Chuyện vui Tỉ số chưa được mở viết 2 lần trên bảng phụ. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS hát - GV nhận xét kết quả bài kiểm tra định kì giữa kì II. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập * Bài tập 1 - Gọi hs đọc yêu cầu và mẩu chuyện Kỉ lục thế giới. - Gợi ý hs cách làm bài: + Dùng bút chì khoanh tròn vào 3 loại dấu câu: dấu chấm, chấm hỏi, chấm than có trong mẩu chuyện. + Nêu công dụng của mỗi dấu câu. Nhắc hs: Em nên đánh số thứ tự cho từng câu văn để dễ trình bày. - Gọi hs phát biểu. *Kết luận: GV nhận xét, kết luận lời giải đúng (TKBG/290). ? Câu chuyện có gì đáng cười? *Bài tập 2 - Gọi hs đọc yêu cầu của bài và bài văn Thiên đường của phụ nữ. ? Bài văn nói về điều gì? - Yêu cầu hs tự làm bài. - Gợi ý hs: Đọc kĩ bài văn, tìm xem tập hợp từ ngữ nào diễn đạt 1 ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. Sau đó điền dấu câu thích hợp vào cuối tập hợp từ đó và viết hoa chữ đầu câu cho đúng quy định. - Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng. *Kết luận: Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Bài tập 3(CV405) *Viết đoạn văn có sử dụng dấu chấm hỏi nói về một đoạn hội thoại giữa em và người thân. *YÊU CẦU CẦN ĐẠT: HS viết được đoạn văn có sử dụng dấu chấm hỏi. *Cách tiến hành:. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gv phân tích đề giúp hs hiểu - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc đoạn văn *Kết luận: Nhận xét, tuyên dương HS 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ?Chúng ta đã học những dấu câu nào? ?Khi sử dụng các dấu câu đó ntn? *Kết luận: Gv nhắc lại tác dụng của dấu chấm, dấu hỏi, chấm than. - Dặn dò, chuẩn bị bài sau: MRVT: Nam - Nữ. - HS hát - HS nghe - HS ghi vở - 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Hs tự làm bài cá nhân. - 4 nhóm báo cáo kết quả làm bài, cả lớp nhận xét, bổ sung. - 3 hs nối tiếp nhau phát biểu về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than, các hs khác bổ sung để đi đến thống nhất ý kiến. + Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 dùng để kết thúc các câu kể. + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 dùng để kết thúc các câu hỏi. + Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 dùng để kết thúc câu cảm. - HS lắng nghe. - Hs: vận động viên lúc nào cũng chỉ nghĩ đến kỉ lục nên khi bác sĩ nói anh ta sốt 41 độ anh hỏi ngay: Kỉ lục thế giới là bao nhiêu? - 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Bài văn kể chuyện thành phố Giu - chi - tan ở Mê - hi - cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng đặc quyền, đặc lợi. - 2 hs làm trên bảng lớp. mỗi hs làm 1 đoạn văn, cả lớp làm bài vào VBT. - HS lắng nghe. - Hs nhận xét bài làm của bạn. - Hs chữa bài. - 1 HS đọc - Lắng nghe - HS làm bài - HS đọc đoạn văn. Nhận xét -HS nêu - Về nhà: học bài và chuẩn bị bài sau. Vỗ tay theo nhịp Theo dõi Dùng bút khoanh tròn vào dấu chấm. Theo dõi Tập viết một câu đơn giản và biết đặt dấu chấm ở cuối câu. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP VỀ CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép -Vận dụng làm đúng các bài tập có liên quan. - Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt *HSKT Minh: Đọc đúng các câu trong bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử powerpoint, máy tính cài đặt phần mềm google meet có kết nối internet. - HS : Điện thoại thông minh hoặc máy tính cài đặt phần mềm google meet có kết nối internet, SGK, VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS đặt câu ghép ĐK (GT) - KQ - Gv nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1 : - Cho HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài + Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu - GV nhận xét. *Kết luận: gv chốt đáp án đúng Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, kết luận Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Tìm cặp QHT thích hợp để chuyển câu sau thành câu ghép có sử dụng cặp QHT: Đèo Pha Đin dài 32km, dốc đứng và có tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị đồ dùng để học tiết tiếp theo. -Cả lớp làm nhấp -2 HS đọc bài -Nhận xét. - HS nghe - Phân tích cấu tạo của các câu ghép sau - HS làm bài, chia sẻ kết quả + Tuy trời mưa nhưng cả lớp vẫn đi học đúng giờ. + Dù cuộc sống còn nhiều khó khăn nhưng gia đình họ rất hạnh phúc. - HS đọc thầm, 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cả lớp làm vở - HS chia sẻ a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm vế 2 của câu. VD: Tuy nhà xa nhưng Lan vẫn đi học đúng giờ. b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ tuy +vế 1) VD:Mặc dù trời đã tối nhưng các cô các bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài Mặc dù trời rét buốt/ nhưng Bé vẫn CN VN CN VN dậy sớm để học bài - HS nêu: Không những đèo Pha Đin dài 32km, mà dốc đứng và còn có tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc. Theo dõi Đọc đúng câu Đọc câu Theo dõi Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập đọc Tiết 61: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu các từ ngữ: truyền đơn, chớ, rỉu, lính mã tà, ... Hiểu nội dung bài: Bài văn nói lên nguyện vọng và lòng nhiệt thành của 1 phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. - Đọc đúng các tiếng, từ: kể dải truyền đơn, bồn chồn, lục đục, rầm rầm, lần sau... Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. - Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh. * HSKT Minh: Đọc đoạn 1,2 của bài. *CV405: Ghi chép được vắn tắt được ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách hoặc sổ tay. - Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa ? -Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam ? - Gv nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá a. Luyện đọc - Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn Đ1: từ đầu ... Không biết giấy gì. Đ2: tiếp ... chạy rầm rầm. Đ3: còn lại . - Gọi HS đọc nt, sửa lỗi phát âm cho hs: bồn chồn, lục đục, rầm rầm - Gọi hs đọc phần chú giải - Gọi HS đọc nt, giải nghĩa từ khó: chớ, rỉu, lính mã tà - Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc toàn bài. *Kết luận: GV nêu giọng đọc, đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài - Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. ? Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? ? Tâm trạng của chị Út như thế nào khi lần đầu tiên nhận cộng việc này? ? Những chi tiết nào cho em biết điều đó? ? Ý 1? ? Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? ? Vì sao chị Út muốn được thoát li? ? Ý 2? ? Hãy nêu nội dung chính của bài? *CV405: Yêu cầu HS ghi lại một hai câu nội dung chính của bài. *Kết luận: GV chốt lại ND bài và ghi bảng. 3. Hoạt động luyện tập c. Đọc diễn cảm - Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc toàn bài. Nêu giọng đọc từng đoạn - Tổ chức cho hs đọc diễn cảm Đ3. + GV treo bảng phụ có đoạn 3. + Gv đọc mẫu. + Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm. - Gọi HS nhận xét *Kết luận: Gv nhận xét, tuyên dương HS 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu 3 HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út). ? Hãy nêu những hiểu biết của em về bà Nguyên Thị Định? - Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người cùng nghe. *CV405: Tìm đọc thêm các câu chuyện về người phụ nữ dũng cảm ghi chép vắn tắt chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách. *Kết luận: GV Tổng kết ND bài - Gv nhận xét tiết học - Dặn dò HS. - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - 1 Hs đọc. - 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài - 1 hs đọc chú giải trong SGK. - 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài - 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc - 1 hs đọc thành tiếng - Lắng nghe - 2 hs ngồi cùng bàn đọc thầm toàn bài trao đổi và trả lời câu hỏi. + Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là đi rải truyền đơn. + Chị hồi hộp, bồn chồn. + Chị thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm, đêm ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. - Tâm trạng của chị Út khi nhận công việc đầu tiên + Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. + Vì chị rất yêu nước, ham hoạt động, chị muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng. - Lòng dũng cảm và sự nhiệt thành của chị Út - Hs phát biểu, hs khác bổ sung. Bài văn nói lên nguyện vọng và lòng nhiệt thành của 1 phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. - Hs nhắc lại - 3 hs nối nhau đọc từng đoạn của bài. Cả lớp theo dõi. + Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc hay. + 2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, nhóm đọc hay nhất. - HS đọc - Hs nêu. -HS nghe và thực hiện - Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau: Bầm ơi. Quan sát Lắng nghe Theo dõi Hs đọc bài Hs đọc bài và lắng nghe các bạn tìm hiểu bài. Hs đọc bài Theo dõi Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Chính tả ( Nghe-viết) Tiết 31: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn tả áo dài phụ nữ ... chiếc áo dài tân thời trong bài Tà áo dài Việt Nam. - Luyện tập viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. - Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc. * HSKT Minh: nghe viết được 1-2 câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa các chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - HS: SGK, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chia thành 2 nhóm chơi trò chơi "Viết nhanh, viết đúng" tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Huân chư¬ơng Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Nghệ sĩ Ưu tú, Nghệ sĩ Nhân dân. - Gv nhận xét trò chơi -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân ch¬ương, giải thưởng, danh hiệu. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá *Tìm hiểu nội dung bài viết và hướng dẫn viết từ khó - Gọi hs đọc đoạn văn. ? Đoạn văn cho em biết điều gì? - GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: ghép liền, bỏ buông, thế kỉ XX, cổ truyền .... - Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng. - GV nhận xét, sửa sai cho hs. *Kết luận: Nhắc lại nội dung đoạn viết, các từ khó viết để HS viết cho đúng. 3. Hoạt động luyện tập * Nghe-viết chính tả - Gv nhắc nhở tư thế viết bài. - GV đọc chính tả - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp * Soát lỗi, chấm bài - GV đọc lại 1 lần - GV yêu cầu 1 số hs nộp bài - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa. - GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs. *Kết luận: Nhận xét chung bài viết của HS * Hướng dẫn làm bài tập chính tả. *Bài tập 2 - Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 2. ? Bài tập yêu cầu em làm gì? - Yêu cầu hs tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm - Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Treo bảng phụ yêu cầu hs đọc quy tắc chính tả viết hoa tên các huân chương, giải thưởng. *Kết luận: Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Bài tập 3 - Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Em hãy đọc tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương được in nghiêng trong 2 đoạn văn. - Yêu cầu hs tự làm bài. - Gọi hs nhận xét bạn làm bài trên bảng. GV cùng hs cả lớp nhận xét, bổ sung. *Kết luận: Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Cho HS ghi tên các giải thưởng theo đúng quy tắc viết hoa: + quả cầu vàng + bông sen bạc + cháu ngoan bác Hồ - HS nêu lại quy tắc viết tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. *Kết luận: GV Tổng kết ND bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huy ch¬ương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chư¬ơng. Chuẩn bị bài sau. - HS chơi - HS nghe - HS nhắc lại - HS ghi vở - 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. + Đoạn văn tả về đặc điểm của 2 loại áo dài cổ truyền của phụ nữ VN. - 3 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp. - HS nhận xét bài trên bảng. - HS nghe và viết bài - HS nghe, soát lỗi - Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau. - Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa. - Hs sửa lỗi sai ra lề vở. - 1 hs đọc thành tiếng. + Bài tập yêu cầu điền tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp; viết hoa các tên ấy cho đúng - 1 hs làm bài vào bảng nhóm, Hs cả lớp viết vào VBT. - 2 hs nối tiếp nhau đọc - Hs chữa bài (nếu sai). a, Giải nhất: Huy chương Vàng. Giải nhì: Huy chương Bạc. Giải ba: Huy chương Đồng. b, Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân. Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú c, Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng. Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc. - 1 hs đọc thành tiếng. - 1 hs đọc. - 8 hs nối tiếp nhau lên bảng viết lại các tên, mỗi hs chỉ viết 1 tên, hs cả lớp làm bài vào VBT. - Hs nhận xét. Chữa bài a. Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Huy ch¬ương Vì sự nghiệp giáo dục, Huy ch¬ương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. b. Huy ch¬ương Đồng Toán quốc tế, Huy ch¬ương Vàng. - HS viết: + Quả cầu Vàng + Bông sen Bạc + Cháu ngoan Bác Hồ - 2 hs nêu. - Hs lắng nghe. - Về nhà: viết lại bài nếu sai quá 5 lỗi và chuẩn bị bài sau. Theo dõi Lắng nghe Đọc nội dung bài HS nghe và viết 1-2 câu trong bài. Theo dõi Quan sát Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Ngày soạn: 26/03/2022 Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2022 Khoa học Tiết 62: MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Có khái niệm ban đầu về môi trường. - Nêu được một số thành phần của môi trường địa phương mình đang sống. - Có ý thức bảo vệ môi trường, ham tìm hiểu khoa học. * HSKT Minh: Có khái niệm đơn giản về môi trường. * GDBVMT: - Có ý thức bảo vệ môi trường nơi mình đang sinh sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình minh hoạ trang 128, 129, SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS :chuẩn bị giấy vẽ, màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá * Hoạt động 1: Môi trường là gì? - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo định hướng: + Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. + Yêu cầu HS đọc các thông tin ở mục TH và làm BT/128 SGK. - Gọi HS đọc các thông tin - Gọi HS chữa bài tập. - GV dán 4 hình minh hoạ trong SGK lên bảng. - Gọi HS trình bày về những thành phần của từng môi trường bằng hình trên bảng. + Môi trường rừng gồm những thành phần nào? + Môi trường nước gồm những thành phần nào? + Môi trường làng quê gồm những thành phần nào? + Môi trường đô thị gồm những thành phần nào? - Hỏi: Môi trường là gì? * Kết luận: Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt: Môi trường tự nhiên (Mặt trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật,…) và môi trường nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường,…). *Hoạt động 2: Một số thành phần của môi trường địa phương - GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi, trả lời các câu hỏi. + Bạn đang sống ở đâu? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống. - Gọi HS phát biểu. * Kết luận: GV nhận xét chung về thành phần của môi trường địa phương. 3. Hoạt động luyện tập: - GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo chủ đề: Môi trường mơ ước. - Gợi ý HS: Em mơ ước mình được sống trong môi trường như thế nào? Ở đó có các thành phần nào? Hãy vẽ những gì mình mơ ước. - Tổ chức cho HS trình bày ý tưởng hoặc tranh vẽ của mình trước lớp. * Kết luận: GV nhận xét chung về bài vẽ của HS, tuyên dương HS vẽ và trình bày ý tưởng tốt.. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Môi trường bao gồm những thành phần nào? - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? * Kết luận: GV chốt kiến thức bài, giáo dục HS cần có ý thức bảo vệ môi trường sống. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hăng hái tham gia xây dựng bài. - GV dặn HS chuẩn bị bài “Tài nguyên thiên nhiên”. - Vẽ một bức tranh cổ động mọi người bảo vệ môi trường. - Cả lớp hát - HS lắng nghe, ghi vở. - Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV. + HS các nhóm đọc thông tin, làm bài tập theo yêu cầu của GV. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng - 1 HS chữa bài tập, HS nhận xét Hình 1. c; Hình 3. a; Hình 2. d Hình 4. b - 4 HS tiếp nối nhau lên bảng chỉ vào từng hình minh hoạ để trình bày. + Môi trường rừng gồm những thành phần: thực vật, động vật sống trên cạn và dưới nước, không khí, ánh sáng, đất… + Môi trường nước gồm thực vật, động vật sống ở dưới nước như cá, cua, ốc, rong rêu, tảo… nước, không khí, ánh sáng, đất… + Môi trường làng quê gồm con người, động vật, thực vật, làng xóm, ruộng đồng, công cụ làm ruộng, một số phương tiện giao thông,… + Môi trường đô thị gồm con người, thực vật, động vật, nhà cửa, phố xá, nhà máy, … + Môi trường là tất cả những gì trên Trái Đất này: biển cả, sông ngòi, ao hồ, đất đai, sinh vật, khí quyển, ánh sáng, nhiệt độ… - HS lắng nghe - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời từng câu hỏi của GV. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày - HS vẽ tranh theo chủ đề. - HS lắng nghe. - HS trình bày ý tưởng của mình. - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo… - HS nêu… Lắng nghe Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV. Theo dõi - HS lắng nghe Theo dõi - HS vẽ tranh theo chủ đề dưới sự hướng dẫn của Gv. Theo dõi Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Toán ÔN TẬP VỀ QUÃNG ĐƯỜNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:Giúp HS : - Luyện tập về tính quãng đ¬ường trong toán chuyển động đều. - Rèn luyện kĩ năng làm tính. - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. *HSKT Minh: Biết thực hiện phép cộng dạng 26+ 5 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1.Hoạt động mở đầu: - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi về tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian. Ví dụ: + v = 5km; t = 2 giờ + v = 45km; t= 4 giờ + v= 50km; t = 2,5 giờ - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1 : Tính độ dài quãng đường với đơn vị là ki-lô-mét rồi viết vào ô trống: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét. *Kết luận: chốt đáp án đúng. Bài 2 : Giải toán có lời văn - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét . *Kết luận: chốt lời giải đúng. Bài 3 : Giải toán có lời văn - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài. ? Em có nhận xét gì về đơn vị vận tốc bay của ong mật và thời gian bay mà bài toán cho ? ? Vậy phải đổi các số đo theo đơn vị nào thì mới thống nhất ? - GV chỉnh sửa ý kiến của HS cho chính xác, sau đó yêu cầu cả lớp làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét. *Kết luận: chốt lời giải đúng. Bài 4: Giải toán có lời văn - GV yêu cầu HS đọc đề bài, nhắc HS chuyển đổi đơn vị đo của vận tốc và thời gian cho phù hợp rồi làm bài. - GV nhận xét. *Kết luận: chốt lời giải đúng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. ? Muốn tính quãng đường ta làm tn? - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính quãng đường của một chuyển động. - GV nhận xét tiết học. - HS chơi trò chơi - Bài tập yêu cầu chúng ta tính quãng đường với đơn vị là km rồi viết vào chỗ trống. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 1 HS đọc đề toán, lớp đọc lại đề SGK. - 1HS tóm tắt bài toán. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài giải Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 12 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Quãng đư¬ờng từ A đến B dài là: 46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số : 218,5 km. - 1 HS nhận xét. - 1 HS đọc đề toán tr¬ước lớp. - 1 HS tóm tắt sau đó trả lời : - Đơn vị chư¬a thống nhất, vận tốc bay của ong mật tính theo đơn vị km/giờ như¬ng thời gian bay lại tính theo vị phút. - Có hai cách tính theo đơn vị phút. + Đổi thời gian bay 15 phút = 0,25 giờ. + Đổi vận tốc: 8km/giờ = 8 : 60 = km/phút. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài giải Quãng đư¬ờng ong mật bay trong 15 phút là: 8 x 0,25 = 2 (km) Đáp số: 2km - 1 HS nhận xét. - HS đọc đề bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải 1 phút 15 giây = 75 giây Quãng đ¬ường đi đ¬ược của Kăng-gu-ru là : 14 x 75 = 1050 (m) Đáp số: 1050m - HS lắng nghe. Theo dõi Lắng nghe Ôn lại bảng cộng 6 Thực hiện phép tính 26+ 5 36+ 7 46 + 8 …. Thực hiện phép tính 26+ 15 34 + 16 …. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 27/03/2022 Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2022 Toán Tiết 152: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Các tính chất của phép cộng và phép trừ. - Vận dụng kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ để tính nhanh giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn. - Cẩn thận tỉ mỉ, tính toán nhanh, chính xác. *HSKT Minh: Bảng cộng 7. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1a. - HS: SGK, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi: + Nêu cách cộng phân số cùng mẫu số? + Nêu cách trừ phân số cùng mẫu số? + Nêu cách cộng phân số khác mẫu số? + Nêu cách trừ phân số khác mẫu số? - Gv nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập. ? Em có nhận xét gì về các biểu thức trong bài tập 1? - Yêu cầu hs làm bài - Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại. ? Trong biểu thức chỉ có phép cộng và trừ ta thực hiện như thế nào? * Bài tập 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. ? Dựa vào đâu để tính bằng cách thuận tiện nhất? - Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp. - Yêu cầu 4 cặp hs làm bài trên bảng phụ. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng nhóm. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - Gv yêu cầu hs giải thích cách làm của mình. *Bài tập 3 - Gọi hs đọc đề bài toán. - GV yêu cầu hs tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu hs làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng cho các hs kém. + Tìm phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng tháng. + Tìm tỉ số phần trăm tiền lương để dành được của mỗi tháng. + Tìm số tiền để dành được mỗi tháng. - Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng phụ. - Gv nhận xét, chốt lại cách cộng phân số và tỉ số phần trăm. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Cho HS tính bằng cách thuận tiện nhất: 17,64 - ( 5 - 4,36) = - Yêu cầu hs nêu lại cách vận dụng tính chất của phép cộng và trừ để tính nhanh giá trị của biểu thức. - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - 1 hs đọc trước lớp + Có biểu thức có 2 phép tính. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ôli. - 2 hs nhận xét, chữa bài. a, b, 594,72 + 406,38 - 329,47 = 1001,1 - 329,47 = 679,63 + Hs: Ta thực hiện từ trái sang phải. - 1 học sinh đọc trước lớp. + Dựa vào tính chất của phép cộng và phép trừ để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - 2 hs ngồi cạnh nhau cùng trao đổi và làm bài. - 4 cặp hs làm bài xong, dán bài lên bảng trình bày kết quả. - 4 Học sinh nhận xét, chữa bài. - HS nối tiếp nhau giải thích, mỗi hs chỉ giải thích 1 trường hợp. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK. - 1 hs tóm tắt bài toán trước lớp. - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ôli. Bài giải Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng tháng là: (số tiền lương) a, Tỉ số tiền lương gia đình đó để dành là: 1 - b, Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là: 4000000 x 15 : 100 = 600000 (đồng) Đáp số: a, 15%; b, 600000 đồng - 1 học sinh nhận xét, chữa bài. - HS làm bài 17,64 - ( 5 - 4,36) = 17,64 - 5 + 4,36 = 17,64 + 4,36 - 5 = 22 - 5 = 17 - 2 hs nối tiếp nhau nêu. - Về nhà chuẩn bị bài sau Theo dõi Lắng nghe Hoàn thành bảng cộng 7 (GV hướng dẫn tính bằng ngón tay) Thực hiện 7+ 8 7+9 7+3 … Theo dõi Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Luyện từ và câu Tiết 61: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mở rộng vốn từ: Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. -Tìm được các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam. -Tôn trọng phụ nữ. *HSKT Minh: Nhắc lại các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bút dạ, phiếu to (BT1). - HS: SGK,VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1.Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Nội dung là nêu tác dụng của dấu phẩy và ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập. *Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài tập vào VBT. - Gọi HS nêu ý kiến - GV nhận xét, chữa bài. *Kết luận: Chốt lại những từ ngữ chỉ phẩm chất của phụ nữ Việt Nam *Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp. - Gọi đại diện các cặp trình bày *Kết luận: Nhận xét, chốt nghĩa các câu tục ngữ. - Yêu cầu HS nhẩm thuộc các câu tục ngữ. *Bài tập 3: (Giảm tải) 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nêu lại các từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam ? - Tìm thêm các câu tục ngữ nói lên phẩm chất của phụ nữ Việt Nam. *Kết luận: Hệ thống lại kiến thức bài - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, luôn có ý thức để rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình và chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS làm bài. 2 HS làm vào phiếu, mỗi HS làm 1 phần. - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - Chữa bài a)+ Anh hùng: có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi th¬ường. + Bất khuất: Không chịu khuất phục trước kẻ thù. + Trung hậu: có những biểu hiện tốt đẹp và chân thành trong quan hệ với mọi ng¬ười. + Đảm đang: gánh vác mọi việc, thư¬ờng là việc nhà một cách giỏi giang. b) Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của ng¬ười phụ nữ VN: cần cù, nhân hậu, độ l¬ượng, khoan dung, dịu dàng, nhường nhịn, … - 1 HS đọc thành tiếng. - HS thảo luận cặp làm bài - Đại diện cặp trình bày. HS cả lớp nhận xét, bổ sung. a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn + Nghĩa: Người mẹ bao giờ cũng nhường những gì tốt nhất cho con. + Phẩm chất: Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ. b) Nhà khó cậy vợ hiền,nước loạn nhờ tướng giỏi. + Nghĩa: Khi cảnh nhà khó khăn,phải trông cậy vào người vợ hiền.Đất nước có loạn phải nhờ cậy tướng giỏi. + Phẩm chất: Phụ nỡ rất đảm đang, giỏi giang là người giữ gìn hạnh phúc gia đình. c) Giặc đến nhà , đàn bà cũng đánh. + Nghĩa :Khi đất nước có giặc,phụ nữ cùng sẵng sàng tham gia giết giặc. + Phẩm chất: Phụ nữ dũng cảm ,anh hùng -HS nêu -HS nghe và thực hiện - Lắng nghe - Chuẩn bị bài sau Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe Nhắc lại những từ ngữ chỉ phẩm chất của phụ nữ Việt Nam Lắng nghe Nhắc lại những từ ngữ chỉ phẩm chất của phụ nữ Việt Nam Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Toán Tiết 153: PHÉP NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kĩ năng thực hiện phép nhân các STN, các PS, các STP. - Các tính chất của phép nhân. - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. *HSKT Minh: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số trong phạm vi bảng nhân 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm. - HS: SGK, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Gv cho HS hát. - GV nhận xét 2.Hoạt động luyện tập *Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép nhân. - GV viết lên bảng công thức của phép nhân a x b = c ? Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó? ? Hãy nêu các tính chất của phép nhân mà em đã được học? ? Hãy nêu rõ quy tắc và viết công thức của các tính chất của phép nhân? - Gv nhận xét câu trả lời của hs, sau đó yêu cầu hs mở SGK và đọc phần bài học về phép nhân. *Bài tập 1 - Gọi hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs tự làm bài. GV yêu cầu hs đặt tính với trường hợp a, d. - Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi hs nhận xét bài trên bảng. - Gv nhận xét bài làm của hs, yêu cầu hs nêu cách nhân 2 STN, phân số với STN, Ps với Ps, STP với STP. *Bài tập 2 - Gọi hs đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? - Yêu cầu hs nêu cách nhân 1 số với 10, 100, 1000, .... ; nhân 1 số với 0,1; 0,01; 0,001. - Yêu cầu hs tự làm bài. - Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi hs nhận xét bài trên bảng. - Gv nhận xét bài làm của hs. - Yêu cầu hs giải thích cách làm của mình. *Bài tập 3 - Gọi hs đọc đề bài. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu hs tự làm bài. Gv đi hướng dẫn hs yếu bằng cách gợi ý hs vận dụng linh hoạt các tính chất của phép nhân để thực hiện. - Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo - Gọi hs nhận xét bài trên bảng. - Yêu cầu hs giải thích cách vận dụng của mình. *Bài tập 4 - Gọi hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng cho các hs yếu. + Sau mỗi giờ cả ôtô và xe máy đi được quãng đường là bao nhiêu? + Thời gian ôtô và xe máy đi để gặp nhau là bao nhiêu giờ? + Hãy tính độ dài quãng đường AB. - Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo - Gọi hs nhận xét bài trên bảng. - Gv nhận xét, chữa bài. ?Nêu lại cách tính quãng đường ? 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Cho HS nhân nhẩm các phép tính sau: 0,23 x 10 =.... 5,6 x 100 =.... 5,67 x 0,1=.... 123 x 0,01 =.... - Yêu cầu hs nêu lại các kiến thức vừa luyện tập - GV nhận xét tiết học. Dặn dò hs - Hs hát - HS nhận xét - 1 Hs đọc phép tính. + a x b = c là phép nhân, trong đó a và b là thừa số, c là tích của phép nhân, a x b cũng là tích của phép cộng. + Hs tiếp nối nhau nêu, hs khác bổ sung. - 3 hs nối tiếp nhau nêu và lên bảng viết công thức. - 2 Hs đọc bài trước lớp. - HS đọc đề bài trước lớp. - 4 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli. a) 4 802 x 324 = 1 555 848 b) c) 35,4 x 6,8 = 240,72 - 2 hs đổi vở kiểm tra và nhận xét bài của bạn. - 4 hs nhận xét, chữa bài. - 4 hs lần lượt nêu. - 1 hs đọc đề bài và trả lời: Bài tập yêu cầu tính nhẩm. - 2 hs nối tiếp nhau nêu. a) 3,25 x 10 = 32,5 3,25 x 0,1 = 0,325 b) 417,56 x 100 = 41756 417,56 x 0,01 = 1,1756 c) 28,5 x 100 = 2850 28,5 x 0,01 = 0,285 - 3 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli. - 2 hs đổi vở kiểm tra và nhận xét bài của bạn. - 3 hs nhận xét, chữa bài. - Mỗi hs giải thích 1 phần. - Hs đọc đề bài trước lớp. + Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - 4 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ôli. - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra. a) 2,5 x 7,8 x 4 = (2,5 x4) x 7,8 = 10 x 7,8 = 78 - 4 hs nối tiếp nhau giải thích. - 1 hs đọc đề bài. - 1 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli. - 2 hs đổi vở kiểm tra và nhận xét bài của bạn, chữa bài. Bài giải Quãng đường cả ôtô và xe máy đi trong 1 giờ là: 48,5 + 33,5 = 82 (km) Thời gian để ôtô và xe máy đi để gặp nhau là 1 giờ 30 phút hay 1,5 giờ. Độ dài quãng đường AB là: 82 x 1,5 = 123 (km) Đáp số: 123 - HS nêu kết quả 0,23 x 10 = 2,3 5,6 x 100 =560 5,67 x 0,1=.0,567 123 x 0,01 =1,23 - 2 hs nối tiếp nhau nêu. - HS lắng nghe. - Về nhà chuẩn bị bài sau Vỗ tay theo nhịp. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Kể chuyện Tiết 31: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh - Kể được 1 việc làm tốt của bạn em. - Biết cách sắp xếp câu chuyện theo 1 trình tự hợp lí. - Hiểu được ý nghĩa việc làm của nhân vật. - Lời kể sinh động, tự nhiên, hấp dẫn, sáng tạo. - Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, ý nghĩa truyện và lời kể của bạn. *Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. *Phẩm chất: Trân trọng những việc làm tốt của bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp ghi sẵn đề bài. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS thi kể lại câu chuyện em đã nghe về một phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá * Tìm hiểu đề bài - Gọi hs đọc đề bài. - Gv phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: việc làm tốt, bạn em. - Yêu cầu hs đọc phần gợi ý trong SGK. - GV hỏi: Em hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe về câu chuyện mình định kể. - GV treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá lên bảng. Yêu cầu hs đọc. *Kết luận: GV chốt lại đề bài và các câu chuyện mà HS giới thiệu. 3. Hoạt động luyện tập *Kể trong nhóm - GV chia hs thành nhóm, tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm. - GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs chú ý lắng nghe bạn kể và tự cho điểm từng bạn trong nhóm. *Kể trước lớp. - Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp - Gọi hs nhận xét truyện kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. - Gv tổ chức cho hs bình chọn. + Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. *Kết luận: GV nhận xét, tuyên dương, khen ngợi HS 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Qua bài học, em biết được điều gì ? ?Em học tập được điều gì từ những việc làm tốt của các bạn? *Kết luận: GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. - Dặn dò HS. - HS lên bảng kể lại câu chuyện em đã nghe hoặc đọc về một phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. + HS khác nhận xét. - HS ghi vở - 2 hs đọc đề bài - Học sinh: Quan sát lắng nghe. - 4 Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng - Hs tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể. - 1 hs đọc - Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau, trao đổi về ý nghĩa câu truyện. - Các nhóm nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp khi có khó khăn. - 5 đến 7 HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS thi kể cũng có thể hỏi lại bạn về ý nghĩa câu chuyện tạo không khí sôi nổi hào hứng. - HS nhận xét - Hs bình chọn - Qua bài học em thấy có rất nhiều bạn nhỏ làm được nhiều việc tốt/Các bạn nhỏ thật tốt bụng... - HS nêu ý kiến - Lắng nghe - Về nhà: Kể chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Ngày soạn: 28/3/2022 Ngày giảng: Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2022 Toán Tiết 154: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh ôn tập về: - Ý nghĩa của phép nhân (phép nhân là tổng của các số hạng có giá trị bằng nhau). - Thực hành phép nhân, tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn. - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm. - HS: SGK, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS hát - Gọi HS lên bảng lam bài: Đặt tính và tính: a) 345 x 6780 b) 560,7 x 54 - Nêu các tính chất của phép nhân. - Gv nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - Gọi hs đọc yêu cầu của bài ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gv viết phép tính cộng trong phần a lên bảng, yêu cầu hs nêu cách viết thành phép nhân và giải thích. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng. - Củng cố cho hs cách chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân. *Bài tập 2 - Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu học sinh làm bài. - Gọi hs đọc kết quả bài của mình. - Gọi hs nhận xét bài trên bảng. ? Vì sao trong 2 biểu thức có các số giống nhau, các dấu tính giống nhau nhưng giá trị lại khác nhau? *Bài tập 3 - Gọi hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs tự làm bài. - Gọi hs đọc bài làm của mình. - Gọi hs nhận xét bài trên bảng - Gv nhận xét, chữa bài - Gv nhận xét, chốt lại cách làm bài 3, Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Hãy nêu các nội dung mà chúng ta vừa ôn tập? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. - Hs hát - HS nhận xét - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài trước lớp. + Chuyển phép cộng thành phép nhân rồi tính giá trị. - Hs nêu: 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75kg x 3 Vì: Trong biểu thức trên có 3 số hạng cùng là 6,75kg. Mà ta đã biết phép nhân chính là tổng của các số hạng bằng nhau. b) 7,14 m2+ 7,14 m2 + 7,14 m2 x 3 = 7,14 m2 ( 1 + 1+ 3 ) = 7,14m2 x 5 = 35,7m2 c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3( 9 + 1) = 9,26dm3x 10 = 92,6dm3 - 2 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở ôli. - 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn. - 2 học sinh nhận xét, chữa bài. - 1 hs đọc trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở ôli. - 3 hs đọc, hs nhận xét. a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b) ( 3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4 - 1 học sinh nhận xét, chữa bài. + Vì trong biểu thức b có thêm dấu ngoặc, làm chúng ta thay đổi thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức so với biểu thức a dẫn đến giá trị của các biểu thức khác nhau. - 1 hs đọc. - 1 hs làm bài trên bảng, hs cả lớp làm bài vào vở ôli. - 3 Hs đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 hs nhận xét, chữa bài Bài giải Dân số nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77515000x1,3:100= 1007695 (người) Dân số nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515000+1007695=78522695(người) Đáp số: 78522695 người - 2 hs nêu. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập làm văn Tiết 61: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày đ¬ược dàn ý của 1 trong những bài văn đó. - Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của ngư¬ời tả. - Giáo dục tình yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC từ tuần 1 đến tuần 11. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu ?Nêu bố cục 1 bài văn tả cảnh? ?Để tả được chi tiết người tả phải dùng những giác quan nào? - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài – Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - Mời một HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập: + Liệt kê các bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. + Lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó. +)Yêu cầu 1: Cho HS làm bài theo nhóm. Ghi kết quả vào bảng nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV chốt lời giải đúng bằng cách dán tờ phiếu đã chuẩn bị lên bảng. +)Yêu cầu 2: - HS làm việc cá nhân. - Mời một số HS nối tiếp trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *Kết luận: Nhận xét, tuyên dương HS lập dàn ý bài văn tả cảnh tốt. *Bài tập 2 - Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời một số HS trình bày bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Kết luận: Nhận xét, chốt lại trình tự và những chi tiết tả cảnh. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - Cho HS chia sẻ cái hay, cái đẹp của bài văn tả cảnh với bạn. *Kết luận: GV tổng kết, nhận xét giờ học. - Dặn HS đọc trư¬ớc nội dung của tiết ôn tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được dàn ý cho bài văn. - HS trả lời - Nhận xét - Lắng nghe - HS đọc bài Lời giải: +)Yêu cầu 1: Gồm 13 bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. - Quang cảnh làng mạc ngày mùa; Hoàng hôn trên sông Hương; Nắng trưa; Buổi sớm trên cánh đồng; Rừng trưa; Chiều tối; Mưa rào; Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam; Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi; Vịnh Hạ Long; Kì diệu rừng xanh; Bầu trời mùa thu; Đất Cà Mau +)Yêu cầu 2: VD về một dàn ý: Bài Hoàng hôn trên sông H¬ơng - Mở bài: Giới thiệu Huế đặc biệt yên tĩnh lúc hoàng hôn. - Thân bài: Tả sự thay đổi sắc màu của sông H¬ương và hoạt động của con ng¬ười bên sông lúc hoàng hôn. Thân bài có hai đoạn: + Đoạn 1: Tả sự đổi sắc của sông H-ơng từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. + Đoạn 2: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. - Kết bài: sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. - 2 HS đọc yêu cầu bài. *Lời giải: + Bài văn miêu tả buổi sáng trên thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. + Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế, VD : Mặt trời chư¬a xuất hiện như¬ng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian nh¬ư thoa phấn trên những toà nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga đậm nét…. +Hai câu cuối bài : “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ng¬ưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. - HS nghe và thực hiện - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Lịch sử Tiết 31: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Những đặc điểm cơ bản về lịch sử địa phương nơi gia đình em đang sinh sống thông qua phương pháp điều tra thu thập thông tin. - Giáo dục tình yêu quê hương, có ý thức bảo vệ, xây dựng truyền thống quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu tên các xã, phường trong thị xã của mình (Mỗi em chị xỉ nêu 1 tên xã hoặc phường trong thị xã của mình) - Gv nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá Hướng dẫn học sinh tìm hiểu lịch sử địa phương Giáo viên giới thiệu về lịch sử địa phương của cộng đồng Lạc Việt đã từ kinh đô văn Lang thâm nhập xuống vùng này, họ khai phá ngàn lau và rừng rậm để tạo lập đồng bằng Bắc Bộ trong đó có địa phương ta. - GV phát phiếu học tập cá nhân cho từng hs. - Gv hướng dẫn hs cách làm bài. Câu 1: Nêu tên làng, xã, huyện, tỉnh nơi gia đình em đang sinh sống? Tên trước kia? Tên hiện nay? Câu 2: Hiện nay ở địa phương em (làng, xã, huyện, tỉnh) còn có những di tích lịch sử nào? ? Những di tích lịch sử ấy ghi nhận sự kiện nào? vào thời gian nào? gắn liền với vị anh hùng dân tộc nào? Câu 3: Ở địa phương em có nghề thủ công truyền thống nào? Hiện nay nghề đó có còn tiếp tục được phát triển không? - Gọi hs trình bày * Kết luận: Gv nhận xét, chốt lại kiến thức và hoàn thiện câu trả lời cho học sinh. 3. Hoạt động luyện tập. GV tổ chức cho hs trình bày các thông tin sưu tầm được để giới thiệu về địa phương. * Kết luận: Gv nhận xét, tuyên dương HS có hiểu biết sâu rộng, giới thiệu hay về địa phương 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Hãy kể tên và mô tả những lễ hội có ở địa phương mình? - Em hãy kể tên những đặc sản có ở địa phương mình? - Em sẽ làm gì để bảo vệ và giữ gìn các khu di tích lịch sử của địa phương em ? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - HS lắng nghe. - Hs nhận phiếu, đọc yêu cầu trong phiếu và suy nghĩ trả lời các câu hỏi. - Hs làm bài cá nhân, trả lời các câu hỏi vào phiếu. + Hs nêu tên xóm ... xã ..... Thị xã Quảng Yên. + Di tích Bãi cọc Bạch Đằng, di tích đình Khoái Lạc, Miếu Vua Bà, ... - Hs nêu theo ý hiểu của mình. - HS trình bày, nhận xét - Hs lắng nghe. - Một vài HS trình bày, nhận xét. - Lễ hội xuống đồng, Lễ hội Tiên Công, Lễ hội Bạch Đằng.. - Bánh do, bánh giày, nem chua, nem chạo... - HS liên hệ. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 155: PHÉP CHIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kĩ năng thực hành chia các STN, các PS, các STP. - Vận dụng phép chia để giải các bài toán tính nhanh và bài toán có lới văn. - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm. - HS: SGK, Vở ôli. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Gv cho HS hát. - GV nhận xét 2, Hoạt động luyện tập *Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép chia. - GV viết lên bảng công thức của phép chia a : b = c ? Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó? ? Hãy nêu các tính chất của phép chia mà em đã được học? ? Hãy nêu rõ quy tắc và viết công thức của các tính chất của phép chia? - Gv nhận xét câu trả lời của hs, sau đó yêu cầu hs mở SGK và đọc phần bài học về phép cộng. *Bài tập 1 - Gọi hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs tự làm bài. GV yêu cầu hs đặt tính với trường hợp a, d. - Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi hs nhận xét bài trên bảng. - Gv nhận xét bài làm của hs, yêu cầu hs nêu cách chia 2 STN, PS, chia STP. *Bài tập 2 - Gọi hs đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra cho nhau - GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm + Muốn chia hai phân số ta làm thế nào? *Bài tập 3 - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm + Bạn hãy nêu cách chia nhẩm với 0,1 ; 0,01; 0,001 + Muốn chia một số cho 0,25; 0,5 ta làm thế nào ? *Bài tập 4 - Gọi hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs tự làm bài. - Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo - Gọi hs nhận xét bài trên bảng. - Gv nhận xét, chữa bài. + Yêu cầu HS nêu cách làm. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Yêu cầu hs nêu lại các kiến thức vừa luyện tập - GV nhận xét tiết học - Dặn dò hs - hs hát - HS nhận xét - HS lắng nghe. - 1 Hs đọc phép tính. a : b = c là phép chia, trong đó a là số SBC, b là SC, c là th ương của phép chia, a : b cũng là th ư ơng của phép chia. + Hs tiếp nối nhau nêu, hs khác bổ sung. - 3 hs nối tiếp nhau nêu và lên bảng viết công thức. - 2 Hs đọc bài trước lớp. - HS đọc đề bài trước lớp. - 4 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ô li. a) 8192 : 32 = 256 thử lại : 256 x 32 = 8192 - 2 hs đổi vở kiểm tra và nhận xét bài của bạn. - 4 hs nhận xét, chữa bài. - 2 hs lần lượt giải thích cách làm. - 1 hs đọc đề bài - 2 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ô li - 2 hs đổi vở kiểm tra và nhận xét bài của bạn. - HS nêu. - Tính nhẩm - HS tự giải và trao đổi bài kiểm tra cho nhau. a) 25 : 0,1 = 250 b) 11 : 0,25 = 44 25 x 10 = 250 11 x 4 = 44 48 : 0,01 = 4800 32 : 0,5 = 6 48 x 100 = 4800 32 x 2 = 64 95 : 0,1 = 950 75 : 0,5 = 15,0 72 : 0,01 = 7200 125 : 0,25 = 500 - Muốn chia một STP cho 0,1; 0,01; 0,001 ta chỉ việc lấy số đó nhân với 10; 100; 1000 - … ta chỉ việc lấy số đó nhân với 4; 2 - Hs đọc đề bài - 2 hs lên bảng làm bài. a, + Cách 1: + Cách 2: b, + Cách 1: ( 6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10 + Cách 2: ( 6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10 - HS nêu. - Về nhà làm chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 29/3/2022 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2022 Tập đọc Tiết 62: BẦM ƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu từ ngữ khó: đon, khe, ... Hiểu nội dung bài: Bài thơ ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến và người mẹ tần tảo giàu tình yêu thương con nơi quê nhà. - Đọc đúng các tiếng, từ: gió núi, lâm thâm, mạ non, sơm sớm chiều chiều, rét. Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. - Giáo dục tình yêu thương cha mẹ *QPAN: Sự hi sinh của những người Mẹ Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. *CV405: - Ghi chép vắn tắt được ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách hoặc sổ tay. - Biết tìm VB để tự đọc mở rộng và bước đầu biết ghi chép phản hồi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi"Chiếc hộp bí mật" với nội dung là đọc bài Công việc đầu tiên và trả lời câu hỏi về nội dung của bài. - Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ? - Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? - Vì sao Út muốn được thoát li ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá a. Luyện đọc - Gọi hs toàn bài thơ - GV chia đoạn: 4 đoạn tương đương 4 khổ thơ. - Gọi HS đọc nt, sửa lỗi phát âm cho HS: gió núi, lâm thâm, mạ non - Gọi hs đọc chú giải trong SGK. - Gọi HS đọc nt, Giải nghĩa từ khó: đon, khe... - Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc toàn bài thơ *Kết luận: GV nêu giọng đọc toàn bài. Đọc mẫu b. Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi cuối bài. ? Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? ? Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng? ?ND 3 khổ thơ đầu ? ? Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để mẹ yên lòng? ? ND 2 khổ thơ cuối? ? Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh? ? Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì anh? ? Bài thơ cho em biết điều gì? *Kết luận: GV chốt lại ND bài thơ và ghi lên bảng. 3. Hoạt động luyện tập c. Đọc diễn cảm - Gọi hs đọc các khổ thơ - GV treo bảng phụ ND luyện đoc: khổ 2 và khổ 3 + GV đọc mẫu 2 khổ thơ + Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm. - Gọi HS nhận xét, bình chọn - Luyện đọc thuộc lòng bài thơ - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ *Kết luận: GV nhận xét, tuyên dương HS 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? vì sao? - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh ? *CV405: Tìm đọc thêm các bài thơ nói về nỗi vất vả của người phụ nữ Việt Nam. Ghi lại vắn tắt các hình ảnh thơ và nội dung, ý nghĩa của bài vào phiếu đọc sách. *Kết luận: Gv hệ thống lại ND bài - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - 1 Hs đọc. - 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn - 1 hs đọc chú giải - 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn - 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc - 1 hs đọc thành tiếng - HS lắng nghe. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc thầm bài, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cảnh chiều động mưa phùn gió bấc ... Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run lên vì rét. + Những hình ảnh so sánh thể hiên tình cảm của mẹ đối với con: Mạ non ........mấy lần. Những hình ảnh so sánh thể hiên tình cảm của mẹ đối với con: Mưa phùn ... bấy nhiêu! +Nỗi nhớ mẹ, tình cảm mẹ con thắm thiết sâu nặng. + Anh an ủi mẹ bằng cách nói so sánh: Con đi ..... đời bầm sáu mươi. +Anh chiến sĩ dùng cách nói so sánh làm yên lòng mẹ. + Là người phụ nữ chịu thương chịu khó, hiền hậu đầy tình yêu con. + Anh là 1 người con hiếu thảo, một chiến sĩ yêu nước, anh thương mẹ, yêu đất nước. - Hs nêu, hs nhận xét, bổ sung. Bài thơ ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến và người mẹ tần tảo giàu tình yêu thương con nơi quê nhà. - Hs nối tiếp nhau nhắc lại. - 4 hs nối tiếp nhau đọc, cả lớp theo dõi. + Hs theo dõi GV đọc mẫu để rút ra cách đọc hay. + 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng. - 3 đến 5 hs tham gia thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn - HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng - Hs phát biểu theo ý hiểu của mình. + Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước. / … - Về nhà: đọc lại bài, chuẩn bị bài Út Vịnh. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Luyện từ và câu Tiết 62: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập, củng cố kiến thức về dấu phẩy; hiểu được tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, sửa lỗi về dấu phẩy. - Hiểu được tác hại của việc dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy. - Yêu thích môn học *CV405: - Dùng đúng dấu phẩy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu ? Nêu các từ ngữ chỉ phẩm chất của phụ nữ Việt Nam? ? Nêu các câu tục ngữ nói lên phẩm chất của phụ nữ Việt Nam? - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài- Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu hs tự làm bài. - Gv nhắc hs: Các em chú ý đọc kĩ từng câu văn, xác định được vị trí của dấu phẩy trong câu, xác định tác dụng của từng dấu phẩy. - Gọi hs làm bài trên bảng phụ dán lên bảng. Gv cùng hs cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng *Kết luận: Chốt lại các tác dụng của dấu phẩy. *Bài tập 2 - Gọi hs đọc yêu cầu và mẩu chuyện vui Anh chàng láu lỉnh. - Yêu cầu hs làm việc trong nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi. ? Cán bộ xã phê vào đơn của anh hàng thịt như thế nào? ? Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con bò? ? Lời phê trong đơn cần viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa được 1 cách dễ dàng? ? Dùng sai dấu phẩy có tác hại gì? *Kết luận: Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng *Bài tập 3 (Giảm tải) *Bài tập CV405: Viết đoạn văn tả cảnh khoảng 5- 7 câu, có sử dụng dấu phẩy. - Gọi HS đọc lại yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài - GV gọi HS đọc đoạn văn - Gọi HS nhận xét *Kết luận: GV nhận xét, tuyên dương HS 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ? Dấu phẩy có tác dụng gì? việc dùng sai dấu phẩy có tác hại gì? *Kết luận: GV nhận xét tiết học; nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, có ý thức sử dụng đúng các dấu phẩy. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau - HS thực hiện theo yêu cầu - HS nhận xét - HS lắng nghe. - 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 1 hs làm bài vào bảng phụ, hs cả lớp làm bài vào VBT. - HS lắng nghe. - 1hs báo cáo kết quả làm việc. Hs cả lớp nhận xét, bổ sung. - Hs chữa bài. + Đoạn a - Câu 1: Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với CN và VN. - Câu 2: Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. - Câu 3: Dấu phẩy vừa ngăn cách trạng ngữ với CN và VN; vừa ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. + Đoạn b - Câu 1: Dấu phẩy ngăn cách các vế câu trong câu ghép. - Câu 2: Dấu phẩy ngăn cách các vế câu trong câu ghép. - 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời các câu hỏi. + Cán bộ xã phê: Bò cày không được thịt. + Anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy vào lời phê: Bò cày không được, thịt. + Lời phê cần phải viết: Bò cày, không được thịt. + Dùng sai dấu phẩy làm người khác hiểu lầm, có khi lại làm ngược lại với yêu cầu. - 1HS đọc - HS làm bài vào vở - HS nối tiếp đọc bài làm. Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe - 2 hs lần lượt trả lời. - Về nhà: học bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập làm văn Tiết 62: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn luyện củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh – một dàn ý với những ý riêng của mình. - Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh – trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin. - Giáo dục tình yêu quê hương đât nước cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm, bút dạ. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu - Cho HS thi đọc một dàn ý đã lập tiết học trước. - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - Mời 4 HS nối tiếp đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. - Mời một HS đọc phần gợi ý. - GV nhắc HS : +Các em cần chọn miêu tả một trong bốn cảnh đã nêu. +Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng. - HS làm bài cá nhân. GV phát bút dạ bảng nhóm cho 4 HS (làm 4 đề khác nhau) làm. - Những HS lập dàn ý vào bảng nhóm mang dán lên bảng lớp và lần l¬ượt trình bày. - Cả lớp NX, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. - Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. *Kết luận: GV nhận xét, đánh giá dàn ý của HS *Bài tập 2 - Mời HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. - Mời đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn ý trư¬ớc lớp. - Cả lớp và GV cùng bình chọn người trình bày hay nhất. *Kết luận: GV nhận xét, đánh giá bài trình bày miệng của HS 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của một bài văn tả cảnh. *Kết luận: GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết dàn ý ch¬ưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32. - HS thi đọc bài làm. - HS khác nhận xét. - Lắng nghe - 4 HS đọc nối tiếp đề bài - 1 HS đọc gợi ý - HS lắng nghe. VD về một dàn ý và cách trình bày (thành câu): - Mở bài: Em tả cảnh trư¬ờng thật sinh động tr¬ước giờ học buổi sáng. - Thân bài: +Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế… +Thầy (cô) hiệu trư¬ởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường… +Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở b-ước vào trư¬ờng… +Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp học. - Kết bài: Ngôi tr¬ường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân th¬ương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. - HS thi trình bày dàn ý. - HS nghe và thực hiện - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Địa lí Tiết 31: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG QUẢNG NINH ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Những kiến thức cơ bản về đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất trồng ở địa phương mình đang sinh sống. - Giáo dục cho hs tình cảm yêu quê hương đất nước. - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: chuẩn bị phiếu học tập đủ dùng cho hs trong lớp. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện” trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ ?Chỉ vị trí của các đại dương trên bản đồ thế giới? ? Nêu 1 số đặc điểm của các đại dương? - GV nhận xét - Giới thiệu bài mới, ghi bảng. 2. Hoạt động khám phá Hướng dẫn hs tìm hiểu địa lí địa phương. - GV phát phiếu học tập cho từng hs. - Gv hướng dẫn hs thực hiện bài tập. ? Địa phương nơi em sinh sống thuộc khu vực nào của đất nước ta? ? Địa hình nơi đó có đặc điểm gì? ? ở địa phương em có các loại khoáng sản nào? ? Nơi em ở thuộc miền khí hậu nào? khí hậu ở đây có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống, sinh hoạt của người dân ở đây? ?ở địa phương em có nhiều sông ngòi không? sông ngòi đóng vai trò như thế nào với cuộc sống của con người? ? Kể tên các loại đất trồng chính ở địa phương em? - Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi. Mỗi hs chỉ cần trả lời 1 câu, các hs khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, hoàn thiện câu trả lời cho hs. * Kết luận: GV chốt một số nét cơ bản về đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất trồng ở địa phương. 3. Hoạt động luyện tập - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu học tập. a) Điền vào bản đồ tên một số dòng sông + Ghi tên các tỉnh và thành phố tiếp giáp với tỉnh ta? Thị xã của em nằm ở vị trí nào trên bản đồ? b) Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: + Đất trồng tỉnh ta thuộc loại đất .........rất màu mỡ, thuận lợi cho việc phát triển sản xuất ................ - Gọi đại diện một vài cặp nêu kết quả, nhận xét. * Kết luận: GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Địa phương em trồng các loại cây nào ? ? Địa phương em có những khu công nghiệp nào? * Kết luận: GV chốt lại những kiến thức về địa hình, khí hậu, đất trồng, khoáng sản của địa phương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò hs chuẩn bị bài sau. - HS tham gia chơi. - HS nhận xét - HS lắng nghe. - Hs nhận phiếu - Hs trao đổi cặp để trả lời các câu hỏi. + Khu vực Đông Bắc Bộ. + Chủ yếu là đồng bằng. + than đá. + Nhiệt đới gió mùa: một năm có 4 mùa. + Sông ngòi bao bọc xung quanh. Sông ngòi cung cấp nước tưới tiêu cho đồng ruộng. - Hs lần lượt trả lời câu hỏi, hs khác nhận xét, bổ sung. - Hs lắng nghe, ghi nhớ - HS thảo luận cặp đôi làm bài. + HS làm bài vào phiếu học tập + Đất trồng tỉnh ta thuộc loại đất phù sa rất màu mỡ, thuận lợi cho việc phát triển sản xuất nông nghiệp - Đại diện nhóm đọc kết quả, nhận xét. - HS nêu: lúa, ngô, rau, khoai, nhãn, vải và một số cây ăn quả khác - Khu công nghiệp Đông Mai. - HS lắng nghe. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 156: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hiện phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và STP ; tìm tỉ số % của hai số - Rèn luyện kỹ năng tính đúng và nhanh - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. - HS: SGK, vở ô li, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát. - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm bài - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét ?Nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số thập phân chia số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân? *Bài tập 2 - Cho HS làm bài cá nhân - GV yêu cầu HS làm bài nhanh vào vở sau đó yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu kết quả trước lớp. - Yêu cầu học sinh nhận xét - GV nhận xét bài làm của HS. ?Nêu cách chia STP cho 0,1; 0,01... Cách chia 1 số với 0,5; 0,25 ? *Bài tập 3 - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV làm bài mẫu trên bảng. - GV yêu cầu học sinh làm theo mẫu - Gọi HS nhận xét bài - Giáo viên nhận xét ? Có thể viết kết quả của phép chia dưới dạng phân số như thế nào? *Bài tập 4 - GV gọi 1 HS đọc đề bài - Nêu cách làm. - Yêu cầu học sinh làm vào vở, học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp. Giải thích cách làm 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nêu lại các kiến thức vừa ôn. - Thi đua ai nhanh hơn? Ai chính xác hơn? ( trắc nghiệm) Đề bài: 15 và 40 0,3 và 0,5 1000 800 - GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS hát - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - 3 HS làm trên bảng, lớp làm vở ô li. - Nhận xét, chữa bài b)72 : 42 = 1,6 281,6 : 8 = 35,2 300,72 : 53,7 = 5,6 - HS nêu - HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. - Đọc kết quả, nhận xét. chữa bài a) 2,5 : 0,1 = 25 3,6 : 0,01 = 360 4,7 : 0,1 = 47 5,2 : 0,01 = 520 b) 15 : 0,5 = 30 12 : 0,25 = 48 17 : 0,5 = 34 - 1 hs đọc - Theo dõi GV làm mẫu. - Học sinh làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài a) 7 : 2 = b) 1 : 5 = c) 6 : 4 = d) 1 : 8 = - Ta có thể viết kết quả phép chia ... - Học sinh đọc đề. - Học sinh nêu. - Học sinh giải vở và sửa bài : Chọn đáp án C - Học sinh nêu - Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d … lựa chọn đáp án đúng nhất - HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

