
Tác giả: Phạm Thị Thảo
Chủ đề:
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 9/17/22 10:05 PM
Lượt xem: 3
Dung lượng: 56.6kB
Nguồn: Tự biên
Mô tả: TUẦN 2 Ngày soạn: 9/9/2022 Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2022 KĨ THUẬT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tt) I.Yêu cầu cần đạt - Củng cố và tìm hiểu thêm về một số vật liệu, dụng cụ cắt khâu thêu khác. Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ - Thực hành xâu chỉ và vê nút đúng kĩ thuật. - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành II. Đồ dùng dạy học - GV: Kim, chỉ - HS: Bộ dụng cụ khâu, thêu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu(3p) + Chọn vải thế nào cho phù hợp? + Khi sử dụng kéo cần chú ý điều gì? - GV nhận xét, khen ngợi, dẫn vào bài học - TBHT điều hành các bạn trả lời, nhận xét 2. HĐ luyện tập, thực hành: (30p) HĐ1:Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng kim: - Yêu cầu HS mở bộ đồ dùng kĩ thuật , quan sát kim + Mô tả đặc điểm của kim + Lưu ý an toàn khi sử dụng kim. - GV chốt ý, nhắc nhỏ HS khi sử dụng kim cần chú ý không để kim vương vãi, đâm vào tay HĐ2: Thực hành: - Hướng dẫn học sinh quan sát H. 5 - SGK để nêu cách xâu chỉ vào kim và cách vê nút chỉ. - GV và các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. - GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm 4. - GV quan sát, chỉ dẫn, giúp đỡ những em còn lúng túng. - Đánh giá kết quả thực hành. - Đánh giá kết quả học tập của một số HS.. HĐ3: GT một số vật liệu và dụng cụ khác: - Yêu cầu HS nêu một số DC khác cần cho khâu thêu - GV chốt ý, tổng kết bài 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) Cá nhân – Lớp - HS quan sát H.4 - SGK kết hợp quan sát mẫu kim khâu để trả lời câu hỏi trong SGK. * Đáp án: Kim đư¬ợc làm bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau. Mũi kim nhọn, sắc.Thân kim khâu nhỏ và nhọn dần về phía mũi kim. Đuôi kim khâu hơi dẹt, có lỗ để xâu chỉ. - HS lắng nghe Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp - Học sinh quan sát H. 5 - SGK để nêu cách xâu chỉ vào kim và cách vê nút chỉ và nêu tác dụng của cách vê nút chỉ. - 2-3 HS lênthực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - HS đọc và trả lời câu hỏi về tác dụng của vê nút chỉ - HS thực hành theo nhóm 4 ( trao đổi, giúp đỡ lẫn nhau ) - Một số HS thực hiện thao tác xâu chỉ, vê nút chỉ. - HS khác nhận xét các thao tác của bạn. Cá nhân – Lớp - HS nêu: thước đo, dây đo, khung thêu, phấn - Nêu tác dụng của các loại DC đó - HS đọc phần bài học - VN thực hành xâu kim, vê nút chỉ - VN tìm hiểu cách xâu kim trong máy may IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Đọc, viết các số có đến sáu chữ số - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8), các thẻ ghi số, bảng các hàng của các số có 6 chữ số. - HS: SGK ,Vở ô li. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu(5p): - GV tổ chức phần thi: Ai nhanh – Ai đúng - GV yêu cầu HS viết các số sau: a. Ba mươi ba nghìn hai trăm linh một. b. Sáu mươi nghìn một trăm mười. - Gọi đại diện HS lên tham gia thi viết nhanh và đúng. - Yêu cầu HS giải thích. - Nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu vào bài: Các số có 6 chữ số. - GV viết tên bài lên bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12p): a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - GV treo tranh phóng to trang 8. - Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề. + Mấy đơn vị bằng 1 chục? + Mấy chục bằng 1 trăm? + Mấy trăm bằng 1 nghìn? + Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn? b. Giới thiệu hàng trăm nghìn - GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1chữ số 1 sau đó là 5 chữ số 0) c. Giới thiệu số có chữ số - GV treo bảng có viết các hàng của số có chữ số + Giới thiệu số 432516 - GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một trăm nghìn. + Có mấy trăm nghìn? + Có mấy chục nghìn? + Có mấy nghìn? + Có mấy trăm? + Có mấy chục? + Có mấy đơn vị? - GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. + Giới thiệu cách viết số 432516 - Dựa vào cách viết các số có năm chữ số em có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị? - GV nhận xét đúng / sai và hỏi: + Số 432516 có mấy chữ số? + Khi viết số này chúng ta bắt đầu viết từ đâu? - GV chốt: Đó chính là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ cao đến thấp. + Giới thiệu cách đọc số 432516 - Bạn nào có thể đọc được số 432516? - Cách đọc số 432516 và số 32516 có gì giống và khác nhau? - GV viết lên bảng các số 12357và 312357, 81759 và 381 759, 32876 và 632 876 yêu cầu HS đọc các số trên * Kết luận: GV chốt cách đọc và viết số có 6 chữ số. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15p) Bài tập 1: Viết theo mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV HDHS mẫu: gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313241, - Yêu cầu HS tự làm phần b vào vở. - Yêu cầu HS đọc số - GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 2 - GV cho HS làm nhóm đôi. - Gọi 2 HS lên bảng: 1 HS đọc số, 1HS viết số. + Số nào gồm 8 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn vị? - GV củng cố cho HS cấu tạo thập phân của các số trong bài. Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV ghi số lên bảng, gọi học sinh đọc. - Nhận xét , chốt kết quả. Bài tập 4 - Tổ chức thi viết các số: GV đọc từng số, YC HS viết số theo lời đọc. - Chữa bài, YC HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) - GV tổ chức chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - GV chia lớp thành 3 đội chơi, các đội cử 5 bạn lên tham gia trò chơi. - GV đưa bảng phụ ghi sẵn cách đọc các số, HS lựa chọn các thẻ ghi số gắn vào cách đọc tương ứng cho đúng. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng, nhanh. - Gọi HS đọc lại các số trên bảng phụ. - Yêu cầu HS về hoàn thành bài tập và vận dụng tốt vào bài và thực tế. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - Đại diện 2 HS tham gia thi. a. 33 201 b. 60 110 - Viết theo thứ tự từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng cao nhất. - HS ghi bài - HS nêu - HS NX, lớp theo dõi, bổ sung. + 10 đơn vị bằng 1 chục + 10 chục bằng 1 trăm + 10 trăm bằng 1 nghìn + 10 nghìn bằng1 chục nghìn - Theo dõi. - HS nhắc lại, viết nháp. - HS quan sát bảng số. - Có 4 trăm nghìn - Có 3 chục nghìn - Có 2 nghìn - Có 5 trăm - Có 1 chục - Có 6 đơn vị - HS lên bảng viết số theo yêu cầu - 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào vở nháp 432516. - Số 432516 có 6 chữ số - Ta bắt đầu viết từ trái sang phải.Ta viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - 1- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Khác ở cách đọc phần nghìn, số 432516 có bốn trăm ba mươi nghìn, còn số 32516 chỉ có ba mươi nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết. - HS đọc từng cặp số - 1 HS nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. - Một HS lên bảng gắn thẻ số, HS đọc, viết số. Lớp viết vào vở. a. 313 241 - HS làm bài cá nhân, 1 HS làm phiếu, chữa bài. Đáp án: b. 523 453 - Vài HS đọc. - Từng cặp làm bài và kiểm tra cho nhau - 2, 3 cặp lên bảng trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. - HS trả lời - 1 HS nêu yêu cầu .Lớp đọc thầm - HS đọc số. 96 315: chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm 796 315: bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm 106 515: một trăm limh sáu nghìn ba trăm mười lăm 106 827: một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy - Lớp làm vào vở - HS nối tiếp đọc - Nhận xét bài bảng, bổ sung - 4 HS lên bảng viết. a) 63 115 b) 723 936 c) 943 193 d) 860 312 - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. - Đại diện các nhóm tham gia chơi. - HS nhận xét. - 3 HS đọc. IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) ……………………………………………...………………………………………………………………………………………...…………………………………… Tập đọc Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: giúp HS - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp căm ghét áp bức bất công, sẵn sàng trừng trị bọn Nhện nhẫn tâm với Nhà Trò bất hạnh, yếu đuối. - Đọc rành mạch, trôi chảy. toàn bài: Biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với tình huống, diễn biến của truyện, phù hợp với lời nói, suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn ( một ngư¬ời nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép). - GD HS tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân III. Đồ dùng dạy học: - Máy tính, máy chiếu IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3p) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ” đọc thuộc lòng nối tiếp bài thơ Mẹ ốm và nêu ND bài. - GV nhận xét, đánh giá. - GV đưa tranh minh họa bài. + Bức tranh vẽ gì? - GV nhận xét, kết nối, dẫn vào bài: Dế Mèn gặp chị Nhà Trò.Nhà Trò khóc lóc kể cho Dế Mèn nghe về hoàn cảnh đáng thương của mình. Liệu Dế Mèn có giúp được Nhà Trò hay không?Giúp như thế nào? Bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo) hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em biết rõ điều đó. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (25p) a. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài. - Hướng dẫn HS chia đoạn. Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn: - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật Dế Mèn: dõng dạc, oai phong * Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, béo múp béo míp,.... + Lượt 1: Gv kết hợp sửa lỗi phát âm và các ngắt nghỉ giọng cho HS: nặc nô, co rúm, béo múp béo míp, xuýt xoá, … + Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS. - Cho hs luyện đọc theo cặp. - Đại diện cặp đọc bài. - Gv nêu giọng đọc cả bài, đọc diễn cảm cả bài. b.Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? + Chúng giăng trận địa như vậy để làm gì? Dế Mèn ra oai với bọn nhện: - HS đọc thầm đoạn từ: “Tôi cất tiếng…chày giã gạo” và trả lời câu hỏi: - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? Dế Mèn phân tích để bọn nhện nhận ra lẽ phải - Gọi 1 HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? - Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? - Nếu ở trong hoàn cảnh của Dế Mèn, em sẽ xử lý sự việc như thế nào? - Chia lớp làm 4 nhóm để trả lời câu hỏi 4 + GV giải nghĩa các từ HS đưa ra. + Kết luận cách đặt danh hiệu cho Dế Mèn. - Nêu ý chính toàn bài- (GV ghi bảng) Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp căm ghét áp bức bất công, sẵn sàng trừng trị bọn Nhện nhẫn tâm với Nhà Trò bất hạnh, yếu đuối. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (8p) *. HD HS luyện đọc diễn cảm - Yêu cầu HS nêu cách đọc toàn bài. - Yêu cầu các em đọc nối tiếp 3 đoạn của bài. - Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách đọc từng đoạn. - Gv 𬬬¬ưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc đoạn: Từ trong vách đá ... vậy đi không? - Yêu cầu HS đọc trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai trước lớp - Nhận xét, tuyên d¬¬¬¬ương HS. 4. Hoạt động vận dụng (5p) + Em học được điều gì từ Dế Mèn? + Hãy kể những việc em đã làm để giúp đỡ bạn trong lớp? - GV giáo dục HS học tập thái độ bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn Nhận xét giờ học - HS thực hiện - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS quan sát, trả lời. - Lắng nghe - HS chia đoạn và đọc nối tiếp đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến coi vẻ hung dữ + Đoạn 2: Tôi cất tiếng hỏi lớn… đến giã gạo: + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HS thực hiện. - Đọc theo cặp. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, cả nhà nhện núp ở các hang đá với dáng vẻ hung dữ. + Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà Trò trả nợ. - HS đọc thầm, trao đổi cặp đôi, trả lời: + Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi với lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh. + Sau khi nhện cái xuất hiện với vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng… - 1 HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Dế Mèn phân tích so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, đồng thời đe doạ chúng. - Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết dây tơ chăng lối. + Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ chăng lối. - HS phát biểu ý kiến - Thảo luận để chọn danh hiệu cho Dế Mèn: Võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, Hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng. - 1 HS trả lời. - 2 HS nêu nội dung chính của bài. - 1, 2 HS trả lời. - HS nối tiếp đọc bài. - HS nêu cách đọc từng đoạn. - HS chú ý lắng nghe. + HS phát biểu cách ngắt nghỉ và nhấn giọng. + 2 HS đọc thể hiện. - HS đọc theo nhóm. - 3 nhóm HS thi đọc. - Hs trả lời - VN tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài. IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) ……………………………………………...………………………………………………………………………………………...…………………………………… Chính tả Tiết 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Yêu cầu cần đạt - Nghe -viết đúng bài chính tả; trình bày bài văn “Mười năm cõng bạn đi học”đúng theo hình thức đoạn văn. Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ cho học sinh. - Giáo dục học sinh biết quan tâm, chia sẻ giúp đỡ bạn và mọi người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, phiếu học tập, máy chiếu. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p) - GV cho HS hát và khởi động theo bài hát “Lớp chúng mình rất vui”. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động khám phá (10p) a. Tìm hiểu về nội dung đoạn viết - Gọi HS đọc đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học + Đoạn văn viết về ai? + Câu chuyện có điều gì cảm động? b. Hướng dẫn viết từ khó - Trong đoạn có những tên người và tên địa danh nào? cách viết nh¬¬ư thế nào? - Gv lưu ý viết hoa các tên riêng có trong bài - GV hướng dẫn HS viết từ khó ->GV đọc cho HS luyện viết. - Gv nhận xét, lưu ý HS cách trình bày bài. 3. Hoạt động thực hành, luyên tập (20p) a. Nghe – viết chính tả - GV đọc bài cho HS viết - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết (nếu cần) - Gv đọc lại cho HS soát bài. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS, rút kinh nghiệm. Yêu cầu HS sửa lại lỗi xuống cuối vở. b. Làm bài tập Bài 2: Chọn cách viết đúng trong ngoặc đơn. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gv yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn rồi tự làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Câu chuyện có gì đáng cười? - GV nhận xét, chốt. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gv đọc từng câu đố - Gv nhận xét tuyên dương HS có câu trả lời nhanh nhất đúng nhất - GV nhận xét chốt lời giải đúng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) - Yêu cầu HS lấy ví dụ các tiếng có âm đầu là tr/ch; s/x và nêu các trường hợp sử dụng tiếng đấy. - Yêu cầu HS về nhà tìm các câu đố chữ tương tự và giải các câu đố đó? - Nhận xét tiết học, dặn dò. - LPVT điều hành cho các bạn cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Đoạn văn viết về bạn Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đi học + Trong suốt 10 năm, bạn Đoàn Trường Sinh không ngại đường qua đèo, suối, khúc khuỷu, gập ghềnh, ngày nào cũng cõng bạn Hanh tới trường. - HS nêu - HS nêu từ khó viết: Ví dụ: ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, không quản khó khăn, ... + 2 Hs viết bảng, cả lớp viết giấy nháp + Lớp nhận xét. - HS nghe - viết bài vào vở - Học sinh đổi chéo vở dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai trong bài của bạn. - Lắng nghe. - HS sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc thầm, tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm vào bảng phụ. + Lớp chữa bài. Đáp án: sau, rằng, chăng, xin, băn khoăn, sao, xem + 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. + Đáng cười ở sự đãng trí của vị khách, bà ta hỏi không phải để xin lỗi mà hỏi để xem mình đã tìm đúng ghế ngồi chưa. HĐ trò chơi - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS suy nghĩ viết nhanh câu trả lời vào bảng con rồi giơ bảng. + Lớp nhận xét, chữa bài. Đáp án: Chữ sáo bỏ sắc thành chữ sao. Chữ trăng thêm dấu sắc thành trắng. Trình bày 1 phút - HS lần lượt nêu VD: chăng - chăng dây sao – sao trời - Hs Theo dõi, thực hiện IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 10/9/2022 Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2022 Toán Tiết 7: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS - Củng cố về đọc, viết các số có đến sáu chữ số. Biết điền số tròn trăm nghìn, tròn chục nghìn, tròn trăm,tròn chục vào các dãy số. - Nắm được giá trị các chữ số trong các số có 6 chữ số thuộc hàng nào. - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học - GV: Các tấm ghi các chữ số, bảng phụ. - HS: SGK, vở ôli. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt đông của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (5p) - GV cho HS hát bài “ Em yêu trường em” * GV yêu cầu HS: - Đọc các số sau: 384 705; 652 367. - Viết các số sau: Một trăm nghìn; Ba trăm hai mươi nghìn bảy trăm mười sáu. - Các số vừa viết có đặc điểm gì? - GV nhận xét cách tuyên dương HS thực hiện tốt. - Giới thiệu bài mới: Giờ học toán hôm nay các con sẽ luyện tập về đọc, viết các số có 6 chữ số. - Gv viết tên bài lên bảng: Luyện tập 2. Hoạt động luyện tập, thực hành : (26p) Bài tập 1. - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn các cột nh¬ư bài. - GV viết số: 653 267 và yêu cầu HS đọc số. - GV: Số 563 267 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - GV yêu cầu HSviết và đọc số gồm: 4 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 5 nghìn, 3 trăm, 0 chục, 1 đơn vị. - GV đọc số: bảy trăm hai mươi tám nghìn ba trăm linh chín. Yêu cầu HS viết số và phân tích số. - GV yêu cầu HS đọc và phân tích số 425 736 như đã làm với số 653 267. - Gv nhận xét, chốt cách đọc, viết số Bài tập 2. a. Đọc các số sau: 2453; 65 243; 762543;53 620 b. Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào? - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài cá nhân. - Nhận xét chữa bài. - GV chốt cách xác định giá trị của từng chữ số Bài tập 3. Viết các số sau: - Gv yêu cầu HS tự viết số. - Yêu cầu HS làm. - GV nhận xét, củng cố bài. - GV nhận xét chốt đáp án đúng. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiêm (4p) Bài 4: Viết các số thích hợp vào chỗ trống. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. - Gọi 1 số HS lên thi điền tiếp sức. - Tổng kết trò chơi - Nêu đặc điểm của các dãy số. - GV nhận xét nhắc lại cách đọc viết các số có 6 chữ số. - GV tổng kết giờ học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau “ Hàng và lớp” - Cả lớp hát - 3 HS thực hiện. - HS đọc - HS viết: 100000; 320716. - Là các số có 6 chữ số. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Sáu trăm năm mươi ba nghìn, hai trăm sáu mươi bảy. - HS : Số 653 267 gồm 6 trăn nghìn, 5 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 6 chục, 7 đơn vị. - 1 HS lên bảng viết và đọc số,HS cả lớp làm bài vào vở. Số 425 301 đọc là bốn trăm hai mươi lăm nghìn ba trăm linh một. - Nhận xét, bổ sung. - Số 728 309 gồm 7 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 0 chục, 9 đơn vị. - 2HS đọc bài làm. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc các số trong bài cho nhau nghe và tự làm vào vở . - 1 HS làm bảng phụ. - Đọc bài của mình, trả lời câu hỏi. a, Đọc các số b, Xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho. 2453 chữ số 5 thuộc hàng chục. 65243 chữ số 5 thuộc hàng nghìn .................................................... - 1 HS yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng làm. - D¬ưới lớp làm vào vở, đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, bổ sung Kết quả: 4300; 24 316; 21301; 180715; 307421; 999999; - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS chơi trò chơi Tiếp sức. a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; 700 000; 800 000 b. 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 000; 400 000 a. Dãy số tròn trăm nghìn. b. Dãy số tròn chục nghìn. c. Dãy số tròn trăm. d. Dãy số tròn chục. e. Dãy số tự nhiên liên tiếp. - VN tiếp tục đọc và viết các số có 6 chữ số. IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) ……………………………………………...………………………………………………………………………………………...…………………………………… THỂ DỤC Tiết 3: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG NHANH” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái. Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi đúng luật - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG PH/pháp và hình thức tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ chân, gối, hông, vai. - Trò chơi"Phản xạ nhanh" X X X X X X X X X X X X X X X X II.PHẦN CƠ BẢN a. Ôn quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng + GV điều khiển cho HS tập, có nhận xét sửa chữa những sai sót cho HS + Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát nhận xét sửa chữa những sai sót cho HS các tổ. + Tập hợp lớp sau đó cho các tổ thi đua trình diễn nội dung đội hình đội ngũ. GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa những sai sót biểu dương các tổ thi đua tập tốt. +GV điều khiển cho cả lớp tập lại để củng cố . *Lưu ý: GV nhắc nhở ý thức tập luyện của các em: An, Tâm, Huân… b) Trò chơi: Thi xếp hàng nhanh * Giảng giải và làm mẫu kỹ thuật : - Nhịp 1 bước chân trái - Nhịp 2 bước chân phải ( chưa chú ý đến động tác đánh tay). - Toàn lớp tập kĩ thuật đ.tác. - Từng hàng tập lại kĩ thuật đ.tác. - Gọi HS tập lại cá nhân các kỹ thuật. X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X O O X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X III.PHẦN KẾT THÚC - Đứng vỗ tay và hát. - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. X X X X X X X X X X X X X X X X IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Lịch sử Bài 3: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: Học xong bài này, học sinh biết: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. - Hs đọc bản đồ ở mức độ đơn giản. Nhận biết vị trí , đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi cao nguyên, đồng bằng vùng biển. - GDHS biết yêu thiên nhiên, đất nước Việt Nam. Tự hào về truyền thống dựng nước, giữ nước hàng ngàn năm của dân tộc. * GDQPAN: Giới thiệu Bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam. - HS có tình yêu và sự hứng thú với môn Lịch sử Địa lí II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Hoạt động mở đầu (2 phút) - Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Bản đồ cho em biết gì? + Khi sử dụng bản đồ ta làm thế nào? - GVGT bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10p) Hướng dẫn sử dụng bản đồ - YC Làm việc cá nhân: Dựa vào kiến thức đã học ở bài trước, trả lời những câu hỏi sau: + Tên bản đồ cho ta biết điều gì? + Dựa vào chú giải ở H3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí. + Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên H3 (bài 2) và giải thích vì sao biết đó là biên giới quốc gia? - GV treo BĐ ĐLTNVN (HCVN) và gọi 1 số HS trả lời các câu hỏi trên và chỉ đường biên giới phần đất liền Việt Nam trên bản đồ ĐLTNVN hoặc BĐHCVN. - Cho HS chỉ quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. * QP: Hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa thuộc chủ quyền nước nào ? - GV giúp HS nêu các bước sử dụng bản đồ như SGK. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập (15 phút) - GV gọi HS nêu từng yêu cầu của bài tập. - YC: Các nhóm làm bài tập. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm. - GV treo bản đồ HCVN lên bảng. - YC: + Đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ. + Chỉ vị trí tỉnh (thành phố) mình đang sống trên bản đồ (GV lưu ý cách chỉ bản đồ cho HS khi HS lên chỉ). + Nêu tên những tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố) mình. - Yêu cầu HS hoàn thành bài ở VBT - Gọi HS trình bày bài làm - GV nhận xét, KL 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (8 phút) - Cho HS quan sát bản đồ hành chính VN - Yêu cầu HS chỉ vị trí nơi mình ở và các tỉnh tiếp giáp ở các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây. - GV khái quát nội dung, nhận xét tiết học và dặn dò. - HS quan sát + 1 HS trả lời + 1 HS nêu - HS làm việc cá nhân theo yêu cầu. - Đại diện 1 số HS trả lời các câu hỏi trên và chỉ đường biên giới phần đất liền Việt Nam trên bản đồ ĐLTNVN hoặc BĐHCVN. - 2 HS chỉ - 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam - HS nêu từng yêu cầu của bài tập. - Các nhóm làm bài tập. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, nhóm khác nêu nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên (Mỗi nội dung 3 HS thực hiện). - HS làm cá nhân - HS trình bày bài - HS quan sát - 3 HS thực hiện IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 11/9/2022 Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2022 Luyện từ và câu Tiết 3. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I. Yêu cầu cần đạt - Biết và nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1). Hiểu và biết sử dụng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2) và biết sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu (BT3). - Học sinh có năng lực sử dụng ngôn ngữ: Mở rộng và hệ hệ thống hóa được vốn từ về chủ điểm Thương người như thể thương thân. - GDHS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt, giáo dục học sinh lòng nhân ái, đoàn kết, yêu thương con người. * Giảm tải: Không làm bài 4 II. Đồ dùng dạy học - GV: + Bút dạ và 4 – 5 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột a, b, c, d ở BT 1, viết sẵn các từ mẫu để HS điền tiếp những từ cần thiết vào cột; kẻ bảng phân loại để HS làm BT2 + Tranh 2 truyện Sự tích Hồ Ba Bể - Học sinh: Từ điển hoặc sổ tay ngôn ngữ, VBT III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt đông của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (5 phút) - Cho học sinh quan sát tranh 2 trong câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể - Yêu cầu học sinh nêu nội dung tranh + Hãy tìm và viết các từ ngữ mô tả về việc làm của hai mẹ con bà góa trong tranh? GV dẫn dắt giới thiệu bài: Các từ ngữ các em vừa nêu là các từ ngữ thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. Đó cũng chính là nội dung liên quan đến kiến thức bài học hôm nay 2. Hoạt động luyện tập và thực hành (25 phút) Bài 1: Hoạt động nhóm 4 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Chia nhóm 4 em/ nhóm, giao nhiệm vụ - Theo dõi giúp đỡ các nhóm - Gọi HS trình bày. - Yêu cầu hs giải nghĩa một số từ - Kết luận: Qua bài tập 1 các em đã biết thêm các từ ngữ thể hiện lòng nhân ái, vị tha; thể hiện tinh thần thương yêu đồng loại. Để hiểu và biết được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người, chúng ta cùng làm BT2. Bài 2: * Kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi - Bài tập 2 yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm đôi - YC hs giải nghĩa từ: công nhân, nhân dân, nhân loại, nhân ái, nhân hậu, nhân đức, nhân từ. - Hãy tìm các từ có tiếng “ nhân” cùng nghĩa? - Kết luận: Qua bài tập 2 các con đã tìm được rất nhiều từ có tiếng “nhân” và phân loại được các từ theo hai nghĩa khác nhau. biết cách phân loại các ước mơ. Để sử dụng đúng các từ vừa tìm được, em cần hiểu rõ nghĩa của các từ này và vận dụng để đặt câu cho tốt, chúng ta cùng chuyển sang bài tập 3 Bài 3: Làm việc cá nhân - Bài tập 3 yêu cầu chúng ta làm gì? - Cho hs làm bài cá nhân - GV nhận xét, đánh giá. - Kết luận, chuyển ý: Qua các bài tập, các em đã tìm được các từ ngữ, hiểu nghĩa một số từ ngữ và đặt được các câu văn nói về lòng nhân hậu, đoàn kết yêu thương con người. Để giúp các em biết cách vận dụng các từ đã học vào thực tế cuộc sống, chúng ta cùng chuyển sang hoạt động tiếp theo. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 phút) * Kĩ thuật trình bày 1 phút - Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình ra giấy, sau 1 phút thu và nhận xét - Em hãy kể một việc làm cụ thể của em (ở trường hoặc ở nhà) thể hiện lòng nhân hậu và tình đoàn kết? - Giáo dục HS có lòng nhân hậu yêu thương, giúp đỡ mọi người, biết đoàn kết với bạn bè. - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS học tập tốt. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Quan sát tranh Nêu nội dung - 2HS lên viết từ tìm được: tốt bụng, nhân ái, giúp đỡ, yêu thương, ... - 1 em đọc yêu cầu BT. - Từng nhóm trao đổi, làm bài vào vở. 1 nhóm làm vào phiếu lớn dán bảng lớp - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung thêm các từ nhóm bạn chưa tìm được - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình nhân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, tha thứ độ lượng… b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương: hung ác, dữ tợn, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt … c. Thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại: cưu mang, bảo bọc, bảo vệ, che chở, nâng đỡ, ủng hộ, bênh vực, cứu giúp, cứu trợ, hỗ trợ. d. Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ: ức hiếp, hà hiếp, hành hạ, đánh đập, lấn lướt, bắt nạt. - Chữa bài theo lời giải đúng. - HS nêu. - Trao đổi, thảo luận theo cặp. 1 nhóm làm bảng phân loại - Làm bài vào vở, đọc bài, nhận xét. + Tiếng nhân nghĩa là người: nhân dân, nhân loại, nhân tài, công nhân. +Tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. - Nhân chứng, nhân công, nhân danh, nhân kiệt, nhân vật, thương nhân, nhân nghĩa,… - HS lắng nghe. - 2 HS nêu. - HS tự đặt câu. - Nối tiếp nhau đọc câu trước lớp. - Mỗi em viết 2 câu đã đặt vào vở. + Bố em là công nhân. + Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước. + Bà em là người rất nhân từ. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS lắng nghe. - HS viết ra giấy - Lắng nghe IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Kể chuyện Tiết 2: KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu được câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu giúp đỡ lẫn nhau. Dựa vào bài thơ, kể lại được câu chuyện Nàng tiên Ốc bằng lời của mình. - Có khả năng tưởng tượng và liên tưởng, vận dụng những điều đã học để hoàn thiện về nhân cách. - GD HS lòng nhân ái, yêu thương con người II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu ( 5 phút) - Kể nối tiếp câu chuyện: Hồ Ba Bể, nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV nhận xét, đánh giá. - GV kết nối vào bài mới. GV: Trong tiết kể chuyện hôm nay, cô và các em sẽ cùng nhà thơ Phan Thị Thanh Nhàn đi vào thế giới cổ tích qua câu chuyện bằng thơ có tên Nàng tiên ốc. Sau đó các em sẽ kể lại câu chuyện này bằng lời văn của mình. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: ( 10 phút) a. Tìm hiểu câu chuyện thơ - GV đọc diễn cảm bài thơ Nàng Tiên ốc. - Đọc đoạn 1 cho biết: + Bà lão làm gì để sinh sống ? + Khi bắt được một con ốc lạ bà lão đã làm gì ? + Từ khi có ốc bà lào thấy trong nhà có gì lạ ? + Khi cố tình rình xem, bà lão đã thấy gì? + Bà lão đã làm gì? - Câu chuyện kết thúc như¬ thế nào? - GVKL. b. H¬ướng dẫn, gợi ý kể chuyện + Hư¬ớng dẫn kể bằng lời. - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em? - GV nhận xét chốt. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành.( 20 phút) + HS kể trong nhóm. - Yêu cầu HS kể từng đoạn của câu chuyện - Gv nhắc học sinh khi kể cần: + Kể đúng cốt truyện + Kể xong trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. +Thi kể trư¬ớc lớp. - Gọi HS thi kể lại toàn bộ câu chuyên - GV đ¬ưa ra các tiêu chí để - Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Gv nhận xét, tuyên dư¬ơng HS - Gv kết luận: Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau của bà lão và nàng tiên ốc. Bà lão thương ốc không đem bán. ốc biến thành nàng tiên giúp bà. Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Câu chuyện giúp ta hiểu ra điều gì? - GV nhận xét giờ học, tuyên dư¬ơng những HS kể chuyện tốt. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. - 2 HS nối tiếp kể chuyện. - HS lắng nghe. - 3 HS nối tiếp đọc câu chuyện. - Lớp đọc thầm + Mò cua bắt ốc + Không bán, thả vào chum nư¬ớc. + Cửa nhà sạch sẽ, đàn lợn cho ăn no, cơm nước nấu sẵn, v¬ườn dọn sạch. + Nàng tiên từ trong chum n¬ước bước ra. + Bí mật đập vỡ vỏ ốc. + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. - Đóng vai ng¬ười kể, kể cho ngư¬ời khác nghe, không đọc lại bài thơ. - HS nối tiếp kể trong bàn. Sau đó trao đổi nêu ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện 3 hs kể lại câu chuyện. - HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Câu chuyện nói về tình thư¬ơng yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng Tiên ốc. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 8: HÀNG VÀ LỚP I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. Biết được lớp đơn vị gồm 3 hàng là: đơn vị, chục, trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng là: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. Biết viết số thành tổng theo hàng. - Xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, bút dạ. - HS: SGK, bút III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt đông của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu( 5p) - Gv cho HS hát bài tự chọn. * GV yêu cầu HS: - Đọc các số sau: 385 709; 482 367. - GV hỏi: Chữ số 5 thuộc hàng nào? Chữ số 4 thuộc hàng nào? - GV nhận xét cách tuyên dương HS thực hiện tốt. - Giới thiệu bài mới: Giờ học toán hôm nay các con sẽ tìm hiểu cụ thể về giá trị của các chữ số, hàng và lớp của các số có 6 chữ số. - GV viết tên bài lên bảng: Hàng và lớp 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (8p) 2.1 Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: - GV: Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV giới thiệu: Các hàng này được xếp vào các lớp. Lớp đơn vị gồm 3 hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - GV vừa giới thiệu, vừa kết hợp chỉ trên bảng các hàng, lớp của số có 6 chữ số đã nêu. - GV hỏi: + Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những hàng nào? + Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng nào? - GV viết số 321 vào cột yêu cầu HS đọc và viết vào các cột đã ghi trên bảng. - Hướng dẫn tương tự với các số : 654 000; 654 321. - GV hỏi: Nêu các chữ số ở các hàng của số 321 - Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 000 - Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 321 - Lư¬u ý HS: Ghi chữ số vào các hàng từ nhỏ đến lớn. - GV nhận xét, chốt 2. Hoạt động luyện tập, thực hành. (17p) Bài 1: Viết theo mẫu. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS nối tiếp điền và nêu kết quả. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc viết số theo hàng và lớp Bài 2: (Giảm tải 2 số cuối phần a) - Bài yêu cầu làm gì? a. Đọc các số nêu giá trị của chữ số 3. b. Đọc các số nêu giá trị của chữ số chữ số 7 - GV tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét, tuyên dương HS làm đúng. - GV: Chữ số ở hàng nào thì có giá trị tương ứng với hàng đó. Ví dụ: chữ số 7 thuộc hàng chục = 70 Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV viết lên bảng số 52 314 và hỏi: + Số 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Yêu cầu HS viết thành tổng các chục, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - GV nhận xét cách viết đúng, yêu cầu cả lớp làm các phần còn lại. - Tổ chức cho 2 HS làm cùng bàn trao đổi cùng làm bài, chữa bài. - GV chữa bài, nhận xét. Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn mẫu: + Các chữ số đã cho tương ứng với các hàng, các hàng còn lại viết bằng chữ số 0 - GV nhận xét, chữa bài. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. 5p Bài tập 5: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn mẫu: - Số gồm mấy chữ số và gồm mấy lớp? Đó là những lớp nào? - GV đưa bảng phụ viết sẵn nội dung bài lên bảng. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng, - Nêu cách đọc số và viết số theo hàng và lớp? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: So sánh các số có nhiều chữ số. - 2 học sinh lên bảng làm bài. - HS đọc và trả lời. - HS lắng nghe. - HS nêu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - HS lắng nghe. - Lớp đơn vị gồm 3 hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. - Lớp nghìn gồm 3 hàng là hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Ba trăm hai mươi mốt. - HS viết số 1 vào cột đơn vị, số 2 vào cột chục, số 3 vào cột trăm. - HS: Số 321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, chữ số 2 ở hàng chục, chứ số 3 ở hàng trăm. - HS nêu - HS nêu - Sửa bài. - 1 HSđọc yêu cầu. - HS nối tiếp lên bảng viết các chữ số của từng số vào các hàng và đọc kết quả. - HS hoàn thiện bài vào vở - HS nêu. - Chơi trò chơi Chuyền điện. - HS nối tiếp đọc số và nêu giá trị của chữ số: * Đáp án: 46307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy. Giá trị của chữ số 3 là: 300 56032: Năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai. Giá trị của chữ số 3 là: 30 (.....) - HS chú ý lắng nghe - HS nêu yêu cầu của bài. - Gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 4 đơn vị. - 1 HS lên bảng viết. 52 314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4 Nhóm đôi - HS làm vào vở - Trao đổi vở thống nhất kết quả * Đáp án: 503 060 = 500 000 + 3 000 + 60 83760 = 80000 + 3000 + 700 + 60 (…) - HS đọc yêu cầu. - HS theo dõi - HS làm, đổi vở cho bạn bên cạnh. - Đáp án: a, 500735 b, 300402 c, 204 060 d, 80 002 - Ghi nhớ các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc mẫu và phân tích mẫu, lớp đọc thầm. - Số gồm 6 chữ số và gồm 2 lớp. Đó là lớp đơn vị và lớp nghìn. - 3HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - HS khác nhận xét chữ bài. - Đáp án: a, 6; 0; 3 b, 6; 0; 3 c, 5; 3; 2 - HS nêu - HS chú ý lắng nghe IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) ……………………………………………...………………………………………………………………………………………...…………………………………… THỂ DỤC Tiết 4: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, QUAY SAU, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG VÀ ĐI ĐỀU. TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh. Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp. Trò chơi:“ Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG PH/pháp và hình thức tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Khởi động các khớp: Tay, chân, gối, hông. - Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh" X X X X X X X X X X X X X X X X II. PHẦN CƠ BẢN a. Ôn luyện kĩ thuật động tác: - Quay trái, Quay phải - Dàn hàng, Dồn hàng TTCB đứng nghiêm, khi nghe khẩu lệnh “Đằng sau … quay”. Dùng gót chân phải và nửa mũi chân trái làm trụ, rồi quay phải ra sau trọng tâm dồn nhiều ở chân phải, thân trên cơ thể vẫn giữ ở tư thế nghiêm. b. Ôn luyện kỹ thuật đi đều: * Giảng giải và làm mẫu kỹ thuật : - Nhịp 1 bước chân trái - Nhịp 2 bước chân phải ( chưa chú ý đến động tác đánh tay). - Toàn lớp tập kĩ thuật đ.tác. - Từng hàng tập lại kĩ thuật đ.tác. - Gọi HS tập lại cá nhân các kỹ thuật. c. Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh” -Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi - Cho HS chơi thử - Tiến hành trò chơi X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X O O X X X X X III. PHẦN KẾT THÚC - Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân tập. - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. X X X X X X X X X X X X X X X X Ngày soạn: 12/9/2022 Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2022 Toán Tiết 9: SO SÁNH SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh - Biết được các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số. Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm số. Xác định đ¬¬ược số lớn nhất, số bé nhất có 3 chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có 6 chữ số. - Vận dụng kĩ năng so sánh đã biết để thực hiện so sánh các số có nhiều chữ số. - Rèn tính cẩn thận chính xác cho HS. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ. - HS: SGK, vở, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt đông của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (5p) - GV cho HS chơi trò chơi: Truyền điện + Nội dung: hàng và lớp của các số có nhiều chữ số - Cách chơi: GV chỉ định một HS đọc số bất kì và chỉ ra các hàng các lớp của số mình vừa đọc. Học sinh nêu đúng thì được quyền chỉ đinh bất kì một bạn khác nêu tiếp, HS nào không nêu được thì hát một bài. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương bạn nêu đúng. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (12p) Hoạt động cả lớp - GV đưa các số có số chữ số không bằng nhau: 99578 và 100 000 + Yêu cầu HS so sánh 2 số trên, giải thích cách làm. + Gv nhận xét, kết luận: Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.. - GV đưa các số có số các chữ số bằng nhau: 693 251 và 693 500 + Yêu cầu HS so sánh số các chữ số ở các số ? - So sánh các chữ số ở cùng hàng bắt đầu từ trái sang phải. - So sánh 2 chữ số hàng trăm nghìn. - So sánh hàng tiếp theo. - Hàng chục nghìn, hàng nghìn bằng nhau ta phải so sánh đến hàng nào ? - Nêu kết quả so sánh ? - Khi so sánh các số có nhiều chữ số ta phải làm như¬¬ thế nào ? * GVkết luận: Căn cứ vào số các chữ số: Số nào có số các chữ số ít hơn thì số đó bé hơn và ngược lại Khi so sánh hai số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ hàng cao nhất tới hàng thấp nhất. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (17p) Bài 1: Điền dấu > , < , = - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Chữa bài, nhận xét, chốt đáp án đúng: + Nêu cách so sánh số có nhiều chữ số. Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm đôi, yêu cầu HS thảo luận: + Nêu cách tìm số lớn nhất trong các số đã cho. - Tổ chức cho HS làm bài. - Gọi các nhóm trình bày. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV chia lớp theo nhóm 4, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài. - Gọi các nhóm trình bày. - GV nhận xét, đánh giá. + Muốn xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn em phải làm ntn? 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) Bài 4: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. - Muốn viết số lớn nhất có 3 chữ số, 6 chữ số ta làm như thế nào? - Muốn viết số bé nhất có 3 chữ số, 6 chữ số ta làm như thế nào? GV nhận xét, chốt đáp án đúng: - Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số ? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. + 1 HS điều hành - HS tham gia chơi theo hướng dẫn của GV. - Lắng nghe - HS theo dõi. - HS suy nghĩ, phát biểu. 99578 < 100 000 vì 99578 có 5 chữ số còn 100 000 có 6 chữ số. - HS đọc 2 số. - Đều có 6 chữ số - HS thực hành so sánh - Đều bằng nhau - So sánh tiếp đến hàng trăm đ¬¬ược 2 < 5 693 251 < 693 500 hay 693 500 > 693 251 - So sánh số các chữ số - So sánh các cặp chữ số cùng hàng bắt đầu từ hàng cao nhất. - Vài HS nhắc lại. - 1 HS nêu yêu cầu bài - 2 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở - HS đọc và giải thích cách làm 9999 < 10 000 ; 653 211 = 653 211 99 999 < 100 000 ; 43 256 < 432 510 726 585> 557 652; 845 713 < 854 713 - Một vài HS: + So sánh số các chữ số + So sánh các cặp chữ số cùng hàng bắt đầu từ hàng cao nhất. - Lớp đọc thầm . - 1 HS nêu. - Số có 5 chữ số ta loại. Hàng cao nhất của số có 6 chữ số là hàng trăm nghìn, tìm số có chữ số ở hàng trăm nghìn là chữ số lớn nhất ta chọn số đó. - HS làm bài theo cặp, 2 nhóm làm trên bảng phụ. - Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - Các nhóm thảo luận làm bài, 2nhóm làm bài trên bảng phụ. - Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - Thứ tự các số theo thứ tự từ bé đến lớn : 2 467 ; 28 092 ; 932 018 ; 943 567 + Cần so sánh các số. - HS đọc thầm, xác định yêu cầu bài. - Dùng 3 chữ số lớn nhất, 6 chữ số lớn nhất để viết số - Dùng 3 chữ số bé nhất, 6 chữ số bé nhất để viết số, chữ số ở hàng cao nhất phải là 1 - HS tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra. - 1 HS đọc bài làm – Lớp nhận xét chữa bài. Đáp án: 999; 100; 999 999; 100 000 - So sánh số cỏc chữ số - So sánh các cặp chữ số cùng hàng bắt đầu từ hàng cao nhất. - Lắng nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) ……………………………………………...………………………………………………………………………………………...…………………………………… Tập đọc Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất n¬ước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quí báu của cha ông. Trả lời được các câu hỏi trong SGK Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối của bài thơ. - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài: Biết ngắt nghỉ hơi đúng phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu thơ lục bát. Biết đọc diễn cảm một đoạn khổ thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Biết trân trọng, yêu quý và có ý thức giữ gìn các câu chuyện cổ của nước ta. II. Đồ dùng dạy học - Máy tính, máy chiếu. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p) + Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” đọc nối tiếp bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.” và nêu nội dung đoạn trích - GV nhận xét, đánh giá. - GV đưa tranh minh họa bài. HD HS tìm hiểu tranh. - GV nhận xét, kết nối, dẫn vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (25p) a. Luyện đọc: - Gv chia đoạn yêu cầu HS đọc nối tiếp các đoạn thơ. + Lượt 1: Gv kết hợp sửa lỗi phát âm và các ngắt nghỉ giọng cho HS: rặng dừa, truyện cổ, cơn nắng… + Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó: Nhận mặt - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS. - Cho hs luyện đọc theo cặp. - Đại diện cặp đọc bài. - Gv nêu giọng đọc cả bài, đọc diễn cảm cả bài. b.Tìm hiểu bài: Yêu cầu HS đọc 3 khổ thơ đầu trả lời câu hỏi: + Vì sao tác giả yêu truyện cổ của nước nhà? + Em hiểu câu "vàng cơn nắng trắng cơn mưa "như thế nào? + Đoạn thơ này nói lên điều gì? - Gọi HS đọc đoạn còn lại - Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? - Chi tiết nào cho em biết điều đó? - Nêu ý nghĩa của truyện Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường? - Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người VN? - Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối như thế nào? - Đoạn thơ cuối của bài nói lên điều gì? - Nội dung chính của bài? (Gv ghi bảng) Đại ý: Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước vì những câu truyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta : Nhân hậu, công bằng, độ lượng. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (8p) *. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng - Muốn đọc bài hay ta cần đọc với giọng như thế nào? - Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc bài. - Gv treo bảng phụ hướng dẫn: “Tôi yêu truyện cổ nước tôi … Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi” + Gv đọc mẫu - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp - Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài thơ - Gv nhận xét, tuyên d¬ương HS. 4. Hoạt động vận dụng (5p) ? Em học được điều gì qua các câu truyện cổ? - Sưu tầm và kể lại một vài câu chuyên cổ tích Việt Nam mà em thích Nhân xét tiết học + HS thực hiện - HS nối tiếp đọc bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến độ trì. + Đoạn 2: Tiếp đến Rặng dừa nghiêng soi. + Đoạn 3: Tiếp đến Ông cha của mình. + Đoạn 4: Tiếp đến Chẳng ra việc gì. + Đoạn 5: Còn lại. - Nhận ra truyền thống tốt đẹp của cha ông. - Đọc theo cặp. - HS lắng nghe. - HS trao đổi theo cặp, phát biểu: - Vì truyện cổ của nước mình vừa nhân hậu , ý nghĩa rất sâu sa - ....giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của ông cha : Công bằng , thông minh , độ lượng , đa tình , đa mang... - ......truyền cho đời sau nhiều lời răn dạt quý báu của ông cha : Nhân hậu , ở hiền , chăm làm , tự tin.. - Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng, qua t/g để đúc rút những bài học kinh nghiệm cho con cháu Ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu , ăn ở hiền lành - 1 HS đọc đoạn còn lại + Truyện Tấm cám. Chi tiết thị thơm thị giấu người thơm. + Truyện đẽo cày giữa đường. Chi tết dẽo cày theo ý người ta. + Tấm Cám: Thể hiện sự công bằng. Khẳng định người nết na chăm chỉ như cô Tấm sẽ được bụt phù hộ , giúp đỡ, có cuộc sống hạnh phúc , ngược lại những kẻ gian cá như mẹ con cám sẽ bị trừng phạt. + Đẽo cày giữa đường: Truyện thể hiện sự thông minh khuyên người ta phải có chủ kiến của mình, nếu thấy ai nói gì cũng cho là phảithì cũng chẳng làm nên công truyện gì? + Thạch Sanh, Sự tích hồ ba bể, Nàng tiên ốc, Sọ dừa, Sự tích dưa hấu... + Hai dòng thơ cuối bài ý nói: Truyện cổ chính là lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu truyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ... Những bài học quý của ông cha muốn răn dạy con cháu đời sau. - HS trả lời - HS nhắc lại. - HS ghi lại nội dung bài - 2 HS nhắc lại. - HS đọc nối tiếp. - HS lắng nghe, tìm ra cách đọc. - HS đọc diễn cảm trong nhóm - 3 HS thi đọc. - Lớp nhẩm thuộc bài. - HS thi đọc thuộc lòng. - HS nêu theo ý hiểu. IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) ……………………………………………...………………………………………………………………………………………...…………………………………… Tập làm văn Tiết 3: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS - Hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật. - Dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện. - GDHS có ý thức quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè và mọi người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn Hành động của cậu bé Ý nghĩa của hành động Giờ làm bài: ……… ………………………… Giờ trả bài: ………… …………………………. Lúc ra về: ………….. ......................................... - Phiếu khổ to ghi sẵn 9 câu văn phần Luyện tập. - HS: SGK, Sách Truyện đọc 4 III. Các hoạt động dạy học dạy học chủ yếu: Hoạt đông của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (5 phút) - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chiếc hộp bí mật”. GV cho HS hát một câu hát, HS cầm chiếc hộp bên trong có các câu hỏi truyền tay nhau. Câu hát kết thúc chiếc hộp dừng lại trên tay HS nào thì HS đó bốc thăm câu hỏi trong hộp và trả lời. + Thế nào là kể chuyện? + Nhân vật trong truyện có thể là những ai? + Tính cách nhân vật trong truyện được thể hiện qua điều gì? - GV nhận xét. Qua các tiết TLV đã học, các em đã biết thế nào là kể chuyện- Biết về nhân vật trong truyện, hôm nay ta tiếp tục học về văn Kể chuyện. Bài học giúp các em hiểu khi kể về nhân vật, ta phải cần chú ý những gì? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: ( 15 phút) a. Nhận xét - Đọc chuyện "Bài văn bị điểm không" và yêu cầu 1. - Tổ chức cho hs đọc bài cá nhân. - Chia nhóm, yêu cầu H thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu. - GV hỏi: Thế nào là ghi lại vắn tắt? - Gọi 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả làm việc nhóm. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng. + Ghi vắn tắt hành động và ý nghĩa của hành động + Mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì? + Các hành động kể theo thứ tự nào? - Gv bình luận thêm về việc cậu bé khóc vì thương cha... - Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? - GV giảng: Hành động tiêu biểu là hành động quan trọng nhất… * L¬ưu ý: Gv nêu cậu bé có thể có nhiều hành động khác nhưng ngưòi kể chọn kể những hành động tiêu biểu... b. Ghi nhớ: - GV chốt lại nội dung - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK 3. Hoạt động luyện tập, thực hành. ( 15 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các hành động thành một câu chuyện. - Yêu cầu 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân vật phù hợp với hành động. - Nhận xét tuyên dương HS ghép đúng tên và trả lời đúng. - Gọi HS nhận xét bài của bạn và đưa ra kết luận đúng. - Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành động thành một câu chuyện. - Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp lại theo dàn ý. - Nhận xét, tuyên dương HS. + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Tính cách của nhân vật thể hiện qua đâu? - Kể lại câu chuyện Sẻ và Chích cho người thân nghe. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ . Sưu tầm và kể các câu chuyện về tình bạn. - Nhận xét tiết học. - HS tham gia chơi + HS trả lời. + Thể hiện qua lời nói và hành động của nhân vật đó. - HS lắng nghe. - 1 hs đọc đề bài. - Hs đọc bài cá nhân. - Đọc diễn cảm bài văn. - Nhóm 4 hs làm bài. - Là ghi lại những nội dung chính, quan trọng. - 2 Hs đại diện lên trình bày. Đại diện nhóm nêu kết quả. Hành động của cậu bé Ý nghĩa của hành động Giờ làm bài: nộp giấy trắng Cậu bé trung thực... Giờ trả bài: làm thinh khi cô hỏi Cậu rất buồn.... Lúc ra về: cúi đầu, khóc Tâm trạng buồn vì nhớ ba + Thể hiện cậu yêu cha và trung thực + Thứ tự kể hành động : hành động xảy ra trước kể trước, hành động xảy ra sau kể sau. - HS lắng nghe. - Khi kể cần chú ý chỉ kể những hành động tiêu biểu của nhân vật. - 2 HS đọc ghi nhớ. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - Bài yêu cầu điền đúng tên nhân vật (Chích hoặc Sẻ) vào trước hành động thích hợp và sắp xếp các hành động ấy thành một câu chuyện. - Hs trao đổi theo cặp, điền tên chim sẻ, chim chích; sắp xếp các hành động phù hợp với từng nhân vật. - 2 HS làm trên bảng. - Lắng nghe - Trình bày kết quả: 1,2 - Sẻ. 3 - Chích. 4- Sẻ. 5. Sẻ- Chích 6.Chích. 8.Chích-Sẻ. 9. Sẻ-Chích-Chích. - HS thảo luận nhóm đôi Đáp án: + Một hôm, Sẻ đư¬ợc bà gửi.. + Sẻ không muốn chia cho Chích cùng ăn.. + Thế là hàng ngày Sẻ nằm.. + Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng.. + Gió đ¬ưa những hạt kê còn sót lại.. + Chích đi kiếm mồi tìm đ¬ợc + Chích bèn gói cẩn thận.. + Chích vui vẻ chia cho Sẻ một nửa... + Sẻ ngượng nghịu nhận quà.. - 3 HS kể chuyện theo dàn ý. + Cần phải biết quan tâm, chia sẻ với những người bạn. - HS nêu - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Địa lí BÀI 1. DÃY HOÀNG LIÊN SƠN (1tiết) I. Yêu cầu cần đạt - Kể được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn: Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam. Có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng nhỏ hẹp và sâu. Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - HS chỉ được trên lược đồ và bản đồ Việt Nam vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn. Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét nhiệt độ ở Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. * HSNK: + Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắ Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. * GDBVMT: giáo dục cho HS yêu mến thiên nhiên đất nước và bảo vệ môi trường khi đi tham quan du lịch * GDQPAN: HS hiểu được ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy HLS trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ ĐL Tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (4p) + Nêu các bước sử dụng bản đồ? + Hãy tìm vị trí của thành phố em trên bản đồ Việt Nam? - GV nhận xét - Thiên nhiên của đất nước ta rất phong phú và đa dạng. Ở mỗi vùng miền lại có những đặc điểm riêng về thiên nhiên cũng như về hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người. Phần địa lí sẽ giúp các em tìm hiểu về những đặc điểm ấy. Bài đầu tiên trong chương trình giúp các em biết những điều lí thú về dãy núi Hoàng Liên Sơn, một dãy núi cao, đồ sộ ở vùng núi phía bắc nước ta. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (24p) a. Hoàng Liên Sơn- dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt nam: Hoạt động 1: Dãy Hoàng Liên Sơn - GV YC thảo luận theo cặp các câu hỏi: - GV chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản đồ địa lí tự nhiên VN + Tìm vị trí dãy núi HLS ở H1 SGK. + Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc nước ta, trong những dãy núi đó dãy nào dài nhất ? + Dãy núi HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ? + Dãy núi HLS dài bao nhiêu km, rộng bao nhiêu km ? + Đỉnh núi, sườn và thung lũng của dãy núi HLS ntn ? - Gọi các cặp lên báo cáo nhanh kết quả của mình trong vòng 1 phút. - GV nhận xét, KL. Hoạt động 2: Đỉnh Phan – xi –păng - GV chia nhóm 4, YC các nhóm thảo luận theo các câu hỏi Mỗi HS sẽ viết câu trả lời của mình ra giấy A4 sau 3 phút nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trình bày kết quả của mình và thống nhất ý kiến vào bảng nhóm. -GV treo hình 2 và hỏi: + Hình chụp đỉnh núi nào? Đỉnh núi này thuộc dãy núi nào? + Chỉ đỉnh núi Phan - xi - păng trên H1 và cho biết độ cao của nó ? + Tại sao đỉnh núi Phan - xi - păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc ? + Quan sát H2 hoặc tranh ảnh, mô tả đỉnh núi Phan - xi - păng ? -Gọi HS nhắc lại những điều vừa tìm hiểu về đỉnh núi Phan-xi-păng? b. Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. Hoạt động 3: Khí hậu - GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2. SGK: + Khí hậu ở nơi cao của HLS như thế nào ? + Hãy chỉ vị trí của SaPa trên bản đồ ? - Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 2- Sgk. * BVMT: Vì sao chúng ta cần phải bảo vệ rừng? * GDBVMT: Gv giới thiệu về cảnh đẹp Sapa để học sinh thêm yêu cảnh đẹp đất nước. Nhắc nhở HS khi đi tham quan du lịch cần có những hành động bảo vệ môi trường như bỏ rác đúng nơi quy định... 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành (10p) - GV hướng dẫn HS đọc bảng số liệu (vị trí, nhiệt độ của Sa Pa). + Vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc + Khí hậu ở những nơi của Hoàng Liên Sơn như thế nào? => GV: Nhiệt độ tháng 7 nóng 200C, tháng 1 là 90C. => GV cung cấp thêm: đất nước ta còn có những nơi du lịch (hồ Ba Bể, thác Bản Dốc, thuỷ điện Hoà Bình;…). 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p) - Yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy HLS * QPAN: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm? - GV nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - 2HS trả lời. - HS theo dõi, nhận xét. - Các cặp thảo luận các câu hỏi. - HS tìm vị trí dãy núi. + Dãy HLS, dãy Sông Gâm, dãy Ngân Sơn, dãy Bắc Sơn, dãy Đông Triều. + Nằm ở phía Tây. + Dài khoảng 180 km, rộng khoảng 30 km. + Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. - Các cặp báo cáo kết quả, nhận xét, BS. - Các nhóm 4 thảo luận các câu hỏi. + Hình chụp đỉnh Phan-xi-păng thuộc dãy núi Hoàng Liên Sơn. + 3143 m. - Hs tự do trao đổi, giải thích.( Vì đây là đỉnh núi cao nhất nước ta) - Đại diện các nhóm trình bày. -HS thực hiện yêu cầu - 1, 2 HS trả lời trước lớp. + Ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn khí hậu lạnh quanh năm, nhất là những tháng mùa đông, có khi có tuyết rơi. Từ độ cao 2000m đến 2500m, thường có nhiều mưa rất lạnh. Từ độ cao 2500 m trở lên, khí hậu càng lạnh hơn gió thổi mạnh. +HS chỉ trên bản đồ +HS trả lời - Nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe - HS đọc bảng số liệu. - Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc. - HS trả lời. - 1 HS lên thực hiện - HS trả lời IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Đạo đức BÀI 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. Nêu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực. - GDHS chăm chỉ, trung thực trong học tập và các hoạt động hàng ngày sẽ được mọi người tin tưởng và yêu quý. * GDTTĐĐHCM: Giáo dục học sinh thấy được trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy * GDQPAN: Nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân - Biết bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập - Biết làm chủ bản thân trong học tập III. Đồ dùng dạy học GV: Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. HS: SGK+ VBT IV. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p) - Trò chơi chuyền thư: Vì sao cần phải trung thực trong học tập? - GV nhận xét. + Những việc làm thế nào thể hiện sự trung thực trong học tập? Trung thực là đức tính quý của con người nhất là trung thực trong học tập. Vậy vì sao chúng ta phải trung thực trong học tập, điều đó có ý nghĩa như thế nào? ta cùng học bài Trung thực trong học tập sẽ hiểu rõ hơn điều đó. 2. Hoạt động luyên tập, thực hành (30p) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (bài tập 3) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm. - GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: a. Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. b. Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. c. Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4) - Yêu cầu vài HS trình bày, giới thiệu - Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó? * GDQPAN: YC HS nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất - GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm (bài tập 5) - GV mời 1, 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị. - Thảo luận chung cả lớp: + Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? + Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao? - GV nhận xét chung. * Giáo dục học sinh sự trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy. Chúng ta phải học tập theo tấm gương của Bác. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) * Kĩ thuật trình bay 1 phút GV đưa ra một số tình huống yêu cầu HS bày tỏ thái độ Tình huống 1: Em luôn đi học sớm để mượn bài tập về nhà của bạn chép trước khi vào học. Tình huống 2: Khi em không hiểu bài, em nhìn sang bài của bạn bên cạnh để chép mà không yêu cầu cô giảng lại. Tình huống 3: Chép bài văn mẫu có sẵn trong các sách. - Trong 1p sau hs trình bày thái độ theo ý của mình - GV nhận xét - Dặn dò HS. - 2 HS nêu - HS nhận xét - HS nêu - HS nghe cô giảng - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung. - HS trình bày. - Lớp thảo luận nhóm đôi. Đại diện trình bày - HS nêu - Các nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị. - Lớp thảo luận nhóm 4 - HS lắng nghe - Theo dõi các tình huống và bày tỏ thái độ của mình. - Theo dõi. IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......... Hoạt động ngoài giờ lên lớp VĂN HÓA GIAO THÔNG Bài 1: ĐI XE ĐẠP ĐÚNG LÀN ĐƯỜNG, PHẦN ĐƯỜNG QUY ĐỊNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết khi đi xe đạp phải đi đúng làm đường quy định để đảm bảo an toàn.HS hiểu khi rẽ trái, rẽ phải hay dừng nên quan sát, ra hiệu, không nên tự ý rẽ mà không quan sát, hay bỏ qua hiệu lệnh. - HS nhận biết việc nên làm và không nên làm khi đi xe đạp. - Có ý thức tuân thủ Luật giao thông; biết nhắc nhở bạn bè đi đúng làn đường, phần đường khi tham gia giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thẻ màu xanh – đỏ (thể hiện quy ước trong thảo luận nhóm), tranh minh họa (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu. 3’ - Lớp nghe bài hát: “Bài học giao thông” - Gv dẫn dắt vào bài mới 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. 8’ - Hoạt động nhóm 4, đọc mẩu truyện trong sách thảo luận trả lời các câu hỏi phía dưới. + Theo các em, khi đi xe đạp em phải đi như thế nào? + Nếu đường không có làn đường dành cho xe đạp, em sẽ đi như thế nào? - GV chốt: khi đi xe đạp phải đi đúng làm đường quy định để đảm bảo an toàn 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 6’ - GV theo dõi, nhắc nhở, - GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn khi giải đáp thắc mắc. - GV chốt: Hình 1, hình 2 và hình 4 là thể hiện hành động đúng. + Hình 3, hình 5 và hình 6 là thể hiện hành động chưa đúng. - Vậy, khi đi xe đạp em muốn rẽ hoặc dừng lại em sẽ làm gì? - Nhận xét, chốt: khi rẽ trái, rẽ phải hay dừng nên quan sát, ra hiệu, không nên tự ý rẽ mà không quan sát, hay bỏ qua hiệu lệnh. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. 10’ - Thảo luận thực hiện các yêu cầu trong hoạt động ứng dụng. - GV nhận xét. - GV dặn dò HS: Khi đi xe đạp phải đi đúng làm đường quy định để đảm bảo an toàn cho mình và cho người khác. + Khi rẽ trái, rẽ phải hay dừng nên quan sát, ra hiệu, không nên tự ý rẽ mà không quan sát, hay bỏ qua hiệu lệnh. - Hát, vận động theo nhịp - HS theo dõi. - HS làm việc dưới sự hướng dẫn của nhóm trưởng. - Các nhóm chia sẻ. - Nhận xét. - HS trả lời: khi đi xe đạp phải đi đúng làm đường quy định - Đi vào mép đường bên phải. - HS nhắc lại ghi nhớ. - HS thực hiện yêu cầu dưới sự điều hành của nhóm trưởng. - Các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. - Các nhóm thắc mắc – giải đáp thắc mắc. - Nhận xét. - HS trả lời nối tiếp. - HS lắng nghe, nhắc lại. - Làm việc theo sự hướng dẫn của nhóm trưởng. - Các nhóm trình bày, chia sẻ. - Nhận xét. - HS hệ thống bài. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......... Ngày soạn: 13/09/2022 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2022 Luyện từ và câu Tiết 4. DẤU HAI CHẤM I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ). Biết và nêu được tác dụng của dấu hai chấm: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trư¬ớc. (BT1). - Bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). - Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước, yêu con người qua cuộc sống hàng ngày. * TTHCM: Giúp HS hiểu Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy chiếu, bảng phụ, bút dạ. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p): - GV đọc bài thơ “Những dấu câu ơi” cho HS nghe. + Bài thơ này thiếu các dấu câu. Các con hãy điền đúng dấu câu vào vị trí ô trống sau. - Yêu cầu HS chọn 2 đội chơi tiếp sức lên điền dấu câu vào ngoặc đơn trong bài thơ sau. Mỗi đội 6 HS. Những dấu câu ơi! Cảm ơn các bạn dấu câu. Không là chữ cái nhưng đâu bé người. Dấu phẩy ( ) thường thấy ai ơi Tách biệt từng ý đọc thời ngắt ra. Dấu chấm ( ) trọn vẹn câu mà Không biết dùng sẽ dây cà, dây khoai. Chấm phẩy ( ) phân cách làm hai, Sau bổ sung trước mới tài làm sao. Chấm than ( ) tình cảm dạt dào Khiến sai, đề nghị lẽ nào làm ngơ. Chấm hỏi ( ) giỏi đến bất ngờ Hỏi ai hay chính thẫn thờ hỏi ta. Hai chấm ( ) lời trích gần xa Đôi khi giải thích thế là hiểu thêm. - Luật chơi: Trong vòng 3 phút các đội lần lượt lên điền dấu câu thích hợp vào trong ô trống. Đội nào điền nhanh và đúng sẽ chiến thắng. - GV gọi tổ trọng tài nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - Gọi 1 HS nêu các dấu câu đã tìm được. - Chúng ta đã biết dấu câu. Mỗi một dấu câu đều có tác dụng riêng. Vậy dấu 2 chấm có tác dụng như thế nào? Cô và các con sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (13p): * Kĩ thuật khăn trải bàn - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập phần nhận xét. - Yêu cầu HS luận nhóm 4 đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Trong câu văn dấu hai chấm có tác dụng gì? + Dấu hai chấm thường phối hợp với các dấu khác khi nào? + Qua các ví dụ a, b, c em hãy cho biết dấu hai chấm tác dụng gì? - Yêu cầu các nhóm báo cáo. Mời nhóm khác nhận xét. *TTHCM: - Qua nội dung ở phần a, ta thấy nguyện vọng của Bác đã nói lên điều gì? * GV: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp, trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân + Theo em dấu hai chấm dùng để làm gì? - GV nêu kết luận chốt và rút ra ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - GV chốt, chuyển ý: Qua phần khám phá các con đã biết tác dụng của dấu hai chấm. Để giúp các con khắc sâu hơn về tác dụng của dấu hai chấm chúng ta cùng chuyển sang hoạt động luyện tập. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành(9p): Bài 1: Củng cố tác dụng của dấu hai chấm. - Gọi đọc nội dung yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn. - Gọi đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. + Phần a, dấu hai chấm dùng kết hợp với dấu gì? - Yêu cầu HS đặt câu có dấu hai chấm và nêu tác dụng của nó. - GV và HS nhận xét, tuyên dương bạn đặt câu tốt. - GV kết luận: Qua hoạt động luyện tập, chúng ta hiểu rõ về tác dụng của dấu hai chấm. Vậy để giúp các em biết cách vận dụng dấu hai chấm khi nói và viết tốt hơn chúng ta cùng chuyển sang hoạt động tiếp theo. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (8p) Bài 2: - GV: Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì? + Khi dấu hai chấm dùng để giải thích có kết hợp với dấu gì không? + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu nào? - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn của mình và nói rõ tác dụng của dấu hai chấm. - GV và HS nhận xét. - Gọi 1 số HS dưới lớp đọc bài làm của mình. - Yêu cầu HS nêu tác dụng của dấu hai chấm. - GV nhận xét chốt và dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. - Tổ trưởng 3 tổ chọn đại diện tham gia trò chơi. 1 tổ trọng tài. Đáp án Dấu phẩy (, ) thường thấy ai ơi Tách biệt từng ý đọc thời ngắt ra. Dấu chấm (. ) trọn vẹn câu mà Không biết dùng sẽ dây cà, dây khoai. Chấm phẩy (, ) phân cách làm hai, Sau bổ sung trước mới tài làm sao. Chấm than (! ) tình cảm dạt dào Khiến sai, đề nghị lẽ nào làm ngơ. Chấm hỏi ( ?) giỏi đến bất ngờ Hỏi ai hay chính thẫn thờ hỏi ta. Hai chấm ( :) lời trích gần xa - Tổ trọng tài nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nêu lại. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS làm việc theo nhóm trả lời các câu hỏi của GV. - Câu a: Dấu 2 chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. ỏ trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch ngoặc kép. - Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế mèn. ở trường hợp này dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. - Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ ràng những điều kì lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà như sân quét sạch, đàn lợn đã được ăn, cơm nước nấu tinh tươm... - Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trư¬ớc. Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Nói lên tấm lòng vì nước vì dân của Bác. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu. - Vài HS đọc. - 2 HS đọc. - 2 HS cùng bàn thảo luận, làm bài. Đáp án: Câu a: + Dấu hai chấm thứ nhất ( Phối hợp với gạch đầu dòng có TD báo hiệu câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật" tôi" người cha + Dấu hai chấm thứ 2 ( Phối hợp với dấu ngoặc kép báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.) - Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì? - HS nêu: Kết hợp với dấu ngoặc kép, xuống dòng gạch đầu dòng. - HS lần lượt đặt câu. - HS nêu. - Không. - Kết hợp với dấu ngoặc kép, xuống dòng gạch đầu dòng. - HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng phụ. - HS làm trình bảng phụ bày bài làm của mình. - HS lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......... Tập làm văn Tiết 4: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS - Hiểu được trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. Dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định được tính cách nhân vật; kể lại được một đoạn câu chuyện nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. * HSNK: kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật (BT2) - Nhận biết được ngôn từ nghệ thuật, nêu cảm nhận của bản thân về tác phẩm văn học. - GD cho HS tình cảm yêu thương con người với con người. II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tìm kiếm và xử lí thông tin. - Tư duy sáng tạo. III. Đồ dùng dạy học: - GV: Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật. Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bút dạ, VBT. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt đông của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Gv yêu cầu 2 học sinh trả lời: - Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? - Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? - Nhận xét, tuyên dương. - Trong bài văn kể chuyện, việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách của nhân vật đó. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về việc tại sao cần phải tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện… 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10 phút) a. Nhận xét - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. - Chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu. - Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó - Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt đáp án đúng: - Kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. b. Ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành. (15 phút) Bài tập 1 - Yêu cầu học sinh đọc bài. - Tìm những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc? - Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé? - Gọi H nhận xét, bổ sung. * GVKL: Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, quần ngắn tới đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. Bài 2: Kể chuyện "Nàng tiên ốc" kết hợp tả ngoại hình các nhân vật. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS quán sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc, kể chuyện theo cặp. - Nhắc HS chỉ kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật. - Đại diện cặp kể thi trước lớp. - Yêu cầu HS kể chuyện - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5 phút) - Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì ? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ . Sưu tầm và kể các câu chuyện nói về lòng nhân ái, yêu thương con người. - Dặn dò HS. - Qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật. - Cần chọn kể những hành động tiêu biểu... - HS lắng nghe. - 3 em nối tiếp nhau đọc. - Hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. * Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về: - Sức vóc: gầy yếu quá - Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột - Cánh: mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn. - “Trang phục”: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng + Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về: - Tính cách: yếu đuối. - Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. - HS lắng nghe. - 3HS đọc phần Ghi nhớ SGK. - Cả lớp đọc thầm lại. - 2HS em đọc nội dung bài tập. - Đọc thầm và dùng bút chì gạch dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. - 1 em làm bài trên bảng. + Gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống đùi, quần ngắn tới gối => Chú là con nhà nghèo + Đôi mắt sáng và xếch, đôi bắp chân nhỏ luôn động đậy => Chú là người rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh. - HS trả lời. - Cả lớp nhận xét , bổ sung ý kiến. - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu sgk. - Quan sát tranh minh họa. - Từng cặp trao đổi, thực hiện yêu cầu của bài. - Lắng nghe. - HS thi kể. - Nhận xét cách kể. - 2 HS nêu. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......... Toán Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh : - Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Nhận biết đư¬ợc các thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu. - Vận dụng kiến thức về lớp triệu để đọc viết và xác định các chữ số theo hàng trong từng lớp đã học. - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu HT. Phiếu học tập bài 3 Các số Mỗi số có bao nhiêu chữ số Mỗi số có bao nhiêu chữ số 0 Mười lăm nghìn Ba trăm năm mươi Sáu trăm ......................... - HS: SGK, vở ôli. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p) - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” - Nội dung chơi: HS đọc số và xác định các chữ số theo hàng và lớp đã học - Hình thức chơi: GV chỉ định một HS đứng dậy nêu câu hỏi yêu cầu bạn đọc số và xác định hàng và lớp theo số đó. HS trả lời đúng ra câu hỏi và chỉ định bạn trả lời tiếp theo. HS trả lời sai phải hát một bài. - Tổ chức cho HS chơi. VD: + Nêu số lớn nhất có 6 chữ số, số đó có những lớp nào? + Số lớn hơn đứng liền sau số 329 là số nào? Số có những lớp nào? + Nêu số lớn nhất có 3 chữ số, số đó có những lớp nào? ………………………………………… - GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời tốt. + Trong trò chơi vừa rồi các bạn đã nêu các lớp nào mfa các con đã được học? - GV: Ngoài lớp đơn vị và lớp nghìn ra chúng ta còn có lớp triệu. Vậy để hiểu rõ về lớp triệu, chúng ta cùng học bài hôm nay. - GV ghi tên bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (15p) - GV yêu cầu HS viết số: một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn. - GV: M¬ười trăm nghìn còn gọi là một triệu, viết là: 1000 000, Yêu cầu HS đọc - Số một triệu gồm bao nhiêu chữ số 0? - M¬ười triệu còn gọi là một chục triệu, viết nh¬ư thế nào? - Mư¬ời chục triệu còn gọi là một trăm triệu, viết như thế nào? Số này có bao nhiêu chữ số 0? * Kl: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu. - Lớp triệu gồm những hàng nào? - Em hãy nêu lại các lớp đã học? - GV: Các con vừa tìm hiểu lớp triệu có 3 hàng đó là hàng triệu, chục triệu, trăm triệu. Để khắc sâu hơn kiến thức về lớp triệu chúng ta cùng chuyển sang hoạt động tiếp theo. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15p) Bài tập 1. Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu - Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từ 1 triệu đến 10 triệu. - GV đánh giá, nhận xét. Bài tập 2: Trò chơi ”Tiếp sức” - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận mỗi nhóm làm 1 cột. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức”: Mỗi nhóm cử ba bạn tham gia trò chơi. - Gv nhận xét, chốt kết quả đúng và tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh. - Gv nhận xét, củng cố cách viết số tròn chục triệu. - Yêu cầu HS đọc lại các số. Bài tập 3: Thảo luận nhóm 4 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV chia lớp theo nhóm 4, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài (4p). - Gọi các nhóm trình bày bài làm. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS đọc lại kết quả. Bài tập 4: Thảo luận nhóm đôi. - Bài tập yêu cầu làm gì? - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn các cột nh¬ư Sgk và hướng dẫn HS tìm hiểu bảng. - GV hướng dẫn HS làm mẫu. + GV viết số: 312 000 000 + Yêu cầu HS đọc số và viết các chữ số vào từng hàng t¬ương ứng. - Gv yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Yêu cầu HS chữa bài. - Gv nhận xét, chốt kết quả đúng, củng cố cách đọc và viết các số dến lớp triệu. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) - Yêu cầu HS đọc một số bất kì đến lớp triệu và nêu rõ chữ số theo hàng và lớp của số đó. - GV nhận xét, tuyên dương HS làm đúng. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS nghe và thực hiện yêu cầu. - HS tham gia chơi - 999 999: có lớp đơn vị và lớp nghìn - 330: có lớp đơn vị - 100: có lớp đơn vị - HS lắng nghe - Lớp đơn vị và lớp nghìn. - HS viết tên bài vào vở. 1 000, 10 000,100 000, 1 000 000 - 3 HS đọc lại - 6 chữ số 0 - 2HS viết bảng 10 000 000, lớp viết nháp. - 100 000 000, số này có 8 chữ số 3 HS viết bảng, lớp viết nháp. - Lắng nghe, nhắc lại - HS nối tiếp nhau nêu: Triệu, chục triệu, trăm triệu. - Lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị. - HS lắng nghe. - HS nêu. - HS nối tiếp đọc * Đáp án: 1 triệu, hai triệu, ba triệu…, 10 triệu. - 2 HS nêu yêu cầu của bài - Các nhóm thảo luận, làm bài theo yêu cầu. - Các nhóm tham gia chơi. * Đáp án: 30 000 000 60 000 000 40 000 000 70 000 000 50 000 000 80 000 000 90 000 000 200 000 000 300 000 000 - HS hoàn thành bài. - HS nối tiếp nhau đọc - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Các nhóm thảo luận làm bài, 3 nhóm làm phiếu lớn. - Đại diện 3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Đáp án: 15 000: có 5 chữ số, có 3 chữ số 0 350: có 3 chữ số, có 1 chữ số 0 600: có 3 chữ số, có 2 chữ số 0 1300: có 4 chữ số, có 2 chữ số 0 50 000: có 5 chữ số, có 4 chữ số 0 7 000 000: có 7 chữ số, có 6 chữ số 0 36 000 000: có 8 chữ số, có 6 c/ số 0 900 000 000: có 9 c/ số, có 8 c/ số 0 - HS hoàn thiện bài - 3 HS đọc. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS đọc số và các chữ số cần điền các chữ số vào từng hàng cho phù hợp. - HS làm bài nhóm đôi, 2 nhóm làm bảng phụ. - 2 nhóm làm bảng phụ trình bày bài làm. - HS lắng nghe. - 5 HS thực hiện: + 7 000 000: chữ số 7 thuộc hàng triệu và lớp triệu. + 23 000 000: chữ số 3 thuộc hàng triệu, chữ số 2 thuộc hàng chục triệu của lớp triệu. + 356: chữ số 6 thuộc hàng triệu, chữ số 5 thuộc hàng chục triệu, chữ số 3 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu. ……………………….. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......... SINH HOẠT Kĩ năng sống BÀI 1: HỌC CÁCH TIẾT KIỆM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết trân trọng giá trị của tiền bạc, thời gian. - Biết thực hành tiết kiệm bằng những hành động nhỏ, phù hợp với khả năng của bản thân. - Vận dung kiến thức đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tiền, kẹo và đồ dùng học tập, tranh ảnh - Tài liệu thực hành kĩ năng sống ( T 4 -7). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: Gv nêu câu hỏi: - Vì sao cần phải tiết kiệm ?- HS trả lời - Gv nhận xét. Giới thiệu bài: Bài 1- Học cách tiết kiệm. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: A, Phân biệt giữa hoang phí và keo kẹt -Yêu cầu HS đọc truyện: Minh và Hoa BT 1 .Em sẽ học tập Minh hay Hoa? BT 2: Đâu là nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống? Đâu chỉ là mong muốn ( không có cũng được) . - Gọi HS trả lời - GV nhận xét. - GV hỏi: Em hiểu thế nào là nhu cầu thiết yếu, thế nào chỉ là mong muốn? B, Mua hàng ra sao? BT 3: Lập kế hoạch để mua một món đồ em cần - Cho HS quan sát tranh SGK và yêu cầu HS tự làm bài tập, BT 4: Y/c HS liệt kê món đồ muốn mua nhất, chuẩn bị đồ vật bỏ tiền tiết kiệm để mua món đồ đó. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành HS nối BT 1,2/ 6 BT3: HS nêu việc các em làm để thực hành tiết kiệm. - GV chốt về các việc cần làm để thực hành tiết t\kiệm tiền cảu và thời gian. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS đọc bảng tự đánh giá và hoàn thiện bảng đánh giá. - Qua bảng đánh giá em thấy mình là người đã biết tiết kiệm thời gian và tiền bạc chưa? - Phân biệt tiết kiệm và kẹt sỉ? - Nêu những nhu cầu cần thiết và điều chỉ là mong muốn? - HS xác định rõ mục tiêu của bài. - 1 HS, lớp đọc thầm. - HS nêu theo ý của mình - HS thảo luân theo nhóm đôi và làm bài tập . - Đại diện 1-2 nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS nêu - HS đọc phần bài học. - HS tự làm việc cá nhân. - HS nêu đồ vật mình muốn mua - 1-2 HS đọc bài đã hoàn thành - HS nêu các việc em đã làm hoặc có thể làm để thực hành tiết kiệm. - HS tự nêu cách làm của mình. - HS nêu ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm đ¬¬ược ưu - khuyết điểm trong tuần 2. Phát huy ¬¬ưu điểm, khắc phục nh¬-ược điểm. - Biết đ¬¬ược phư¬ơng h¬¬ướng tuần 3 - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban chuẩn bị ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Truyền tin 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. + Học tập: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 3. Ph¬ương h¬¬ướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 4. Lớp văn nghệ --------------------------------------------- Yên Đức, ngày …tháng 9 năm 2022 Tổ trưởng Vũ Thùy Linh
Chủ đề:
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 9/17/22 10:05 PM
Lượt xem: 3
Dung lượng: 56.6kB
Nguồn: Tự biên
Mô tả: TUẦN 2 Ngày soạn: 9/9/2022 Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2022 KĨ THUẬT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tt) I.Yêu cầu cần đạt - Củng cố và tìm hiểu thêm về một số vật liệu, dụng cụ cắt khâu thêu khác. Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ - Thực hành xâu chỉ và vê nút đúng kĩ thuật. - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành II. Đồ dùng dạy học - GV: Kim, chỉ - HS: Bộ dụng cụ khâu, thêu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu(3p) + Chọn vải thế nào cho phù hợp? + Khi sử dụng kéo cần chú ý điều gì? - GV nhận xét, khen ngợi, dẫn vào bài học - TBHT điều hành các bạn trả lời, nhận xét 2. HĐ luyện tập, thực hành: (30p) HĐ1:Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng kim: - Yêu cầu HS mở bộ đồ dùng kĩ thuật , quan sát kim + Mô tả đặc điểm của kim + Lưu ý an toàn khi sử dụng kim. - GV chốt ý, nhắc nhỏ HS khi sử dụng kim cần chú ý không để kim vương vãi, đâm vào tay HĐ2: Thực hành: - Hướng dẫn học sinh quan sát H. 5 - SGK để nêu cách xâu chỉ vào kim và cách vê nút chỉ. - GV và các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. - GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm 4. - GV quan sát, chỉ dẫn, giúp đỡ những em còn lúng túng. - Đánh giá kết quả thực hành. - Đánh giá kết quả học tập của một số HS.. HĐ3: GT một số vật liệu và dụng cụ khác: - Yêu cầu HS nêu một số DC khác cần cho khâu thêu - GV chốt ý, tổng kết bài 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) Cá nhân – Lớp - HS quan sát H.4 - SGK kết hợp quan sát mẫu kim khâu để trả lời câu hỏi trong SGK. * Đáp án: Kim đư¬ợc làm bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau. Mũi kim nhọn, sắc.Thân kim khâu nhỏ và nhọn dần về phía mũi kim. Đuôi kim khâu hơi dẹt, có lỗ để xâu chỉ. - HS lắng nghe Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp - Học sinh quan sát H. 5 - SGK để nêu cách xâu chỉ vào kim và cách vê nút chỉ và nêu tác dụng của cách vê nút chỉ. - 2-3 HS lênthực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - HS đọc và trả lời câu hỏi về tác dụng của vê nút chỉ - HS thực hành theo nhóm 4 ( trao đổi, giúp đỡ lẫn nhau ) - Một số HS thực hiện thao tác xâu chỉ, vê nút chỉ. - HS khác nhận xét các thao tác của bạn. Cá nhân – Lớp - HS nêu: thước đo, dây đo, khung thêu, phấn - Nêu tác dụng của các loại DC đó - HS đọc phần bài học - VN thực hành xâu kim, vê nút chỉ - VN tìm hiểu cách xâu kim trong máy may IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Đọc, viết các số có đến sáu chữ số - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8), các thẻ ghi số, bảng các hàng của các số có 6 chữ số. - HS: SGK ,Vở ô li. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu(5p): - GV tổ chức phần thi: Ai nhanh – Ai đúng - GV yêu cầu HS viết các số sau: a. Ba mươi ba nghìn hai trăm linh một. b. Sáu mươi nghìn một trăm mười. - Gọi đại diện HS lên tham gia thi viết nhanh và đúng. - Yêu cầu HS giải thích. - Nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu vào bài: Các số có 6 chữ số. - GV viết tên bài lên bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12p): a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - GV treo tranh phóng to trang 8. - Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề. + Mấy đơn vị bằng 1 chục? + Mấy chục bằng 1 trăm? + Mấy trăm bằng 1 nghìn? + Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn? b. Giới thiệu hàng trăm nghìn - GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1chữ số 1 sau đó là 5 chữ số 0) c. Giới thiệu số có chữ số - GV treo bảng có viết các hàng của số có chữ số + Giới thiệu số 432516 - GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một trăm nghìn. + Có mấy trăm nghìn? + Có mấy chục nghìn? + Có mấy nghìn? + Có mấy trăm? + Có mấy chục? + Có mấy đơn vị? - GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. + Giới thiệu cách viết số 432516 - Dựa vào cách viết các số có năm chữ số em có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị? - GV nhận xét đúng / sai và hỏi: + Số 432516 có mấy chữ số? + Khi viết số này chúng ta bắt đầu viết từ đâu? - GV chốt: Đó chính là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ cao đến thấp. + Giới thiệu cách đọc số 432516 - Bạn nào có thể đọc được số 432516? - Cách đọc số 432516 và số 32516 có gì giống và khác nhau? - GV viết lên bảng các số 12357và 312357, 81759 và 381 759, 32876 và 632 876 yêu cầu HS đọc các số trên * Kết luận: GV chốt cách đọc và viết số có 6 chữ số. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15p) Bài tập 1: Viết theo mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV HDHS mẫu: gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313241, - Yêu cầu HS tự làm phần b vào vở. - Yêu cầu HS đọc số - GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 2 - GV cho HS làm nhóm đôi. - Gọi 2 HS lên bảng: 1 HS đọc số, 1HS viết số. + Số nào gồm 8 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn vị? - GV củng cố cho HS cấu tạo thập phân của các số trong bài. Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV ghi số lên bảng, gọi học sinh đọc. - Nhận xét , chốt kết quả. Bài tập 4 - Tổ chức thi viết các số: GV đọc từng số, YC HS viết số theo lời đọc. - Chữa bài, YC HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) - GV tổ chức chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - GV chia lớp thành 3 đội chơi, các đội cử 5 bạn lên tham gia trò chơi. - GV đưa bảng phụ ghi sẵn cách đọc các số, HS lựa chọn các thẻ ghi số gắn vào cách đọc tương ứng cho đúng. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng, nhanh. - Gọi HS đọc lại các số trên bảng phụ. - Yêu cầu HS về hoàn thành bài tập và vận dụng tốt vào bài và thực tế. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - Đại diện 2 HS tham gia thi. a. 33 201 b. 60 110 - Viết theo thứ tự từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng cao nhất. - HS ghi bài - HS nêu - HS NX, lớp theo dõi, bổ sung. + 10 đơn vị bằng 1 chục + 10 chục bằng 1 trăm + 10 trăm bằng 1 nghìn + 10 nghìn bằng1 chục nghìn - Theo dõi. - HS nhắc lại, viết nháp. - HS quan sát bảng số. - Có 4 trăm nghìn - Có 3 chục nghìn - Có 2 nghìn - Có 5 trăm - Có 1 chục - Có 6 đơn vị - HS lên bảng viết số theo yêu cầu - 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào vở nháp 432516. - Số 432516 có 6 chữ số - Ta bắt đầu viết từ trái sang phải.Ta viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - 1- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Khác ở cách đọc phần nghìn, số 432516 có bốn trăm ba mươi nghìn, còn số 32516 chỉ có ba mươi nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết. - HS đọc từng cặp số - 1 HS nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. - Một HS lên bảng gắn thẻ số, HS đọc, viết số. Lớp viết vào vở. a. 313 241 - HS làm bài cá nhân, 1 HS làm phiếu, chữa bài. Đáp án: b. 523 453 - Vài HS đọc. - Từng cặp làm bài và kiểm tra cho nhau - 2, 3 cặp lên bảng trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. - HS trả lời - 1 HS nêu yêu cầu .Lớp đọc thầm - HS đọc số. 96 315: chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm 796 315: bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm 106 515: một trăm limh sáu nghìn ba trăm mười lăm 106 827: một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy - Lớp làm vào vở - HS nối tiếp đọc - Nhận xét bài bảng, bổ sung - 4 HS lên bảng viết. a) 63 115 b) 723 936 c) 943 193 d) 860 312 - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra. - Đại diện các nhóm tham gia chơi. - HS nhận xét. - 3 HS đọc. IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) ……………………………………………...………………………………………………………………………………………...…………………………………… Tập đọc Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: giúp HS - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp căm ghét áp bức bất công, sẵn sàng trừng trị bọn Nhện nhẫn tâm với Nhà Trò bất hạnh, yếu đuối. - Đọc rành mạch, trôi chảy. toàn bài: Biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với tình huống, diễn biến của truyện, phù hợp với lời nói, suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn ( một ngư¬ời nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép). - GD HS tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân III. Đồ dùng dạy học: - Máy tính, máy chiếu IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3p) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ” đọc thuộc lòng nối tiếp bài thơ Mẹ ốm và nêu ND bài. - GV nhận xét, đánh giá. - GV đưa tranh minh họa bài. + Bức tranh vẽ gì? - GV nhận xét, kết nối, dẫn vào bài: Dế Mèn gặp chị Nhà Trò.Nhà Trò khóc lóc kể cho Dế Mèn nghe về hoàn cảnh đáng thương của mình. Liệu Dế Mèn có giúp được Nhà Trò hay không?Giúp như thế nào? Bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo) hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em biết rõ điều đó. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (25p) a. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài. - Hướng dẫn HS chia đoạn. Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn: - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật Dế Mèn: dõng dạc, oai phong * Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, béo múp béo míp,.... + Lượt 1: Gv kết hợp sửa lỗi phát âm và các ngắt nghỉ giọng cho HS: nặc nô, co rúm, béo múp béo míp, xuýt xoá, … + Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS. - Cho hs luyện đọc theo cặp. - Đại diện cặp đọc bài. - Gv nêu giọng đọc cả bài, đọc diễn cảm cả bài. b.Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? + Chúng giăng trận địa như vậy để làm gì? Dế Mèn ra oai với bọn nhện: - HS đọc thầm đoạn từ: “Tôi cất tiếng…chày giã gạo” và trả lời câu hỏi: - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? Dế Mèn phân tích để bọn nhện nhận ra lẽ phải - Gọi 1 HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? - Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? - Nếu ở trong hoàn cảnh của Dế Mèn, em sẽ xử lý sự việc như thế nào? - Chia lớp làm 4 nhóm để trả lời câu hỏi 4 + GV giải nghĩa các từ HS đưa ra. + Kết luận cách đặt danh hiệu cho Dế Mèn. - Nêu ý chính toàn bài- (GV ghi bảng) Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp căm ghét áp bức bất công, sẵn sàng trừng trị bọn Nhện nhẫn tâm với Nhà Trò bất hạnh, yếu đuối. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (8p) *. HD HS luyện đọc diễn cảm - Yêu cầu HS nêu cách đọc toàn bài. - Yêu cầu các em đọc nối tiếp 3 đoạn của bài. - Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách đọc từng đoạn. - Gv 𬬬¬ưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc đoạn: Từ trong vách đá ... vậy đi không? - Yêu cầu HS đọc trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai trước lớp - Nhận xét, tuyên d¬¬¬¬ương HS. 4. Hoạt động vận dụng (5p) + Em học được điều gì từ Dế Mèn? + Hãy kể những việc em đã làm để giúp đỡ bạn trong lớp? - GV giáo dục HS học tập thái độ bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn Nhận xét giờ học - HS thực hiện - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS quan sát, trả lời. - Lắng nghe - HS chia đoạn và đọc nối tiếp đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến coi vẻ hung dữ + Đoạn 2: Tôi cất tiếng hỏi lớn… đến giã gạo: + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HS thực hiện. - Đọc theo cặp. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, cả nhà nhện núp ở các hang đá với dáng vẻ hung dữ. + Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà Trò trả nợ. - HS đọc thầm, trao đổi cặp đôi, trả lời: + Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi với lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh. + Sau khi nhện cái xuất hiện với vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng… - 1 HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Dế Mèn phân tích so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, đồng thời đe doạ chúng. - Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết dây tơ chăng lối. + Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ chăng lối. - HS phát biểu ý kiến - Thảo luận để chọn danh hiệu cho Dế Mèn: Võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, Hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng. - 1 HS trả lời. - 2 HS nêu nội dung chính của bài. - 1, 2 HS trả lời. - HS nối tiếp đọc bài. - HS nêu cách đọc từng đoạn. - HS chú ý lắng nghe. + HS phát biểu cách ngắt nghỉ và nhấn giọng. + 2 HS đọc thể hiện. - HS đọc theo nhóm. - 3 nhóm HS thi đọc. - Hs trả lời - VN tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài. IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) ……………………………………………...………………………………………………………………………………………...…………………………………… Chính tả Tiết 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Yêu cầu cần đạt - Nghe -viết đúng bài chính tả; trình bày bài văn “Mười năm cõng bạn đi học”đúng theo hình thức đoạn văn. Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ cho học sinh. - Giáo dục học sinh biết quan tâm, chia sẻ giúp đỡ bạn và mọi người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, phiếu học tập, máy chiếu. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p) - GV cho HS hát và khởi động theo bài hát “Lớp chúng mình rất vui”. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động khám phá (10p) a. Tìm hiểu về nội dung đoạn viết - Gọi HS đọc đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học + Đoạn văn viết về ai? + Câu chuyện có điều gì cảm động? b. Hướng dẫn viết từ khó - Trong đoạn có những tên người và tên địa danh nào? cách viết nh¬¬ư thế nào? - Gv lưu ý viết hoa các tên riêng có trong bài - GV hướng dẫn HS viết từ khó ->GV đọc cho HS luyện viết. - Gv nhận xét, lưu ý HS cách trình bày bài. 3. Hoạt động thực hành, luyên tập (20p) a. Nghe – viết chính tả - GV đọc bài cho HS viết - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết (nếu cần) - Gv đọc lại cho HS soát bài. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS, rút kinh nghiệm. Yêu cầu HS sửa lại lỗi xuống cuối vở. b. Làm bài tập Bài 2: Chọn cách viết đúng trong ngoặc đơn. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gv yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn rồi tự làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Câu chuyện có gì đáng cười? - GV nhận xét, chốt. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gv đọc từng câu đố - Gv nhận xét tuyên dương HS có câu trả lời nhanh nhất đúng nhất - GV nhận xét chốt lời giải đúng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) - Yêu cầu HS lấy ví dụ các tiếng có âm đầu là tr/ch; s/x và nêu các trường hợp sử dụng tiếng đấy. - Yêu cầu HS về nhà tìm các câu đố chữ tương tự và giải các câu đố đó? - Nhận xét tiết học, dặn dò. - LPVT điều hành cho các bạn cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Đoạn văn viết về bạn Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đi học + Trong suốt 10 năm, bạn Đoàn Trường Sinh không ngại đường qua đèo, suối, khúc khuỷu, gập ghềnh, ngày nào cũng cõng bạn Hanh tới trường. - HS nêu - HS nêu từ khó viết: Ví dụ: ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, không quản khó khăn, ... + 2 Hs viết bảng, cả lớp viết giấy nháp + Lớp nhận xét. - HS nghe - viết bài vào vở - Học sinh đổi chéo vở dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai trong bài của bạn. - Lắng nghe. - HS sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc thầm, tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm vào bảng phụ. + Lớp chữa bài. Đáp án: sau, rằng, chăng, xin, băn khoăn, sao, xem + 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. + Đáng cười ở sự đãng trí của vị khách, bà ta hỏi không phải để xin lỗi mà hỏi để xem mình đã tìm đúng ghế ngồi chưa. HĐ trò chơi - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS suy nghĩ viết nhanh câu trả lời vào bảng con rồi giơ bảng. + Lớp nhận xét, chữa bài. Đáp án: Chữ sáo bỏ sắc thành chữ sao. Chữ trăng thêm dấu sắc thành trắng. Trình bày 1 phút - HS lần lượt nêu VD: chăng - chăng dây sao – sao trời - Hs Theo dõi, thực hiện IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 10/9/2022 Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2022 Toán Tiết 7: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS - Củng cố về đọc, viết các số có đến sáu chữ số. Biết điền số tròn trăm nghìn, tròn chục nghìn, tròn trăm,tròn chục vào các dãy số. - Nắm được giá trị các chữ số trong các số có 6 chữ số thuộc hàng nào. - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học - GV: Các tấm ghi các chữ số, bảng phụ. - HS: SGK, vở ôli. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt đông của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (5p) - GV cho HS hát bài “ Em yêu trường em” * GV yêu cầu HS: - Đọc các số sau: 384 705; 652 367. - Viết các số sau: Một trăm nghìn; Ba trăm hai mươi nghìn bảy trăm mười sáu. - Các số vừa viết có đặc điểm gì? - GV nhận xét cách tuyên dương HS thực hiện tốt. - Giới thiệu bài mới: Giờ học toán hôm nay các con sẽ luyện tập về đọc, viết các số có 6 chữ số. - Gv viết tên bài lên bảng: Luyện tập 2. Hoạt động luyện tập, thực hành : (26p) Bài tập 1. - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn các cột nh¬ư bài. - GV viết số: 653 267 và yêu cầu HS đọc số. - GV: Số 563 267 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - GV yêu cầu HSviết và đọc số gồm: 4 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 5 nghìn, 3 trăm, 0 chục, 1 đơn vị. - GV đọc số: bảy trăm hai mươi tám nghìn ba trăm linh chín. Yêu cầu HS viết số và phân tích số. - GV yêu cầu HS đọc và phân tích số 425 736 như đã làm với số 653 267. - Gv nhận xét, chốt cách đọc, viết số Bài tập 2. a. Đọc các số sau: 2453; 65 243; 762543;53 620 b. Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào? - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài cá nhân. - Nhận xét chữa bài. - GV chốt cách xác định giá trị của từng chữ số Bài tập 3. Viết các số sau: - Gv yêu cầu HS tự viết số. - Yêu cầu HS làm. - GV nhận xét, củng cố bài. - GV nhận xét chốt đáp án đúng. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiêm (4p) Bài 4: Viết các số thích hợp vào chỗ trống. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. - Gọi 1 số HS lên thi điền tiếp sức. - Tổng kết trò chơi - Nêu đặc điểm của các dãy số. - GV nhận xét nhắc lại cách đọc viết các số có 6 chữ số. - GV tổng kết giờ học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau “ Hàng và lớp” - Cả lớp hát - 3 HS thực hiện. - HS đọc - HS viết: 100000; 320716. - Là các số có 6 chữ số. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Sáu trăm năm mươi ba nghìn, hai trăm sáu mươi bảy. - HS : Số 653 267 gồm 6 trăn nghìn, 5 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 6 chục, 7 đơn vị. - 1 HS lên bảng viết và đọc số,HS cả lớp làm bài vào vở. Số 425 301 đọc là bốn trăm hai mươi lăm nghìn ba trăm linh một. - Nhận xét, bổ sung. - Số 728 309 gồm 7 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 0 chục, 9 đơn vị. - 2HS đọc bài làm. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc các số trong bài cho nhau nghe và tự làm vào vở . - 1 HS làm bảng phụ. - Đọc bài của mình, trả lời câu hỏi. a, Đọc các số b, Xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho. 2453 chữ số 5 thuộc hàng chục. 65243 chữ số 5 thuộc hàng nghìn .................................................... - 1 HS yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng làm. - D¬ưới lớp làm vào vở, đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, bổ sung Kết quả: 4300; 24 316; 21301; 180715; 307421; 999999; - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS chơi trò chơi Tiếp sức. a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; 700 000; 800 000 b. 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 000; 400 000 a. Dãy số tròn trăm nghìn. b. Dãy số tròn chục nghìn. c. Dãy số tròn trăm. d. Dãy số tròn chục. e. Dãy số tự nhiên liên tiếp. - VN tiếp tục đọc và viết các số có 6 chữ số. IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) ……………………………………………...………………………………………………………………………………………...…………………………………… THỂ DỤC Tiết 3: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG NHANH” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái. Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi đúng luật - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG PH/pháp và hình thức tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ chân, gối, hông, vai. - Trò chơi"Phản xạ nhanh" X X X X X X X X X X X X X X X X II.PHẦN CƠ BẢN a. Ôn quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng + GV điều khiển cho HS tập, có nhận xét sửa chữa những sai sót cho HS + Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát nhận xét sửa chữa những sai sót cho HS các tổ. + Tập hợp lớp sau đó cho các tổ thi đua trình diễn nội dung đội hình đội ngũ. GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa những sai sót biểu dương các tổ thi đua tập tốt. +GV điều khiển cho cả lớp tập lại để củng cố . *Lưu ý: GV nhắc nhở ý thức tập luyện của các em: An, Tâm, Huân… b) Trò chơi: Thi xếp hàng nhanh * Giảng giải và làm mẫu kỹ thuật : - Nhịp 1 bước chân trái - Nhịp 2 bước chân phải ( chưa chú ý đến động tác đánh tay). - Toàn lớp tập kĩ thuật đ.tác. - Từng hàng tập lại kĩ thuật đ.tác. - Gọi HS tập lại cá nhân các kỹ thuật. X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X O O X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X III.PHẦN KẾT THÚC - Đứng vỗ tay và hát. - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. X X X X X X X X X X X X X X X X IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Lịch sử Bài 3: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: Học xong bài này, học sinh biết: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. - Hs đọc bản đồ ở mức độ đơn giản. Nhận biết vị trí , đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi cao nguyên, đồng bằng vùng biển. - GDHS biết yêu thiên nhiên, đất nước Việt Nam. Tự hào về truyền thống dựng nước, giữ nước hàng ngàn năm của dân tộc. * GDQPAN: Giới thiệu Bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam. - HS có tình yêu và sự hứng thú với môn Lịch sử Địa lí II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Hoạt động mở đầu (2 phút) - Cho HS quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Bản đồ cho em biết gì? + Khi sử dụng bản đồ ta làm thế nào? - GVGT bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10p) Hướng dẫn sử dụng bản đồ - YC Làm việc cá nhân: Dựa vào kiến thức đã học ở bài trước, trả lời những câu hỏi sau: + Tên bản đồ cho ta biết điều gì? + Dựa vào chú giải ở H3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí. + Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên H3 (bài 2) và giải thích vì sao biết đó là biên giới quốc gia? - GV treo BĐ ĐLTNVN (HCVN) và gọi 1 số HS trả lời các câu hỏi trên và chỉ đường biên giới phần đất liền Việt Nam trên bản đồ ĐLTNVN hoặc BĐHCVN. - Cho HS chỉ quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. * QP: Hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa thuộc chủ quyền nước nào ? - GV giúp HS nêu các bước sử dụng bản đồ như SGK. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập (15 phút) - GV gọi HS nêu từng yêu cầu của bài tập. - YC: Các nhóm làm bài tập. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm. - GV treo bản đồ HCVN lên bảng. - YC: + Đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ. + Chỉ vị trí tỉnh (thành phố) mình đang sống trên bản đồ (GV lưu ý cách chỉ bản đồ cho HS khi HS lên chỉ). + Nêu tên những tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố) mình. - Yêu cầu HS hoàn thành bài ở VBT - Gọi HS trình bày bài làm - GV nhận xét, KL 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (8 phút) - Cho HS quan sát bản đồ hành chính VN - Yêu cầu HS chỉ vị trí nơi mình ở và các tỉnh tiếp giáp ở các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây. - GV khái quát nội dung, nhận xét tiết học và dặn dò. - HS quan sát + 1 HS trả lời + 1 HS nêu - HS làm việc cá nhân theo yêu cầu. - Đại diện 1 số HS trả lời các câu hỏi trên và chỉ đường biên giới phần đất liền Việt Nam trên bản đồ ĐLTNVN hoặc BĐHCVN. - 2 HS chỉ - 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam - HS nêu từng yêu cầu của bài tập. - Các nhóm làm bài tập. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, nhóm khác nêu nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên (Mỗi nội dung 3 HS thực hiện). - HS làm cá nhân - HS trình bày bài - HS quan sát - 3 HS thực hiện IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 11/9/2022 Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2022 Luyện từ và câu Tiết 3. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I. Yêu cầu cần đạt - Biết và nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1). Hiểu và biết sử dụng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2) và biết sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu (BT3). - Học sinh có năng lực sử dụng ngôn ngữ: Mở rộng và hệ hệ thống hóa được vốn từ về chủ điểm Thương người như thể thương thân. - GDHS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt, giáo dục học sinh lòng nhân ái, đoàn kết, yêu thương con người. * Giảm tải: Không làm bài 4 II. Đồ dùng dạy học - GV: + Bút dạ và 4 – 5 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột a, b, c, d ở BT 1, viết sẵn các từ mẫu để HS điền tiếp những từ cần thiết vào cột; kẻ bảng phân loại để HS làm BT2 + Tranh 2 truyện Sự tích Hồ Ba Bể - Học sinh: Từ điển hoặc sổ tay ngôn ngữ, VBT III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt đông của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (5 phút) - Cho học sinh quan sát tranh 2 trong câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể - Yêu cầu học sinh nêu nội dung tranh + Hãy tìm và viết các từ ngữ mô tả về việc làm của hai mẹ con bà góa trong tranh? GV dẫn dắt giới thiệu bài: Các từ ngữ các em vừa nêu là các từ ngữ thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. Đó cũng chính là nội dung liên quan đến kiến thức bài học hôm nay 2. Hoạt động luyện tập và thực hành (25 phút) Bài 1: Hoạt động nhóm 4 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Chia nhóm 4 em/ nhóm, giao nhiệm vụ - Theo dõi giúp đỡ các nhóm - Gọi HS trình bày. - Yêu cầu hs giải nghĩa một số từ - Kết luận: Qua bài tập 1 các em đã biết thêm các từ ngữ thể hiện lòng nhân ái, vị tha; thể hiện tinh thần thương yêu đồng loại. Để hiểu và biết được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người, chúng ta cùng làm BT2. Bài 2: * Kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi - Bài tập 2 yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm đôi - YC hs giải nghĩa từ: công nhân, nhân dân, nhân loại, nhân ái, nhân hậu, nhân đức, nhân từ. - Hãy tìm các từ có tiếng “ nhân” cùng nghĩa? - Kết luận: Qua bài tập 2 các con đã tìm được rất nhiều từ có tiếng “nhân” và phân loại được các từ theo hai nghĩa khác nhau. biết cách phân loại các ước mơ. Để sử dụng đúng các từ vừa tìm được, em cần hiểu rõ nghĩa của các từ này và vận dụng để đặt câu cho tốt, chúng ta cùng chuyển sang bài tập 3 Bài 3: Làm việc cá nhân - Bài tập 3 yêu cầu chúng ta làm gì? - Cho hs làm bài cá nhân - GV nhận xét, đánh giá. - Kết luận, chuyển ý: Qua các bài tập, các em đã tìm được các từ ngữ, hiểu nghĩa một số từ ngữ và đặt được các câu văn nói về lòng nhân hậu, đoàn kết yêu thương con người. Để giúp các em biết cách vận dụng các từ đã học vào thực tế cuộc sống, chúng ta cùng chuyển sang hoạt động tiếp theo. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 phút) * Kĩ thuật trình bày 1 phút - Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình ra giấy, sau 1 phút thu và nhận xét - Em hãy kể một việc làm cụ thể của em (ở trường hoặc ở nhà) thể hiện lòng nhân hậu và tình đoàn kết? - Giáo dục HS có lòng nhân hậu yêu thương, giúp đỡ mọi người, biết đoàn kết với bạn bè. - GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS học tập tốt. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Quan sát tranh Nêu nội dung - 2HS lên viết từ tìm được: tốt bụng, nhân ái, giúp đỡ, yêu thương, ... - 1 em đọc yêu cầu BT. - Từng nhóm trao đổi, làm bài vào vở. 1 nhóm làm vào phiếu lớn dán bảng lớp - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung thêm các từ nhóm bạn chưa tìm được - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình nhân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, tha thứ độ lượng… b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương: hung ác, dữ tợn, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt … c. Thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại: cưu mang, bảo bọc, bảo vệ, che chở, nâng đỡ, ủng hộ, bênh vực, cứu giúp, cứu trợ, hỗ trợ. d. Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ: ức hiếp, hà hiếp, hành hạ, đánh đập, lấn lướt, bắt nạt. - Chữa bài theo lời giải đúng. - HS nêu. - Trao đổi, thảo luận theo cặp. 1 nhóm làm bảng phân loại - Làm bài vào vở, đọc bài, nhận xét. + Tiếng nhân nghĩa là người: nhân dân, nhân loại, nhân tài, công nhân. +Tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. - Nhân chứng, nhân công, nhân danh, nhân kiệt, nhân vật, thương nhân, nhân nghĩa,… - HS lắng nghe. - 2 HS nêu. - HS tự đặt câu. - Nối tiếp nhau đọc câu trước lớp. - Mỗi em viết 2 câu đã đặt vào vở. + Bố em là công nhân. + Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước. + Bà em là người rất nhân từ. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS lắng nghe. - HS viết ra giấy - Lắng nghe IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Kể chuyện Tiết 2: KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu được câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu giúp đỡ lẫn nhau. Dựa vào bài thơ, kể lại được câu chuyện Nàng tiên Ốc bằng lời của mình. - Có khả năng tưởng tượng và liên tưởng, vận dụng những điều đã học để hoàn thiện về nhân cách. - GD HS lòng nhân ái, yêu thương con người II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu ( 5 phút) - Kể nối tiếp câu chuyện: Hồ Ba Bể, nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV nhận xét, đánh giá. - GV kết nối vào bài mới. GV: Trong tiết kể chuyện hôm nay, cô và các em sẽ cùng nhà thơ Phan Thị Thanh Nhàn đi vào thế giới cổ tích qua câu chuyện bằng thơ có tên Nàng tiên ốc. Sau đó các em sẽ kể lại câu chuyện này bằng lời văn của mình. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: ( 10 phút) a. Tìm hiểu câu chuyện thơ - GV đọc diễn cảm bài thơ Nàng Tiên ốc. - Đọc đoạn 1 cho biết: + Bà lão làm gì để sinh sống ? + Khi bắt được một con ốc lạ bà lão đã làm gì ? + Từ khi có ốc bà lào thấy trong nhà có gì lạ ? + Khi cố tình rình xem, bà lão đã thấy gì? + Bà lão đã làm gì? - Câu chuyện kết thúc như¬ thế nào? - GVKL. b. H¬ướng dẫn, gợi ý kể chuyện + Hư¬ớng dẫn kể bằng lời. - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em? - GV nhận xét chốt. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành.( 20 phút) + HS kể trong nhóm. - Yêu cầu HS kể từng đoạn của câu chuyện - Gv nhắc học sinh khi kể cần: + Kể đúng cốt truyện + Kể xong trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. +Thi kể trư¬ớc lớp. - Gọi HS thi kể lại toàn bộ câu chuyên - GV đ¬ưa ra các tiêu chí để - Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Gv nhận xét, tuyên dư¬ơng HS - Gv kết luận: Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau của bà lão và nàng tiên ốc. Bà lão thương ốc không đem bán. ốc biến thành nàng tiên giúp bà. Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Câu chuyện giúp ta hiểu ra điều gì? - GV nhận xét giờ học, tuyên dư¬ơng những HS kể chuyện tốt. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. - 2 HS nối tiếp kể chuyện. - HS lắng nghe. - 3 HS nối tiếp đọc câu chuyện. - Lớp đọc thầm + Mò cua bắt ốc + Không bán, thả vào chum nư¬ớc. + Cửa nhà sạch sẽ, đàn lợn cho ăn no, cơm nước nấu sẵn, v¬ườn dọn sạch. + Nàng tiên từ trong chum n¬ước bước ra. + Bí mật đập vỡ vỏ ốc. + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. - Đóng vai ng¬ười kể, kể cho ngư¬ời khác nghe, không đọc lại bài thơ. - HS nối tiếp kể trong bàn. Sau đó trao đổi nêu ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện 3 hs kể lại câu chuyện. - HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Câu chuyện nói về tình thư¬ơng yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng Tiên ốc. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 8: HÀNG VÀ LỚP I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. Biết được lớp đơn vị gồm 3 hàng là: đơn vị, chục, trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng là: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. Biết viết số thành tổng theo hàng. - Xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, bút dạ. - HS: SGK, bút III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt đông của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu( 5p) - Gv cho HS hát bài tự chọn. * GV yêu cầu HS: - Đọc các số sau: 385 709; 482 367. - GV hỏi: Chữ số 5 thuộc hàng nào? Chữ số 4 thuộc hàng nào? - GV nhận xét cách tuyên dương HS thực hiện tốt. - Giới thiệu bài mới: Giờ học toán hôm nay các con sẽ tìm hiểu cụ thể về giá trị của các chữ số, hàng và lớp của các số có 6 chữ số. - GV viết tên bài lên bảng: Hàng và lớp 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (8p) 2.1 Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: - GV: Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV giới thiệu: Các hàng này được xếp vào các lớp. Lớp đơn vị gồm 3 hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - GV vừa giới thiệu, vừa kết hợp chỉ trên bảng các hàng, lớp của số có 6 chữ số đã nêu. - GV hỏi: + Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những hàng nào? + Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng nào? - GV viết số 321 vào cột yêu cầu HS đọc và viết vào các cột đã ghi trên bảng. - Hướng dẫn tương tự với các số : 654 000; 654 321. - GV hỏi: Nêu các chữ số ở các hàng của số 321 - Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 000 - Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 321 - Lư¬u ý HS: Ghi chữ số vào các hàng từ nhỏ đến lớn. - GV nhận xét, chốt 2. Hoạt động luyện tập, thực hành. (17p) Bài 1: Viết theo mẫu. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS nối tiếp điền và nêu kết quả. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc viết số theo hàng và lớp Bài 2: (Giảm tải 2 số cuối phần a) - Bài yêu cầu làm gì? a. Đọc các số nêu giá trị của chữ số 3. b. Đọc các số nêu giá trị của chữ số chữ số 7 - GV tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét, tuyên dương HS làm đúng. - GV: Chữ số ở hàng nào thì có giá trị tương ứng với hàng đó. Ví dụ: chữ số 7 thuộc hàng chục = 70 Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV viết lên bảng số 52 314 và hỏi: + Số 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Yêu cầu HS viết thành tổng các chục, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - GV nhận xét cách viết đúng, yêu cầu cả lớp làm các phần còn lại. - Tổ chức cho 2 HS làm cùng bàn trao đổi cùng làm bài, chữa bài. - GV chữa bài, nhận xét. Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn mẫu: + Các chữ số đã cho tương ứng với các hàng, các hàng còn lại viết bằng chữ số 0 - GV nhận xét, chữa bài. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. 5p Bài tập 5: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn mẫu: - Số gồm mấy chữ số và gồm mấy lớp? Đó là những lớp nào? - GV đưa bảng phụ viết sẵn nội dung bài lên bảng. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng, - Nêu cách đọc số và viết số theo hàng và lớp? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: So sánh các số có nhiều chữ số. - 2 học sinh lên bảng làm bài. - HS đọc và trả lời. - HS lắng nghe. - HS nêu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - HS lắng nghe. - Lớp đơn vị gồm 3 hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. - Lớp nghìn gồm 3 hàng là hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Ba trăm hai mươi mốt. - HS viết số 1 vào cột đơn vị, số 2 vào cột chục, số 3 vào cột trăm. - HS: Số 321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, chữ số 2 ở hàng chục, chứ số 3 ở hàng trăm. - HS nêu - HS nêu - Sửa bài. - 1 HSđọc yêu cầu. - HS nối tiếp lên bảng viết các chữ số của từng số vào các hàng và đọc kết quả. - HS hoàn thiện bài vào vở - HS nêu. - Chơi trò chơi Chuyền điện. - HS nối tiếp đọc số và nêu giá trị của chữ số: * Đáp án: 46307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy. Giá trị của chữ số 3 là: 300 56032: Năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai. Giá trị của chữ số 3 là: 30 (.....) - HS chú ý lắng nghe - HS nêu yêu cầu của bài. - Gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 4 đơn vị. - 1 HS lên bảng viết. 52 314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4 Nhóm đôi - HS làm vào vở - Trao đổi vở thống nhất kết quả * Đáp án: 503 060 = 500 000 + 3 000 + 60 83760 = 80000 + 3000 + 700 + 60 (…) - HS đọc yêu cầu. - HS theo dõi - HS làm, đổi vở cho bạn bên cạnh. - Đáp án: a, 500735 b, 300402 c, 204 060 d, 80 002 - Ghi nhớ các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc mẫu và phân tích mẫu, lớp đọc thầm. - Số gồm 6 chữ số và gồm 2 lớp. Đó là lớp đơn vị và lớp nghìn. - 3HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - HS khác nhận xét chữ bài. - Đáp án: a, 6; 0; 3 b, 6; 0; 3 c, 5; 3; 2 - HS nêu - HS chú ý lắng nghe IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) ……………………………………………...………………………………………………………………………………………...…………………………………… THỂ DỤC Tiết 4: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, QUAY SAU, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG VÀ ĐI ĐỀU. TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh. Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp. Trò chơi:“ Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG PH/pháp và hình thức tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Khởi động các khớp: Tay, chân, gối, hông. - Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh" X X X X X X X X X X X X X X X X II. PHẦN CƠ BẢN a. Ôn luyện kĩ thuật động tác: - Quay trái, Quay phải - Dàn hàng, Dồn hàng TTCB đứng nghiêm, khi nghe khẩu lệnh “Đằng sau … quay”. Dùng gót chân phải và nửa mũi chân trái làm trụ, rồi quay phải ra sau trọng tâm dồn nhiều ở chân phải, thân trên cơ thể vẫn giữ ở tư thế nghiêm. b. Ôn luyện kỹ thuật đi đều: * Giảng giải và làm mẫu kỹ thuật : - Nhịp 1 bước chân trái - Nhịp 2 bước chân phải ( chưa chú ý đến động tác đánh tay). - Toàn lớp tập kĩ thuật đ.tác. - Từng hàng tập lại kĩ thuật đ.tác. - Gọi HS tập lại cá nhân các kỹ thuật. c. Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh” -Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi - Cho HS chơi thử - Tiến hành trò chơi X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X O O X X X X X III. PHẦN KẾT THÚC - Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân tập. - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. X X X X X X X X X X X X X X X X Ngày soạn: 12/9/2022 Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2022 Toán Tiết 9: SO SÁNH SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh - Biết được các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số. Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm số. Xác định đ¬¬ược số lớn nhất, số bé nhất có 3 chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có 6 chữ số. - Vận dụng kĩ năng so sánh đã biết để thực hiện so sánh các số có nhiều chữ số. - Rèn tính cẩn thận chính xác cho HS. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ. - HS: SGK, vở, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt đông của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (5p) - GV cho HS chơi trò chơi: Truyền điện + Nội dung: hàng và lớp của các số có nhiều chữ số - Cách chơi: GV chỉ định một HS đọc số bất kì và chỉ ra các hàng các lớp của số mình vừa đọc. Học sinh nêu đúng thì được quyền chỉ đinh bất kì một bạn khác nêu tiếp, HS nào không nêu được thì hát một bài. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương bạn nêu đúng. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (12p) Hoạt động cả lớp - GV đưa các số có số chữ số không bằng nhau: 99578 và 100 000 + Yêu cầu HS so sánh 2 số trên, giải thích cách làm. + Gv nhận xét, kết luận: Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.. - GV đưa các số có số các chữ số bằng nhau: 693 251 và 693 500 + Yêu cầu HS so sánh số các chữ số ở các số ? - So sánh các chữ số ở cùng hàng bắt đầu từ trái sang phải. - So sánh 2 chữ số hàng trăm nghìn. - So sánh hàng tiếp theo. - Hàng chục nghìn, hàng nghìn bằng nhau ta phải so sánh đến hàng nào ? - Nêu kết quả so sánh ? - Khi so sánh các số có nhiều chữ số ta phải làm như¬¬ thế nào ? * GVkết luận: Căn cứ vào số các chữ số: Số nào có số các chữ số ít hơn thì số đó bé hơn và ngược lại Khi so sánh hai số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ hàng cao nhất tới hàng thấp nhất. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (17p) Bài 1: Điền dấu > , < , = - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Chữa bài, nhận xét, chốt đáp án đúng: + Nêu cách so sánh số có nhiều chữ số. Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm đôi, yêu cầu HS thảo luận: + Nêu cách tìm số lớn nhất trong các số đã cho. - Tổ chức cho HS làm bài. - Gọi các nhóm trình bày. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV chia lớp theo nhóm 4, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài. - Gọi các nhóm trình bày. - GV nhận xét, đánh giá. + Muốn xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn em phải làm ntn? 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) Bài 4: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. - Muốn viết số lớn nhất có 3 chữ số, 6 chữ số ta làm như thế nào? - Muốn viết số bé nhất có 3 chữ số, 6 chữ số ta làm như thế nào? GV nhận xét, chốt đáp án đúng: - Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số ? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. + 1 HS điều hành - HS tham gia chơi theo hướng dẫn của GV. - Lắng nghe - HS theo dõi. - HS suy nghĩ, phát biểu. 99578 < 100 000 vì 99578 có 5 chữ số còn 100 000 có 6 chữ số. - HS đọc 2 số. - Đều có 6 chữ số - HS thực hành so sánh - Đều bằng nhau - So sánh tiếp đến hàng trăm đ¬¬ược 2 < 5 693 251 < 693 500 hay 693 500 > 693 251 - So sánh số các chữ số - So sánh các cặp chữ số cùng hàng bắt đầu từ hàng cao nhất. - Vài HS nhắc lại. - 1 HS nêu yêu cầu bài - 2 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở - HS đọc và giải thích cách làm 9999 < 10 000 ; 653 211 = 653 211 99 999 < 100 000 ; 43 256 < 432 510 726 585> 557 652; 845 713 < 854 713 - Một vài HS: + So sánh số các chữ số + So sánh các cặp chữ số cùng hàng bắt đầu từ hàng cao nhất. - Lớp đọc thầm . - 1 HS nêu. - Số có 5 chữ số ta loại. Hàng cao nhất của số có 6 chữ số là hàng trăm nghìn, tìm số có chữ số ở hàng trăm nghìn là chữ số lớn nhất ta chọn số đó. - HS làm bài theo cặp, 2 nhóm làm trên bảng phụ. - Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - Các nhóm thảo luận làm bài, 2nhóm làm bài trên bảng phụ. - Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - Thứ tự các số theo thứ tự từ bé đến lớn : 2 467 ; 28 092 ; 932 018 ; 943 567 + Cần so sánh các số. - HS đọc thầm, xác định yêu cầu bài. - Dùng 3 chữ số lớn nhất, 6 chữ số lớn nhất để viết số - Dùng 3 chữ số bé nhất, 6 chữ số bé nhất để viết số, chữ số ở hàng cao nhất phải là 1 - HS tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra. - 1 HS đọc bài làm – Lớp nhận xét chữa bài. Đáp án: 999; 100; 999 999; 100 000 - So sánh số cỏc chữ số - So sánh các cặp chữ số cùng hàng bắt đầu từ hàng cao nhất. - Lắng nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) ……………………………………………...………………………………………………………………………………………...…………………………………… Tập đọc Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất n¬ước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quí báu của cha ông. Trả lời được các câu hỏi trong SGK Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối của bài thơ. - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài: Biết ngắt nghỉ hơi đúng phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu thơ lục bát. Biết đọc diễn cảm một đoạn khổ thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Biết trân trọng, yêu quý và có ý thức giữ gìn các câu chuyện cổ của nước ta. II. Đồ dùng dạy học - Máy tính, máy chiếu. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p) + Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” đọc nối tiếp bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.” và nêu nội dung đoạn trích - GV nhận xét, đánh giá. - GV đưa tranh minh họa bài. HD HS tìm hiểu tranh. - GV nhận xét, kết nối, dẫn vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (25p) a. Luyện đọc: - Gv chia đoạn yêu cầu HS đọc nối tiếp các đoạn thơ. + Lượt 1: Gv kết hợp sửa lỗi phát âm và các ngắt nghỉ giọng cho HS: rặng dừa, truyện cổ, cơn nắng… + Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó: Nhận mặt - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS. - Cho hs luyện đọc theo cặp. - Đại diện cặp đọc bài. - Gv nêu giọng đọc cả bài, đọc diễn cảm cả bài. b.Tìm hiểu bài: Yêu cầu HS đọc 3 khổ thơ đầu trả lời câu hỏi: + Vì sao tác giả yêu truyện cổ của nước nhà? + Em hiểu câu "vàng cơn nắng trắng cơn mưa "như thế nào? + Đoạn thơ này nói lên điều gì? - Gọi HS đọc đoạn còn lại - Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? - Chi tiết nào cho em biết điều đó? - Nêu ý nghĩa của truyện Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường? - Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người VN? - Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối như thế nào? - Đoạn thơ cuối của bài nói lên điều gì? - Nội dung chính của bài? (Gv ghi bảng) Đại ý: Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước vì những câu truyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta : Nhân hậu, công bằng, độ lượng. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (8p) *. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng - Muốn đọc bài hay ta cần đọc với giọng như thế nào? - Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc bài. - Gv treo bảng phụ hướng dẫn: “Tôi yêu truyện cổ nước tôi … Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi” + Gv đọc mẫu - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp - Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài thơ - Gv nhận xét, tuyên d¬ương HS. 4. Hoạt động vận dụng (5p) ? Em học được điều gì qua các câu truyện cổ? - Sưu tầm và kể lại một vài câu chuyên cổ tích Việt Nam mà em thích Nhân xét tiết học + HS thực hiện - HS nối tiếp đọc bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến độ trì. + Đoạn 2: Tiếp đến Rặng dừa nghiêng soi. + Đoạn 3: Tiếp đến Ông cha của mình. + Đoạn 4: Tiếp đến Chẳng ra việc gì. + Đoạn 5: Còn lại. - Nhận ra truyền thống tốt đẹp của cha ông. - Đọc theo cặp. - HS lắng nghe. - HS trao đổi theo cặp, phát biểu: - Vì truyện cổ của nước mình vừa nhân hậu , ý nghĩa rất sâu sa - ....giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của ông cha : Công bằng , thông minh , độ lượng , đa tình , đa mang... - ......truyền cho đời sau nhiều lời răn dạt quý báu của ông cha : Nhân hậu , ở hiền , chăm làm , tự tin.. - Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng, qua t/g để đúc rút những bài học kinh nghiệm cho con cháu Ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu , ăn ở hiền lành - 1 HS đọc đoạn còn lại + Truyện Tấm cám. Chi tiết thị thơm thị giấu người thơm. + Truyện đẽo cày giữa đường. Chi tết dẽo cày theo ý người ta. + Tấm Cám: Thể hiện sự công bằng. Khẳng định người nết na chăm chỉ như cô Tấm sẽ được bụt phù hộ , giúp đỡ, có cuộc sống hạnh phúc , ngược lại những kẻ gian cá như mẹ con cám sẽ bị trừng phạt. + Đẽo cày giữa đường: Truyện thể hiện sự thông minh khuyên người ta phải có chủ kiến của mình, nếu thấy ai nói gì cũng cho là phảithì cũng chẳng làm nên công truyện gì? + Thạch Sanh, Sự tích hồ ba bể, Nàng tiên ốc, Sọ dừa, Sự tích dưa hấu... + Hai dòng thơ cuối bài ý nói: Truyện cổ chính là lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu truyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ... Những bài học quý của ông cha muốn răn dạy con cháu đời sau. - HS trả lời - HS nhắc lại. - HS ghi lại nội dung bài - 2 HS nhắc lại. - HS đọc nối tiếp. - HS lắng nghe, tìm ra cách đọc. - HS đọc diễn cảm trong nhóm - 3 HS thi đọc. - Lớp nhẩm thuộc bài. - HS thi đọc thuộc lòng. - HS nêu theo ý hiểu. IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) ……………………………………………...………………………………………………………………………………………...…………………………………… Tập làm văn Tiết 3: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS - Hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật. - Dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện. - GDHS có ý thức quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè và mọi người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn Hành động của cậu bé Ý nghĩa của hành động Giờ làm bài: ……… ………………………… Giờ trả bài: ………… …………………………. Lúc ra về: ………….. ......................................... - Phiếu khổ to ghi sẵn 9 câu văn phần Luyện tập. - HS: SGK, Sách Truyện đọc 4 III. Các hoạt động dạy học dạy học chủ yếu: Hoạt đông của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (5 phút) - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chiếc hộp bí mật”. GV cho HS hát một câu hát, HS cầm chiếc hộp bên trong có các câu hỏi truyền tay nhau. Câu hát kết thúc chiếc hộp dừng lại trên tay HS nào thì HS đó bốc thăm câu hỏi trong hộp và trả lời. + Thế nào là kể chuyện? + Nhân vật trong truyện có thể là những ai? + Tính cách nhân vật trong truyện được thể hiện qua điều gì? - GV nhận xét. Qua các tiết TLV đã học, các em đã biết thế nào là kể chuyện- Biết về nhân vật trong truyện, hôm nay ta tiếp tục học về văn Kể chuyện. Bài học giúp các em hiểu khi kể về nhân vật, ta phải cần chú ý những gì? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: ( 15 phút) a. Nhận xét - Đọc chuyện "Bài văn bị điểm không" và yêu cầu 1. - Tổ chức cho hs đọc bài cá nhân. - Chia nhóm, yêu cầu H thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu. - GV hỏi: Thế nào là ghi lại vắn tắt? - Gọi 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả làm việc nhóm. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng. + Ghi vắn tắt hành động và ý nghĩa của hành động + Mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì? + Các hành động kể theo thứ tự nào? - Gv bình luận thêm về việc cậu bé khóc vì thương cha... - Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? - GV giảng: Hành động tiêu biểu là hành động quan trọng nhất… * L¬ưu ý: Gv nêu cậu bé có thể có nhiều hành động khác nhưng ngưòi kể chọn kể những hành động tiêu biểu... b. Ghi nhớ: - GV chốt lại nội dung - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK 3. Hoạt động luyện tập, thực hành. ( 15 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các hành động thành một câu chuyện. - Yêu cầu 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân vật phù hợp với hành động. - Nhận xét tuyên dương HS ghép đúng tên và trả lời đúng. - Gọi HS nhận xét bài của bạn và đưa ra kết luận đúng. - Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các hành động thành một câu chuyện. - Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp lại theo dàn ý. - Nhận xét, tuyên dương HS. + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Tính cách của nhân vật thể hiện qua đâu? - Kể lại câu chuyện Sẻ và Chích cho người thân nghe. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ . Sưu tầm và kể các câu chuyện về tình bạn. - Nhận xét tiết học. - HS tham gia chơi + HS trả lời. + Thể hiện qua lời nói và hành động của nhân vật đó. - HS lắng nghe. - 1 hs đọc đề bài. - Hs đọc bài cá nhân. - Đọc diễn cảm bài văn. - Nhóm 4 hs làm bài. - Là ghi lại những nội dung chính, quan trọng. - 2 Hs đại diện lên trình bày. Đại diện nhóm nêu kết quả. Hành động của cậu bé Ý nghĩa của hành động Giờ làm bài: nộp giấy trắng Cậu bé trung thực... Giờ trả bài: làm thinh khi cô hỏi Cậu rất buồn.... Lúc ra về: cúi đầu, khóc Tâm trạng buồn vì nhớ ba + Thể hiện cậu yêu cha và trung thực + Thứ tự kể hành động : hành động xảy ra trước kể trước, hành động xảy ra sau kể sau. - HS lắng nghe. - Khi kể cần chú ý chỉ kể những hành động tiêu biểu của nhân vật. - 2 HS đọc ghi nhớ. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - Bài yêu cầu điền đúng tên nhân vật (Chích hoặc Sẻ) vào trước hành động thích hợp và sắp xếp các hành động ấy thành một câu chuyện. - Hs trao đổi theo cặp, điền tên chim sẻ, chim chích; sắp xếp các hành động phù hợp với từng nhân vật. - 2 HS làm trên bảng. - Lắng nghe - Trình bày kết quả: 1,2 - Sẻ. 3 - Chích. 4- Sẻ. 5. Sẻ- Chích 6.Chích. 8.Chích-Sẻ. 9. Sẻ-Chích-Chích. - HS thảo luận nhóm đôi Đáp án: + Một hôm, Sẻ đư¬ợc bà gửi.. + Sẻ không muốn chia cho Chích cùng ăn.. + Thế là hàng ngày Sẻ nằm.. + Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng.. + Gió đ¬ưa những hạt kê còn sót lại.. + Chích đi kiếm mồi tìm đ¬ợc + Chích bèn gói cẩn thận.. + Chích vui vẻ chia cho Sẻ một nửa... + Sẻ ngượng nghịu nhận quà.. - 3 HS kể chuyện theo dàn ý. + Cần phải biết quan tâm, chia sẻ với những người bạn. - HS nêu - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Địa lí BÀI 1. DÃY HOÀNG LIÊN SƠN (1tiết) I. Yêu cầu cần đạt - Kể được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn: Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam. Có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng nhỏ hẹp và sâu. Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - HS chỉ được trên lược đồ và bản đồ Việt Nam vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn. Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét nhiệt độ ở Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. * HSNK: + Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắ Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. * GDBVMT: giáo dục cho HS yêu mến thiên nhiên đất nước và bảo vệ môi trường khi đi tham quan du lịch * GDQPAN: HS hiểu được ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy HLS trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ ĐL Tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (4p) + Nêu các bước sử dụng bản đồ? + Hãy tìm vị trí của thành phố em trên bản đồ Việt Nam? - GV nhận xét - Thiên nhiên của đất nước ta rất phong phú và đa dạng. Ở mỗi vùng miền lại có những đặc điểm riêng về thiên nhiên cũng như về hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người. Phần địa lí sẽ giúp các em tìm hiểu về những đặc điểm ấy. Bài đầu tiên trong chương trình giúp các em biết những điều lí thú về dãy núi Hoàng Liên Sơn, một dãy núi cao, đồ sộ ở vùng núi phía bắc nước ta. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (24p) a. Hoàng Liên Sơn- dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt nam: Hoạt động 1: Dãy Hoàng Liên Sơn - GV YC thảo luận theo cặp các câu hỏi: - GV chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản đồ địa lí tự nhiên VN + Tìm vị trí dãy núi HLS ở H1 SGK. + Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc nước ta, trong những dãy núi đó dãy nào dài nhất ? + Dãy núi HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ? + Dãy núi HLS dài bao nhiêu km, rộng bao nhiêu km ? + Đỉnh núi, sườn và thung lũng của dãy núi HLS ntn ? - Gọi các cặp lên báo cáo nhanh kết quả của mình trong vòng 1 phút. - GV nhận xét, KL. Hoạt động 2: Đỉnh Phan – xi –păng - GV chia nhóm 4, YC các nhóm thảo luận theo các câu hỏi Mỗi HS sẽ viết câu trả lời của mình ra giấy A4 sau 3 phút nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trình bày kết quả của mình và thống nhất ý kiến vào bảng nhóm. -GV treo hình 2 và hỏi: + Hình chụp đỉnh núi nào? Đỉnh núi này thuộc dãy núi nào? + Chỉ đỉnh núi Phan - xi - păng trên H1 và cho biết độ cao của nó ? + Tại sao đỉnh núi Phan - xi - păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc ? + Quan sát H2 hoặc tranh ảnh, mô tả đỉnh núi Phan - xi - păng ? -Gọi HS nhắc lại những điều vừa tìm hiểu về đỉnh núi Phan-xi-păng? b. Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. Hoạt động 3: Khí hậu - GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2. SGK: + Khí hậu ở nơi cao của HLS như thế nào ? + Hãy chỉ vị trí của SaPa trên bản đồ ? - Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 2- Sgk. * BVMT: Vì sao chúng ta cần phải bảo vệ rừng? * GDBVMT: Gv giới thiệu về cảnh đẹp Sapa để học sinh thêm yêu cảnh đẹp đất nước. Nhắc nhở HS khi đi tham quan du lịch cần có những hành động bảo vệ môi trường như bỏ rác đúng nơi quy định... 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành (10p) - GV hướng dẫn HS đọc bảng số liệu (vị trí, nhiệt độ của Sa Pa). + Vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc + Khí hậu ở những nơi của Hoàng Liên Sơn như thế nào? => GV: Nhiệt độ tháng 7 nóng 200C, tháng 1 là 90C. => GV cung cấp thêm: đất nước ta còn có những nơi du lịch (hồ Ba Bể, thác Bản Dốc, thuỷ điện Hoà Bình;…). 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p) - Yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy HLS * QPAN: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm? - GV nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - 2HS trả lời. - HS theo dõi, nhận xét. - Các cặp thảo luận các câu hỏi. - HS tìm vị trí dãy núi. + Dãy HLS, dãy Sông Gâm, dãy Ngân Sơn, dãy Bắc Sơn, dãy Đông Triều. + Nằm ở phía Tây. + Dài khoảng 180 km, rộng khoảng 30 km. + Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. - Các cặp báo cáo kết quả, nhận xét, BS. - Các nhóm 4 thảo luận các câu hỏi. + Hình chụp đỉnh Phan-xi-păng thuộc dãy núi Hoàng Liên Sơn. + 3143 m. - Hs tự do trao đổi, giải thích.( Vì đây là đỉnh núi cao nhất nước ta) - Đại diện các nhóm trình bày. -HS thực hiện yêu cầu - 1, 2 HS trả lời trước lớp. + Ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn khí hậu lạnh quanh năm, nhất là những tháng mùa đông, có khi có tuyết rơi. Từ độ cao 2000m đến 2500m, thường có nhiều mưa rất lạnh. Từ độ cao 2500 m trở lên, khí hậu càng lạnh hơn gió thổi mạnh. +HS chỉ trên bản đồ +HS trả lời - Nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe - HS đọc bảng số liệu. - Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc. - HS trả lời. - 1 HS lên thực hiện - HS trả lời IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Đạo đức BÀI 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. Nêu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực. - GDHS chăm chỉ, trung thực trong học tập và các hoạt động hàng ngày sẽ được mọi người tin tưởng và yêu quý. * GDTTĐĐHCM: Giáo dục học sinh thấy được trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy * GDQPAN: Nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân - Biết bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập - Biết làm chủ bản thân trong học tập III. Đồ dùng dạy học GV: Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. HS: SGK+ VBT IV. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p) - Trò chơi chuyền thư: Vì sao cần phải trung thực trong học tập? - GV nhận xét. + Những việc làm thế nào thể hiện sự trung thực trong học tập? Trung thực là đức tính quý của con người nhất là trung thực trong học tập. Vậy vì sao chúng ta phải trung thực trong học tập, điều đó có ý nghĩa như thế nào? ta cùng học bài Trung thực trong học tập sẽ hiểu rõ hơn điều đó. 2. Hoạt động luyên tập, thực hành (30p) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (bài tập 3) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm. - GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: a. Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. b. Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. c. Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4) - Yêu cầu vài HS trình bày, giới thiệu - Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó? * GDQPAN: YC HS nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất - GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm (bài tập 5) - GV mời 1, 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị. - Thảo luận chung cả lớp: + Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? + Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao? - GV nhận xét chung. * Giáo dục học sinh sự trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy. Chúng ta phải học tập theo tấm gương của Bác. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) * Kĩ thuật trình bay 1 phút GV đưa ra một số tình huống yêu cầu HS bày tỏ thái độ Tình huống 1: Em luôn đi học sớm để mượn bài tập về nhà của bạn chép trước khi vào học. Tình huống 2: Khi em không hiểu bài, em nhìn sang bài của bạn bên cạnh để chép mà không yêu cầu cô giảng lại. Tình huống 3: Chép bài văn mẫu có sẵn trong các sách. - Trong 1p sau hs trình bày thái độ theo ý của mình - GV nhận xét - Dặn dò HS. - 2 HS nêu - HS nhận xét - HS nêu - HS nghe cô giảng - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung. - HS trình bày. - Lớp thảo luận nhóm đôi. Đại diện trình bày - HS nêu - Các nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị. - Lớp thảo luận nhóm 4 - HS lắng nghe - Theo dõi các tình huống và bày tỏ thái độ của mình. - Theo dõi. IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......... Hoạt động ngoài giờ lên lớp VĂN HÓA GIAO THÔNG Bài 1: ĐI XE ĐẠP ĐÚNG LÀN ĐƯỜNG, PHẦN ĐƯỜNG QUY ĐỊNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết khi đi xe đạp phải đi đúng làm đường quy định để đảm bảo an toàn.HS hiểu khi rẽ trái, rẽ phải hay dừng nên quan sát, ra hiệu, không nên tự ý rẽ mà không quan sát, hay bỏ qua hiệu lệnh. - HS nhận biết việc nên làm và không nên làm khi đi xe đạp. - Có ý thức tuân thủ Luật giao thông; biết nhắc nhở bạn bè đi đúng làn đường, phần đường khi tham gia giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thẻ màu xanh – đỏ (thể hiện quy ước trong thảo luận nhóm), tranh minh họa (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu. 3’ - Lớp nghe bài hát: “Bài học giao thông” - Gv dẫn dắt vào bài mới 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. 8’ - Hoạt động nhóm 4, đọc mẩu truyện trong sách thảo luận trả lời các câu hỏi phía dưới. + Theo các em, khi đi xe đạp em phải đi như thế nào? + Nếu đường không có làn đường dành cho xe đạp, em sẽ đi như thế nào? - GV chốt: khi đi xe đạp phải đi đúng làm đường quy định để đảm bảo an toàn 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 6’ - GV theo dõi, nhắc nhở, - GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn khi giải đáp thắc mắc. - GV chốt: Hình 1, hình 2 và hình 4 là thể hiện hành động đúng. + Hình 3, hình 5 và hình 6 là thể hiện hành động chưa đúng. - Vậy, khi đi xe đạp em muốn rẽ hoặc dừng lại em sẽ làm gì? - Nhận xét, chốt: khi rẽ trái, rẽ phải hay dừng nên quan sát, ra hiệu, không nên tự ý rẽ mà không quan sát, hay bỏ qua hiệu lệnh. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. 10’ - Thảo luận thực hiện các yêu cầu trong hoạt động ứng dụng. - GV nhận xét. - GV dặn dò HS: Khi đi xe đạp phải đi đúng làm đường quy định để đảm bảo an toàn cho mình và cho người khác. + Khi rẽ trái, rẽ phải hay dừng nên quan sát, ra hiệu, không nên tự ý rẽ mà không quan sát, hay bỏ qua hiệu lệnh. - Hát, vận động theo nhịp - HS theo dõi. - HS làm việc dưới sự hướng dẫn của nhóm trưởng. - Các nhóm chia sẻ. - Nhận xét. - HS trả lời: khi đi xe đạp phải đi đúng làm đường quy định - Đi vào mép đường bên phải. - HS nhắc lại ghi nhớ. - HS thực hiện yêu cầu dưới sự điều hành của nhóm trưởng. - Các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. - Các nhóm thắc mắc – giải đáp thắc mắc. - Nhận xét. - HS trả lời nối tiếp. - HS lắng nghe, nhắc lại. - Làm việc theo sự hướng dẫn của nhóm trưởng. - Các nhóm trình bày, chia sẻ. - Nhận xét. - HS hệ thống bài. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......... Ngày soạn: 13/09/2022 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2022 Luyện từ và câu Tiết 4. DẤU HAI CHẤM I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ). Biết và nêu được tác dụng của dấu hai chấm: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trư¬ớc. (BT1). - Bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). - Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước, yêu con người qua cuộc sống hàng ngày. * TTHCM: Giúp HS hiểu Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy chiếu, bảng phụ, bút dạ. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p): - GV đọc bài thơ “Những dấu câu ơi” cho HS nghe. + Bài thơ này thiếu các dấu câu. Các con hãy điền đúng dấu câu vào vị trí ô trống sau. - Yêu cầu HS chọn 2 đội chơi tiếp sức lên điền dấu câu vào ngoặc đơn trong bài thơ sau. Mỗi đội 6 HS. Những dấu câu ơi! Cảm ơn các bạn dấu câu. Không là chữ cái nhưng đâu bé người. Dấu phẩy ( ) thường thấy ai ơi Tách biệt từng ý đọc thời ngắt ra. Dấu chấm ( ) trọn vẹn câu mà Không biết dùng sẽ dây cà, dây khoai. Chấm phẩy ( ) phân cách làm hai, Sau bổ sung trước mới tài làm sao. Chấm than ( ) tình cảm dạt dào Khiến sai, đề nghị lẽ nào làm ngơ. Chấm hỏi ( ) giỏi đến bất ngờ Hỏi ai hay chính thẫn thờ hỏi ta. Hai chấm ( ) lời trích gần xa Đôi khi giải thích thế là hiểu thêm. - Luật chơi: Trong vòng 3 phút các đội lần lượt lên điền dấu câu thích hợp vào trong ô trống. Đội nào điền nhanh và đúng sẽ chiến thắng. - GV gọi tổ trọng tài nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - Gọi 1 HS nêu các dấu câu đã tìm được. - Chúng ta đã biết dấu câu. Mỗi một dấu câu đều có tác dụng riêng. Vậy dấu 2 chấm có tác dụng như thế nào? Cô và các con sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (13p): * Kĩ thuật khăn trải bàn - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập phần nhận xét. - Yêu cầu HS luận nhóm 4 đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Trong câu văn dấu hai chấm có tác dụng gì? + Dấu hai chấm thường phối hợp với các dấu khác khi nào? + Qua các ví dụ a, b, c em hãy cho biết dấu hai chấm tác dụng gì? - Yêu cầu các nhóm báo cáo. Mời nhóm khác nhận xét. *TTHCM: - Qua nội dung ở phần a, ta thấy nguyện vọng của Bác đã nói lên điều gì? * GV: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp, trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân + Theo em dấu hai chấm dùng để làm gì? - GV nêu kết luận chốt và rút ra ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - GV chốt, chuyển ý: Qua phần khám phá các con đã biết tác dụng của dấu hai chấm. Để giúp các con khắc sâu hơn về tác dụng của dấu hai chấm chúng ta cùng chuyển sang hoạt động luyện tập. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành(9p): Bài 1: Củng cố tác dụng của dấu hai chấm. - Gọi đọc nội dung yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn. - Gọi đại diện nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. + Phần a, dấu hai chấm dùng kết hợp với dấu gì? - Yêu cầu HS đặt câu có dấu hai chấm và nêu tác dụng của nó. - GV và HS nhận xét, tuyên dương bạn đặt câu tốt. - GV kết luận: Qua hoạt động luyện tập, chúng ta hiểu rõ về tác dụng của dấu hai chấm. Vậy để giúp các em biết cách vận dụng dấu hai chấm khi nói và viết tốt hơn chúng ta cùng chuyển sang hoạt động tiếp theo. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (8p) Bài 2: - GV: Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì? + Khi dấu hai chấm dùng để giải thích có kết hợp với dấu gì không? + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu nào? - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn của mình và nói rõ tác dụng của dấu hai chấm. - GV và HS nhận xét. - Gọi 1 số HS dưới lớp đọc bài làm của mình. - Yêu cầu HS nêu tác dụng của dấu hai chấm. - GV nhận xét chốt và dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. - Tổ trưởng 3 tổ chọn đại diện tham gia trò chơi. 1 tổ trọng tài. Đáp án Dấu phẩy (, ) thường thấy ai ơi Tách biệt từng ý đọc thời ngắt ra. Dấu chấm (. ) trọn vẹn câu mà Không biết dùng sẽ dây cà, dây khoai. Chấm phẩy (, ) phân cách làm hai, Sau bổ sung trước mới tài làm sao. Chấm than (! ) tình cảm dạt dào Khiến sai, đề nghị lẽ nào làm ngơ. Chấm hỏi ( ?) giỏi đến bất ngờ Hỏi ai hay chính thẫn thờ hỏi ta. Hai chấm ( :) lời trích gần xa - Tổ trọng tài nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nêu lại. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS làm việc theo nhóm trả lời các câu hỏi của GV. - Câu a: Dấu 2 chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. ỏ trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch ngoặc kép. - Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế mèn. ở trường hợp này dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. - Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ ràng những điều kì lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà như sân quét sạch, đàn lợn đã được ăn, cơm nước nấu tinh tươm... - Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trư¬ớc. Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Nói lên tấm lòng vì nước vì dân của Bác. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu. - Vài HS đọc. - 2 HS đọc. - 2 HS cùng bàn thảo luận, làm bài. Đáp án: Câu a: + Dấu hai chấm thứ nhất ( Phối hợp với gạch đầu dòng có TD báo hiệu câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật" tôi" người cha + Dấu hai chấm thứ 2 ( Phối hợp với dấu ngoặc kép báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.) - Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì? - HS nêu: Kết hợp với dấu ngoặc kép, xuống dòng gạch đầu dòng. - HS lần lượt đặt câu. - HS nêu. - Không. - Kết hợp với dấu ngoặc kép, xuống dòng gạch đầu dòng. - HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng phụ. - HS làm trình bảng phụ bày bài làm của mình. - HS lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......... Tập làm văn Tiết 4: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS - Hiểu được trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. Dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định được tính cách nhân vật; kể lại được một đoạn câu chuyện nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. * HSNK: kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật (BT2) - Nhận biết được ngôn từ nghệ thuật, nêu cảm nhận của bản thân về tác phẩm văn học. - GD cho HS tình cảm yêu thương con người với con người. II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tìm kiếm và xử lí thông tin. - Tư duy sáng tạo. III. Đồ dùng dạy học: - GV: Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật. Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bút dạ, VBT. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt đông của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Gv yêu cầu 2 học sinh trả lời: - Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? - Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? - Nhận xét, tuyên dương. - Trong bài văn kể chuyện, việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách của nhân vật đó. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về việc tại sao cần phải tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện… 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10 phút) a. Nhận xét - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. - Chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu. - Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó - Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt đáp án đúng: - Kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. b. Ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành. (15 phút) Bài tập 1 - Yêu cầu học sinh đọc bài. - Tìm những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc? - Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé? - Gọi H nhận xét, bổ sung. * GVKL: Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, quần ngắn tới đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. Bài 2: Kể chuyện "Nàng tiên ốc" kết hợp tả ngoại hình các nhân vật. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS quán sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc, kể chuyện theo cặp. - Nhắc HS chỉ kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình nhân vật. - Đại diện cặp kể thi trước lớp. - Yêu cầu HS kể chuyện - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5 phút) - Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì ? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ . Sưu tầm và kể các câu chuyện nói về lòng nhân ái, yêu thương con người. - Dặn dò HS. - Qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật. - Cần chọn kể những hành động tiêu biểu... - HS lắng nghe. - 3 em nối tiếp nhau đọc. - Hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. * Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về: - Sức vóc: gầy yếu quá - Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột - Cánh: mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn. - “Trang phục”: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng + Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về: - Tính cách: yếu đuối. - Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. - HS lắng nghe. - 3HS đọc phần Ghi nhớ SGK. - Cả lớp đọc thầm lại. - 2HS em đọc nội dung bài tập. - Đọc thầm và dùng bút chì gạch dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. - 1 em làm bài trên bảng. + Gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống đùi, quần ngắn tới gối => Chú là con nhà nghèo + Đôi mắt sáng và xếch, đôi bắp chân nhỏ luôn động đậy => Chú là người rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh. - HS trả lời. - Cả lớp nhận xét , bổ sung ý kiến. - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu sgk. - Quan sát tranh minh họa. - Từng cặp trao đổi, thực hiện yêu cầu của bài. - Lắng nghe. - HS thi kể. - Nhận xét cách kể. - 2 HS nêu. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......... Toán Tiết 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh : - Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Nhận biết đư¬ợc các thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu. - Vận dụng kiến thức về lớp triệu để đọc viết và xác định các chữ số theo hàng trong từng lớp đã học. - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu HT. Phiếu học tập bài 3 Các số Mỗi số có bao nhiêu chữ số Mỗi số có bao nhiêu chữ số 0 Mười lăm nghìn Ba trăm năm mươi Sáu trăm ......................... - HS: SGK, vở ôli. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p) - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” - Nội dung chơi: HS đọc số và xác định các chữ số theo hàng và lớp đã học - Hình thức chơi: GV chỉ định một HS đứng dậy nêu câu hỏi yêu cầu bạn đọc số và xác định hàng và lớp theo số đó. HS trả lời đúng ra câu hỏi và chỉ định bạn trả lời tiếp theo. HS trả lời sai phải hát một bài. - Tổ chức cho HS chơi. VD: + Nêu số lớn nhất có 6 chữ số, số đó có những lớp nào? + Số lớn hơn đứng liền sau số 329 là số nào? Số có những lớp nào? + Nêu số lớn nhất có 3 chữ số, số đó có những lớp nào? ………………………………………… - GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời tốt. + Trong trò chơi vừa rồi các bạn đã nêu các lớp nào mfa các con đã được học? - GV: Ngoài lớp đơn vị và lớp nghìn ra chúng ta còn có lớp triệu. Vậy để hiểu rõ về lớp triệu, chúng ta cùng học bài hôm nay. - GV ghi tên bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (15p) - GV yêu cầu HS viết số: một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn. - GV: M¬ười trăm nghìn còn gọi là một triệu, viết là: 1000 000, Yêu cầu HS đọc - Số một triệu gồm bao nhiêu chữ số 0? - M¬ười triệu còn gọi là một chục triệu, viết nh¬ư thế nào? - Mư¬ời chục triệu còn gọi là một trăm triệu, viết như thế nào? Số này có bao nhiêu chữ số 0? * Kl: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu. - Lớp triệu gồm những hàng nào? - Em hãy nêu lại các lớp đã học? - GV: Các con vừa tìm hiểu lớp triệu có 3 hàng đó là hàng triệu, chục triệu, trăm triệu. Để khắc sâu hơn kiến thức về lớp triệu chúng ta cùng chuyển sang hoạt động tiếp theo. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15p) Bài tập 1. Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu - Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từ 1 triệu đến 10 triệu. - GV đánh giá, nhận xét. Bài tập 2: Trò chơi ”Tiếp sức” - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận mỗi nhóm làm 1 cột. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức”: Mỗi nhóm cử ba bạn tham gia trò chơi. - Gv nhận xét, chốt kết quả đúng và tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh. - Gv nhận xét, củng cố cách viết số tròn chục triệu. - Yêu cầu HS đọc lại các số. Bài tập 3: Thảo luận nhóm 4 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV chia lớp theo nhóm 4, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài (4p). - Gọi các nhóm trình bày bài làm. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS đọc lại kết quả. Bài tập 4: Thảo luận nhóm đôi. - Bài tập yêu cầu làm gì? - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn các cột nh¬ư Sgk và hướng dẫn HS tìm hiểu bảng. - GV hướng dẫn HS làm mẫu. + GV viết số: 312 000 000 + Yêu cầu HS đọc số và viết các chữ số vào từng hàng t¬ương ứng. - Gv yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Yêu cầu HS chữa bài. - Gv nhận xét, chốt kết quả đúng, củng cố cách đọc và viết các số dến lớp triệu. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) - Yêu cầu HS đọc một số bất kì đến lớp triệu và nêu rõ chữ số theo hàng và lớp của số đó. - GV nhận xét, tuyên dương HS làm đúng. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS nghe và thực hiện yêu cầu. - HS tham gia chơi - 999 999: có lớp đơn vị và lớp nghìn - 330: có lớp đơn vị - 100: có lớp đơn vị - HS lắng nghe - Lớp đơn vị và lớp nghìn. - HS viết tên bài vào vở. 1 000, 10 000,100 000, 1 000 000 - 3 HS đọc lại - 6 chữ số 0 - 2HS viết bảng 10 000 000, lớp viết nháp. - 100 000 000, số này có 8 chữ số 3 HS viết bảng, lớp viết nháp. - Lắng nghe, nhắc lại - HS nối tiếp nhau nêu: Triệu, chục triệu, trăm triệu. - Lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị. - HS lắng nghe. - HS nêu. - HS nối tiếp đọc * Đáp án: 1 triệu, hai triệu, ba triệu…, 10 triệu. - 2 HS nêu yêu cầu của bài - Các nhóm thảo luận, làm bài theo yêu cầu. - Các nhóm tham gia chơi. * Đáp án: 30 000 000 60 000 000 40 000 000 70 000 000 50 000 000 80 000 000 90 000 000 200 000 000 300 000 000 - HS hoàn thành bài. - HS nối tiếp nhau đọc - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Các nhóm thảo luận làm bài, 3 nhóm làm phiếu lớn. - Đại diện 3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Đáp án: 15 000: có 5 chữ số, có 3 chữ số 0 350: có 3 chữ số, có 1 chữ số 0 600: có 3 chữ số, có 2 chữ số 0 1300: có 4 chữ số, có 2 chữ số 0 50 000: có 5 chữ số, có 4 chữ số 0 7 000 000: có 7 chữ số, có 6 chữ số 0 36 000 000: có 8 chữ số, có 6 c/ số 0 900 000 000: có 9 c/ số, có 8 c/ số 0 - HS hoàn thiện bài - 3 HS đọc. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS đọc số và các chữ số cần điền các chữ số vào từng hàng cho phù hợp. - HS làm bài nhóm đôi, 2 nhóm làm bảng phụ. - 2 nhóm làm bảng phụ trình bày bài làm. - HS lắng nghe. - 5 HS thực hiện: + 7 000 000: chữ số 7 thuộc hàng triệu và lớp triệu. + 23 000 000: chữ số 3 thuộc hàng triệu, chữ số 2 thuộc hàng chục triệu của lớp triệu. + 356: chữ số 6 thuộc hàng triệu, chữ số 5 thuộc hàng chục triệu, chữ số 3 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu. ……………………….. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh, bổ sung (nếu có) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………......... SINH HOẠT Kĩ năng sống BÀI 1: HỌC CÁCH TIẾT KIỆM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết trân trọng giá trị của tiền bạc, thời gian. - Biết thực hành tiết kiệm bằng những hành động nhỏ, phù hợp với khả năng của bản thân. - Vận dung kiến thức đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tiền, kẹo và đồ dùng học tập, tranh ảnh - Tài liệu thực hành kĩ năng sống ( T 4 -7). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: Gv nêu câu hỏi: - Vì sao cần phải tiết kiệm ?- HS trả lời - Gv nhận xét. Giới thiệu bài: Bài 1- Học cách tiết kiệm. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: A, Phân biệt giữa hoang phí và keo kẹt -Yêu cầu HS đọc truyện: Minh và Hoa BT 1 .Em sẽ học tập Minh hay Hoa? BT 2: Đâu là nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống? Đâu chỉ là mong muốn ( không có cũng được) . - Gọi HS trả lời - GV nhận xét. - GV hỏi: Em hiểu thế nào là nhu cầu thiết yếu, thế nào chỉ là mong muốn? B, Mua hàng ra sao? BT 3: Lập kế hoạch để mua một món đồ em cần - Cho HS quan sát tranh SGK và yêu cầu HS tự làm bài tập, BT 4: Y/c HS liệt kê món đồ muốn mua nhất, chuẩn bị đồ vật bỏ tiền tiết kiệm để mua món đồ đó. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành HS nối BT 1,2/ 6 BT3: HS nêu việc các em làm để thực hành tiết kiệm. - GV chốt về các việc cần làm để thực hành tiết t\kiệm tiền cảu và thời gian. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS đọc bảng tự đánh giá và hoàn thiện bảng đánh giá. - Qua bảng đánh giá em thấy mình là người đã biết tiết kiệm thời gian và tiền bạc chưa? - Phân biệt tiết kiệm và kẹt sỉ? - Nêu những nhu cầu cần thiết và điều chỉ là mong muốn? - HS xác định rõ mục tiêu của bài. - 1 HS, lớp đọc thầm. - HS nêu theo ý của mình - HS thảo luân theo nhóm đôi và làm bài tập . - Đại diện 1-2 nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS nêu - HS đọc phần bài học. - HS tự làm việc cá nhân. - HS nêu đồ vật mình muốn mua - 1-2 HS đọc bài đã hoàn thành - HS nêu các việc em đã làm hoặc có thể làm để thực hành tiết kiệm. - HS tự nêu cách làm của mình. - HS nêu ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm đ¬¬ược ưu - khuyết điểm trong tuần 2. Phát huy ¬¬ưu điểm, khắc phục nh¬-ược điểm. - Biết đ¬¬ược phư¬ơng h¬¬ướng tuần 3 - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban chuẩn bị ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Truyền tin 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. + Học tập: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 3. Ph¬ương h¬¬ướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 4. Lớp văn nghệ --------------------------------------------- Yên Đức, ngày …tháng 9 năm 2022 Tổ trưởng Vũ Thùy Linh
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

