Tuần 3
Thích 0 bình luận
Tác giả: Phạm Thị Thảo
Chủ đề:
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 9/18/22 3:22 PM
Lượt xem: 2
Dung lượng: 56.6kB
Nguồn: Tự biên
Mô tả: TUẦN 3 Ngày soạn: 16/09/2022 Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022 KĨ THUẬT TIẾT 3: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. * Với HS khéo tay: Cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt ít bị mấp mô. - HS chăm chỉ trong học tập, sử dụng dụng cụ khéo léo. Tích cực tự chủ trong học tập, trao đổi bài để trả lời câu hỏi giao tiếp hợp tác giải quyết vấn đề trong khi trả lời câu hỏi, trình bày những sản phẩm đẹp, sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu. + Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và cắt dài khoảng 7- 8cm theo đường vạch dấu thẳng. - HS: Bộ dụng cụ KT cắt, khâu, thêu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu. (5p) - Tổ chức cho cả lớp xem vi deo các vật liệu, dụng cụ sản phẩm cắt khâu thêu bằng tay và máy. + Nêu các bước xâu kim và vê nút chỉ? + Kể tên một số vật liệu và dụng cụ khác? - GV nhận xét, khen ngợi, dẫn vào bài học + Căt một đoạn chỉ dài khoảng 50 – 60 cm, vuốt nhọn một đầu chỉ… + Gồm thước thẳng, thước dây, khung thêu, … + kéo, kim,.. 2. HĐ luyện tập thực hành: HĐ1: (10’)Ôn tập lại các thao tác KT * Vạch dấu trên vải: - GV yêu cầu HS nêu lại cách vạch dấu - GV lưu ý: + Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải. + Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt. + Khi vạch dấu đường xong cũng phải vuốt thẳng mặt vải. Sau đó vẽ vị trí đã định. * Cắt vải theo đường vạch dấu: - GV yêu cầu nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. - GV nhận xét, bổ sung và nêu một số điểm cần lưu ý: + Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. + Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên. + Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo. + Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu. + Chú ý giữ an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo. HĐ 2: (10’)HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. - Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của HS. - GV nêu yêu cầu thực hành:HS vạch 2 đường dấu thẳng, 2 đường cong dài 15cm. Các đường cách nhau khoảng 3- 4cm. Cắt theo các đường đó. - Trong khi HS thực hành GV theo dõi, uốn nắn. * HĐ 3:(10’) Đánh giá kết quả học tập. - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS theo tiêu chuẩn: + Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và cong. + Cắt theo đúng đường vạch dấu. + Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa. + Hoàn thành đúng thời gian quy định. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) ? Nêu lại cách cắt theo đường vạch dấu? - Nhận xét tiết học và về nhà chuẩn bị bài sau. - HS trả lời. - HS lắng nghe - HS quan sát - HS lắng nghe - HS vạch dấu lên mảnh vải - HS quan sát. - HS đánh giá sản phẩm của bạn theo các tiêu chí đã nêu - HS nêu. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------- TOÁN TIẾT 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc và viết các số đến lớp triệu.Củng cố về các hàng, lớp đã học. - Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số - Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận, trình bày bài khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (4p) - GV tổ chức trò chơi “Hộp quà bí mật” + GV phổ biến cách chơi: Trong hộp quà có chứa các tấm phiếu ghi các số khác nhau, mời HS lựa chọn 1 phiếu và đọc to số trong phiếu. Nếu HS đọc đúng thì được thưởng 1 sao. Nếu đọc sai quyền trả lời sẽ nhường cho bạn khác. + Tổ chức chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. - Dẫn vào bài mới: Ở giờ học trước, chúng ta đã được làm quen với số đến hàng triệu, chục triệu và trăm triệu. Để biết các hàng chúng ta đã được học, thuộc các lớp như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. - HS lắng nghe - HS tham gia chơi. 23 000 000; 129 000 000; 453 000 000 98 000 000; 120 000 000. - Nghe GV giới thiệu. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12’) - GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị. + Em hãy viết số trên? + Em hãy đọc số trên? - Gv hướng dẫn cách đọc số: *Chú ý: Chữ số 0 ở giữa các lớp đọc là "linh" + Nêu lại cách đọc số? - GV đưa ra một vài ví dụ - HS theo dõi. - HS viết: 342 157 413 - Hs đọc:ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. + Tách thành từng lớp từ phải sang trái (3 hàng 1 lớp) lớp đv, lớp nghìn, lớp triệu. + Đọc từ trái sang phải đọc hết các hàng thì đọc tên lớp. - Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra bảng lớp. 342 157 413 - HS nêu lại. - HS luyện đọc các số GV đưa ra 3. Hoạt động luyện tập thực hành: Bài 1: (5’) - Viết và đọc theo bảng. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, viết các số tương ứng vào vở và đọc số đó. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cách đọc số Bài 2: (5’) Đọc các số sau. - GV viết các số lên bảng. - Gọi hs nối tiếp đọc các số. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc Bài 3: (5’) Viết các số sau. - HS làm cá nhân vào vở - Đổi chéo vở KT * GV chữa bài. lưu ý HS viết số cần tách ra thành các lớp cho dễ đọc Bài 4 (5’) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên treo bảng phụ – gọi học sinh đọc bảng thống kê. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (4p) - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi đọc và viết số sau : Số gồm 4 trăm triệu, 3 chục triệu , 9 triệu , 5 trăm nghìn , 8 chục nghìn , 2 nghìn , 3 trăm , 4 chục , 2 đơn vị. + Ai nhanh và chính xác là chiến thắng. + GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Luyện tập - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết và đọc các số: 32 000 000 843 291 712 352 516 000 308 150 705 32 516 497 700 000 231 - 1 hS đọc đề bài. - Hs chơi trò chơi Chuyền điện. - 1 hs đọc đề bài. - HS làm vở - Trao đổi, thống nhất kết quả * Đáp án: a) 10 250 214 b) 253 564 888 c) 400 036 105 d) 700 000 231 - HS làm và báo cáo kết quả - Học sinh đọc yêu cầu: Viết các số sau. a. 10 250 214 b. 253 564 888 c.400 036 105 d. 700 000 231. - Nhận xét - Học sinh đọc: Bảng dưới đây cho biết vài số liệu về giáo dục phổ thông năm học 2004 – 2005 - Học sinh đọc bảng thống kê a/ Số trường trung học cơ sở là:9 873 trường. b/ Số HS tiểu học là: 8 350 191 học sinh. c/ Số GV trung học phổ thông: 98 714 GV - Học sinh nêu trước lớp - 439 582 342,... - Hs lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC Tiết 5: Thư thăm bạn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - HS chăm chỉ đọc bài, biết quan tâm ,chia sẻ giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn và có tấm lòng nhân ái, yêu quê hương đất nước; có được những hành động đẹp bảo vệ môi trường. * KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. - Tư duy sáng tạo * GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc, máy tính. - HS: SGK, vở viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Hoạt động mở đầu (3p) - GV tổ chức cho HS nghe nhạc bài “Bác đưa thư vui tính” - GV nhận xét, dẫn vào bài. - LPVN cho lớp hát, vận động tại chỗ - HS lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. * Luyện đọc: (10p) - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của nhân vật - GV yêu cầu học sinh chia đoạn. - GV chốt vị trí các đoạn: - GV cho HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Hs thực hiện. - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với bạn + Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình + Đoạn 3: Còn lại (Quách Tuấn Lương, quyên góp, khắc phục, bỏ ống,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá nhân -> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài *. Tìm hiểu bài: (12p) - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết an ủi bạn Hồng? *GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ về ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên + Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư? + Nội dung chính của lá thư thể hiên điều gì? - GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh. - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Để chia buồn với bạn. + " Hôm nay …….ra đi mãi mãi." + " Nhưng chắc là Hồng.....dòng nước lũ. +" Mình tin rằng.....nỗi đau này." +" Bên cạnh Hồng....như mình." - HS lắng nghe + Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian viết thư và lời chào hỏi. + Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ,kí tên. * Nội dung: Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống. - HS ghi lại ý nghĩa của bài 3. Hoạt động luyện tập thực hành: Luyện đọc diễn cảm: (8’) - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (4’) - Em hãy viết tin nhắn hỏi thăm tình hình sức khỏe của người thân ? - GV nhận xét tiết học và về nhà chuẩn bài sau. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - Nắm nội dung của bài - Hs viết tin nhắn qua zalo, hòm thư điện tử .... - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ TIẾT 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức thể thơ lục bát. Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - HS chăm chỉ viết bài, có trách nhiệm với công việc và có tấm lòng nhân ái; Tích cực trong học tập, làm bài tập và trao đổi bài với bạn trình bày bài viết đẹp sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, phiếu học tập, máy tính. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (4p) Gv tổ chức cho Hs nghe bài hát ‘‘bà ơi bà” - GV nhận xét kết nối vào bài học. - LPVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ. - Hs lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết (6’) - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. + Nội dung bài thơ nói lên điều gì? - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. + Các câu thơ viết như thế nào? - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lạc đường về nhà. - HS nêu từ khó viết: nên phải, bỗng nhiên, nhoà, .... - Viết từ khó vào vở nháp + Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô b. Viết bài chính tả: (15p) - GV đọc bài cho HS viết - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. - HS nghe - viết bài vào vở - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập thực hành : (7p) Bài 2: Điền vào chỗ trống ch/tr 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) - Hãy kể những việc em đã làm để chăm sóc bà ? - GV nhận xét tiết học và về nhà chuẩn bài sau. Lời giải: tre, chịu, Trúc, cháy, Tre, tre, chí, chiến, Tre - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Nhổ tóc trắng cho bà , đọc báo cho bà nghe .... - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 17/09/2022 Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022 TOÁN TIẾT 12: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số - Củng cố kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 - HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Hoạt động mở đầu (4p) - Cho HS chơi trò chơi ‘‘Ong tìm hoa’’ GV nêu cách chơi: Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. GV chuẩn bị sẵn các số ghi trên từng bông hoa, mỗi nhóm sẽ lựa chọn và gắn các bông hoa vào trong bảng sau sao cho đúng. Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng cuộc và được nhận một sao suất sắc. Tổ chức cho HS tham gia chơi. GV nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới. - HS chơi theo hướng dẫn. - Hs lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập thực hành : Bài 1: (7’) - Gọi Hs nêu yêu cầu. + Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn? - Gv nhận xét, chốt cách đọc số Bài 2: (8’) Đọc các số sau. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện - GV nhận xét, chốt lại cách đọc số Bài 3a,b,c: (6’) Viết các số sau. - Cho HS làm cá nhân – Yêu cầu đổi chéo vở KT - Gv nhận xét, chốt cách viết số Bài 4: (8’) Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số - Chữa bài, nhận xét. + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều gì? 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) - Lấy ví dụ 1 số có 9 chữ số và nêu cấu tạo về hàng và lớp ? - Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài sau. - 1 hs đọc đề bài + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu. - HS chia sẻ kết quả: + 403 210 715: bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm + 850 304 900 - 1 hs đọc đề bài. - Hs tham gia trò chơi * Đáp án: + 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. + 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. + 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi. + 85 000 120:Tám mươi lăm triệu không trăm linh không nghìn một trăm hai mươi. (Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi) + 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. + 1 000 001: Một triệu không nghìn không trăm linh một. - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết vảo vở - Đổi vở KT chéo a. 613 000 000 b. 131 405 000 c. 512 326 103 d. 86 004 702 e. 800 004 720 - HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp a. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 500 000 b.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5 000. c.Chữ số 5 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 500. + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó - Hs lấy ví dụ. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................... THỂ DỤC Tiết 5: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU. TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau. Trò chơi"Kéo cưa lừa xẻ". yc biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn, còi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU NỘI DUNG Định Lượng PH/pháp và hình thức tổ chức 1. Hoạt động mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. * Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh" - Đứng tại chỗ vỗ tay hát một bài. 1-2p 2-3p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X  2. Hoạt động luyện tập, thực hành - Ôn đi đều, đứng lại, quay sau. + Lần 1 và 2: Tập cả lớp do GV điều khiển. + Lần 3 và 4: Tập theo tổ, do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. + Cho các tổ lên thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh giá, biểu dương các tổ. +Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố. - Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ". GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, sau đó cho cả lớp cùng chơi. 8-10p 2 lần 8-10p X X X X X X X X X X X X X X X X  X X X X X O O X X X X X  3. Hoạt động kết thúc - Cho cả lớp chạy đều nối tiếp nhau thành một vòng tròn. - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà. 1-2p 1-2p 1-2p X X X X X X X  X X X X X X X IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. LỊCH SỬ TIẾT 3: NƯỚC VĂN LANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, …Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật, … - HS biết quan sát lược đồ SGK, làm việc với tư liệu biết được sự hình thành của nhà nước Văn Lang. Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt sinh sống. HS hoàn thành được sơ đồ thể hiện các tầng lớp của nhà nước Văn Lang. - Ghi nhớ công ơn của các vua Hùng; luôn hướng về cội nguồn, tổ tiên. Có ý thức học tập tốt xây dựng và bảo vệ đất nước. Có trách nhiệm trong học tập và yêu quê hương đất nước, có tinh thần đoàn kết, chăm chỉ tìm kiêm thông tin; HS trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi hợp tác và giải quyết các vấn đề trong nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình trong SGK phóng to, phiếu học tập của HS, phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, máy tính. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3p) - Cho học sinh xem video sự tích bánh trưng bánh dày - GV nhận xét, kết nối vào bài học. Hs theo dõi. - Hs lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HĐ1: (10’) Sự ra đời của nhà nước Văn Lang - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới thiệu trục thời gian. - Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. + Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì? + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? + Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. + Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? - Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. - GV nhận xét và sửa chữa và kết luận. *Hoạt động 2: (10’) Các tầng lớp trong XH (phát phiếu học tập) - GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung) H + Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp? + Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai? - GV: Lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước. Dân thường gọi là lạc dân. Nô tì là người hầu hạ các gia đình người giàu PK. * Hoạt động 3: (10’) Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt: - GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. Sản xuất Ăn, uống Mặc và trang điểm Ở Lễ hội - Lúa -Khoai -Cây ăn quả - Cơm, xôi - Bánh chưng Phụ nữ dúng… -Nhà sàn -Quây … - Vui chơi nhảy … - GV nhận xét và bổ sung. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm. (5’) - Hãy kể các di tích lịch sử ở địa phương em ? - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. - HS quan sát - HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian. + Nước Văn Lang. + Khoảng 700 năm trước. + 1 HS lên xác định. + Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. - 2 HS lên chỉ lược đồ. - HS thảo luận nhóm 2, đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng. + Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì. + Là vua, gọi là Hùng Vương. - HS lắng nghe - HS thảo luận theo nhóm 4. - HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình điền vào chỗ trống. - Một số HS đại diện nhóm trả lời. - Cả lớp bổ sung. - Vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt. - Hs trả lời. - Lắng nghe chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 18/9/2022 Ngày giảng: Thứ 4 ngày 21 tháng 9 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 5: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). - HS có trách nhiệm với công việc và có tấm lòng nhân ái, đoàn kết yêu thương đùm bọc lẫn nhau; Tích cực tự chủ trong học tập, trao đổi bài để trả lời câu hỏi giao tiếp hợp tác giải quyết vấn đề trong khi làm bài tập, trình bày bài đẹp sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, từ điển, máy tính. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (4p) - GV tổ chức cho HS hát bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới. - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - HS lắng nghe. 2. HĐ hình thành kiến thức mới:(12p) a. Nhận xét - GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. + Câu có bao nhiêu tiếng? + Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ? + Hãy chia các từ trên thành hai loại: Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ gồm nhiều tiếng) - Chốt lại lời giải đúng. + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? + Từ gồm có mấy tiếng? + Tiếng dùng để làm gì? + Từ dùng để làm gì? b. Ghi nhớ: - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu + Câu có 18 tiếng - HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK) Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến + Câu văn có 14 từ. - Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp Từ đơn (từ gồm một tiếng) Từ phức (từ gồm nhiều tiếng) nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức. + Từ dùng để đặt câu. - 2 hs đọc ghi nhớ. - HS lấy VD về từ đơn, từ phức 3. Hoạt động luyện tập thực hành: Bài 1: (5’) Dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Yêu cầu đổi chéo KT - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cấu tạo từ đơn, từ phức. Bài 2: (5’) Tìm trong từ điển: - Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo yêu cầu. - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 3: (5’) Đặt câu. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chữa bài. lưu ý hình thức và nội dung của câu 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) - Em hãy tìm những câu tục ngữ nói về nhân hậu đoàn kết ? - GV nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. - Hs đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân – Trao đổi chéo - Hs thống nhất kết quả Rất /công bằng/ rất/ thông minh Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang. - 1 hs đọc đề bài. - Hs tìm cá nhân – Chia sẻ lớp Từ đơn Từ phức buồn, đẫm, hũ, mía … hung dữ, anh dũng, băn khoăn - 1 hs đọc đề bài. - Hs đặt câu, nêu miệng kết quả câu vừa đặt được. - HS viết câu vào vở - Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao…. - Hs lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện mình kể - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK) - HS có trách nhiệm với công việc và có tấm lòng nhân ái, yêu thương đùm bọc lẫn nhau lúc gặp khó khăn; trao đổi bài để trả lời câu hỏi giao tiếp hợp tác giải quyết vấn đề trong khi làm bài tập. Có được những hành động đẹp . *GDĐĐHCM : Tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với dân với nước nói chung và đối với thiếu niên nhi đồng nói riêng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, Sách truyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Hoạt động mở đầu 5p - HS tiếp nối nhau tên những câu chuyện mà em đã nghe đã học kể lòng nhân hậu? - GV nhận xét kết nối bài học. - Dế mèn bênh vực kẻ yếu,... - Hs lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS gạch chân các từ ngữ quan trọng - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK + Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào? + Khi kể chuyện cần lưu ý gì? - GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng. +GV: Các gợi ý mở rộng cho các em rất nhiều khả năng tìm chuyện trong sgk để kể, tuy nhiên khi kể các em nên sưu tầm những chuyện ngoài sgk thì sẽ được đánh giá cao hơn *GDĐĐHCM : Khuyến khích HS kể các câu chuyện về Bác Hồ để thấy tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với dân với nước nói chung và đối với thiếu niên nhi đồng nói riêng (VD : truyện Chiếc rễ đa tròn – TV2 tập 2) - HS đọc đề, gạch chân từ ngữ quan trọng Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu. - 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở sgk. + Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến mọi người. VD: Nàng công chúa nhân hậu, Chú cuội,... + Cảm thông, sẵn sàng chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn: Bạn Lương, Dế Mèn,.. + Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm nhỏ của sự sống: hai cây non, Chiếc rễ đa tròn,.. + Tính hiền hậu,không nghịch ác, không xúc phạm hoặc làm đau lòng người khác,.. - Hs đọc tiêu chí đánh giá . - 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và nhân vật trong truyện mình sẽ kể. - HS lắng nghe 3 . Hoạt động luyện tập thực hành: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(20p) a/. Kể chuyện theo cặp: * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. + Ý nghĩa câu chuyện là gì? * Giúp đỡ hs M1+M2 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3p ) - Kể lại những việc làm và hành động giúp đỡ các bạn trong lớp. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về nội dung và ý nghĩa của chuyện + Câu chuyện khuyên chúng ta cần biết yêu thương, đùm bọc nhau - Cho bạn mượn bút sách vở, dẫn em một em nhỏ qua đường..... - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN TIẾT 13: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu .Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Rèn kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * Nội dung điều chỉnh: bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ kẻ nội dung bài 3, 4. - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (5p) - GV tổ chức trò chơi “Tam sao thất bản” + GV chia đội chơi. + GV phổ biến cách chơi: GV đưa ra hộp số bí mật. GV yêu cầu đại diện 3 nhóm chơi bốc thăm số bất kì có trong hộp số bí mật. Người bốc thăm sẽ nói nhỏ số mà mình bốc được vào tai của bạn thứ 2. Sau đó, bạn thứ 2 tiếp tục nói nhỏ số đó vào bạn cuối cùng trong đội chơi. Bạn cuối cùng sẽ là người biểu diễn lại số đó lên bảng của đội mình. Thời gian chơi là 1 phút. Đội nào xong trước và có đáp án chính xác sẽ là đội giành chiến thắng. GV tổ chức cho HS chơi. + GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài: Qua phần khởi động cô và các con đã cùng nhau ôn lại cách đọc, viết số đến lớp triệu và củng cố được về hàng và lớp của số đó. Bài học hôm nay cô và các con sẽ tìm hiểu tiếp cách đọc, viết viết thành thạo số đến lớp triệu và nhận biết được giá trị của mỗi chữ số đó theo vị trí của nó trong mỗi số. - Hs chơi theo hướng dẫn. - Hs lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số (HS nào xong nêu cả giá trị của chữ số 5) - GV chữa bài, chốt lại giá trị của chữ số 3 trong từng số Bài 2a, b: - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2. - GV nhận xét và đánh giá, chốt cách viết số Bài 3a: - Yêu cầu HS làm nhóm. + Làm thế nào em trả lời được các câu hỏi? Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ) - GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu? - GV thống nhất cách viết đúng là 1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. + Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? - Nhận xét, chốt cách đọc, viết số đến lớp tỉ Bài 5 : Trong lược đồ dưới đây có ghi số dân một số tỉnh, thành phố năm 2003, đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát lược đồ/ SGK, sau đó làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - GV kết luận: Nhìn vào lược đồ HS đọc được tên và số dân một số tỉnh, thành phố năm 2003. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Lấy 1 số tự nhiên bất kì có 10 chữ số trở lên và nêu cấu tạo của hàng và lớp. - Nhận xét giờ học, dặn dò HS. - HS nêu yêu cầu bài toán. - HS làm cá nhân - HS đọc các số - Chia sẻ lớp * Đáp án: a. 35 627 449: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi nghìn bốn trămbốn mươi chín; chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu. b. 123 456 789: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám chín; chữ số 3 thuộc hàng triệu lớp triệu. c. 82 175 263: Tám muơi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba; chữ số 3 thuộc hàng đơn vị lớp đơn vị. d. 850 003 002: Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn không trăm linh hai, chữ số 3 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp * Đáp án: a. 5 760 342; b. 5 706 342; c. 50 076 342 d. 57 634 002 - HS đọc yêu cầu của bài tập. Tên nước Số dân Việt Nam 97.574094 Lào 7. 79.223 Cam - pu - chia 16.517976 Liên bang Nga 143.929.846 Hòa Kỳ 329.457.144 Ấn độ 1. 370.939.139 - Làm việc cá nhân. - Chia sẻ kết quả: a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có dân ít nhất là Lào. b) Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ? + Tiến hành so sánh các số có nhiều chữ số - S nêu yêu cầu của bài. - 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. - HS đọc số: 1 tỉ. + Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. - HS hoàn thành bài tập và chia sẻ kết quả: Viết Đọc 1 000 000 000 Một nghìn triệu hay một tỉ 5 000 000 000 Năm nghìn triệu hay năm tỉ 315000000000 Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm năm mươi lăm tỉ 3 000 000 000 Ba nghìn triệu hay ba tỉ - 1 HS đọc đề bài/ SGK. - HS làm bài cá nhân. - HS trình bày kết quả bài làm. Lớp nhận xét, chữa bài. Đáp án: Hà Giang: Sáu trăm bốn mươi tám nghìn một trăm người. Hà Nội: Ba triệu không trăm linh bảy nghìn người. Quảng Bình tám trăm mười tám nghìn ba trăm người. Gia Lai: Một triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm người. Ninh Thuận: Năm trăm bốn mươi sáu nghìn một trăm mười người..... - Hs thực hiện. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. THỂ DỤC Tiết 6: ĐI ĐỀU,VÒNG PHẢI ,VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI. TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau. Bước đầu thực hiện động tác đều vòng phải, vòng trái - đứng lại. Trò chơi "Bịt mắt bắt dê". Biết cách chơi và tham gia được trò chơi - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức 1. PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh" *Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp. 1-2p 2-3p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X  2. PHẦN CƠ BẢN - Ôn quay sau. Lần 1-2 GV điều khiển cả lớp tập. Các lần sau, chia tổ tập do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho các tổ. - Học đi đều vòng phải, vòng trái,đứng lại. GV làm mẫu động tác chậm, vừa làm động tác vừa giảng giải kĩ thuật động tác,GV hô khẩu lệnh cho tổ tập. - Chia tổ tập luyện theo đội hình 1 hàng dọc.GV quan sát, sửa chữa sai sót cho các tổ. - Trò chơi"Bịt mắt bắt dê" GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, cho cả lớp cùng chơi. 5-6p 5-6p 6-8p X X X X X X X X X X X X X X X X  X X X X X X X  X X X X X X X 3. PHẦN KẾT THÚC - Cho HS chạy thành vòng tròn lớn, khép dần thành vòng tròn nhỏ, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học, về nhà ôn đi đều vồng phải, trái. 2-3p 1-2p 1-2p X X X X X X X  X X X X X X X IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 19/9/2022 Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2022 TOÁN TIẾT 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên - Vận dụng các đặc điểm của dãy số tự nhiên để làm các bài tập - Học tập tích cực, tính toán chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, vở,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3p) - HS chơi trò chơi: Truyền điện: Nối tiếp đọc các số tự nhiên trong phạm vi 100. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới - Hs chơi theo hướng dẫn. - Hs lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12 p) - GV: Các số các em vừa đọc (Khởi động) được gọi là số tự nhiên. Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn gọi là dãy số tự nhiên - Yêu cầu HS biểu diễn các số từ 0-10 trên tia số - Yêu cầu nêu đặc điểm của tia số * Đặc điểm của dãy số tự nhiên. + Em có nhận xét gì về số liền sau của một số tự nhiên? + Cứ thêm 1 vào một số tự nhiên ta được số ntn? +Bớt 1 ở STN ta được số nào? + STN bé nhất là số nào? + Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - GV chốt lại đặc điểm của dãy số tự nhiên - Hs lắng nghe - HS biểu diễn – Chia sẻ lớp - HS nêu: Mỗi số ứng với một điểm trên tia số + Lớn hơn số đứng trước 1 đơn vị. + Ta được số liền sau nó. Vậy không có STN lớn nhất. +Ta được số liền trước nó + Số 0 + Hai STN liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. 3. Hoạt động luyện tập thực hành: Bài 1: (5’) Viết STN liền sau. + Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào? - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: (5’) Viết STN liền trước + Nêu cách tìm số liền trước? - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: (5’) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Tổ chức cho hs làm vào vở - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: (5’) Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Tổ chức làm bài cá nhân - Chữa bài, nhận xét. * KL: 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) ? Hãy nêu những số tròn chục? - GV nhận xét tiết học và về nhà chuẩn bị bài sau. - 1 hs đọc đề bài. + Muốn tìm số liền sau ta lây số đó cộng thêm 1. - Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp - 1 hs đọc đề bài. + Ta lấy số đó trừ đi 1. - Hs làm bài - Chia sẻ kết quả 11 ; 12 99 ; 100 1001 ; 1002 9 999 ; 10 000. - 1 hs đọc đề bài. - HS làm vào vở - HS chia sẻ kết quả: a. 4 ; 5 ; 6 b. 86 ; 87 ; 88 c.896 ; 897 ; 898 d. 9 ; 10 ; 11 e.99;100; 101 g. 9998; 9 999; 10000 - 1 hs đọc đề bài. - Hs nêu miệng kết quả, nêu quy luật của dãy số a. 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915. b. 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 6; 18; 20 c. 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 19; 21 - HS nêu: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80,... - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------- TẬP ĐỌC TIẾT 6: NGƯỜI ĂN XIN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng, cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. - HS chăm chỉ đọc bài, có trách nhiệm với công việc và có tấm lòng nhân ái, Biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn; HS Có ý thức đọc và trao đổi bài để trả lời câu hỏi giao tiếp hợp tác trong nhóm, có được những hành động đẹp . * GDKNS : Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31 – SGK, máy tính - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (4p) + Cho HS xem 1 đoạn video về người ăn xin. Khi xem xong đoạn video em có cảm nghĩ gì? - GV nhận xét kết nối vào bài mới. + HS xem vi deo và nêu cảm nghĩ: Thấy thương, thấy khổ.... - HS trả lời. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: a) Luyện đọc: (8-10p) - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả ngoại hình của ông lão - GV chốt vị trí các đoạn - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu....cứu giúp + Đoạn 2: Tiếp theo....cho ông cả + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, biết nhường nào, xiết chặt,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b)Tìm hiểu bài: (8-10p) - GV phát phiếu học tập cho từng nhóm + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ? + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? + Điều gì khiến ông lão trông thảm thương đến như vậy ? + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? + Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin ? + Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào? + Đoạn 2 nói lên điều gì? + Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lão nói với cậu như thế nào? + Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? + Sau câu nói của ông lão cậu bé đã cảm nhận được một chút gì đó từ ông? Theo em cậu bé nhận được gì từ ông lão? + Đoạn 3 ý nói gì? + Nêu ý nghĩa của bài * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt cậu. + Ông lão lom khom, đôi mắt đỏ đọc giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi,dáng hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thiu, giọng rên rỉ cầu xin. - Vì nghèo đòi khiến ông lão thảm thương như vậy. 1. Ông lão ăn xin thật đáng thương. + Cậu chứng tỏ bằng hành động và lời nói: Hành động: lục tìm hất túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông lão, nắm chặt tay ông. Lời nói: Ông đừng giận cháu,, cháu không có gì cho ông cả. + Chứng tỏ cậu tốt bụng, cậu chân thành xót thương ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông. 2. Cậu bé thương ông lão, cậu muốn giúp đỡ ông. + Ông nói: như vậy là cháu đã cho ông rồi. + Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn trọng. + Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được tầm lòng của cậu. 3. Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé. *Nội dung: Câu chuyện ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão. - HS ghi lại nội dung bài 3. Hoạt động luyện tập thực hành: Luyện đọc diễn cảm (8-10p) + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - Yêu cầu các nhóm đọc diễn cảm đoạn 2 - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 phút) + Em đã bao giờ thấy người ăn xin chưa? Gặp người ăn xin em sẽ làm gì? - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu lại - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS nêu: Rồi, cho đồ ăn, cho tiền.... - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN TIẾT 5: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp. (BT mục III). - HS tích cực, tự giác làm bài; Tích cực trong học tập trình bày bài viết đẹp sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(3p) + Miêu tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện có tác dụng gì? - GV kết nối - dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Giúp làm nổi bật tính cách, thân phận của nhân vật 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12 p) a. Nhận xét Bài tập 1, 2: - Tổ chức cho hs đọc thầm bài văn ghi lại lời nói và ý nghĩ của cậu bé vào bảng nhóm theo nhóm. - Các nhóm nêu kết quả. + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho ta thấy cậu bé là người ntn? + Nhờ đâu mà em đánh giá được tính cách của cậu bé? - Gv nhấn mạnh nội dung . Bài 3: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau? + Nhận xét, kết luận và viết câu trả lời vào cạnh lời dẫn. Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp – tức là dùng nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (ông – cháu). Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão, tức là bằng lời kể của mình. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão. + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì? + Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật? b. Ghi nhớ: - GV chốt lại nội dung - 1 hs đọc đề bài. - Nhóm 4 hs làm bài. Đại diện nhóm nêu kết quả. Ý nghĩ của cậu bé Lời nói của cậu bé - Chao ôi! ....xấu xí... - Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được.... - Ông đừng.....cho ông cả. + Cậu là người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão. … + Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu. - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi. + HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có câu trả lời đúng. Cách a) Tác giả kể lại nguyên văn lời nói của ông lão với cậu bé. Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ông lão bằng lời của mình. + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân vật. + Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. - 2 HS đọc thành tiếng. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (18p) Bài 1: Tìm lời dẫn trực tiếp và gián tiếp. - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm. - Gọi hs nêu miệng kết quả. + Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp? - Gv chữa bài, nhận xét, chốt lại 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật Bài 2: Chuyển lời dẫn gián tiếp thành trực tiếp. + Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành trực tiếp ta phải làm gì? - GV chốt lại lời giải đúng, chốt cách chuyển Bài 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp thành gián tiếp. + Muốn chuyển lời dẫn trực tiếp thành gián tiếp ta cần chú ý những gì? - GV chữa, chốt cách chuyển đổi 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4p) - 1 hs đọc đề bài, tiến hành thảo luận theo nhóm. ghi kết quả vào bảng nhóm. - Hs đọc thầm 2 cách kể, nêu nhận xét của mình. + Dẫn gián tiếp:Bị chó sói đuổi + Dẫn trực tiếp: - Còn tớ, tớ sẽ nói đang đi thì gặp ông ngoại. - Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. + Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép. + Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nối: rằng, là và dấu hai chấm. * Nhóm 2 – Lớp - 1 hs đọc yêu cầu - Hs làm bài theo nhóm 2, đại diện chia sẻ kết quả * Đáp án: a) Vua nhìn thấy ….hỏi bà hàng nước: - Xin cụ cho biết ai têm trầu này? Bà lão bảo: - Tâu bệ hạ, trầu này do chính già têm. Nhà vua không tin, ….nói thật: - Thưa, đó là trầu do con gái già têm. + Thay đổi từ xưng hô và đặt lời nói trực tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với gạch đầu dòng hoặc dấu ngoặc kép. - HS đọc yêu cầu bài. + Ta đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể với lời nhân vật. - HS làm cá nhân – Đổi chéo KT, chia sẻ kết quả * Đáp án: Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không. Hoè đáp rằng thích lắm. - Ghi nhớ 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật - VN tập chuyển đổi lời dẫn trực tiếp và gián tiếp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐỊA LÍ TIẾT 3: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, … Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sặc sỡ, ... + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. - HS học tập tự giác, tích cực; Tự hào về vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Nam, HS giao tiếp hợp tác để giải quyết các câu hỏi trong bài. *GD BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du: + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ + Trồng trọt trên đất dốc + Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước + Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. - HS: SGK, tranh, ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5p) + GV cho HS nối tiếp nhau kể tên 1 dân tộc mà em biết? - GV nhận xét kết nối vào bài mới. - HS kể: Thái, Mông, Dao.... - HS lắng nghe. 2 . Hoạt động hình thành kiến thức mới : HĐ1: Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc ít người: (10p) - GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi sau: + Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng? + Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn? + Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao + Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người? + Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao? - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời, chốt nội dung HĐ2. Bản làng với nhà sàn: (10p) - GV phát phiếu học tập cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng, nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi: + Bản làng thường nằm ở đâu? Bản có nhiều hay ít nhà? + Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn? + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? + Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? - GV nhận xét và sửa chữa, chốt nội dung HĐ3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục: (10p) - GV cho HS dựa vào mục 3, các hình trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội, trang phục (nếu có) trả lời các câu hỏi sau: + Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ phiên. + Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ. Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa này?(dựa vào hình 3). + Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì? + Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3, 4 và 5. - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời, chốt ý 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5’) * GD BVMT: Người dân ở HLS đã làm gì để thích nghi và cải tạo môi trường ở miền núi ? - Kể tên một số lễ hội của địa phương em ? - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau + Hoàng Liên Sơn dân cư thưa thớt. + Một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Dao, Thái, Mông … + Thứ tự là Thái, Dao, Mông. + Vì có số dân ít. + Đi bộ hoặc đi ngựa. Vì đường giao thông chủ yếu là đường mòn, đi lại khó khăn. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. + Ở sườn núi hoặc ở thung lũng. Bản thường có ít nhà, chỉ ở thung lũng mới đông. + Tránh ẩm thấp và thú dữ. + Gỗ, tre , nứa … + Nhiều nơi có nhà xây, mái ngói hợp vệ sinh…. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. + Phiên chợ họp vào những ngày nhất định, chợ họp đông vui. Các hoạt động buôn bán là trao đổi hàng hoá, nơi giao lưu văn hoá, gặp gỡ, kết bạn của nam nữ thanh niên. + Rau, củ, quả và quần áo. Vì nay là những mặt hàng mà người dân tự làm được. + Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng, ... + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa xuân. Trong các lễ hội có các hoạt động: thi hát, múa sạp, ném còn + Mỗi dân tộc thường có cách ăn mặc riêng, trang phục của họ mang nét riêng biệt của dân tộc mình… + Để thích nghi và cải tạo môi trường ở miền núi và trung du con người đã: + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ + Trồng trọt trên đất dốc + Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước - Lễ hội chùa Yên Tử,... - Hs lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC TIẾT 3: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Chọn lựa. phân biệt được hành vi thể hiện tinh thần vượt khó trong học tập - HS chăm chỉ học bài, có trách nhiệm với công việc và có tấm lòng nhân ái; HS Có ý thức tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo và trao đổi bài để trả lời câu hỏi giao tiếp hợp tác trong nhóm. *KNS: - Lập kế hoạch vượt khó trong học tập - Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ + Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập, máy tính. - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (4p) + Gv cho Hs xem video về tấm gương vượt khó trong học tập “ Nguyễn Ngọc Ký ’’ - GV nhận xét, kết nối vào bài mới. - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : *HĐ1: (10’) Kể chuyện Một học sinh nghèo vượt khó. - GV giới thiệu: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn rủi ro. Chúng ta hãy xem bạn Thảo trong chuyện Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào? - GV kể chuyện. *HĐ 2: (10’) Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2, 3- SGK trang 6): - GV chia lớp theo nhóm 4 + Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày? + Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? - GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. + Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì? - GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. + Tại sao cần vượt khó trong học tập? *HĐ 3:(10’) Phân biệt hành vi (BT 1) - GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao? a. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. b. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. c. Chép luôn bài của bạn. d. Nhờ người khác làm bài hộ. đ. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. e. Bỏ không làm. - GV kết luận: Cách a, b, đ là những cách giải quyết tích cực. - GV hỏi: Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì? - GV nhận xét, kết luận phần bài học. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’) Em hãy kể câu chuyện về tấm gương vượt khó trong học tập mà em biết ? - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Cả lớp nghe. 1- 2 HS tóm tắt lại câu chuyện. - Các nhóm thảo luận – Chia sẻ lớp + Thảo gặp những khó khăn trong học tập và trong cuộc sống là: * Nhà ở xa trường. * Nhà nghèo, bố mẹ lại đau yếu, Thảo phải làm nhiều việc nhà giúp bố mẹ. + Ở lớp Thảo tập trung học tập, chỗ nào không hiểu hỏi cô giáo hoặc các bạn. Buổi tối học bài, làm bài. Sáng dậy sớm học các bài thuộc lòng. - HS lắng nghe - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. - HS nêu (vượt khó giúp em mau tiến bộ, ...) - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do. (HS giơ thẻ mặt cười với những cách làm đúng, mặt mếu với những cách làm chưa đúng.) - HS lắng nghe - HS đọc nội dung Ghi nhớ - Hs kể. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Hoạt động ngoài giờ TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Củng cố, khắc sâu những kiến thức tốt đẹp về truyền thống nhà nhà trường, những tấm gương dạy tốt của các thầy cô giáo và những tấm gương rèn luyện tốt của học sinh. -Phát huy truyền thống tốt đẹp của trường, lớp bằng việc phấn đấu tu dưỡng, rèn luyện trong năm học mới. - Phấn khởi, tự hào về truyền thống tốt đẹp của nhà trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chuẩn bị tư liệu, hình ảnh về những truyền thống tốt đẹp của trường Tiểu học Yên Đức. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động mở đầu -Hát tập thể bài Em yêu trường em -Gv -Nêu lý do, giới thiệu chương trình hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Giới thiệu truyền thống nhà trường -GV chiếu video giới thiệu những truyền thống tốt đẹp của trường Tiểu học Yên Đức. - Những tấm gương học tốt của lớp, của trường trong những năm qua. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành GV tổ chức thi tìm hiểu về truyền thống nhà trường ?Trường ta có bao nhiêu phòng học? Bao nhiêu phòng chức năng? -Có mấy thấy cô trong ban giám hiệu? đó là ai? -Thành tích của trường ta trong những năm học vừa qua là gì? -Năm học vừa qua trường ta có bao nhiêu học sinh đạt giải cấp thị xã? -Năm học trước lớp mình có bao nhiêu bạn học sinh xuất sắc? -Có bạn nào làm được việc tốt mà em muốn noi gương? 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm -Lần lượt giới thiệu một số tiết mục văn nghệ -Đưa ra một số câu đố vui A,Mùa đông thì đứng buồn thiu Mùa hè thì chạy viu viu cả ngày Là cái gì ? B,Hoa gì dùng để thổi cơm Không sinh từ lúa mà đơm đỏ cành Là hoa gì ? C, Con gì đến chán Giống ngỗng, giống ngan Bơi trên bài làm Của anh lười học Là số mấy ? • Nhận xét hoạt động của lớp • Nhắc nhở HS phát huy những truyền thống tốt đẹp của nhà trường Cả lớp hát và vận động theo nhạc Lắng nghe Quan sát, ghi nhớ Có 15 phòng học, 4 phòng chức năng Có hai thầy cô. Cô hiệu trưởng: Hoàng Thị Vân, thầy phó hiệu trưởng: Vũ Đình Anh 14 hs 12 HSXS - HS phát biểu các HS lần lượt lên trình bày Đáp án : quạt điện Đáp án : hoa gạo Đáp án : số 2 Lắng nghe Ngày soạn: 20/09/2022 Ngày giảng: Thứ 6 ngày 23 tháng 9 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 6: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4) ; biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu - HS có trách nhiệm với công việc và có tấm lòng nhân ái, yêu thương đùm bọc lẫn nhau; Tích cực tự chủ trong học tập, trao đổi bài để trả lời câu hỏi giao tiếp hợp tác giải quyết vấn đề trong khi làm bài tập, trình bày bài đẹp sạch sẽ. * GD BVMT: Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh (biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu (3p) - Gv cho hs xem video bài “Bốn phương trời” - GV nhận xét dẫn vào bài mới. - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1: (8’) Tìm các từ có tiếng : Hiền ; ác. + Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm, ghi kết quả vào phiếu học tập. - Gọi hs trình bày kết quả. - Gv chữa bài, nhận xét. + Gọi hs giải nghĩa một số từ. Bài 2: (8’) Tìm từ trái nghĩa, cùng nghĩa a. Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ nhân hậu? b. Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ đoàn kết? - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm. - Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt câu với từ vừa xếp Bài 3: (8’) Điền từ vào chỗ chấm. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. - Gọi hs đọc các thành ngữ, tục ngữ vừa điền đầy đủ. - Gv nhận xét. Bài 4: (8’) Giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, nối tiếp nêu miệng kết quả *GDMT : Giáo dục học sinh biết được lòng yêu thương người qua tinh thần đoàn kết. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (4p) - Tìm những câu tục ngữ , ca dao nói về đoàn kết ,nhân hậu? - GV nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. - 1 hs đọc đề bài. - Nhóm 4 hs điền kết quả vào phiếu học tập – Chia sẻ lớp Từ chứa tiếng: hiền Từ chứa tiếng: ác Hiền dịu, hiền đức, hiền hoà, hiền thảo, hiền khô, hiền thục….. ác nghiệt, tàn ác, ác hại, ác khẩu, ác nhân, ác đức, ác quỷ... - Hs dựa vào từ điển giải nghĩa một số từ vừa tìm được . - Hs làm bài theo nhóm 2, trình bày kết quả. + - Nhân hậu Nhân từ, nhân ái, hiền hậu, phúc hậu,đôn hậu, trung hậu... Tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo,... Đoàn kết Cưu mang, che chở, đùm bọc,. Đè nén, áp bức, chia rẽ. - 1 hs đọc đề bài. - Hs điền từ vào câu tục ngữ , thành ngữ trong vở. - 3 - 4 hs đọc các câu đã điền hoàn chỉnh. a. Hiền như bụt (đất) b. Lành như đất (bụt). c. Dữ như cọp (beo). d. Thương nhau như chị em ruột. (chị em gái) - 1 hs đọc đề bài. - Hs dùng từ điển để giải nghĩa theo yêu cầu. - Hs nối tiếp nêu miệng kết quả - HS lấy VD minh hoạ - Học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong tiết học. - Thương người như thể thương thân …. - Hs lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN TIẾT 6: VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ) - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III). - HS tích cực, tự giác làm bài; Tích cực trong học tập trình bày bài viết đẹp sáng tạo. * KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Tìm kiếm và xử lí thông tin - Tư duy sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ - HS: Vở BT, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (4p) - GV cho HS nghe nhạc và hát theo bài hát “Bác đưa thư” - GV kết nối, dẫn vào bài mới - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - HS lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. (12p) a. Nhận xét - Tổ chức cho hs đọc thầm bài văn "Thư thăm bạn" thảo luận nhóm yêu cầu 1,2,3. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? + Theo em người ta viết thư để làm gì? + Đầu thư bạn Lương viết gì? + Lương thăm hỏi gia đình và địa phương Hồng ntn? + Lương thông báo với Hồng tin gì? + Theo em nội dung bức thư cần có những gì? + Qua bức thư em có nhận xét gì về phần đầu và phần cuối bức thư? b. Ghi nhớ - GV chốt nội dung - 1 HS đọc to bài văn. - HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu của bài. - Hs trao đổi nhóm 4, trả lời câu hỏi. + Thăm hỏi, động viên Hồng. + Thăm hỏi, động viên, thông báo, trao đổi ý kiến + Sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ + Lương thông cảm, chia sẻ với hoàn cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương. + ...sự quan tâm của mọi người với bà con vùng lũ... + Nội dung bức thư cần: Lí do mục đích viết thư Thăm hỏi người nhận thư Thông báo tình hình của người viết thư Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm + Phần mở đầu ghi thời gian, địa điểm viết thư, lời thăm hỏi. Phần cuối ghi lời chúc, lời hứa hẹn - 2 hs đọc ghi nhớ 3. Hoạt động luyện tập thực hành * Tìm hiểu đề. Đề bài: Viết thư gửi một người bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? + Mục đích viết thư là gì? + Thư viết cho bạn cần xưng hô ntn? + Em cần kể cho bạn nghe điều gì về tình hình ở lớp ở trường mình? + Em nên chúc và hứa hẹn điều gì với bạn? * Viết thư. - Tổ chức cho hs viết bài vào vở. - Gọi hs đọc thư vừa viết. - Gv nhận xét, đánh giá. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’) - Nêu các hình thức viết thư mà em biết ? - GV nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. - Hs đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng + Bạn ở trường khác + Kể cho bạn nghe tình hình của lớp của trường em + Bạn, cậu, đằng ấy ; xưng là :tớ, mình + Tình hình học tập, văn nghệ, thể thao, thăm quan, thầy cô giáo. .. + Chúc bạn khoẻ, hẹn thư sau. - Hs viết bài vào vở - 4 -> 5 hs đọc bài vừa viết - Viết thư tay, thư điện tử.... - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN TIẾT 15 : VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: + Sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân . + Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số . - Vận dụng được vào giải bài toán có liên quan - Rèn sự cẩn thận tính chính xác .Tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (4p) - GV tổ chức trò chơi “Bông hoa may mắn”. + GV phổ biến cách chơi: GV đưa ra băng giấy có ghi số 68052. Tiếp tục gắn lên bảng 4 bông hoa trong đó có một bông hoa may mắn và 3 bông hoa sẽ có các câu hỏi và yêu cầu liên quan tới số trên bảng. Bông hoa 1: yêu cầu HS đọc số. Bông hoa 2: Nêu giá trị của các chữ số trong số 68052. Bông hoa 3: Dựa vào đâu để biết được giá trị của các chữ số đó? - GV nx dẫn vào bài mới: Qua phần khởi động vừa rồi chúng ta. - HS lắng nghe. + HS nắm cách chơi. Bông hoa 1: Sáu mươi tám nghìn không trăm lăm mươi hai. Bông hoa 2: Số gồm: 6 chục nghìn, 8 nghìn, 5 chục, 2 đơn vị. + Dựa vào vị trí của các chữ số. + Hs chơi theo hướng dẫn. + HS lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(10p) a. Đặc điểm của hệ thập phân. - Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số. + 10 đơn vị bằng mấy chục? +10 chục bằng mấy trăm? +10 trăm bằng mấy nghìn? + Trong hệ thập phân cứ 10đv ở một hàng thì tạo thành mấy đv ở hàng trên liên tiếp nó? * Chính vì thế ta goi là hệ thập phân. b. Cách viết số trong hệ thập phân: + Ta sử dụng những chữ số nào để viết được mọi số tự nhiên? + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào đâu? - Gv nêu VD: 999 nêu giá trị của mỗi chữ số 9 trong số trên? * Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi STN. Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân + 10 đơn vị bằng 1 chục + 10 chục bằng 1 trăm + 10 trăm bằng 1 nghìn + Trong.....cứ 10 đv ở một hàng tạo thành một đv ở hàng trên liên tiếp nó. - HS nhắc lại + Sử dụng 10 chữ số: 0 , 1, 2, 3, 3, 5, 6, 7, 8, 9. Hs nêu ví dụ: 789 ; 324 ; 1856 ; 27005. + Hs nêu giá trị của mỗi chữ số trong từng số. + Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. + 9 ; 90 ; 900 - HS nhắc lại 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: Bài 1: (6’) Viết theo mẫu. - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, chốt cách đọc, viết số Bài 2: (6’) Viết mỗi số sau thành tổng. - Hs làm bài cá nhân - Gv chữa bài, nhận xét. Bài 3: (6’) Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số - Gọi HS đọc đề bài. - Cho hs làm bài vào phiếu học tập - Gv nhận xét. + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều gì? 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5’) - Em hãy lấy ví dụ một số tự nhiên có 5 chữ số nếu giá trị của chữ số hàng chục nghìn? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị bài sau. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm cá nhân – Đổi chéo KT bài - Thống nhất kết quả. Đọc số Viết số Số gồm có ... ... ... - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết vào vở - Chia sẻ kết quả: 387 = 300 + 80 + 7 873 = 800 + 70 + 3 4 738 = 4 000 + 700 +30 + 8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp: Số 57 5 824 5824769 Giá trị của chữ số 5 50 5 000 5000000 + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó - Ghi nhớ các đặc điểm của viết số tự nhiên trong hệ thập phân. - HS nêu ví dụ - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG (nếu có) .................................................................................................................................................................................................................................................................... SINH HOẠT AN TOÀN GIAO THÔNG CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ Bài 5 : NHỚ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM NHÉ (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS hiểu vì sao cần đội mũ BH khi ngồi trên xe máy, xe đạp điện. Biết chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng. - Học sinh luôn nhớ đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp. - Có ý thức chấp hành luật An toàn giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu (tranh các tình huống bài học). - Mũ bảo hiểm người lớn đạt tiêu chuẩn 03 cái; mũ bảo hiểm trẻ em đạt chuẩn 15 cái. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: GV tổ chức cho HS thi đội mũ bảo hiểm đúng quy cách GV tuyên dương tổ thắng cuộc Giới thiệu bài Các tổ tham gia thi Nêu lại các bước đội mũ 2. Hoạt động thực hành luyện tập: Hoạt động 1:Đội mũ an toàn - GV trình chiếu tranh (trang 10) - GT: Đây là bạn Bi và các hình ảnh đội mũ bảo hiểm bạn Bi đã thực hiện. - Các em quan sát tranh: từ hình 1 đến hình 6 và cho cô biết: - Học sinh thực hiện yêu cầu + Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm chưa đúng quy cách và an toàn? Vì sao? - Nhận xét, bổ sung - Hình 4 vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm đúng quy cách. Vì bạn đội mũ vừa đầu, cài quai mũ vừa, đúng. + Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm đúng quy cách và an toàn? Vì sao? - Hình 1: Đội mũ sụp xuống mặt che tầm mắt - Nhận xét, bổ sung - Hình 2: Đội mũ lệch - Hình 3: Đội mũ nhưng không cài quai - Hình 5: Đội mũ ngược - Hình 6: Không đội mũ mà cầm trên tay -> GV: Để bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ chấn thương sọ não khi xảy ra tai nạn, chúng ta cần đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp. - Làm thế nào để có thể chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp theo. Hoạt động 2: Cách chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng - GV cho học sinh xem video - 1 phút (cùng là mũ bảo hiểm sau khi va chạm một cái vỡ, một cái còn nguyên vẹn). Sau khi xem xong video GV hỏi: - Học sinh thực hiện yêu cầu - Vì sao khi cùng va chạm một lực một mũ bảo hiểm nguyên vẹn, một mũ vỡ? - Mũ bảo hiểm chất lượng tốt, bền và đảm bảo. - Mũ bảo hiểm không bền, chất lượng kém, không tốt và rẻ tiền. - Theo em mũ bảo hiểm như thế nào là đủ tiêu chuẩn chất lượng? Gợi ý học sinh trả lời: + Tổ 1: Theo em mũ bảo hiểm đạt chuẩn là phải có dây đeo, khi đội che hết được phần đầu + Tổ 2: Khi bị va đập không bị vỡ + Tổ 3: Được chứng nhận đảm bảo chất lượng - GV nói: Để hiểu rõ hơn sau đây cô mới các em xem đọn video sau: - Xem video 5 loại mũ đạt tiêu chuẩn. (Hết video GV trình chiếu các chon mũ bảo hiểm dạt chuẩn) - Hs đọc lại tiêu chuẩn - Có cấu tạo đủ 3 bộ phận: vỏ mũ, đêm hấp thụ xung động bên trong vỏ mũ (đệm bảo vệ) và quai đeo. - Có kiểu dáng đáp ứng yêu cầu sau: + Mũ che nửa đầu; + Mũ che cả đầu và tai; + Mũ che cả đầu, tai và hàm. - Có tem hợp quy chuẩn kĩ thuật quốc gia của Việt Nam (tem hợp quy CR). 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Cô mời cả lớp lấy mũ bảo hiểm của minh, quan sát, kiểm tra và cho cô biết mũ bảo hiểm của em có kiểu dáng như thế nào? Và có đủ tiêu chuẩn về chất lượng không? Vì sao? - Học sinh thực hiện yêu cầu - HS trả lời - Học sinh báo cáo kết quả -> GV: Các em ạ! Tiêu chuẩn về mũ bảo hiểm đẫ được quy định tại: + Điều 3, Điều 4 Thông tư liên tịch 06/2013/TTLT-BKHCN-BCT-BCA-BGTVT quy định về sản xuất, nhaaph khẩu, kinh doanh và sử dụng mũ bảo hiểm cho người đi xe mô tô, xe gắn máy , xe đạp máy + Các em đã thực hiện đội mũ bảo hiểm đầy đủ khi tham gia giao thông song mũ bảo hiểm của một số bạn chưa đạt tiêu chuẩn, các em cần đề nghị bố mẹ mua mũ bảo hiểm đạt chuẩn và thay ngay để bảo vệ vùng đầu. Em hãy nhắc nhở bạn bè người thân cùng thực hiện. + Nếu mũ bảo hiểm đã bị va đập một lần do tai nạn thì cần bỏ và thay thế mũ khác. * Ghi nhớ - dặn dò Qua bài học cá em đã biết: 1. Mũ bảo hiểm có tác dụng gì ? 2. Ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào? 3. Chọn và đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng quy cách? - GV trình chiếu, ghi nhớ. - Học sinh đọc - Nhận xét, bổ sung - Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo vệ chính mình và hãy là tuyên truyền viên tích cực đối với người thân và bạn bè. Về nhà các em tìm hiểu cách ngồi trên xe máy, xe đạp an toàn. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm đ¬¬ược ưu - khuyết điểm trong tuần 2 - Phát huy ¬¬ưu điểm, khắc phục nh¬¬ược điểm. - Biết đ¬¬ược phư¬ơng h¬¬ướng tuần 3 - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban chuẩn bị ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Truyền tin 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. + Học tập: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 3. Ph¬ương h¬¬ướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể. --------------------------------------------- Yên Đức, ngày …tháng 9 năm 2022 Tổ trưởng Vũ Thùy Linh

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.