tuần 29
Thích 0 bình luận
Tác giả: Phạm Thị Thảo
Chủ đề:
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 23:01 10/04/2022
Lượt xem: 4
Dung lượng: 56,4kB
Nguồn: Tự biên
Mô tả: TUẦN 29 Ngày soạn: 02/4/2022 Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2022 Toán Tiết 157: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Ôn lại các dạng bài về Toán Tỉ số phần trăm. - Kĩ năng thực hành, vận dụng tỉ số phần trăm vào giải toán. - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác *HSKT Minh: Bảng cộng 7 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK, Vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - HS thi nêu lại cách thực hiện phép chia phân số, số thập phân. - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 : Tìm tỉ số phần trăm của: - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét *Lưu ý: Nếu tỉ số phần trăm là số thập phân thì chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân. ? Nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số? *Bài tập 2 : Tính - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài - GV nhận xét, chữa bài. ?Nêu cách thực hiện cộng trừ số phần trăm? *Bài tập 3: Giải toán - GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu tóm tắt. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét - GV chốt lại cách tìm tỉ số phần trăm cuả 2 số *Bài tập 4: Giải toán - GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu tóm tắt. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét - Nêu cách tìm số phần trăm của một số. 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng - Tính tỉ số phần trăm của 9 và 15; 4,5 và 12 - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS thi. -Lắng nghe - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS nhận xét a) 2:5= 0,4 = 40% b) 2:3 = 0,6666..= 66,66% c) 3,2 : 4= 0,8 = 80% d) 7,2: 3,2 = 2,25= 225% - HS nêu - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Theo dõi GV chữa bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. a) 2,5 % + 10,34%=12,84% b)56,9%- 34,25%=22,65% c) 100% - 23% - 47,5% =29,5% - HS nêu - 1 HS đọc đề bài, nêu tóm tắt. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS cả lớp theo dõi bạn chữa bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài giải a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là: 480: 320 = 1,5=150% b)Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 320:480 = 0,66666= 66,66% Đs : a) 150% b) 66,66% Bài giải Số cây lớp 5A trồng được là: 180 x 45 : 100 = 81 (cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180 – 81 = 99 (cây) Đáp số: 99 cây - HS tính - Lắng nghe - Về nhà chuẩn bị bài sau. Theo dõi Lắng nghe Hình thành bảng cộng 7 dưới sự giúp đỡ của Gv Thực hiện phép tính trong bảng cộng (kết hợp tính bằng tay): 7+ 3 = 7+4= … Gv chấm, nhận xét Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập đọc Tiết 63: ÚT VỊNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu các từ khó trong bài: thuyết phục ,truyền thẻ, thanh ray ,sự cố.. Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. - Đọc đúng các tiếng khó : thanh ray , trẻ chăn trâu, ném đá, mát rượi ,giục giã.. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. - Cảm phục sự dũng cảm của các em nhỏ. *HSKT Minh: Đọc trơn đoạn 1,2 của bài *CV405: Thêm KT về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - HS: Xem trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS thi đọc bài thơ Bầm ơi và trả lời câu hỏi về nội dung bài: - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh ? - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh ? - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá a. Luyện đọc - Gọi hs toàn bài - GV chia đoạn: 4 đoạn. + Đ1: Từ đầu ... ném đá lên tàu + Đ2: tiếp ... như vậy nữa + Đ3: tiếp .... tàu hỏa đến + Đ4: còn lại - Gọi HS đọc nt, sửa lỗi phát âm cho HS: thanh ray, mát rượi, giục giã - Gọi hs đọc chú giải trong SGK. - Gọi HS đọc nt, giải nghĩa từ khó: thuyết phục ,truyền thẻ, thanh ray - Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc toàn bài. *Kết luận: GV nêu giọng đọc toàn bài. Đọc mẫu b. Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi cuối bài. - Tổ chức cho HS cả lớp báo cáo kết quả tìm hiểu bài. - Mỗi câu hỏi GV gọi 1 học sinh trả lời, GV chốt lại. ? Đọan đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường hay xảy ra sự cố gì? ?ND Đ 1? ? Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt? ?ND Đ2? ? Khi nghe thấy còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì? ? Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu 2 em nhỏ đang chơi trên đường tàu? ?ND Đ3,4? ? Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? ? Câu chuyện có ý nghĩa thế nào? *Kết luận: Gv chốt ND bài - Ghi nội dung chính của bài lên bảng. *CV405: Em hãy tưởng tượng và viết thêm về kết thúc câu chuyện. 3. Hoạt động luyện tập c. Đọc diễn cảm - Gọi hs đọc bài theo đoạn. Nêu giọng đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ Đ3 + GV đọc mẫu đoạn văn. + Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm. *Kết luận: GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng ? Em có nhận xét gì về bạn nhỏ Út Vinh? - Địa phương em có đường tàu chạy qua không ? Em sẽ làm gì để giữ gìn an toàn đường sắt ? *Kết luận: Gv hệ thống lại ND bài - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS - HS thi đọc + Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con… + Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước. / … - HS nghe - HS ghi vở - 1 HS đọc - 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn - 1 hs đọc chú giải - 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn - 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc - 1 hs đọc thành tiếng - HS lắng nghe. - 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng đọc thầm bài, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Học sinh lần lượt trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung. - Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu - Những sự cố trên đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh - Em đã tham gia phong trào”Em yêu đường sắt quê em”, thuyết phục Sơn… - Út Vịnh tham gia phong trào của trường ,thuyết phục Sơn không thả diều trên đường tàu. - Em thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu - Lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng - Út Vịnh dũng cảm cứu hai em nhỏ - Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông và tinh thần dũng cảm. - Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. - 2 HS nhắc lại nội dung chính. - HS nêu ý kiến - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn . + Hs theo dõi GV đọc mẫu để rút ra cách đọc hay. Đọc thể hiện lại. + 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm - 3 đến 5 hs tham gia thi đọc diễn cảm. Nhận xét - Hs phát biểu theo ý hiểu của mình. - Lắng nghe - Về nhà: đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe bạn đọc HS đọc bài Theo dõi Lắng nghe Hs đọc đoạn 4 Theo dõi Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Chính tả(Nhớ- viết) Tiết 32: BẦM ƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhớ - viết đúng chính tả hai khổ thơ đầu của bài “Bầm ơi”. Trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên các cơ quan, đơn vị để làm đúng các bài tập chính tả. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. *HSKT Minh: Chép 4 câu thơ trong bài. *CV405: Bước đầu chủ động nghe – ghi được các thông tin II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, phấn màu, giấy khổ to ghi bài tập 2, 3.. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS hát - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu, kỉ niệm chương. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá *Tìm hiểu nội dung bài viết và hướng dẫn viết từ khó - Gọi hs đọc thuộc lòng đoạn thơ. ? Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? - GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn khe,… - Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng. - GV nhận xét, sửa sai cho hs. * Kết luận: Nhắc lại nội dung đoạn thơ, các từ khó viết để HS viết cho đúng. 3. Hoạt động luyện tập *Viết chính tả - GV nhắc hs chú ý thể thơ lục bát, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng. - Yêu cầu hs viết bài 2 khổ thơ đầu - Yêu cầu học sinh soát lỗi. *Nhận xét, chữa bài - GV yêu cầu 1 số hs nộp bài - Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa. - GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs. *Kết luận: Nhớ-viết bài chính tả, cách trình bày bài, các lỗi sai của HS *CV405: Bình giảng khổ thơ 3 *Hướng dẫn làm bài tập chính tả. *Bài tập 2 - Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập. ? Bài tập yêu cầu em làm gì? - Yêu cầu hs tự làm bài. - Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng ? Em có nhận xét gì về cách viết hoa tên các đơn vị, cơ quan trên?. *Kết luận: Nhận xét, kết luận về cách viết hoa các cơ quan, đơn vị, tổ chức. *Bài tập 3 - Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs tự làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng *Kết luận: Nhận xét, kết luận đáp án. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng - Cho HS viết lại tên cơ quan đơn vị cho đúng: Bộ Giao thông vận tải, Bộ Giáo dục và đào tạo. - HS nêu lại quy tắc viết tên các cơ quan, đơn vị. *Kết luận: GV nhận xét tiết học, chữ viết của hs. Dặn dò HS - HS hát - HS nêu - HS ghi vở - 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ - Cảnh chiều đông mưa phùn gió bấc l;àm cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ. - Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, tay mẹ run lên vì rét. - HS viết và đọc các từ khó. - HS nhận xét bạn viết. - Học sinh lắng nghe. - Hs tự nhớ lại và viết bài. - Hs tự soát lỗi. - Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau. - Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa. - Hs sửa lỗi sai ra lề vở. -HS nghe, đọc phân tích hình ảnh trong khổ thơ - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS nêu. - 1 HS làm bài trên bảng phụ. HS cả lớp làm bài vào VBT. - Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai, nếu sai sửa lại cho đúng. - Tên các cơ quan, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ 3 là các danh từ riêng nên viết hoa theo quy tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 3 HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS chỉ viết tên một cơ quan hoặc đơn vị. HS cả lớp làm bài vào VBT. - Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai, nếu sai sửa lại cho đúng. a) Nhà hát Tuổi trẻ b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường mầm non Sao Mai. - HS viết: + Bộ Giao thông Vận tải + Bộ Giáo dục và Đào tạo. - HS nêu - HS lắng nghe. Về thực hiện yêu cầu. Chuẩn bị bài sau Vỗ tay theo nhịp Lắng nghe Theo dõi HS chép và trình bày 4 câu thơ vào vở theo đúng thể thơ lục bát. Theo dõi Quan sát Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Khoa học Tiết 63: TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên. Hiểu tác dụng của tài nguyên thiên nhiên đối với con người. - Kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta - Có ý thức bảo vệ môi trường yêu thiên nhiên. *HSKT Minh: Biết giữ gìn môi trường xung quanh mình. *BVMT: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Hình vẽ trong SGK trang 130, 131. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với các câu hỏi" + Môi trường là gì? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống ? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trườn ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá *Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - GV chia nhóm 4, yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết, quan sát các hình minh họa trang 130, 131 trả lời các câu hỏi sau: + Thế nào là tài nguyên thiên nhiên? + Loại tài nguyên nào được thể hiện trong từng hình minh họa? + Nêu lợi ích của các loại tài nguyên thiên nhiên? - GV gọi HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. =>Kết luận: Tài nguyên thiên nhiên là những của cải sẵn có trong tự nhiên...... *Hoạt động 2: Trò chơi:“Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”.. - GV cho HS củng cố được ích lợi của một số tài nguyên thiên nhiên dưới dạng trò chơi. - Giáo viên nói tên trò chơi và hướng dẫn học sinh cách chơi. - Chia số học sinh tham gia chơi thành 2 đội có số người bằng nhau. - Đứng thành hai hàng dọc, hô “bắt đầu”, người đứng trên cùng cầm phấn viết lên bảng tên một tài nguyên thiên nhiên, đưa phấn cho bạn tiếp theo. =>Kết luận: Giáo viên tuyên dương đội thắng cuộc. 3. Hoạt động luyện tập: - GV tổ chức cho HS làm câu 1, 2 VBT khoa học trang 110, 111. Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Tài nguyên thiên nhiên là gì? a. Là những của cải do con người làm ra để sử dụng cho lợi ích của bản thân và cộng đồng. b. Là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên. Con người khai thác, sử dụng chúng cho lợi ích của bản thân và cộng đồng. Câu 2: Quan sát các hình trang 130, 131 SGK và hoàn thành bảng sau: Hình Tên các tài nguyên có trong hình Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 5 Hình 6 Hình 7 - GV nhận xét, bổ sung. * Kết luận: GV chốt lời giải đúng. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng + Thế nào là tài nguyện thiên nhiên? + Kể tên các tài nguyên thiên nhiên (tài nguyên biển) mà em biết? + Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên nói chung, tài nguyên biển nói riêng? + Chúng ta phải có ý thức như thế nào đối với tài nguyên thiên nhiên (tài nguyên biển)? => Kết luận:GV hệ thống kiến thức bài. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hăng hái tích cực tham gia xây dựng bài.. - Dặn dò HS Chuẩn bị bài: “Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người”. - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - HS thảo luận nhóm 4 . đọc mục Bạn cần biết, quan sát các hình minh họa trang 130, 131 trả lời các câu hỏi. + Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời. +Nhóm trưởng điều khiển thảo luận. + Tài nguyên thiên nhiên là những của cải sẵn có trong môi trường tự nhiên. + Tài nguyên gió, nước, dầu mỏ,năng lượng mặt trời, thực vật, động vật,vàng, đất,than đá, - Hs nêu theo hiểu biết. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - Hs chơi như hướng dẫn. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài theo cặp. Đại diện cặp báo cáo. - HS nhận xét, bổ sung. * Đáp án: Câu 1. B Câu 2 Hình Tên các tài nguyên có trong hình Hình 1 Gió, nước, dầu mỏ Hình 2 Mặt Trời, thực vật, động vật Hình 3 Dầu mỏ Hình 4 Vàng Hình 5 Đất Hình 6 Than đá Hình 7 Nước + 4 HS lần lượt nêu; lớp theo dõi, nhận xét. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau Theo dõi Lắng nghe Quan sát tranh Lắng nghe các bạn HS lắng nghe Theo dõi Biết vứt rác đúng nơi quy định, giữ vệ sinh môi trường xung quanh. Theo dõi Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Lịch sử Tiết 32 : LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG NGƯỜI DÂN THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Những truyền thống tốt đẹp của nhân dân xã thị xã Đông Triều nói chung, người dân xã Yên Đức nói riêng. - Tìm hiểu và nắm được các di tích lịch sử có ở thị xã Đông Triều trong đó có xã Yên Đức - GD ý thức bảo vệ, giữ gìn và tự hào về truyền thống lịch sử của địa phương. Giáo dục tình yêu quê hương, làng xóm. *HSKT Minh: Biết về di tích lịch sử của xã Yên Đức. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tài liệu Lịch sử địa phương lớp 5 - HS: Tài liệu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS hát. + Vì sao nói thị xã Đông Triều có lịch sử hình thành và phát triển lâu đời? + Em cần làm gì để bảo vệ, giữ gìn và xây dựng quê hương mình? - GV nhận xét, đánh giá. - GV giới thiệu bài. – Ghi bảng. 2. Hoạt động khám phá *Hoạt động 1: Tìm hiểu: Người dân thị xã Đông Triều có truyền thống lao động cần cù, sáng tạo - Yêu cầu HS đọc thầm từ đầu đến “…nơi đây”, thảo luận nhóm theo các câu hỏi: ?Vì sao nói người dân thị xã Đông Triều có truyền thống lao động cần cù, sáng tạo? - GV nhận xét. =>Kết luận: Người dân thị xã Đông Triều từ xưa vốn có truyền thống lao động cần cù và sáng tạo.... *Hoạt động 2: Tìm hiểu: Người dân thị xã Đông Triều có truyền thống yêu nước, kiên cường chống giặc ngoại xâm - Yêu cầu HS dựa vào đoạn còn lại, thảo luận theo cặp câu hỏi 2: Em hãy kể lại 3 sự kiện lịch sử đánh tan quân xâm lược phương Bắc trên sông Bạch Đằng? ? Qua các sự kiện đó nói lên truyền thống gì của người dân Đông Triều? - GV nhận xét. =>Kết luận: GV chốt về truyền thống yêu nước, kiên cường chống giặc ngoại xâm. 3. Hoạt động luyện tập: - GV đưa ra một số tranh ảnh về cảnh đẹp của thị xã Đông Triều, yêu cầu HS lên giới thiệu cho các bạn nghe về cảnh đẹp đó. - GV nhận xét, bổ sung. * Kết luận: Đông Triều là một thị xã với nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp và đang ngày càng phát triển. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng + Nêu những truyền thống tốt đẹp của nhân dân xã thị xã Đông Triều nói chung, người dân xã Yên Đức nói riêng? + Em cần làm gì để giữ gìn và phát huy những truyền thống tốt đẹp của phường, thị xã mình? - GV cho HS xem video, tranh ảnh về xã Yên Đức; thị xã Đông Triều * Kết luận:Chúng ta cần giữ gìn và phát huy những truyền thống tốt đẹp của địa phương. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS hát. + 2 HS trả lời, lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - Ghi vở. - HS đọc thầm. - Thảo luận nhóm 4. - HS nêu ý kiến, bổ sung cho nhau. + Người dân Đông Triều có truyền thống lao động cần cù, sáng tạo.Từ xa xưa tới nay. - HS thảo luận cặp, trả lời câu hỏi 2. +Năm 938, Ngô Quyền đại phá quân Nam Hán, mở đầu kỉ nguyên độc lập, tự chủ của nước Đại Việt. +Năm 981, Lê Đại Hành (Lê Hoàn) đại thắng quân Tống, bảo vệ vững chắc nền độc lập non trẻ. +Năm 1288, Trần Hưng Đạo đại thắng quân Nguyên Mông, kết thúc oanh liệt cuộc kháng chiến gian khổ.. - HS phát biểu. Nhận xét. - HS quan sát tranh. - Vài HS lên giới thiệu tranh. HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. + 1 vài HS nêu. Lớp nhận xét, bổ sung. + Vài HS phát biểu. - Chú ý lắng nghe. Vỗ tay theo nhịp Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Biết về di tích hang 73 của xã Yên Đức. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 3/4/2022 Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2022 Kể chuyện Tiết 32 : NHÀ VÔ ĐỊCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Dựa vào lời kể của cô, kể lại được từng đoạn của câu chuyện bằng lời người kể, kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. - Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với các bạn về về một chi tiết trong truyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp. - Tôn trọng bạn bè. *HSKT Minh: Quan sát tranh, lắng nghe nội dung câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa. Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong truyện. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS thi kể lại một câu chuyện về việc làm tốt của một người bạn. - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài –Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá *GV kể chuyện - GV kể lần 1 . Yêu cầu HS nghe nhớ tên các nhân vật - GV kể lần 2 vừa kể kết hợp chỉ tranh - GV kể lại lần 3 *Kết luận: Gv nhắc lại cách kể câu chuyện. 3. Hoạt động luyện tập * Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện - HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. - Gọi HS đọc 3 yêu cầu. - GV hướng dẫn HS thực hiện từng yêu cầu. - Tổ chức cho HS kể, trao đổi theo cặp. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa câu chuyện. *Kết luận: Đánh giá HS kể, tuyên dương những HS kể tốt và hiểu nội dung ý nghĩa chuyện 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng ?Nêu lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện? ?Nếu em là Tôm Chip em sẽ hành động ntn? *Kết luận: Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em đã nghe cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - 2 HS thi kể chuyện. - Nhận xét. - Lắng nghe - Nghe, nhớ tên nhân vật - Lắng nghe kết hợp quan sát tranh. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện , trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện, hành động của nhân vật. - 5 đến 7 HS thi kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn; trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất. -HS nêu - HS phát biểu ý kiến - Lắng nghe. Chuẩn bị bài sau Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe kết hợp quan sát tranh. Theo dõi Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Luyện từ và câu Tiết 63: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Tiếp tục luyện tập sử dụng dấu phẩy trong văn viết. - Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được tác dụng của dấu phẩy. - Cẩn thận, yêu thích môn học *HSKT Minh: Đọc được nội dung các đoạn văn trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bút dạ, phiếu to. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": Yêu cầu HS tìm ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy.(Mỗi HS chỉ nêu 1 tác dụng) - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - Gọi HS đọc ND của bài tập. - Gọi HS đọc bức thư đầu. ?Bức thư đầu là của ai? ?Bức thư thứ 2 là của ai? - Yêu cầu HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui và làm bài. - Gọi HS báo cáo kết quả, nhận xét *Kết luận: Nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS trình bày đoạn văn, nhận xét *Kết luận: GV nhận xét, chốt ý đúng, khen ngợi những HS làm bài tốt. 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng ? Dấu phẩy có những tác dụng gì? *Kết luận: Nhận xét tiết học. - Nhắc HS sử dụng đúng dấu phẩy. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - …là của chàng trai đang tập viết văn. - …Bớc- na Sô. - 3 HS làm trên phiếu. Lớp làm VBT. - HS báo cáo kết quả làm việc. HS cả lớp nhận xét, bổ sung. Chữa bài. - Bức thư 1 “Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài cho và điền giúp tôi các dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào ngài.” - HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS làm bài vào bảng phụ. Lớp làm VBT. - HS trình bày. - Lớp nhận xét. - 1 HS nêu. - Lắng nghe. Chuẩn bị bài sau Theo dõi Lắng nghe Đọc nội dung đoạn văn Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Toán Tiết 158: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp học sinh củng cố về ý nghĩa, mối quan hệ giữa các số đo thời gian, kỹ năng tính với số đo thời gian và vận dụng trong việc giải toán. - Rèn kỹ năng tính đúng. - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. *HSKT Minh: Vận dụng bảng cộng 7 để thực hiện phép cộng có nhớ (cộng số có 2 chữ số) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. - HS: Xem bài trước ở nhà, SGK, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi: + Kể tên các đơn vị đo đã học + 1 năm thường có bao nhiêu ngày ? + 1 năm nhuận có bao nhiêu ngày ? + Những tháng nào có 31 ngày ? + 1 ngày có bao nhiêu giờ ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó yêu cầu các em làm bài. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét ?Nêu lại cách cộng trừ và các chú ý khi thực hiện các phép tính cộng, trừ số đo thời gian.? *Bài tập 2 - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó yêu cầu các em làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét ? Nêu lại cách nhân chia và các chú ý khi thực hiện các phép tính nhân, chia số đo thời gian. *Bài tập 3 - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét ? Muốn tính thời gian ta làm ntn? *Bài tập 4 - GV gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét ? Nêu lại cách tính quãng đường? 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng - Yêu cầu HS nêu lại kiến thức vừa ôn tập - Chuẩn bị : Ôn tập tính chu vi, diện tích một số hình - HS chơi trò chơi - 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm. - 4 HS làm bảng, lớp làm vở ô li - HS nhận xét, chữa bài a) 12giờ 24 phút+3 giờ 18 phút = 15giờ 42 phút. 14giờ 26phút- 5giờ42phút = 8giờ 44phút b) 5,4giờ + 11,2 giờ = 16,6 giờ 20,4giờ - 12,8 giờ = 7,6 giờ - HS nêu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm. - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở - Nhận xét, chữa bài a)8phút54 giây x2 =16 phút108giây 38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây - HS nêu - 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Thời gian cần có để người đi xe đạp đi hết quãng đường là: 18:10= 1,8 (giờ) 1,8giờ = 1giờ 48 phút Đs: 1giờ 48 phút - Học sinh đọc đề và tóm tắt. Bài giải Thời gian ô tô đi trên đường là: 8giờ56phút- 6giờ15phút-25phút =2giờ16phút 2giờ16phút = giờ Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 45 x = 102(km) ĐS:102(km) - HS nêu - HS nêu. - HS thực hiện theo yêu cầu. Theo dõi Lắng nghe Đặt tính rồi tính: 17 +24 27+25 .... Gv chấm chữa bài cho hs Theo dõi Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Khoa học Tiết 64 : VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu ví dụ chứng tỏ MTTN có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Trình bày tác động của con người đối với TNTN và MT. - Có ý thức bảo vệ môi trường yêu thiên nhiên. * HSKT Minh: Biết giữ vệ sinh môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi: + Thế nào là tài nguyên thiên nhiên? + Kể tên các tài nguyên thiên nhiên (tài nguyên biển) mà em biết? + Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên núi chung, tài nguyên biển núi rừng? + Chúng ta phải có ý thức như thế nào đối với tài nguyên thiên nhiên (tài nguyên biển)? - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hoạt động khám phá *Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - GV yêu cầu HS quan sát hình 132 trong SGK, thảo luận: + Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? + Hoàn thành bảng sau: Hình Cung cấp cho con người Nhận từ hoạt động của con người Hình 1 Hình 2 Hình 3 - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Yêu cầu HS nêu thêm VD về những gì MT cung cấp cho con người và những gì con người thải ra MT. * Kết luận:MTTN cung cấp cho con người: + Thức ăn, nước uống, khí thở,… + Các nguyên liệu và nhiên liệu… MT còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, sản xuất,… *Hoạt động 2: Trò chơi: Nhóm nào nhanh hơn - GV phân chia các đội chơi. + GV nêu cách chơi: Thi liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp và nhận từ các hoạt động của con người. - Tổ chức cho HS chơi; theo dõi, hướng dẫn học sinh chơi trò chơi. - GV nhận xét, chốt: Môi trường cho Môi trường nhận Thức ăn Phân, rác Nước Nước tiểu Chất đốt Khói, khí thải - GV tổng kết trò chơi. - Yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi ở cuối bài. * Kết luận:Con người và môi trường có tác động qua lại và mật thiết với nhau... 3. Hoạt động luyện tập: - GV tổ chức cho HS làm bài tập VBT Khoa học 5 trang 111, 112. Câu 2: Nối khung chữ ở cột A với khung chữ ở cột B cho phù hợp. Câu 3: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Môi trường tự nhiên đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống con người? a. Cung cấp thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở,… b. Cung cấp các tài nguyên thiên nhiên để con người sử dụng trong đời sống, sản xuất. c. Là nơi tiếp nhận các chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người. d. Tất cả các ý trên. - GV nhận xét, bổ sung. * Kết luận: GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường nói chung, môi trường biển đảo nói riêng? * Kết luận:GV chốt kiến thức bài. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi. - HS nghe. - HS ghi vở. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn của GV, ghi kết quả vào Phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lấy ví dụ. - Nhóm trưởng điều khiển các thành viện trong nhóm thảo luận, tham gia chơi. - Đại diện các nhóm trình bày; lớp nhận xét, bổ sung. - HS nêu ý kiến. - Lắng nghe - HS đọc yêu cầu bài và làm bài tập cá nhân. - HS đọc bài làm. Lớp nhận xét, bổ sung. * Đáp án: Câu 2: Câu 3: D + HS trả lời; lớp nhận xét, bổ sung. Theo dõi Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Tham gia hđ nhóm để biết những gì môi trường cung cấp và nhận từ các hoạt động của con người Lắng nghe Theo dõi Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 3/4/2022 Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2022 Toán Tiết 159: ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn các công thức tính chu vi, diện tích một số hình đã học. - Kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học. - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác *HSKT Minh: Bảng cộng 8 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK, Vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi như sau: + Em hãy nêu tên các hình đã học ? + Nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật ? + Nêu cách tính chu vi của hình chữ vuông ? + Nêu cách tính diện tích của hình chữ nhật ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - Gọi HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét ? Nêu lại cách tính chu vi, diện tích hính chữ nhật? *Bài tập 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - GV nhận xét, chữa bài. ? Nêu lại cách tính diện tích hình thang? *Bài tập 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu tóm tắt. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét ? Nêu lại cách tính diện tích hình tam giác và diện tích hình tròn? 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng - Yêu cầu HS nêu lại những kiến thức vừa ôn tập - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. - Hs chơi trò chơi. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài Bài giải Chiều rộng của khu vườn là: 120 = 80 (m) a) Chu vi của khu vườn là : (120+80) x 2 = 400(m) b)Diện tích của khu vườn đó là: 120 x 80 = 9600(m ) 9600m = 0,96 ha Đs : a) 400 m b) 9600m , 0,96 ha - HS nêu. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Theo dõi GV chữa bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. Bài giải Đáy lớn của mảnh đất đó là : 5 x 1000 = 5000(cm) = 50m Đáy nhỏ của mảnh đất đó là : 3 x 1000 = 3000 (cm)= 30m Chiều cao của mảnh đất đó là: 2 x 1000 = 2000(cm)= 20m Diện tích của mảnh đất H thang là: (30+ 50)x 20 : 2 = 8000(m ) ĐS : 8000m - HS nêu. - 1 HS đọc đề bài, nêu tóm tắt. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS cả lớp theo dõi bạn chữa bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài giải Diện tích của hình vuông ABCD bằng diện tích của 4 tam giác có diện tích bằng diện tích tam giác AOB và bằng : (4 x 4 :2 )x 4 = 32(cm ) Diện tích của hình tròn tâm O là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24(cm ) Diện tích hình tròn được tô màu là: 50,24 – 32 = 18,24(cm ) Đáp số: 18,24cm - HS nêu - Hs nêu. - Lắng nghe. Chuẩn bi bài sau. Theo dõi Lắng nghe HS hình thành bảng cộng 8 dưới sự giúp đỡ của GV Dùng tay để thực hiện các phép tính dạng 8+5 8+6 … Theo dõi Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tập làm văn Tiết 63: TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kĩ năng bài văn tả con vật. - Làm quen với sự việc tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Rèn kĩ năng làm bài tả con vật. - Giáo dục học sinh cách đánh giá trung thực, thẳng thắn, khách quan. *HSKT Minh: theo dõi, lắng nghe; viết được một vài từ chỉ ngoại hình của con vật mình yêu thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Bảng phụ. Phiếu học tập trong đó ghi những nội dung hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm và tập viết đoạn văn hay. - HS: SGK,VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1.Hoạt động mở đầu - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của giờ học. - Nêu bố cục bài văn tả con vật. Nội dung của từng phần. 2. Hoạt động khám phá - Gv nhận xét, đánh giá chung về kết quả bài viết của cả lớp. - Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp (Hãy tả một con vật mà em yêu thích). - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS phân tích đề. * Gv nhận xét chung về bài viết của cả lớp. + Nêu những ưu điểm chính thực hiện qua nhiều bài viết. Giới thiệu một số đoạn văn, bài văn hay trong số các bài làm của HS. Sau khi đọc mỗi đoạn hoặc bài hay, GV dừng lại nêu một vài câu hỏi gợi ý để HS tìm những điểm thành công của đoạn hoặc bài văn đó. + Nêu một số thiếu sót còn gặp ở nhiều bài viết. Chọn ra một số thiếu sót điển hình, tổ chức cho HS chữa trên lớp. - HS thực hành tự đánh giá bài viết. - GV trả bài cho từng HS. - GV gọi HS đọc bài văn hay 3. Hoạt động luyện tập * HS viết lại một đoạn trong bài. - GV yêu cầu HS thực hành viết bài vào VBT. - Gọi HS đọc đoạn văn - GV nhận xét 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng - Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn vừa viết ở lớp, viết lại vào vở. Những HS viết bài chưa đạt yêu cầu vế nhà viết lại cả bài để nhận xét, đánh giá tốt hơn. *Kết luận: Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài :Tả cảnh (Kiểm tra viết ) - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc đề bài trong SGK. - Kiểu bài tả con vật. - Đối tượng miêu tả (con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về hoạt động. - HS lắng nghe. - Học sinh tự đánh giá bài viết của mình theo gợi ý 2 (SGK), tìm lỗi và sửa lỗi trong bài làm dựa trên những chỉ dẫn cụ thể của thầy (cô). - Học sinh đổi vở cho nhau, giúp nhau soát lỗi và sửa lỗi. - 4, 5 HS tự đánh giá bài viết của mình trước lớp. - HS đọc - Mỗi HS tự xác định đoạn văn trong bài để viết lại cho tốt hơn. - 1, 2 HS đọc đoạn văn vừa viết lại. - Cả lớp nhận xét - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu. HS lắng nghe - HS lắng nghe. Viết được một vài từ chỉ ngoại hình của con vật mình yêu thích với sự giúp đỡ của Gv. Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tập đọc Tiết 64: NHỮNG CÁNH BUỒM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu cảm xúc tự hào và suy nghĩ của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của tuổi trẻ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn. Học thuộc lòng bài thơ. - Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ trong bài, ngắt giọng đúng nhịp thơ. - Yêu thích môn học *HSKT Minh: Đọc trơn khổ 1 của bài *CV405: -Biết tìm VB để tự đọc mở rộng và bước đầu biết ghi chép phản hồi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh bài đọc . Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi … Để con đi”. - HS: Xem trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS tổ chức trò chơi "Chiếc hộp bí mật" với nội dung đọc 1 đoạn trong bài Út Vịnh, trả lời câu hỏi: - Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá a. Luyện đọc - Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 5 khổ thơ - Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ, sửa phát âm - Gọi hs đọc phần chú giải - Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ, giải nghĩa từ khó - Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc toàn bài. *Kết luận: GV nêu giọng đọc bài. Đọc mẫu b. Tìm hiểu bài - Tổ chức cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trong SGK: ? Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh 2 cha con dạo trên bãi biển? ?Thuật lại cuộc trò chuyện giữa 2 cha con? *Ý 1? ?Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì? ?Ước mơ của con ngợi cho cha nhớ đến điều gì? ? Ý 2? ?Nêu ý nghĩa của bài thơ? *Kết luận: GV chốt lại ND bài - GV ghi bảng ND bài 3. Hoạt động luyện tập c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ - GV nêu giọng đọc toàn bài. Nêu giọng đọc từng đoạn - Treo bảng phụ có viết khổ 2 và 3. Đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc. - Nhận xét - Cho HS HTL - Gọi HS thi HTL *Kết luận: Nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng ?Nêu nội dung bài thơ? *CV405: Em hãy tìm thêm các bài thơ nói về ước mơ hoài bão của tuổi trẻ. Ghi lại hình ảnh thơ câu thơ mà em yêu thích. *Kết luận: Hệ thống lại ND bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS : Tiếp tục HTL cả bài thơ - HS chơi trò chơi - Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận việc thuyết phục Sơn - một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu. - Em học được ở Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ. / Vịnh còn nhỏ nhưng đã có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ở địa phương, dũng cảm, nhanh trí cứu sống em nhỏ. / - HS nghe - HS ghi vở - 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm. - 5 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - 1 HS đọc phần chú giải trong SGK. - 5 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Lắng nghe - Đọc thầm, trao đổi từng câu hỏi trong SGK: + HS phát biểu. + HS nối tiếp nhau thuật lại. - Cuộc trò cuyện giữa hai cha con trên bãi biển + …ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở phía chân trời xa… + …gợi cho cha nhớ đến ước mơ thưở nhỏ của mình. - Ước mơ khám phá cuộc sống của con nhỏ - Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của tuổi trẻ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn. - HS nêu lại ND - 5 HS nối tiếp nhau đọc nối tiếp và thống nhất cách đọc từng khổ. - HS theo dõi, tìm chỗ ngắt giọng nhấn giọng. - Vài HS luyện đọc diễn cảm. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 HS thi đọc. - HS nhẩm thuộc từng khổ, cả bài. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - 1 HS nhắc lại. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. Chuẩn bị bài sau Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe bạn đọc Hs đọc khổ 1 của bài Theo dõi Hs đọc bài - HS lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Địa lí Tiết 32: Địa lí địa phương QUẢNG NINH ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết sơ lược về đặc điểm của dân tộc và tôn giáo, kinh tế, văn hoá - du lịch của tỉnh Quảng Ninh. - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước *HSKT Minh: Biết một vài đặc điểm của dân tộc và tôn giáo, kinh tế, văn hoá - du lịch của tỉnh Quảng Ninh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tài liệu Địa lý địa phương lớp 5. - HS: Tài liệu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi : + Mô tả vị trí địa lí, giới hạn của xã Yên Đức? + Nêu các đặc điểm tự nhiên, đặc điểm dân cư và các hoạt động kinh tế của xã Yên Đức? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hoạt động khám phá *Hoạt động 1: Tìm hiểu: Dân tộc và tôn giáo - Yêu cầu HS đọc tài liệu kết hợp quan sát ảnh H10, H11, H12, trả lời: ? Hãy kể tên các dân tộc sinh sống trên địa bàn Quảng Ninh? - GV nhận xét, giới thiệu hình ảnh một số dân tộc sinh sống trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. => Kết luận: Quảng Ninh có nhiều dân tộc sinh sống tạo nên một nền văn hoá đa dạng. *Hoạt động 2: Tìm hiểu: Kinh tế Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày. ?Nêu các trung tâm kinh tế lớn của tỉnh Quảng Ninh? - GV nhận xét, giới thiệu một số trung tâm kinh tế lớn của tỉnh. => Kết luận: Quảng Ninh là một trọng điểm kinh tế với nhiều ngành đa dạng. *Hoạt động 3: Tìm hiểu: Văn hoá, du lịch - Yêu cầu HS đọc tài liệu. ? Kể tên các lễ hội ở Quảng Ninh? ? Kể tên các khu du lịch nổi tiếng ở Quảng Ninh? ? Quảng Ninh có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành khu du lịch nổi tiếng? => Kết luận: Du lịch là tiềm năng của nền kinh tế Quảng Ninh 3. Hoạt động luyện tập: - GV yêu cầu HS viết một đoạn văn ngắn tả về cảnh đẹp hoặc kể về một lễ hội ở Quảng Ninh. - Gọi HS đọc bài viết. - GV nhận xét, đánh giá. =>Kết luận:Quảng Ninh là một vùng đất có nhiều dân tộc sinh sống, nền văn hóa lâu đời mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc; có nhiều cảnh quan đẹp và có nền kinh tế phát triển.... 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng ?Thị Xã Đông Triều có những dân tộc nào sinh sống? ?Kể tên lễ hội ở TX Đông Triều mà em biết? ? Em sẽ làm gì để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp? =>Kết luận:GV hệ thống kiến thức bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời; lớp nhận xét. - HS nghe. - HS ghi vở. - HS đọc thầm kết hợp quan sát. - HS phát biểu: ..Chủ yếu là dân tộc Kinh .Ngoài ra còn dân tộc Dao, Sán Dìu,Tày , Sán Chỉ ,Hoa.. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. +Các trung tâm kinh tế lớn của tỉnh Quảng Ninh: Vân Đồn, Trung tâm thương mại Hạ Long, Móng Cái.. +HS nêu : Lễ hội Yên Tử, Lễ hội Bạch Đằng, Lễ hội Đền Cửa Ông .. + Vịnh Hạ Long , Yên Tử, Tuần Châu, cảng Vân Đồn,bãi tắn Trà Cổ, núi Bài Thơ.. + QN là một địa danh giàu tiền năng du lịch, là đỉnh của tam giác tăng trưởng du lịch miền Bắc Việt Nam. QN có nhiều danh thắng nổi tiếng như : Vịnh Hạ Long , Yên Tử, Tuần Châu, cảng Vân Đồn, bãi tắn Trà Cổ, núi Bài Thơ..là điều kiện thuận lợi nào để trở thành khu du lịch nổi tiếng. - HS viết đoạn văn. - HS đọc đoạn văn. Lớp nhận xét. + 2 HS trả lời; lớp theo dõi, nhận xét. - HS liên hệ. - Lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau Theo dõi Lắng nghe Quan sát Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Theo dõi Lắng nghe Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 4/4/2022 Ngày giảng: Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2022 Toán Tiết 160: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp học sinh: Ôn tập, củng cố tính chu vi, diện tích một số hình - Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình. - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. *HSKT Minh: Thực hiện phép cộng có nhớ với số có 2 chữ số (dưới sự giúp đỡ của Gv) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. - HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi: + Nêu cách tính diện tích HCN ? + Nêu cách tính diện tích HV ? + Nêu cách tính diện tích HBH ? + Nêu cách tính diện tích H.thoi ? + Nêu cách tính diện tích hình thang ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - Gọi HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét ? Nêu lại cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. *Bài tập 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. ? Nêu lại cách tính diện tích hình vuông? *Bài tập 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu tóm tắt. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét - Gv chốt bài làm đúng. *Bài tập 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu tóm tắt. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét ? Muốn tính chiều cao hình thang ta làm ntn? 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng - Gọi HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích các hình. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS nhận xét, chưa bài Bài giải Chiều dài sân bóng trong thực tế là 11x 100 = 11000(cm)= 110m Chiều rộng sân bóng là: 9 x 1000= 9000(cm) = 90m a, Chu vi của sân bóng là: (110+90)x 2 = 400(m) b) Diện tích sân bóng là: 110 x 90 = 9900(m ) Đs : a)400(m) b) 9900(m ) - HS nêu. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Theo dõi GV chữa bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. Bài giải Cạnh của hình vuông đó là: 48 : 4 = 12(m) Diện tích của hình vuông đó là: 12 x 12 = 144(m ) ĐS: 144m - HS nêu. - 1 HS đọc đề bài, nêu tóm tắt. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS cả lớp theo dõi bạn chữa bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 100 x 3 : 5 = 60 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 100 x 60 =6000(m ) 6000 m gấp 100 m số lần là: 6000 : 100 = 60 (lần) Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó là: 55 x 60 = 3300(kg) ĐS:3300(kg) - 1 HS đọc đề bài, nêu tóm tắt. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài Bài giải Diện tích của hình vuông hay cũng chính là diện tích của hình thang là: 10 x 10 = 100(cm ) Chiều cao của hình thang là: 100 (12+8)x 2 = 10 (cm) ĐS: 10 (cm) - HS nêu - HS nêu. - Lắng nghe. Chuẩn bị bài sau Theo dõi Lắng nghe Đặt tính rồi tính 38+15 58+27 …. Gv chấm, chữa bài cho HS Theo dõi Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Luyện từ và câu Tiết 64 : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu hai chấm) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về dấu hai chấm; tác dụng của dấu hai chấm: để dẫn lời nói trực tiếp, dẫn điều giải thích cho điều đã nêu trước đó. - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm. - Cẩn thận, yêu thích môn học *HSKT Minh: Đọc được nội dung các đoạn văn có trong bài. *CV405: Dùng đúng dấu hai chấm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng tổng kết về dấu hai chấm. Phiếu to, bút dạ. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho 2 HS đọc đoạn văn nói về các hoạt động trong giờ ra chơi và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy được dùng - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi HS đọc tác dụng của dấu hai chấm. - Yêu cầu HS tự làm bài. *Kết luận: Nhận xét, kết luận lời giải đúng. +Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng trước nó là một lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. + Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. *Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu ý kiến *Kết luận: GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 3(Giảm tải CV405) *Bài tập CV405: Viết đoạn văn kể lại cuộc trò chuyện của gia đình em vào một buổi tối, trong đó có sử dụng dấu hai chấm. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc đoạn văn *Kết luận: Nhận xét, đánh giá, tuyên dương những HS viết tốt. 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng ? Dấu hai chấm có những tác dụng gì? *Kết luận: Hệ thống lại kiến thức bài - Nhận xét tiết học. Nhắc HS sử dụng đúng dấu hai chấm. - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc - HS nhận xét - HS ghi vở - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS đọc. - HS suy nghĩ, phát biểu. a) Một chú công an vỗ vai em : - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!  Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học.  Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - 1 HS đọc - HS làm bài, nêu ý kiến a) Dấu hai chấm đặt ở cuối dòng thơ thứ hai của khổ thơ 3: Nhăn nhó kêu rối rít: b) Dấu hai chấm đặt sau từ cầu xin c) Dấu hai chấm đặt sau từ kì vĩ - HS đọc - HS làm bài - HS đọc đoạn văn. Lớp nhận xét - HS nhắc lại: + Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đúng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. + Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. - Lắng nghe. Chuẩn bị bài sau Theo dõi Lắng nghe HS nội dung các đoạn văn có trong bài Nhận biết dấu hai chấm Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tập làm văn Tiết 64: TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. -Yêu thích văn miêu tả * HSKT Minh: Viết được vài từ miêu tả cảnh sân trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK, Dàn ý cho đề văn của mỗi HS, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1.Hoạt động mở đầu - Cho HS hát - Cho HS thi đua nêu cấu tạo của một bài văn tả cảnh. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập - Gọi HS đọc 4 đề bài trong SGK. - GV nhắc HS: + Nên viết theo bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể chọn 1 đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. + Dù viết theo đề bài cũ, các em vẫn cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần). Sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV bao quát lớp, giúp đỡ HS *Kết luận: Nêu nhận xét chung. 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng - Gọi HS chia sẻ về cấu tạo của bài văn tả cảnh với mọi người. *Kết luận: Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS làm bài nghiêm túc có ý thức, nhắc nhở HS chưa nghiêm túc - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS hát - HS nêu - HS nghe - HS ghi vở - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS làm bài. - HS nêu - Lắng nghe - Chuẩn bị bài sau Vỗ tay theo nhịp Lắng nghe Viết vài từ miêu tả cảnh sân trường: cây cối, phòng học... Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 5/4/2022 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2022 Toán Tiết 161: ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học. - Vận dụng để giải cá bài toán có liên quan. - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. *HSKT Minh: Bảng cộng 9 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập *Ôn tập hình dạng, công thức tính diện tích và thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật. - GV vẽ lên bảng 1 hình hộp chữ nhật, 1 hình lập phương yêu cầu HS chỉ và nêu tên từng hình. - GV yêu cầu HS nêu các quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của từng hình. - GV nghe, viết lại các công thức lên bảng. *Bài tập 1 - GV mời HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - GV vẽ lên bảng hình minh họa cho ngôi nhà, yêu cầu HS chỉ diện tích cần quét vôi để HS nhận thấy: + Nhà là hình hộp chữ nhật + Diện tích quét vôi là diện tích xung quanh, cộng với diện tích trần nhà trừ đi diện tích các cửa ra vào. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét ? Nêu lại cách tính diện tích xung quanh và DTTP của HHCN? *Bài tập 2 - GV mời HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu HS đọc kĩ câu hỏi b và hỏi: Nếu sơn tất cả các mặt ngoài của hộp đó thì phải sơn tất cả bao nhiêu mặt? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét ? Nêu lại cách tính thể tích, DTTP của HLP? *Bài tập 3 - GV mời HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét ? Nêu lại cách tính thể tích HHCN? 3. Hoạt động vận dụng, mở rộng - Yêu cầu HS nêu lại các kiến thức vừa ôn tập. - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS - HS chơi - 1 HS lên bảng chỉ và hình và nêu tên các hình.. - 2 HS lần lượt nêu trước lớp. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến cho bạn. Sxq= C mặt đáy x h Sxq=Smặt x 4 STP= Sxq +Sđáy x2 STP = Smặt x 6 - 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS tóm tắt trước lớp. - HS quan sát hình, phân tích hình, rút ra cách giải bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở ô li. - Nhận xét, chữa bài Bài giải Diện tích xq của phòng học là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2) Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2) Đáp số: 102,5 m2 - HS nêu - 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS tóm tắt trước lớp. - Phải sơn tất cả 6 mặt. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở ô li. - Nhận xét, chữa bài Bài giải Thể tích của cái hộp đó là: 15 x15 x15 = 3375 (cm2) Nếu dán tất cả các mặt ngoài của hộp đó thì cần giấy màu là: 15 x 15 x 6 = 1350 (cm2) Đáp số : a) 3375 cm2 b) 1350 cm2 - HS nêu - 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS tóm tắt trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở ô li. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Thể tích của bể nước là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3) Bể đầy nước sau thời gian là: 3 : 0,5 = 6(giờ) Đáp số: 6 giờ - HS nêu - HS lắng nghe. - HS Chuẩn bị bài sau. Theo dõi Lắng nghe Hình thành bảng cộng 9 dưới sự giúp đỡ của Gv Dùng tay tự thực hiện tính 9+5 9+7 .... Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung (nếu có): ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.