
Tác giả: Phạm Thị Thảo
Chủ đề:
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 10/9/22 10:50 PM
Lượt xem: 2
Dung lượng: 56.6kB
Nguồn: Tự biên
Mô tả: TUẦN 6 Ngày soạn: 7/10/2022 Ngày dạy: Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022 Kĩ thuật KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm rõ quy trình khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường. Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được. Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần, vỏ gối). - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm. + Len (hoặc sợi) chỉ khâu. + Kim khâu len, kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch. - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu (5p) - HS hát bài hát khởi động: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS - Lớp phó văn thể điều hành 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15p) HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và sản phẩm, hướng dẫn HS quan sát: + Nêu nhận xét về đường khâu + Nêu vận dụng của khâu ghép mép vải. - GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép hai mép vải và vận dụng của nó: Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo tranh quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. + Khâu hai mép vải thực hiện ở mặt trái hay mặt phải vải? + Nêu cách khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu? - GV hướng dẫn HS một số điểm sau: + Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải. + Úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược. + Sau mỗi lần rút kim, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15) - Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn. - GV chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - GV hướng dẫn, giúp đỡ HS 4. Hoạt động vận dụng (3p) - Sưu tầm các mẫu khâu gấp 2 mép vải ở các trang phục tại nhà. - HS theo dõi- Thảo luận nhóm 2 và chia sẻ + Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải + Vận dụng nhiều trong khâu, may các sản phẩm. Đường ghép có thể là đường cong như đường ráp của tay áo, cổ áo… Có thể là đường thẳng như đường khâu túi đựng, khâu áo gối, … - HS quan sát, nêu quy trình khâu + Khâu hai mép vải thực hiện ở mặt trái vải. + Khâu lại mũi bằng cách lùi lại 1 mũi và xuống kim. Nút chỉ ở mặt trái đường khâu bằng cách lật vải… - HS quan sát, lắng nghe - HS thực hiện. - HS khác nhận xét. - HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. - HS thực hiện trên giấy ô li - Nêu lại quy trình khâu. IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG (nếu có) ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Toán TIẾT 26. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về biểu đồ tranh, biểu đồ cột. Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. - Kiểm tra bài làm của mình và nhận xét được bài làm của bạn. - Trình bày được bài làm của mình và giải thích kết quả theo câu hỏi của cô giáo; Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao; Có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bảng phụ; phiếu học tập, các biểu đồ trong bài học. 2. HS: SGK+ vở ôly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5 phút) * Khởi động: Mời TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài nhảy Chicken dance. * Kết nối: GV giới thiệu bài: Các em đã được học hai loại biểu đồ, cách đọc các loại biểu đồ rồi. Hôm nay cô trò ta cùng củng cố các loại biểu đồ qua tiết luyện tập. - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài nhảy Chicken dance. - Lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập (30’) Bài 1: - GV chiếu biểu đồ: + Biểu đồ trên thuộc loại biểu đồ gì? + Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? + Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ? + Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ? + Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai ? Vì sao ? + Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ? +Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ 4? + Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ? *GV kết luận: Các em vửa đọc số liệu trên biểu đồ tranh và so sánh các số liệu rất tốt. Vậy khi đọc biểu đồ tranh các em cần lưu ý phần chú ý ở mỗi hình vẽ. Vậy khi đọc biểu đồ hình quạt như thế nào cô trò ta cùng chuyển sang bài tập 2. Bài 2: - GV gọi hs đọc yêu cầu đề - GV chiếu biểu đồ của bài tập 2. + Biểu đồ ở bài tập 2 khác biểu đồ ở bài tập 1 chỗ nào ? + Biểu đồ trong bài tập 2 cho em biết điều gì ? - HS làm bài vào vở +Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa ? +Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 bao nhiêu ngày ? Em làm như thế nào để biết ? + Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa? - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS (8-10 bài) + Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? *GV kết luận: Các em lại vừa đọc được biểu đồ cột và dựa vào số liệu ghi trên biểu đồ so sánh được các dối tượng với nhau rất tốt, vậy thực hành vẽ biểu đồ cột như thế nào cô trò chúng ta cùng chuyển sang bài tập 3. Bài 3 : - GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ. + Bài yêu cầu các em làm gì? + Biểu đồ biểu diễn nội dung nào? + Đã có số cá đánh bắt được của tháng nào? + Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ? + Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3. + Nêu bề rộng của cột. + Nêu chiều cao của cột với số lượng đánh bắt được ở tháng 2. *GV kết luận: Khi vẽ biểu đồ cột các em cần vẽ chiều cao của cột tương ứng với số lượng cho sẵn và lưu ý vẽ độ rộng của các cột bằng nhau.. 4, Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’) - GV cho HS làm việc nhóm đôi. Mỗi nhóm thảo luận và lập biểu đồ tranh về chủ đề “số ngôi sao các tổ đạt được trong tuần 5”. - Gọi HS đại diện trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. *GV kết luận: Qua phần vận dụng các em đã biết dựa vào thông tin thực tế để lập biều đồ tranh, các em cần vận dụng vào thực tế nhiều hơn hai biểu đồ này và tìm hiểu về các loại biểu đồ khác. * Củng cố dặn dò: (1’) - GV hệ thống bài. - Nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. + Biểu đồ tranh + Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp.TBHT điều hành hoạt động báo cáo + Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng. + Đúng vì: 100m x 4 = 400m + Đúng, vì: Tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m. So sánh ta có: 400m > 300m > 200m. + Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là: 300m – 200m = 100m + Điền đúng. + Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa. - Lắng nghe. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - HS đối chiếu. - HS nêu. - 1, 2HS lên làm bảng lớp. a/ Tháng 7 có 18 ngày mưa b/ Số ngày mưa tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 15-3= 12(ngày ) c/ Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là: (18 + 15 + 3) : 3 = 12 ( ngày ) - 3,4 HS nêu. - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu đề - Vẽ tiếp biểu đồ. - Biểu diễn số cá tàu Thắng Lợi đã đánh bắt được. - Tháng 1 + Tháng 2 và tháng 3. + Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn. + Cột rộng đúng 1 ô. + Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt được 2 tấn cá. - HS vẽ vào sách bằng bút chì - HS trao đổi và vẽ biểu đồ về chủ đề “số ngôi sao các tổ đạt được trong tuần 5” * Ví dụ - Ghi nhớ KT của bài. - Hoàn thành lập thêm một số biểu đồ. - Chuẩn bị tiết luyện tập tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .................................................................................................................................................................................................................................................................. TẬP ĐỌC Tiết 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY-CA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, khóc nấc lên, nức nở. Hiểu ND bài: Hiểu ND: Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Giáo dục HS đức tính trung thực, tình cảm yêu thương gia đình * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3p) - Đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống? + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn vào bài mới -TBHT điều hành: - 1 HS đọc + Cáo đon đả mời chào Gà xuống đất để báo cho Gà biết: Từ nay muôn loài đã kết thân… + Hãy luôn luôn cảnh giác giống như chú Gà Trồng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Luyện đọc: (8-10p) - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ: + Em hiểu "khóc nấc lên" là khóc như thế nào?(khóc to, khóc thành từng cơn) +Chạy một mạch là chạy như thế nào? (chạy thật nhanh, không nghỉ) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 2 đoạn: +Đoạn 1: An-đrây-ca.....mang về nhà. +Đoạn 2: Bước vào phòng......ít năm nữa. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (An- đrây- ca ; hoảng hốt , nấc lên nức nở.) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: dằn vặt (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao việc: + Khi câu chuyện xảy ra An - đrây – ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào? + Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu như thế nào? + An - đrây-ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông. + Đoạn 1 kể với em chuyện gì? + Chuyện gì xảy ra khi An-đrây- ca mang thuốc về nhà? + Thái độ của An- đrây- ca lúc đó như thế nào? + An - đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? + Câu chuyện cho em thấy An - đrây- ca là một cậu bé như thế nào? + Nội dung đoạn 2 là gì? + Qua câu chuyện trên em thấy dược điều gì từ An - đrây - ca? - GV ghi nội dung lên bảng. GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi, em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. +Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay. + An- đrây- ca gặp mấy cậu bạn đang đá bang và rủ nhập cuộc, Mải chơi nen cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về. 1. An - đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn. + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông cậu đã ra đời. + Cậu ân hận vì mình mải chơi nên mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. + Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là nỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng. + An- đrây-ca rất yêu thương ông, lại không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất 2. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca. -Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung 3.Hoạt động luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật, hiểu được thái độ của từng nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai cả bài + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS nêu suy nghĩ của mình - Đặt tên khác cho câu truyện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ Tiết 6: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài. Hiểu nội dung đoạn cần viết. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu s/x, các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. - Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. Tính trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (2p) Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp với vận động bài hát Baby Sharp. - GV dẫn vào bài. - HS cùng hát kết hợp với vận động dưới sự điều hành của TBVN 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (6p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoan cần viết - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Nhà văn Ban- dắc có tài gì? + Trong cuộc sống, ông là người như thế nào? - Giáo dục HS tính trung thực - 1 học sinh đọc. - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp + Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. + Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt. - Hs viết nháp từ khó: Pháp, Ban-dắc, thẹn, ấp úng - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc thầm 3. Hoạt động luyện tập *Viết bài chính tả: (20p) - GV đọc bài - GV giúp đỡ các HS M1, M2 - Lưu ý tư thế ngồi, cách để vở. - HS viết bài vào vở * Đánh giá và nhận xét bài: (5p) - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. * Làm bài tập chính tả: (5p) Bài 2: Bài 3a: Tìm các từ láy: + Có tiếng chứa âm s + Có tiếng chứa âm x 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết lại các lỗi sai của bài chính tả vào sổ tay - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có tiếng chứa thanh ngã, thanh hỏi - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp các lỗi sai của mình về âm đầu l/n và về thanh hỏi/thanh ngã Cá nhân- Nhóm 2- Lớp +sạch sẽ, sạch sành sanh, sặc sỡ, sáng suốt, sâu sắc,... + xanh xanh, xinh xinh, xinh xắn, xao xác, xúm xít, .... Hs lắng nghe, thực hiện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 8/10/2022 Ngày dạy: Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2022 TOÁN Tiết 27: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập các kiến thức về dãy số tự nhiên, biểu đồ, thời gian. Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác đinh được một năm thuộc thế kỉ nào . - HS chăm chỉ học bài * BT cần làm: Bài 1, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng nhóm -HS: VBT, vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Tổ chức trò chơi củng cố về cách đọc các số có nhiều chữ số - TK trò chơi- Dẫn vào bài - Chơi trò chơi Chuyền điện 2. Hoạt động luyện tập (30p) Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề - GV thu vở, nhận xét, đánh giá (8-10 bài) -GV chữa bài và yêu cầu HS 2 nêu lại cách tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên. + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc gì? Bài 3.(a,b,c) HS đọc yêu cầu đề (HSNK làm hết bài) -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? +Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là các lớp nào ? +Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp? +Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học sinh giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít học sinh giỏi toán nhất ? +Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học sinh giỏi toán ? Bài 4(a,b)- HSNK làm hết cả bài -GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở Bài 2+ Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 4. Hoạt động vận dụng (5p) Cá nhân-Lớp - HS đọc yêu cầu đề -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở Đ/a: a. Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là số 2 835 918 b. Số TN liền trước của số 2 835 917 là số 2 835 916 c. HS đọc số. +Số 82 360 945, giá trị của chữ số 2 là 2 000 000 + Số 7 283 069 giá trị của chữ số 2 là 200 000 + Số 1 547 238 giá trị của chữ số 2 là 200 + Phụ thuộc vị trí của nó trong số Nhóm 2 –Lớp - Hs đọc yêu cầu đề +Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi toán khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005. -HS làm bài nhóm 2- Chia sẻ lớp - TBHT điều hành hoạt động báo cáo +Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C. +Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 học sinh, lớp 3C có 21 học sinh. +Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh gioi toán nhất. +Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi toán là: (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh) -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a) Thế kỉ XX. b) Thế kỉ XXI. c) Từ năm 2001 đến năm 2100. - HS làm vở Tự học và tự kiểm tra chéo cho nhau: Bài 2: a. 475 936 > 475 836 b. 903 876 < 913 000 c. 5 tấn 175 kg > 5075 kg d. 2 tấn 750 kg = 2750 kg Bài 5: Các số tròn trăm lớn hơn 540 và nhỏ hơn 870 là: 600; 700; 800 Vậy x là 600; 700; 8000 - Ghi nhớ KT của bài - Tìm các bài toán cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết rằng mọi trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. (Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ Phẩm chất của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành)\ - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, tôn trọng ý kiến của người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + SGK Đạo đức lớp 4 + Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. +Mỗi HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. + Kịch bản - HS: Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: (5p) - Gv đặt vấn đề: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em? - Nêu bài học - HS nối tiếp trả lời: Mọi người sẽ có thể không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, … - HS nêu bài học. 2.Hoạt động thực hành: (30p) HĐ1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa” *Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa. (Các nhân vật: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa). Mẹ Hoa (vẻ mệt mỏi nói với bố Hoa): - Bố nó này, tôi thấy hoàn cảnh nhà mình ngày càng khó khăn. Ông với tôi đều đã già yếu, năm nay thằng Tuấn lại thi đậu đại học, tôi thấy lo lắm. Hay là cho con Hoa nghỉ học ở nhà giúp tôi làm bánh rán? Bố Hoa (xua tay): - Không được đâu, việc học của chúng nó là quan trọng. Dù sao cũng phải cố gắng cho chúng đi học, dù trai hay gái bà ạ! Mẹ Hoa: - Nhưng cứ thế này thì làm sao đủ tiền chi tiêu hàng tháng. Lương hưu của ông liệu có đủ cho cả nhà ăn không? Bố Hoa đấu dịu: - Đấy là ý của tôi, còn bà muốn cho nó nghỉ học ở nhà thì bà cũng phải hỏi xem ý kiến nó như thế nào chứ! Mẹ Hoa gắt: - Việc gì phải hỏi. Mình là bố mẹ nó, mình có quyền quyết định, nó phải nghe theo chứ! Bố Hoa lắc đầu: - Không được đâu, bố mẹ cũng cần phải lắng nghe, tôn trọng ý kiến của con chứ! Mẹ Hoa: - Thôi được, tôi sẽ hỏi ý kiến nó. Mẹ Hoa quay vào phía nhà trong gọi: - Hoa ơi, ra mẹ bảo. Hoa (Từ trong nhà chạy ra) - Mẹ bảo con gì ạ? Mẹ Hoa - Hoa ơi, mẹ có chuyện này muốn nói với con. Hoàn cảnh nhà mình ngày càng khó khăn. Anh con lại sắp đi học xa, rất tốn kém. Mẹ muốn con nghỉ học ở nhà giúp mẹ làm bánh bán thêm, con nghĩ sao? Hoa phụng phịu: - Mẹ ơi, con muốn được đi học cơ, bỏ học ở nhà buồn lắm! Các bạn con quanh đây chúng nó đều đi học cả mà mẹ. Mẹ Hoa thở dài: - Thế thì đào đâu ra gạo ăn để đi học. Hoa suy nghĩ một lát rồi nói: - Nếu nhà ta khó khăn thì con đi học một buổi, còn một buổi con phụ mẹ làm bánh, được không mẹ? Mẹ Hoa băn khoăn: - Nhưng như thế mẹ sợ con vất vả quá! Hoa cười: - Không sao đâu, con làm được mà mẹ. Bố Hoa: - Ý kiến con nó đúng đấy! Tôi tán thành. Bà cũng nên đồng ý như thế đi. Mẹ Hoa: - Thôi được, tôi đồng ý. Hoa cười sung sướng: - Con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ học chăm hơn. + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa? + Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? + Nếu là Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào? *GV: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó hkăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các con cũng cần phải bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ. *Hoạt động 2: “Trò chơi phóng viên”. - Các nội dung phỏng vấn + Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em. + Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em. + Những hoạt động em muốn được tham gia, những công việc em muốn được nhận làm. + Địa điểm em muốn được đi tham quan, du lịch. + Dự định của em trong hè này hoặc các câu hỏi sau: + Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích. + Người mà bạn yêu quý nhất là ai? + Sở thích của bạn hiện nay là gì? + Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì? *GV: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến của mình. HĐ 3: HS trình bày các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 4- SGK/10): - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS trưng bày bài viết, tranh vẽ đã sưu tầm ở nhà. - GV: + Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, như vấn đề người lớn không gương mẫu, ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường kém.... + Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình, của đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em. + Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. 3. Hoạt đông vận dụng (5p) - Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em như môi trường sống quanh em hoặc những vấn đề liên quan đến gia đình em như sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng; về môi trường sống của em trong gia đình; về môi trường lớp học, trường học; về môi trường ở cộng đồng địa phương - HS làm việc theo tổ: phân vai, diễn lại tiểu phẩm (đã được chuẩn bị trước) - 1-2 nhóm diến tiểu phẩm, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Sau khi diễn lại tiểu phẩm, HS thảo luận và trả lời các câu hỏi: - HS lắng nghe - Một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi trong bài tập 3- SGK/10 - Một số HS xung phong đóng vai các phóng viên và phỏng vấn các bạn. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS trưng bày bài viết, tranh vẽ đã sưu tầm ở nhà và trình bày. - HS lắng nghe, bổ sung, góp ý kiến - HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết ở tổ, của lớp, của trường. -Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng, BVMT. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG (nếu có) .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Hoạt động ngoài giờ Văn hóa giao thông Bài 2: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết phải chấp hành các biển báo giao thông khi tham gia giao thông. HS biết nội dung quy định trên một số biển báo giao thông. - Nhận biết được nội dung một số biển báo giao thông khi đi trên đường. - Chấp hành đúng quy định về an toàn giao thông khi gặp biển báo giao thông. Tuyên truyền đến mọi người về quy định chấp hành các biển báo giao thông. II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC: - GV : Tranh ảnh trong SGK và sưu tầm thêm. - HS: Sách văn hóa giao thông lớp 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: + Khi em đi trên đường, đến các ngã ba, ngã tư, em thường thấy những gì có nội dung về luật giao thông người tham gia cần chấp hành? - GV giới thiệu: biển báo giao thông hay còn gọi là hệ thống báo hiệu đường bộ là hệ thống các biển báo được đặt ven đường giao thông, biển báo giao thông cung cấp các thông tin cụ thể đến người tham gia giao thông. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Đọc truyện: “Phải nhìn biển báo hiệu giao thông” - YC 1 HS đọc nội dung câu chuyện. Cả lớp đọc thầm. - Cho HS thảo luận nhóm bốn (3 phút), trả lời các câu hỏi: Câu 1: Khi đang đi bon bon trên đường, vì sao mẹ Hoa đột nhiên chạy chậm lại? Câu 2: Biển báo hiệu “Công trường” có đặc điểm gì? Câu 3: Vì sao mẹ Hoa không rẽ phải để đến nhà bạn Lan cho nhanh hơn? Câu 4: Biển báo hiệu “Cấm rẽ phải” có đặc điểm gì? - Gọi một số nhóm trả lời kết quả thảo luận. - YC HS thảo luận nhóm 2 (1 phút) trả lời câu hỏi số 5: Tại sao chúng ta cần thực hiện theo chỉ dẫn của biển báo hiệu giao thông? + Qua câu chuyện, em có đồng tình với suy nghĩ của bạn Lan không? - Nhận xét, tuyên dương. *GV kết luận, nêu 2 câu thơ: Nhớ nhìn biển báo giao thông Để cùng thực hiện quyết không lơ là. - Cho HS quan sát một số biển báo giao thông (các biển báo phục vụ cho hoạt động thực hành). 3. Hoạt động thực hành. - Gọi 1 hs đọc yêu cầu của hoạt động. - YC HS quan sát các biển báo trong sách, thực hành cá nhân. Sau đó chia sẻ kết quả thực hiện với bạn cùng bàn. - GV tổ chức cho HS nêu kết quả thực hành trước lớp. - GV đưa ra một biển báo, gọi HS trả lời các câu hỏi: + Nội dung của biển báo là gì? + Nêu đặc điểm của biển báo đó. - Gọi mốt số HS đọc lại nội dung của các biển báo. * GV Kết luận, giảng thêm: Hệ thống biển báo đường bộ được chia làm 6 nhóm: biển báo cấm, biển báo chỉ dẫn, biển báo hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm, biển phụ và vạch chỉ đường. Việc nắm được nội dung các biển báo rất quan trọng, sẽ giúp các em thực hiện đúng các quy định về an toàn giao thông khi lưu thông trên đường. 4. Hoạt động vận dụng (Tổ chức theo hướng dẫn ở sách văn hóa giao thông) Trò chơi: Ai nhanh mắt hơn? - Chuẩn bị: 20 biển báo hiệu giao thông thường gặp trong cuộc sống. - Cách chơi: Cả lớp chia thành 2 nhóm A và B. Chọn 1 HS làm quản trò có nhiệm vụ giơ các biển báo. Khi quản trò đưa ra một biển báo giao thông, các bạn ở từng nhóm sẽ thảo luận về nội dung biển báo và trả lời. Nhóm nào có số bạn trả lời đúng nhiều nhất thì thắng cuộc. - GV và HS nhận xét, bổ sung sau mỗi câu. * Chốt ý đúng; tuyên dương đội thực hiện tốt. GHI NHỚ: Nhắc nhau thực hiện hằng ngày Nội dung biển báo ở ngay bên đường. - Gọi HS đọc lại câu ghi nhớ. - HS nêu ý kiến: Đèn giao thông, chú cảnh sát giao thông, các biển báo giao thông,… - Lắng nghe. - HS đọc truyện. - HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi. Câu 1: Mẹ nhìn thấy biển báo có công trường đang thi công phía trước. Câu 2: Có hình người đào đất, bên trong tam giác có viền đỏ. Câu 3: Đầu đường có cắm biển báo cấm rẽ phải. Câu 4: Mũi tên màu đen chỉ sang hường tay phải, nằm trong vòng tròn viền đỏ, nền màu trắng và có dấu chéo. - Các nhóm thảo luận, cử đại diện trình bày. Các nhóm còn lại bổ sung ý kiến. - HS thảo luận nhóm đôi, 2 HS trả lời theo hình thức hỏi đáp. Câu 5: Khi đi trên đường, chúng ta phải quan sát các biển chỉ dẫn để thực hiện đúng, như thế mới đảm bảo an toàn. - HS nêu ý kiến. - HS lắng nghe, quan sát. - Một số HS đọc lại hai câu thơ. - 1 HS đọc. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS trả lời. - HS tham gia chơi. - 2-3 HS đọc ghi nhớ ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... THỂ DỤC TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ. TRÒ CHƠI: KẾT BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. Trò chơi"Kết bạn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Khởi động 1-2p 3-5p X X X X X X X X X X X X X X X X II.PHẦN CƠ BẢN a. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. +Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. +Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua. +Cả lớp tập do GV điều khiển để củng cố. b. Trò chơi"Kết bạn". GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, cho cả lớp cùng chơi. 10-15p 3- 5p 5p X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X III.PHẦN KẾT THÚC - Cho HS chạy thường một vòng quanh sân trường, chuyển thành đi chậm, vừa đi vừa thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. 5p X X X X X X X X X X X X X X X X ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LỊCH SỬ KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa): + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà). + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa, ... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng, phiếu học tập của HS. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (5p) + Các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì khi đô hộ nước ta? + Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào? -GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới - TBHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung + Chúng bắt dân ta lên rừng săn voi, xuống biển mò ngọc trai, .. + Không chịu sự áp bức bóc lột của chúng, nhân dân ta liên tục nổi day, đánh đuổi quân đô hộ… 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (20p) HĐ1: Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa: Thảo luận nhóm: - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ I…trả thù nhà”. - GV giải thích + Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. + Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta. - GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận: Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN Hai Bà Trưng, có 2 ý kiến: + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định. + Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại. Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao? - GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc: việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc kn nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà. HĐ2: 2. Diễn biến: - GV treo lược đồ lên bảng và giải thích cho HS cuộc kn Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc kn. - GV nhận xét tóm tắt lại diễn biến 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (5p). HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa: - GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi: + Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào? + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì + Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta? - GV: Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. - Sưu tầm tranh, ảnh, truyện kể, thơ, văn về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng - 1 HS đọc Thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp - HS các nhóm thảo luận và nêu ý kiến của nhóm mình. . Nhóm 4 – Lớp - HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc kn trong nhóm - Đại diện nhóm trình bày trước lớp Cá nhân – Lớp + Trong vòng không đầy một tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi… +Sau hơn 2 thế kỉ bị phong kiến nước ngoài đô hộ …đã giành được độc lập. + Nhân dân ta rất yêu nước và truyền thống bất khuất chống ngoại xâm. Lắng nghe Thực hiện ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 11/10/2021 Ngày dạy: Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 11: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ). - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2). - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Phiếu học tập, bảng phụ. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu:(15p) - Trò chơi: Kết nối - GV chuyển ý vào bài mới. - 1 HS nêu DT và chỉ định HS khác đặt câu với danh từ đó. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p) a. Nhận xét Bài 1: - Y/c HS thảo luận và tìm từ đúng. - GV nhận xét, chốt Bài 2: Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề GV: + Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như: sông , vua, được gọi là danh từ chung. + Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3: + Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Lấy ví dụ. + Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì? *GV: Tên riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. b. Ghi nhớ: Nhóm 2-Lớp - Hs thực hiện yêu cầu. a) sông; b) Cửu Long; c) vua; d) Lê Lợi. - HS đọc yêu cầu đề cả lớp theo dõi. Trả lời: +a) sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. +b) Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. +c) vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. +d) Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê. - Lắng nghe và nhắc lại. + Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. +Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. + Danh từ chung là tên của một loại vật: sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh, … +Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Đà, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Lan, bạn Hoa, ….. + Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. - Đọc phần ghi nhớ. - Lấy VD về DT chung và DT riêng. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành(15p) Bài tập 1: - Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và viết vào giấy. + Danh từ chung gồm những từ nào? +Danh từ riêng gồm những từ nào ? + Dấu hiệu nào giúp em phân biệt danh từ chung và DT riêng Bài tập 2: - Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng. Hỏi: + Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao? - GV: Tên người các em luôn phải viết hoa cả họ và tên. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) - Thế nào là DT chung, DT riêng? - Viết tên các thành viên trong gia đình em và địa chỉ nơi ở - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Thảo luận, hoàn thành phiếu- Báo cáo - TBHT điều hành hoạt động báo cáo +Danh từ chung gồm: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, dương, dãy, nhà, trái, phải, giữa. + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. + DT riêng: Được viết hoa và chỉ tên riêng của 1 sự vật + DT chung: không viết hoa, chỉ tên gọi chung của 1 nhóm sự vật -Hs đọc, cả lớp theo dõi. - 2, 3 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào vở tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ. - Đổi chéo vở kiểm tra + Họ và tên là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa. - Lắng nghe. - HS nhắc lại ghi nhớ - HS thực hiện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..........................................................................................................................................................................................................................................................................KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu câu chuyện mình kể và nêu được nội dung chính của chuyện. - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. - Có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Một số truyện viết về lòng tự trọng. Tranh minh họa cấu chuyện, SGK. - HS: Truyện đọc 4, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5p) - Đọc bài thơ: Gà Trống và Cáo - GV dẫn vào bài - Lớp đồng thanh 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(8P) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng tự trọng - GV hướng dẫn TBHT giúp cả lớp tìm hiểu đề bài: + Thế nào là lòng tự trọng? + Lòng tự trọng biểu hiện như thế nào? + Hãy nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị để kể. - GV khuyến khích HS kể các câu chuyện mình đọc được ngoài SGK - Hs nối tiếp đọc 4 gợi ý ở sgk. - Gạch chân dưới các từ quan trọng. Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng tự trọng +Lòng tự trọng là tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình + Quyết tâm vươn lên, không chịu thua kém bạn bè. + Sống bằng lao động của mình, không ăn bám, dựa dẫm người khác. - 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và nhân vật trong truyện mình sẽ kể. 3 . Hoạt động luyện tập -Thực hành (10p) - Gv đưa bảng nêu tiêu chí đánh giá : + Nội dung đúng: đạt 4 sao - Kể hay, phối hợp cử chỉ, điệu bộ khi kể: 4 sao - Nêu đ¬ược ý nghĩa: 1 sao . - Trả lời đ¬ược câu hỏi của bạn :1 sao . - TBHT điều khiển lớp đánh giá theo bảng đánh giá mà GV đưa ra. - GV nhận xét,đánh giá, liên hệ giáo dục lòng tự trọng 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Tìm đọc các câu chuyện về lòng tự trọng trong sách báo, sách kể chuyện - Lớp trưởng điều khiển kể chuyện nhóm 4 - HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ phần kể chuyện của mình trong nhóm - Các nhóm cử đại diện lên bảng kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện - Các nhóm khác đặt câu hỏi cho bạn Lắng nghe Thực hiện ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG (nếu có) ......................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN Tiết 28: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố KT về dãy số tự nhiên, số TBC, bảng đơn vị đo khối lượng, thời gian và biểu đồ. Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian . - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Tìm được số trung bình cộng - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: BT1; 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập, Bảng phụ. - HS: Bút, SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ mở đầu (3p) - GV dẫn vào bài - TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(35p) - GV yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 30 phút (Với HS đại trà làm hết bài 1, 2. HSNK làm hết 3 bài) sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm. Câu hỏi Bài 1. 5 điểm (mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm) a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là: A. 505 050; B. 5 050 050; C. 5 005 050; D. 50 050 050 b) Giá trị của chữ số 8 trong số: 548 762 là: A. 80 000; B. 8 000; C. 800; D. 8 + Chữ số 8 thuộc hàng nào? c) Số lớn nhất trong các số: 684 257; 684 275; 684 752; 684 725 là: A. 684 257; B. 684 275; C. 684 752; D. 684 725. + Em so sánh các số như thế nào? d) 4 tấn 85 kg = … kg Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 485; B. 4850; C. 4085; D. 4058 e) 2 phút 10 giây = … giây Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 30; B. 210; C. 130; D. 70 Bài 2. (3,5 điểm, mỗi ý đúng 0,5 đ) + Nêu lại cách tìm số TBC Bài 3. (1,5 điểm) 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau. (5 phút) - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đáp án a. D b. B + Hàng nghìn c. C - HS nêu d. C – HS nêu cách chuyển đồi e. C Đáp án: a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách. b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách. c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là: 40 – 25 = 15 (quyển) d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì: 25 – 22 = 3 (quyển) e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất. g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất. h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là: (33+ 40+ 22+ 25): 4 = 30 (quyển) - HS nêu Bài giải Ngày thứ hai bán được là: 120 : 2 = 60 (m) Ngày thứ ba bán được là: 120 x 2 = 240 (m) TB mỗi ngày bán được là: (120 + 60 + 240 ) = 140 (m) Đáp số: 140 m vải - Ghi nhớ KT đã ôn tập - Giữ nguyên lời văn, thay số liệu trong bài toán 3 để được bài toán mới và giải. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... THỂ DỤC ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI - ĐVẬN LẠI. TRÒ CHƠI: “NÉM TRÚNG ĐÍCH” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đvận lại. Trò chơi"Bỏ khăn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy theo hàng dọc quanh sân trường (200 - 300m). - Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh" 1-2p 1-2p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X II. PHẦN Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đvận lại. +Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát, sửa chữa sai sót cho các tổ. +Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn. GV nhận xét, biểu dương các tổ. +Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố. b. Trò chơi"Ném trúng đích". GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho một số HS lên chơi thử. Sau đó cho cả lớp cùng chơi. 5-7p 5-6p X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X O O X X X X X X X X III. PHẦN KẾT THÚC - GV cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. 2-3p 1-2p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG (nếu có) ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 12/10/2021 Ngày dạy: Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021 TOÁN Tiết 29: PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh củng cố kiến thức về phép tính cộng các số đến sáu chữ số - HS biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề. - Học tập tích cực, tính toán chính xác * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (dòng 1,3), bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: Sgk, bảng con, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p) - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - Nêu VD: a. 48352 + 21026 b. 367859 + 541728, - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của cả hai bạn trên bảng + Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ? - GV kết luận, chuyển hoạt động -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp, đổi chéo kiểm tra bài -HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét. - Trình bày về + Cách đặt tính: các chữ số cùng 1 hàng thẳng cột với nhau + Cách tính: Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. 3. Hoạt động thực hành:(20p) Bài 1: -GV gọi HS đọc yêu cầu đề -GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài. +Nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài. -GV nhận xét, đánh giá. Bài 2 (dòng 1+3) Với HSNK yêu cầu làm hết cả bài - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chưa đạt trong lớp. Bài 3. -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt Cây lấy gỗ: 325 164 cây Cây ăn quả: 60 830 cây Tất cả: …… cây ? HD phân tích bài toán -GV nhận xét, đánh giá 5-7 bài của HS Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 4, HĐ vận dụng (5p) Cá nhân-Nhóm 2- Lớp - HS đọc yêu cầu đề - 4 HS lên bảng làm bài, - HS cả lớp làm bài vào nháp- Nhóm trưởng các nhóm đi kiểm tra kết quả và báo cáo - HS nêu: +Cách đặt tính: + Cách thực hiện phép tính: 5247 + 2741 (cộng không nhớ) và phép tính 2968 + 6524 (cộng có nhớ) 4682 2968 5247 3917 - HS làm bài -Hs đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau 4685 57696 - 1 HS đọc đề - HS phân tích bài toán -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số cây huyện đó trồng được tất cả là: 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây) Đáp số: 385 994 cây - HS làm bài vào vở Tự học – Nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính Đáp án a) x – 363 = 975 x = 975 + 363 x = 1338 b) 207 + x = 815 x = 815 – 207 x = 608 - Nêu lại cách đặt tính và tính trong phép cộng - Giữ nguyên lời văn, bài 3 thay số để tạo ra bài toán mới và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (nếu có) ......................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC CHỊ EM TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa môt số từ ngữ trong bài: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng,...Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện, phân biệt được lời các nhân vật - GD HS tính trung thực và lòng tự trọng *KNS:Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3p) - GV dẫn vào bài mới -TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Luyện đọc: (8-10p) - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể nhẹ nhàng, chú ý phân biệt lời của các nhân vật - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 3 đoạn: +Đoạn 1: Dắt xe ra cửa.....tặc lưỡi cho qua. +Đoạn 2: Cho đến một hôm.......nên người. +Đoạn 3: Từ đó......tỉnh ngộ. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (tặc lưỡi, giận dữ, phỗng, thỉnh thoảng, ráng.) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) *.Tìm hiểu bài: (8-10p) - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao việc (nhóm 6) + Cô chị xin phép cha đi đâu? + Cô có đi thật không? Em đoán xem cô đi đâu? + Cô chị đã nói dối cha như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô đã nói dối được nhiều lần như vậy? + Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào? + Vì sao cô lại cảm thấy ân hận? + Đoạn 1 nói lên điều gì? + Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối? + Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối? + Thái độ của ba lúc đó như thế nào? + Nội dung đoạn 2 là gì? + Vì sao cách làm của cô em lại giúp chị tỉnh ngộ? + Cô chị đã thay đổi như thế nào? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? GDKNS : chúng ta không nên nói dối, đối với các em còn là học sinh chúng ta cần phải tập những đức tính tốt không nên nói dối với gia đình mình bạn mình và những người xung quanh - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Cô xin phép cha đi học nhóm. + Cô không đi học nhóm mà đi chơi + Cô chị đã nói dối cha rất nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu. Nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối. +Cô rất ân hận nhưng rồi cũng tặc lưỡi cho qua. +Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba. 1. Nhiều lần cô chị nói dối ba. + Cô bắt trước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim lại đi lướt qua mặt bạn chị với bạn. Cô chị thấy em nói dối thì hết sức giận dữ . +Cô nghĩ ba sẽ tức giận, mắng mỏ thậm chí đánh hai chị em. +Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho thật giỏi. 2. Cô em giúp chị tỉnh ngộ. +Vì cô em bắt trước chị mình nói dối. Vì cô biết mình là tấm gương xấu cho em. Cô sợ mình chểnh mảng học hành khiến ba buồn. + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. * Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình.. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng các nhân vật (lời cô em, lời chị, lời người cha) - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút) - Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật, hiểu được thái độ của từng nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai cả bài + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS nêu suy nghĩ của mình - Đặt tên khác cho câu truyện ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ...) - HS biết nhận xét và tự sửa lỗi để có các câu văn hay. - Tích cực, tự giác, có ý thức học hỏi các bài văn hay II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:- Bảng phụ, phiếu học tập thống kê các lỗi. - HS: - Vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5p) - HS hát khởi động + Một bức thư gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? - TBVN và TBHT điều hành + Mở đầu, phần chính, phần cuối 2. . Hoạt động luyện tập, thực hành: (27p) * Cách tiến hành: a) Nhận xét về kết quả bài làm. + Ưu: .......................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... + Khuyết: .................................................. ................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................... b) Thông báo cụ thể những bài: HHT: ...... ; HT: .......; CHT: ......; c) Hướng dẫn HS sữa một số lỗi điển hình: ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... c. Hướng dẫn HS chữa bài: - Trả vở - Yêu cầu HS đọc bài và tự sửa lỗi - Yêu cầu HS dò lại việc sửa lỗi của bạn - Đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay - Hướng dẫn HS tìm ra câu văn hay, cái đáng học tập thông qua bài văn của bạn. - Yêu cầu HS viết lại câu văn (đoạn văn) viết chưa hay trong bài làm. - Yêu cầu HS trình bày câu văn (đoạn văn) viết lại 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) - HS lắng nghe. - Lắng nghe. - Nhận vở - Đọc bài và sửa vào phiếu học tập riêng. - Từng cặp HS đổi vở dò bài cho nhau Nghe - Đọc trước lớp - Tự sửa cá nhân và đọc trước lớp - Tiếp tục sửa chữa các lỗi sai - Viết lại các câu văn chưa ưng ý để bài văn hay hơn. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 11/10/2022 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thêm được một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng -Bước đầu biết xếp các từ Hán - Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4). - Tìm được danh từ theo yêu cầu và đặt câu với danh từ đó - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo. Tích cực, tự giác học bài.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập, từ điển, bảng phụ. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p) + Thế nào là DT chung, DT riêng. + Lấy VD về DT chung, DT riêng - Nhận xét, khen/ động viên. - Dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời-nhận xét - HS trả lời - 2 HS lên bảng viết danh từ. 2. Hoạt động thực hành (30p) Bài tập 1: - Gọi đại diện lên trình bày. - GV và các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng, cùng HS giải nghĩa một số từ: + Em hiểu thế nào là tự kiêu? tự ái? Bài tập 2: - Tổ chức thi đua giữa 2 đội chơi dưới hình thức sau: Đội 1: Đưa ra từ. Đội 2: Tìm nghĩa của từ. (Sau lần 1 đổi lại. Đội 2 có thể đưa ra nghĩa của từ để đội 1 tìm từ) - Nhận xét, khen/ động viên Bài tập 3: - Phát giấy, bút dạ và y/c các nhóm làm bài. - Y/c nhóm nào làm xong trước lên dán phiếu và trình bày. - Y/c các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận lời giải đúng. a) Trung có nghĩa là “ở giữa”. b) Trung có nghĩa là “một lòng một dạ” - Gọi hs đọc lại hai nhóm từ. Bài tập 4: - HS tiếp nối đặt câu theo nhóm của mình. Nhóm nào đặt được nhiều câu đúng là thắng cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương những HS đặt câu hay. 3. Hoạt động vận dụng (5p) Nhóm 2- Lớp - HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Thảo luận cặp đôi và làm bài. - Đại diện 3 nhóm lên trình bày bài. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng những từ điền đúng: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào. + Tự kiêu: Tự cho mình giỏi hơn người khác nên coi thường người khác + Tự ái: tự cảm thấy ngại ngùng, xấu hổ về bản thân - HS đọc lại đoạn văn sau khi điền hoàn chỉnh Nhóm- Lớp - HS làm bài vào VBT- Chia sẻ nhóm đôi- Chia sẻ lớp. Đ/a: + Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng, tổ chức hay người nào đó là: Trung thành. + Một lòng một dạ vì việc nghĩa là: Trung nghĩa. + Ngay thẳng, thật thà là: trung thực. + Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là: trung kiên. + Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là: trung hậu. Nhóm 2- Lớp - Hoạt động trong nhóm. - Các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác n.xét và bổ sung. - Các nhóm so sánh và chữa bài. Trung có nghĩa là “ở giữa” Trung có nghĩa là “một lòng một dạ” Trung thu Trung bình Trung tâm Trung thành Trung nghĩa Trung kiên Trung trực Trung hậu - Hs suy nghĩ, đặt câu. + Bạn Tuấn là học sinh trung bình của lớp. + Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu. ……………. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm - Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện - Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện. - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo. Yêu thích văn học, ham học hỏi và tham khảo sách văn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: +Tranh minh hoạ cho truyện trang 64, SGK (phóng to từng tranh nếu có điều kiện). + Bảng phụ - HS: Vở BT, sgk. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p) + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể nội dung gì? + Khi viết đoạn văn cần lưu ý điều gì? - Nhận xét, khen/ động viên. - Chuyển ý vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Mỗi đoạn văn kể 1 sự việc + Đầu đoạn viết lùi vào. Hết đoạn có dấu chấm xuống dòng. 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Bài tập 1: - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS nắm được cốt truyện: +Truyện có những nhân vật nào? + Câu chuyện kể lại chuyện gì? + Truỵên có ý nghĩa gì? *GV: Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. - Gọi HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh. - Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. - GV chữa cho từng HS, nhắc HS nói ngắn gọn, đủ nội dung chính. - Nhận xét, khen những HS nhớ cốt truyện và lời kể có sáng tạo. *Bài tập 2: -Gv hướng dẫn làm bài *VD: Tranh 1. + Anh chàng tiều phu làm gì? + Khi đó chàng trai nói gì? + Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào? + Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? - Tổ chức cho HS thi kể. - Hướng dẫn HS làm tương tự với các bức tranh còn lại - Nhận xét, đánh giá. - Hệ thống lại theo bảng sau Cá nhân - Nhóm – Lớp - 1 HS đọc yêu cầu của bài, quan sát tranh - Lớp thảo luận nhóm 2 và báo cáo: +Truyện có hai nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (tiên ông). + Câu chuyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu. +Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc. - HS đọc tiếp nối lời gợi ý dưới tranh – Tập kể trong nhóm 4 Ví dụ về lời kể: Ngày xưa có một chàng tiều phu sống bằng nghề chặt củi. Cả gia tài của anh chỉ là một chiếc rìu sắt. Một hôm, chàng đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. Chàng đang không biết làm cách nào để vớt lên thì một cụ già hiện lên hứa giúp chàng. Lần thứ nhất, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng vàng, nhưng chàng bảo không phải của mình. Lần thứ hai, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng bạc, nhưng chàng không nhận là của mình. Lần thứ ba, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng sắt, anh sung sướng nhận ra lưỡi rìu của mình và cám ơn cụ. Cụ già khen chành trai thât thà và tặng chàng cả ba lưỡi rìu. - Quan sát và đọc thầm. + Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông. + Chàng trai nói: “Cả gia tài ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết lấy gì để sống đây?”. + Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu. + Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng. - HS kể tranh 1. - Nhận xét lời kể của bạn. -HS điền vào phiếu học tập Đoạn Nhân vật làm gì? Nhân vật nói gì? Ngoại hình nhân vật Lưỡi rìu vàng. Bạc, sắt 2 Cụ già hiện lên Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai. Chàng chắp tay cảm ơn. Cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt hiền từ. 3 Cụ già vớt dưới sống lên một lưỡi rìu, đưa cho chàng trai, chàng trai ngồi trên bờ xua tay. Cụ bảo: “Lưỡi rìu của con đây”, chàng trai nói: “Đây không phải rìu của con. ” Chàng trai vẻ mặt thật thà. Lưỡi rìu vàng sáng loá 4 Cụ già vớt lên lưỡi rìu thứ hai. Chàng trai vẫn xua tay. Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này của con chứ?”. Chàng trai đáp: “Lưỡi rìu này cũng không phải của con”. Lưỡi rìu bạc sáng lấp lánh 5 Cụ già vớy lên lưỡi rìu thứ ba, chỉ tay vào lưỡi rìu. Chàng trai giơ hai tay lên trời. Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này có phải của con không?” chàng trai mừng rỡ: “ Đây mới đúng là rìu của con” Chàng trai vẻ mặt hớn hở. Lưỡi rìu sắt 6 Cụ già tặng chàng trai cả 3 lưỡi rìu. Chàng chắp tay tạ ơn. Cụ khen: “Con là người trung thực, thật thà. Ta tặng con cả ba lưỡi rìu”. Chàng trai mừng rỡ nói: “Cháu cảm ơn cụ”. Cụ già vẻ hài lòng. Chàng trai vẻ mặt vui sướng. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN Tiết 30: PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức về phép trừ các số có 6 chữ số - HS thực hiện thành thạo phép tính trừ có nhớ và không nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực * Bài tập cần làm : BT1, BT2 (dòng 1), BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Vẽ sẵn sơ đồ bài 3 trên bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở BT, bút, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu:(5p) - GV dẫn vào bài mới - HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) - GV viết lên bảng hai phép tính trừ 865279 – 450237 647253 – 285749 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính. + Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ? -GV tổng kết, chuyển hoạt động -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp – Chia sẻ nhóm 2 -HS nêu nhận xét. + Đặt tính:Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. +Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.. 3. Hoạt động thực hành:(15p) Bài 1. - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. + Nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2 (dòng 1) Với HSNK y/c hoàn thành cả bài Gv gọi HS đọc yêu cầu đề. -GV theo dõi, giúp đỡ những HS chưa hoàn thành. - Nhận xét - Lưu ý HS những TH trừ có nhớ nhiều lần. Bài 3 -GV gọi 1 HS đọc đề bài. Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 4. HĐ vận dụng (4p) - Cá nhân- Chia sẻ lớp -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 987 864 839 084 783 251 246 937 204 613 592 147 - Làm bài và kiểm tra bài của bạn - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp - HS đọc yêu cầu đề toán -2 em lên bảng thực hiện, lớp làm bảng con. 4 8 600 65 102 - 9 455 - 13 859 39 145 51 243 - HS lên làm và thực hiện đặt tính: 80000 – 48765 941302- 298764 Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp -HS đọc. - HS làm bài cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 - 1 HS làm bảng lớp Bài giải Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP. Hồ Chí Minh dài: 1 730 – 1 315 = 415 (km) Đáp số: 415 km - HS làm bài vào vở Tự học Bài giải Năm ngoái trồng được số cây là: 214 800- 60 600 = 134 200 (cây) Cả hai năm trồng được số cây là: 214 800 + 134 200 = 349 000 (cây) Đáp số: 349 000 cây - Hoàn thiện vở BTT - Giữ nguyên lời văn, thay số cho BT 4 để thành bài toán mới và giải. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐỊA LÍ TÂY NGUYÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên: + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau: Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. + Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. * HS năng khiếu: Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên. * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..); Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân ở đây dựa nhiều vào rừng : củi đun, thực phẩm… Bởi vậy, cần giáo dục học sinh tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng. * GD TKNL: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Bởi vậy, Tây Nguyên có tiềm năng thuỷ điện to lớn. Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: +Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. +Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. - HS: Vở, sách GK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (5p) + Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ. + Trung du Bắc Bộ thích hợp trồng những loại cây nào? - Nhận xét, khen/ động viên. - GV chốt ý và giới thiệu bài - TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét: + Là một vùng đồi núi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. + Cây ăn quả: cam, chanh, dứa, vải…; cây CN: cọ, chè… 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (20p) HĐ 1: Tây Nguyên –xứ sở của các cao nguyên xếp tầng: a. Xác định vị trí và đặc điểm chung của các cao nguyên - GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ địa lí TN Việt Nam - GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK. - GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường và đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ Bắc xuống Nam. - Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 trong SGK, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp tới cao? + Em có nhận xét gì về các cao nguyên ở Tây Nguyên? - GV kết luận về các cao nguyên b. Tìm hiểu đặc điểm riêng của từng cao nguyên - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tranh, ảnh và tư liệu về một cao nguyên. + Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc. + Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum. + Nhóm 3: cao nguyên Di Linh. + Nhóm 4: cao nguyên Lâm Viên. - GV cho HS các nhóm thảo luận theo gợi ý sau: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên (mà nhóm được phân công tìm hiểu). - GV cho HS đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm mình kết hợp với tranh, ảnh. - GV sửa chữa, bổ sung giúp từng nhóm hoàn thiện phần trình bày. HĐ3: Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô: - YC HS dựa vào mục 2 và bảng số liệu trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: + Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào? + Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là những mùa nào? + Mô tả mùa mưa và mùa khô ở TN? - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận 3. Hoạt độngvận dụng (5p) - TKNL, BVMT: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Bởi vậy, Tây Nguyên có tiềm năng thuỷ điện to lớn. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống. + Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân ở đây dựa nhiều vào rừng : củi đun, thực phẩm… Bởi vậy, cần thấy tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng. - Hãy tìm các bài hát nói về Tây Nguyên. Cá nhân-Lớp - HS chỉ - HS chỉ vị trí các cao nguyên. - Cao nguyên Kon Tum, CN Plâyku, CN Đắc Lắk, CN Lâm Viên, CN Di Linh. - CN Đắc Lắc, Kon Tum, Di Linh, Lâm Đồng. + Các cao nguyên xếp tầng HĐ2: Nhóm 4 – Lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV: + Cao nguyên Đắc Lắc là CN thấp nhất trong các CN ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối và đồng cỏ. Đất đai phì nhiêu, đông dân nhất ở TN. + Cao nguyên Kon Tum là một CN rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, , có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây, toàn vùng được phủ rừng rậm nhiệt đới nhưng nay rùng còn rất ít, TV chủ yếu là các loại cỏ. + Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn, sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt tương đối phẳng, được phủ một lớp đất đỏ bad an dày, tuy không phì nhiêu bằng CN Đắc Lắk. Mùa khô không khắc nghiệt, vẫn có mưa ngay trong những tháng hạn nên CN lúc nào cúng xanh tốt. + Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu; sông suối có nhiều ghềnh thác. CN có khí hậu mát quanh năm. Nhóm 2- Lớp - HS làm việc nhóm 2 + Mùa mưa là các tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10. Còn mùa khô vào các tháng 1, 2, 3, 4, 11, 12. + Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa là mùa mưa và mùa khô. + Mùa mưa có những …. - HS khác nhận xét. -HS đọc bài học. - HS liên hệ BVMT, TKNL và bảo vệ rừng theo câu hỏi gợi ý của GV SINH HOẠT ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm đ¬¬ược ưu - khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ¬¬ưu điểm, khắc phục nh¬¬ược điểm. - Biết đ¬¬ược phư¬ơng h¬¬ướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đư¬¬ờng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: sổ ghi chép. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. HĐ mở đầu - Lớp tham gia trò chơi: Bịt mắt đoán vật 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. + Học tập: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 3. Ph¬ương h¬¬ướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể về mẹ và cô giáo. Giáo dục kĩ năng sống Bài 2: Kĩ năng xây dựng thời gian biểu (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: Sau khi học xong bài này, học sinh biết: - Biết được lợi ích của thói quen xây dựng thời khóa biểu đối với việc học tập, vui chơi. - Hiểu được một số yêu cầu, biện pháp xây dựng thời khóa biểu trong một thời gian ngắn hay trong một khoảng thời gian dài của mình. - Vận dụng một số yêu cầu, biện pháp để xây dựng thời khóa biểu cá nhân sao cho phù hợp. II. Đồ dùng học tập Phiếu Đồng hồ (4 nhóm) II. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Gv cho hs đọc bài "Giá trị của một ngày" trong sgk thực hành kĩ năng sống 4 trang 9. *Gv chốt:Lan quên vì không những việc cần làm vào thời gian biểu. Vì thế hằng ngày các em cần có một thời khóa biểu cụ thể cho từng ngày để không quên những công việc dự định sẽ làm…. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - Gv phát phiếu bài tập Hãy đánh dấu V vào trước những cách quản lí thời gian biểu a. Liệt kê công việc hằng ngày để tránh bị quên b. Ghi công việc cần làm lên lịch treo tường, lịch để bàn, sổ tay. c.Công việc ít nên chỉ cần cố gắng nhớ là được, không cần ghi ra. d. Đặt mục tiêu phải hoàn thành bài tập , học thuộc bài trong một khoảng thời gian nhất định (5 phút, 20 phút, 1 tiếng) H: Em còn những cách nào khác để quản lí thời gian biểu của mình trong ngày? Gv luận: Trong cuộc sống hàng ngày để làm việc, học tập , vui chơi một cách khoa học các em cần lập cho mình một thời gian biểu hợp lí. . 3. Hoạt động luyện tập Gv nêu tình huống:sgk trang 10 Gv chốt: 4. Hoạt động vận dụng Hãy giúp Bình và Giang lập thời khóa biểu một cách hiệu quả hơn, bằng cách nối các nội dung ở cột A với cột B để tìm ra những lời khuyên phù hợp. Cột A Cột B 1. Thời gian biểu dùng để… 2. Em dùng thời khóa biểu để… 3. Khi đã lập kế hoạch, em sẽ…. 4. Mỗi khi quá hạn thời gian để thực hiện một hoạt động… 5.Thất hứa, lỗi hẹn hoặc không thực hiện đúng thời gian trong kế hoạch…. a…. sắp xếp thời gian cũng như ghi nhớ các hoạt động để thực hiện đầy đủ b….. lập kế hoạch cho khoảng thời gian ngắn hạn và trung hạn. c…. em sẽ cố gắng kết thúc hoạt động đó để đảm bảo thời gian cho hoạt động khác. d…. quyết tâm thực hiện đến cùng. e….. là một trong những nguyên nhân khiến việc Thực hiện thời khóa biểu Thất Bại. Gv chốt: *Dặn dò: Hs chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau. - Hs đọc truyện và làm việc nhóm 2 - Vì sao Lan lại quên buổi tập hát cùng nhóm? Để không quên những công việc đã dự định, em phải làm gì? - 5 nhóm trình bày đáp án mà mình chọn - Hs làm việc theo nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày - Hs trả lời - Hs nghe tình huống và làm việc cá nhân Ý kiến của em: Hãy vẽ mặt cười vào trước hành động đúng, vẽ mặt buồn vào trước hành động sai của hai bạn: a. Bình và Giang đã biết lập cho mình một kế hoạch cụ thể để cải thiện tình hình học tập (môn Tiếng Việt và Toán). b.Mỗi ngày, hai bạn đã dành khá nhiều thời gian để đánh cờ vua. c. Hai bạn đã không tuân thủ kế hoạch, lần lượt thất hứa và "dễ dãi " với chính mình. - 5 em trình bày. - Hs làm việc cá nhân Trình bày ý kiến trước lớp. - Lắng nghe Ngày ….. tháng ……… năm 2022 Tổ trưởng Vũ Thùy Linh
Chủ đề:
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 10/9/22 10:50 PM
Lượt xem: 2
Dung lượng: 56.6kB
Nguồn: Tự biên
Mô tả: TUẦN 6 Ngày soạn: 7/10/2022 Ngày dạy: Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022 Kĩ thuật KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm rõ quy trình khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường. Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được. Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần, vỏ gối). - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm. + Len (hoặc sợi) chỉ khâu. + Kim khâu len, kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch. - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu (5p) - HS hát bài hát khởi động: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS - Lớp phó văn thể điều hành 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15p) HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và sản phẩm, hướng dẫn HS quan sát: + Nêu nhận xét về đường khâu + Nêu vận dụng của khâu ghép mép vải. - GV kết luận về đặc điểm đường khâu ghép hai mép vải và vận dụng của nó: Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo tranh quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. + Khâu hai mép vải thực hiện ở mặt trái hay mặt phải vải? + Nêu cách khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu? - GV hướng dẫn HS một số điểm sau: + Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải. + Úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược. + Sau mỗi lần rút kim, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu các mũi khâu tiếp theo. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15) - Gọi 2 HS lên thực hiện thao tác GV vừa hướng dẫn. - GV chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - GV hướng dẫn, giúp đỡ HS 4. Hoạt động vận dụng (3p) - Sưu tầm các mẫu khâu gấp 2 mép vải ở các trang phục tại nhà. - HS theo dõi- Thảo luận nhóm 2 và chia sẻ + Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải + Vận dụng nhiều trong khâu, may các sản phẩm. Đường ghép có thể là đường cong như đường ráp của tay áo, cổ áo… Có thể là đường thẳng như đường khâu túi đựng, khâu áo gối, … - HS quan sát, nêu quy trình khâu + Khâu hai mép vải thực hiện ở mặt trái vải. + Khâu lại mũi bằng cách lùi lại 1 mũi và xuống kim. Nút chỉ ở mặt trái đường khâu bằng cách lật vải… - HS quan sát, lắng nghe - HS thực hiện. - HS khác nhận xét. - HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. - HS thực hiện trên giấy ô li - Nêu lại quy trình khâu. IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG (nếu có) ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Toán TIẾT 26. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về biểu đồ tranh, biểu đồ cột. Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. - Kiểm tra bài làm của mình và nhận xét được bài làm của bạn. - Trình bày được bài làm của mình và giải thích kết quả theo câu hỏi của cô giáo; Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao; Có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bảng phụ; phiếu học tập, các biểu đồ trong bài học. 2. HS: SGK+ vở ôly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5 phút) * Khởi động: Mời TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài nhảy Chicken dance. * Kết nối: GV giới thiệu bài: Các em đã được học hai loại biểu đồ, cách đọc các loại biểu đồ rồi. Hôm nay cô trò ta cùng củng cố các loại biểu đồ qua tiết luyện tập. - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài nhảy Chicken dance. - Lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập (30’) Bài 1: - GV chiếu biểu đồ: + Biểu đồ trên thuộc loại biểu đồ gì? + Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? + Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ? + Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ? + Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai ? Vì sao ? + Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ? +Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ 4? + Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ? *GV kết luận: Các em vửa đọc số liệu trên biểu đồ tranh và so sánh các số liệu rất tốt. Vậy khi đọc biểu đồ tranh các em cần lưu ý phần chú ý ở mỗi hình vẽ. Vậy khi đọc biểu đồ hình quạt như thế nào cô trò ta cùng chuyển sang bài tập 2. Bài 2: - GV gọi hs đọc yêu cầu đề - GV chiếu biểu đồ của bài tập 2. + Biểu đồ ở bài tập 2 khác biểu đồ ở bài tập 1 chỗ nào ? + Biểu đồ trong bài tập 2 cho em biết điều gì ? - HS làm bài vào vở +Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa ? +Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 bao nhiêu ngày ? Em làm như thế nào để biết ? + Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa? - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS (8-10 bài) + Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? *GV kết luận: Các em lại vừa đọc được biểu đồ cột và dựa vào số liệu ghi trên biểu đồ so sánh được các dối tượng với nhau rất tốt, vậy thực hành vẽ biểu đồ cột như thế nào cô trò chúng ta cùng chuyển sang bài tập 3. Bài 3 : - GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ. + Bài yêu cầu các em làm gì? + Biểu đồ biểu diễn nội dung nào? + Đã có số cá đánh bắt được của tháng nào? + Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ? + Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3. + Nêu bề rộng của cột. + Nêu chiều cao của cột với số lượng đánh bắt được ở tháng 2. *GV kết luận: Khi vẽ biểu đồ cột các em cần vẽ chiều cao của cột tương ứng với số lượng cho sẵn và lưu ý vẽ độ rộng của các cột bằng nhau.. 4, Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’) - GV cho HS làm việc nhóm đôi. Mỗi nhóm thảo luận và lập biểu đồ tranh về chủ đề “số ngôi sao các tổ đạt được trong tuần 5”. - Gọi HS đại diện trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. *GV kết luận: Qua phần vận dụng các em đã biết dựa vào thông tin thực tế để lập biều đồ tranh, các em cần vận dụng vào thực tế nhiều hơn hai biểu đồ này và tìm hiểu về các loại biểu đồ khác. * Củng cố dặn dò: (1’) - GV hệ thống bài. - Nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. + Biểu đồ tranh + Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp.TBHT điều hành hoạt động báo cáo + Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng. + Đúng vì: 100m x 4 = 400m + Đúng, vì: Tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m. So sánh ta có: 400m > 300m > 200m. + Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là: 300m – 200m = 100m + Điền đúng. + Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa. - Lắng nghe. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - HS đối chiếu. - HS nêu. - 1, 2HS lên làm bảng lớp. a/ Tháng 7 có 18 ngày mưa b/ Số ngày mưa tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 15-3= 12(ngày ) c/ Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là: (18 + 15 + 3) : 3 = 12 ( ngày ) - 3,4 HS nêu. - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu đề - Vẽ tiếp biểu đồ. - Biểu diễn số cá tàu Thắng Lợi đã đánh bắt được. - Tháng 1 + Tháng 2 và tháng 3. + Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn. + Cột rộng đúng 1 ô. + Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt được 2 tấn cá. - HS vẽ vào sách bằng bút chì - HS trao đổi và vẽ biểu đồ về chủ đề “số ngôi sao các tổ đạt được trong tuần 5” * Ví dụ - Ghi nhớ KT của bài. - Hoàn thành lập thêm một số biểu đồ. - Chuẩn bị tiết luyện tập tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .................................................................................................................................................................................................................................................................. TẬP ĐỌC Tiết 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY-CA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, khóc nấc lên, nức nở. Hiểu ND bài: Hiểu ND: Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Giáo dục HS đức tính trung thực, tình cảm yêu thương gia đình * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3p) - Đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống? + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn vào bài mới -TBHT điều hành: - 1 HS đọc + Cáo đon đả mời chào Gà xuống đất để báo cho Gà biết: Từ nay muôn loài đã kết thân… + Hãy luôn luôn cảnh giác giống như chú Gà Trồng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Luyện đọc: (8-10p) - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ: + Em hiểu "khóc nấc lên" là khóc như thế nào?(khóc to, khóc thành từng cơn) +Chạy một mạch là chạy như thế nào? (chạy thật nhanh, không nghỉ) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 2 đoạn: +Đoạn 1: An-đrây-ca.....mang về nhà. +Đoạn 2: Bước vào phòng......ít năm nữa. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (An- đrây- ca ; hoảng hốt , nấc lên nức nở.) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: dằn vặt (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao việc: + Khi câu chuyện xảy ra An - đrây – ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào? + Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu như thế nào? + An - đrây-ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông. + Đoạn 1 kể với em chuyện gì? + Chuyện gì xảy ra khi An-đrây- ca mang thuốc về nhà? + Thái độ của An- đrây- ca lúc đó như thế nào? + An - đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? + Câu chuyện cho em thấy An - đrây- ca là một cậu bé như thế nào? + Nội dung đoạn 2 là gì? + Qua câu chuyện trên em thấy dược điều gì từ An - đrây - ca? - GV ghi nội dung lên bảng. GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi, em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. +Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay. + An- đrây- ca gặp mấy cậu bạn đang đá bang và rủ nhập cuộc, Mải chơi nen cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về. 1. An - đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn. + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông cậu đã ra đời. + Cậu ân hận vì mình mải chơi nên mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. + Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là nỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng. + An- đrây-ca rất yêu thương ông, lại không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất 2. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca. -Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung 3.Hoạt động luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật, hiểu được thái độ của từng nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai cả bài + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS nêu suy nghĩ của mình - Đặt tên khác cho câu truyện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ Tiết 6: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài. Hiểu nội dung đoạn cần viết. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu s/x, các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. - Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. Tính trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (2p) Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp với vận động bài hát Baby Sharp. - GV dẫn vào bài. - HS cùng hát kết hợp với vận động dưới sự điều hành của TBVN 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (6p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoan cần viết - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Nhà văn Ban- dắc có tài gì? + Trong cuộc sống, ông là người như thế nào? - Giáo dục HS tính trung thực - 1 học sinh đọc. - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp + Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. + Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt. - Hs viết nháp từ khó: Pháp, Ban-dắc, thẹn, ấp úng - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc thầm 3. Hoạt động luyện tập *Viết bài chính tả: (20p) - GV đọc bài - GV giúp đỡ các HS M1, M2 - Lưu ý tư thế ngồi, cách để vở. - HS viết bài vào vở * Đánh giá và nhận xét bài: (5p) - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. * Làm bài tập chính tả: (5p) Bài 2: Bài 3a: Tìm các từ láy: + Có tiếng chứa âm s + Có tiếng chứa âm x 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết lại các lỗi sai của bài chính tả vào sổ tay - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có tiếng chứa thanh ngã, thanh hỏi - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp các lỗi sai của mình về âm đầu l/n và về thanh hỏi/thanh ngã Cá nhân- Nhóm 2- Lớp +sạch sẽ, sạch sành sanh, sặc sỡ, sáng suốt, sâu sắc,... + xanh xanh, xinh xinh, xinh xắn, xao xác, xúm xít, .... Hs lắng nghe, thực hiện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 8/10/2022 Ngày dạy: Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2022 TOÁN Tiết 27: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập các kiến thức về dãy số tự nhiên, biểu đồ, thời gian. Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác đinh được một năm thuộc thế kỉ nào . - HS chăm chỉ học bài * BT cần làm: Bài 1, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng nhóm -HS: VBT, vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Tổ chức trò chơi củng cố về cách đọc các số có nhiều chữ số - TK trò chơi- Dẫn vào bài - Chơi trò chơi Chuyền điện 2. Hoạt động luyện tập (30p) Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề - GV thu vở, nhận xét, đánh giá (8-10 bài) -GV chữa bài và yêu cầu HS 2 nêu lại cách tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên. + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc gì? Bài 3.(a,b,c) HS đọc yêu cầu đề (HSNK làm hết bài) -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? +Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là các lớp nào ? +Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp? +Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học sinh giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít học sinh giỏi toán nhất ? +Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học sinh giỏi toán ? Bài 4(a,b)- HSNK làm hết cả bài -GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở Bài 2+ Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 4. Hoạt động vận dụng (5p) Cá nhân-Lớp - HS đọc yêu cầu đề -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở Đ/a: a. Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là số 2 835 918 b. Số TN liền trước của số 2 835 917 là số 2 835 916 c. HS đọc số. +Số 82 360 945, giá trị của chữ số 2 là 2 000 000 + Số 7 283 069 giá trị của chữ số 2 là 200 000 + Số 1 547 238 giá trị của chữ số 2 là 200 + Phụ thuộc vị trí của nó trong số Nhóm 2 –Lớp - Hs đọc yêu cầu đề +Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi toán khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005. -HS làm bài nhóm 2- Chia sẻ lớp - TBHT điều hành hoạt động báo cáo +Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C. +Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 học sinh, lớp 3C có 21 học sinh. +Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh gioi toán nhất. +Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi toán là: (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh) -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a) Thế kỉ XX. b) Thế kỉ XXI. c) Từ năm 2001 đến năm 2100. - HS làm vở Tự học và tự kiểm tra chéo cho nhau: Bài 2: a. 475 936 > 475 836 b. 903 876 < 913 000 c. 5 tấn 175 kg > 5075 kg d. 2 tấn 750 kg = 2750 kg Bài 5: Các số tròn trăm lớn hơn 540 và nhỏ hơn 870 là: 600; 700; 800 Vậy x là 600; 700; 8000 - Ghi nhớ KT của bài - Tìm các bài toán cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết rằng mọi trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. (Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ Phẩm chất của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành)\ - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, tôn trọng ý kiến của người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + SGK Đạo đức lớp 4 + Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. +Mỗi HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. + Kịch bản - HS: Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: (5p) - Gv đặt vấn đề: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em? - Nêu bài học - HS nối tiếp trả lời: Mọi người sẽ có thể không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, … - HS nêu bài học. 2.Hoạt động thực hành: (30p) HĐ1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa” *Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa. (Các nhân vật: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa). Mẹ Hoa (vẻ mệt mỏi nói với bố Hoa): - Bố nó này, tôi thấy hoàn cảnh nhà mình ngày càng khó khăn. Ông với tôi đều đã già yếu, năm nay thằng Tuấn lại thi đậu đại học, tôi thấy lo lắm. Hay là cho con Hoa nghỉ học ở nhà giúp tôi làm bánh rán? Bố Hoa (xua tay): - Không được đâu, việc học của chúng nó là quan trọng. Dù sao cũng phải cố gắng cho chúng đi học, dù trai hay gái bà ạ! Mẹ Hoa: - Nhưng cứ thế này thì làm sao đủ tiền chi tiêu hàng tháng. Lương hưu của ông liệu có đủ cho cả nhà ăn không? Bố Hoa đấu dịu: - Đấy là ý của tôi, còn bà muốn cho nó nghỉ học ở nhà thì bà cũng phải hỏi xem ý kiến nó như thế nào chứ! Mẹ Hoa gắt: - Việc gì phải hỏi. Mình là bố mẹ nó, mình có quyền quyết định, nó phải nghe theo chứ! Bố Hoa lắc đầu: - Không được đâu, bố mẹ cũng cần phải lắng nghe, tôn trọng ý kiến của con chứ! Mẹ Hoa: - Thôi được, tôi sẽ hỏi ý kiến nó. Mẹ Hoa quay vào phía nhà trong gọi: - Hoa ơi, ra mẹ bảo. Hoa (Từ trong nhà chạy ra) - Mẹ bảo con gì ạ? Mẹ Hoa - Hoa ơi, mẹ có chuyện này muốn nói với con. Hoàn cảnh nhà mình ngày càng khó khăn. Anh con lại sắp đi học xa, rất tốn kém. Mẹ muốn con nghỉ học ở nhà giúp mẹ làm bánh bán thêm, con nghĩ sao? Hoa phụng phịu: - Mẹ ơi, con muốn được đi học cơ, bỏ học ở nhà buồn lắm! Các bạn con quanh đây chúng nó đều đi học cả mà mẹ. Mẹ Hoa thở dài: - Thế thì đào đâu ra gạo ăn để đi học. Hoa suy nghĩ một lát rồi nói: - Nếu nhà ta khó khăn thì con đi học một buổi, còn một buổi con phụ mẹ làm bánh, được không mẹ? Mẹ Hoa băn khoăn: - Nhưng như thế mẹ sợ con vất vả quá! Hoa cười: - Không sao đâu, con làm được mà mẹ. Bố Hoa: - Ý kiến con nó đúng đấy! Tôi tán thành. Bà cũng nên đồng ý như thế đi. Mẹ Hoa: - Thôi được, tôi đồng ý. Hoa cười sung sướng: - Con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ học chăm hơn. + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa? + Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? + Nếu là Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào? *GV: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó hkăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các con cũng cần phải bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ. *Hoạt động 2: “Trò chơi phóng viên”. - Các nội dung phỏng vấn + Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em. + Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em. + Những hoạt động em muốn được tham gia, những công việc em muốn được nhận làm. + Địa điểm em muốn được đi tham quan, du lịch. + Dự định của em trong hè này hoặc các câu hỏi sau: + Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa thích. + Người mà bạn yêu quý nhất là ai? + Sở thích của bạn hiện nay là gì? + Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì? *GV: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến của mình. HĐ 3: HS trình bày các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 4- SGK/10): - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS trưng bày bài viết, tranh vẽ đã sưu tầm ở nhà. - GV: + Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, như vấn đề người lớn không gương mẫu, ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường kém.... + Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình, của đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em. + Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. 3. Hoạt đông vận dụng (5p) - Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em như môi trường sống quanh em hoặc những vấn đề liên quan đến gia đình em như sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng; về môi trường sống của em trong gia đình; về môi trường lớp học, trường học; về môi trường ở cộng đồng địa phương - HS làm việc theo tổ: phân vai, diễn lại tiểu phẩm (đã được chuẩn bị trước) - 1-2 nhóm diến tiểu phẩm, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Sau khi diễn lại tiểu phẩm, HS thảo luận và trả lời các câu hỏi: - HS lắng nghe - Một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi trong bài tập 3- SGK/10 - Một số HS xung phong đóng vai các phóng viên và phỏng vấn các bạn. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS trưng bày bài viết, tranh vẽ đã sưu tầm ở nhà và trình bày. - HS lắng nghe, bổ sung, góp ý kiến - HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết ở tổ, của lớp, của trường. -Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng, BVMT. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG (nếu có) .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Hoạt động ngoài giờ Văn hóa giao thông Bài 2: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết phải chấp hành các biển báo giao thông khi tham gia giao thông. HS biết nội dung quy định trên một số biển báo giao thông. - Nhận biết được nội dung một số biển báo giao thông khi đi trên đường. - Chấp hành đúng quy định về an toàn giao thông khi gặp biển báo giao thông. Tuyên truyền đến mọi người về quy định chấp hành các biển báo giao thông. II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC: - GV : Tranh ảnh trong SGK và sưu tầm thêm. - HS: Sách văn hóa giao thông lớp 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: + Khi em đi trên đường, đến các ngã ba, ngã tư, em thường thấy những gì có nội dung về luật giao thông người tham gia cần chấp hành? - GV giới thiệu: biển báo giao thông hay còn gọi là hệ thống báo hiệu đường bộ là hệ thống các biển báo được đặt ven đường giao thông, biển báo giao thông cung cấp các thông tin cụ thể đến người tham gia giao thông. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Đọc truyện: “Phải nhìn biển báo hiệu giao thông” - YC 1 HS đọc nội dung câu chuyện. Cả lớp đọc thầm. - Cho HS thảo luận nhóm bốn (3 phút), trả lời các câu hỏi: Câu 1: Khi đang đi bon bon trên đường, vì sao mẹ Hoa đột nhiên chạy chậm lại? Câu 2: Biển báo hiệu “Công trường” có đặc điểm gì? Câu 3: Vì sao mẹ Hoa không rẽ phải để đến nhà bạn Lan cho nhanh hơn? Câu 4: Biển báo hiệu “Cấm rẽ phải” có đặc điểm gì? - Gọi một số nhóm trả lời kết quả thảo luận. - YC HS thảo luận nhóm 2 (1 phút) trả lời câu hỏi số 5: Tại sao chúng ta cần thực hiện theo chỉ dẫn của biển báo hiệu giao thông? + Qua câu chuyện, em có đồng tình với suy nghĩ của bạn Lan không? - Nhận xét, tuyên dương. *GV kết luận, nêu 2 câu thơ: Nhớ nhìn biển báo giao thông Để cùng thực hiện quyết không lơ là. - Cho HS quan sát một số biển báo giao thông (các biển báo phục vụ cho hoạt động thực hành). 3. Hoạt động thực hành. - Gọi 1 hs đọc yêu cầu của hoạt động. - YC HS quan sát các biển báo trong sách, thực hành cá nhân. Sau đó chia sẻ kết quả thực hiện với bạn cùng bàn. - GV tổ chức cho HS nêu kết quả thực hành trước lớp. - GV đưa ra một biển báo, gọi HS trả lời các câu hỏi: + Nội dung của biển báo là gì? + Nêu đặc điểm của biển báo đó. - Gọi mốt số HS đọc lại nội dung của các biển báo. * GV Kết luận, giảng thêm: Hệ thống biển báo đường bộ được chia làm 6 nhóm: biển báo cấm, biển báo chỉ dẫn, biển báo hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm, biển phụ và vạch chỉ đường. Việc nắm được nội dung các biển báo rất quan trọng, sẽ giúp các em thực hiện đúng các quy định về an toàn giao thông khi lưu thông trên đường. 4. Hoạt động vận dụng (Tổ chức theo hướng dẫn ở sách văn hóa giao thông) Trò chơi: Ai nhanh mắt hơn? - Chuẩn bị: 20 biển báo hiệu giao thông thường gặp trong cuộc sống. - Cách chơi: Cả lớp chia thành 2 nhóm A và B. Chọn 1 HS làm quản trò có nhiệm vụ giơ các biển báo. Khi quản trò đưa ra một biển báo giao thông, các bạn ở từng nhóm sẽ thảo luận về nội dung biển báo và trả lời. Nhóm nào có số bạn trả lời đúng nhiều nhất thì thắng cuộc. - GV và HS nhận xét, bổ sung sau mỗi câu. * Chốt ý đúng; tuyên dương đội thực hiện tốt. GHI NHỚ: Nhắc nhau thực hiện hằng ngày Nội dung biển báo ở ngay bên đường. - Gọi HS đọc lại câu ghi nhớ. - HS nêu ý kiến: Đèn giao thông, chú cảnh sát giao thông, các biển báo giao thông,… - Lắng nghe. - HS đọc truyện. - HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi. Câu 1: Mẹ nhìn thấy biển báo có công trường đang thi công phía trước. Câu 2: Có hình người đào đất, bên trong tam giác có viền đỏ. Câu 3: Đầu đường có cắm biển báo cấm rẽ phải. Câu 4: Mũi tên màu đen chỉ sang hường tay phải, nằm trong vòng tròn viền đỏ, nền màu trắng và có dấu chéo. - Các nhóm thảo luận, cử đại diện trình bày. Các nhóm còn lại bổ sung ý kiến. - HS thảo luận nhóm đôi, 2 HS trả lời theo hình thức hỏi đáp. Câu 5: Khi đi trên đường, chúng ta phải quan sát các biển chỉ dẫn để thực hiện đúng, như thế mới đảm bảo an toàn. - HS nêu ý kiến. - HS lắng nghe, quan sát. - Một số HS đọc lại hai câu thơ. - 1 HS đọc. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS trả lời. - HS tham gia chơi. - 2-3 HS đọc ghi nhớ ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... THỂ DỤC TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ. TRÒ CHƠI: KẾT BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. Trò chơi"Kết bạn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Khởi động 1-2p 3-5p X X X X X X X X X X X X X X X X II.PHẦN CƠ BẢN a. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. +Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. +Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua. +Cả lớp tập do GV điều khiển để củng cố. b. Trò chơi"Kết bạn". GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, cho cả lớp cùng chơi. 10-15p 3- 5p 5p X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X III.PHẦN KẾT THÚC - Cho HS chạy thường một vòng quanh sân trường, chuyển thành đi chậm, vừa đi vừa thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. 5p X X X X X X X X X X X X X X X X ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LỊCH SỬ KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa): + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà). + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa, ... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng, phiếu học tập của HS. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (5p) + Các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì khi đô hộ nước ta? + Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào? -GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới - TBHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung + Chúng bắt dân ta lên rừng săn voi, xuống biển mò ngọc trai, .. + Không chịu sự áp bức bóc lột của chúng, nhân dân ta liên tục nổi day, đánh đuổi quân đô hộ… 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (20p) HĐ1: Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa: Thảo luận nhóm: - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ I…trả thù nhà”. - GV giải thích + Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. + Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta. - GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận: Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN Hai Bà Trưng, có 2 ý kiến: + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định. + Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại. Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao? - GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc: việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc kn nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà. HĐ2: 2. Diễn biến: - GV treo lược đồ lên bảng và giải thích cho HS cuộc kn Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc kn. - GV nhận xét tóm tắt lại diễn biến 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (5p). HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa: - GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi: + Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào? + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì + Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta? - GV: Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. - Sưu tầm tranh, ảnh, truyện kể, thơ, văn về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng - 1 HS đọc Thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp - HS các nhóm thảo luận và nêu ý kiến của nhóm mình. . Nhóm 4 – Lớp - HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc kn trong nhóm - Đại diện nhóm trình bày trước lớp Cá nhân – Lớp + Trong vòng không đầy một tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi… +Sau hơn 2 thế kỉ bị phong kiến nước ngoài đô hộ …đã giành được độc lập. + Nhân dân ta rất yêu nước và truyền thống bất khuất chống ngoại xâm. Lắng nghe Thực hiện ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 11/10/2021 Ngày dạy: Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 11: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ). - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2). - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Phiếu học tập, bảng phụ. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu:(15p) - Trò chơi: Kết nối - GV chuyển ý vào bài mới. - 1 HS nêu DT và chỉ định HS khác đặt câu với danh từ đó. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p) a. Nhận xét Bài 1: - Y/c HS thảo luận và tìm từ đúng. - GV nhận xét, chốt Bài 2: Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề GV: + Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như: sông , vua, được gọi là danh từ chung. + Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3: + Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Lấy ví dụ. + Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì? *GV: Tên riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. b. Ghi nhớ: Nhóm 2-Lớp - Hs thực hiện yêu cầu. a) sông; b) Cửu Long; c) vua; d) Lê Lợi. - HS đọc yêu cầu đề cả lớp theo dõi. Trả lời: +a) sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. +b) Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. +c) vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. +d) Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà hậu Lê. - Lắng nghe và nhắc lại. + Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. +Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. + Danh từ chung là tên của một loại vật: sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh, … +Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Đà, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô Lan, bạn Hoa, ….. + Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. - Đọc phần ghi nhớ. - Lấy VD về DT chung và DT riêng. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành(15p) Bài tập 1: - Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và viết vào giấy. + Danh từ chung gồm những từ nào? +Danh từ riêng gồm những từ nào ? + Dấu hiệu nào giúp em phân biệt danh từ chung và DT riêng Bài tập 2: - Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng. Hỏi: + Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao? - GV: Tên người các em luôn phải viết hoa cả họ và tên. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) - Thế nào là DT chung, DT riêng? - Viết tên các thành viên trong gia đình em và địa chỉ nơi ở - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Thảo luận, hoàn thành phiếu- Báo cáo - TBHT điều hành hoạt động báo cáo +Danh từ chung gồm: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, dương, dãy, nhà, trái, phải, giữa. + Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. + DT riêng: Được viết hoa và chỉ tên riêng của 1 sự vật + DT chung: không viết hoa, chỉ tên gọi chung của 1 nhóm sự vật -Hs đọc, cả lớp theo dõi. - 2, 3 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào vở tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ. - Đổi chéo vở kiểm tra + Họ và tên là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa. - Lắng nghe. - HS nhắc lại ghi nhớ - HS thực hiện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..........................................................................................................................................................................................................................................................................KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu câu chuyện mình kể và nêu được nội dung chính của chuyện. - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. - Có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Một số truyện viết về lòng tự trọng. Tranh minh họa cấu chuyện, SGK. - HS: Truyện đọc 4, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5p) - Đọc bài thơ: Gà Trống và Cáo - GV dẫn vào bài - Lớp đồng thanh 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(8P) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng tự trọng - GV hướng dẫn TBHT giúp cả lớp tìm hiểu đề bài: + Thế nào là lòng tự trọng? + Lòng tự trọng biểu hiện như thế nào? + Hãy nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị để kể. - GV khuyến khích HS kể các câu chuyện mình đọc được ngoài SGK - Hs nối tiếp đọc 4 gợi ý ở sgk. - Gạch chân dưới các từ quan trọng. Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng tự trọng +Lòng tự trọng là tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình + Quyết tâm vươn lên, không chịu thua kém bạn bè. + Sống bằng lao động của mình, không ăn bám, dựa dẫm người khác. - 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và nhân vật trong truyện mình sẽ kể. 3 . Hoạt động luyện tập -Thực hành (10p) - Gv đưa bảng nêu tiêu chí đánh giá : + Nội dung đúng: đạt 4 sao - Kể hay, phối hợp cử chỉ, điệu bộ khi kể: 4 sao - Nêu đ¬ược ý nghĩa: 1 sao . - Trả lời đ¬ược câu hỏi của bạn :1 sao . - TBHT điều khiển lớp đánh giá theo bảng đánh giá mà GV đưa ra. - GV nhận xét,đánh giá, liên hệ giáo dục lòng tự trọng 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Tìm đọc các câu chuyện về lòng tự trọng trong sách báo, sách kể chuyện - Lớp trưởng điều khiển kể chuyện nhóm 4 - HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ phần kể chuyện của mình trong nhóm - Các nhóm cử đại diện lên bảng kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện - Các nhóm khác đặt câu hỏi cho bạn Lắng nghe Thực hiện ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG (nếu có) ......................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN Tiết 28: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố KT về dãy số tự nhiên, số TBC, bảng đơn vị đo khối lượng, thời gian và biểu đồ. Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian . - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Tìm được số trung bình cộng - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: BT1; 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập, Bảng phụ. - HS: Bút, SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ mở đầu (3p) - GV dẫn vào bài - TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:(35p) - GV yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 30 phút (Với HS đại trà làm hết bài 1, 2. HSNK làm hết 3 bài) sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm. Câu hỏi Bài 1. 5 điểm (mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm) a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là: A. 505 050; B. 5 050 050; C. 5 005 050; D. 50 050 050 b) Giá trị của chữ số 8 trong số: 548 762 là: A. 80 000; B. 8 000; C. 800; D. 8 + Chữ số 8 thuộc hàng nào? c) Số lớn nhất trong các số: 684 257; 684 275; 684 752; 684 725 là: A. 684 257; B. 684 275; C. 684 752; D. 684 725. + Em so sánh các số như thế nào? d) 4 tấn 85 kg = … kg Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 485; B. 4850; C. 4085; D. 4058 e) 2 phút 10 giây = … giây Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 30; B. 210; C. 130; D. 70 Bài 2. (3,5 điểm, mỗi ý đúng 0,5 đ) + Nêu lại cách tìm số TBC Bài 3. (1,5 điểm) 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau. (5 phút) - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đáp án a. D b. B + Hàng nghìn c. C - HS nêu d. C – HS nêu cách chuyển đồi e. C Đáp án: a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách. b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách. c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là: 40 – 25 = 15 (quyển) d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì: 25 – 22 = 3 (quyển) e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất. g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất. h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là: (33+ 40+ 22+ 25): 4 = 30 (quyển) - HS nêu Bài giải Ngày thứ hai bán được là: 120 : 2 = 60 (m) Ngày thứ ba bán được là: 120 x 2 = 240 (m) TB mỗi ngày bán được là: (120 + 60 + 240 ) = 140 (m) Đáp số: 140 m vải - Ghi nhớ KT đã ôn tập - Giữ nguyên lời văn, thay số liệu trong bài toán 3 để được bài toán mới và giải. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... THỂ DỤC ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI - ĐVẬN LẠI. TRÒ CHƠI: “NÉM TRÚNG ĐÍCH” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đvận lại. Trò chơi"Bỏ khăn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy theo hàng dọc quanh sân trường (200 - 300m). - Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh" 1-2p 1-2p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X II. PHẦN Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đvận lại. +Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát, sửa chữa sai sót cho các tổ. +Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn. GV nhận xét, biểu dương các tổ. +Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố. b. Trò chơi"Ném trúng đích". GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho một số HS lên chơi thử. Sau đó cho cả lớp cùng chơi. 5-7p 5-6p X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X O O X X X X X X X X III. PHẦN KẾT THÚC - GV cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. 2-3p 1-2p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG (nếu có) ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 12/10/2021 Ngày dạy: Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021 TOÁN Tiết 29: PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh củng cố kiến thức về phép tính cộng các số đến sáu chữ số - HS biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề. - Học tập tích cực, tính toán chính xác * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (dòng 1,3), bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: Sgk, bảng con, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p) - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - Nêu VD: a. 48352 + 21026 b. 367859 + 541728, - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của cả hai bạn trên bảng + Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ? - GV kết luận, chuyển hoạt động -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp, đổi chéo kiểm tra bài -HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét. - Trình bày về + Cách đặt tính: các chữ số cùng 1 hàng thẳng cột với nhau + Cách tính: Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. 3. Hoạt động thực hành:(20p) Bài 1: -GV gọi HS đọc yêu cầu đề -GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài. +Nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài. -GV nhận xét, đánh giá. Bài 2 (dòng 1+3) Với HSNK yêu cầu làm hết cả bài - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chưa đạt trong lớp. Bài 3. -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt Cây lấy gỗ: 325 164 cây Cây ăn quả: 60 830 cây Tất cả: …… cây ? HD phân tích bài toán -GV nhận xét, đánh giá 5-7 bài của HS Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 4, HĐ vận dụng (5p) Cá nhân-Nhóm 2- Lớp - HS đọc yêu cầu đề - 4 HS lên bảng làm bài, - HS cả lớp làm bài vào nháp- Nhóm trưởng các nhóm đi kiểm tra kết quả và báo cáo - HS nêu: +Cách đặt tính: + Cách thực hiện phép tính: 5247 + 2741 (cộng không nhớ) và phép tính 2968 + 6524 (cộng có nhớ) 4682 2968 5247 3917 - HS làm bài -Hs đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau 4685 57696 - 1 HS đọc đề - HS phân tích bài toán -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số cây huyện đó trồng được tất cả là: 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây) Đáp số: 385 994 cây - HS làm bài vào vở Tự học – Nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính Đáp án a) x – 363 = 975 x = 975 + 363 x = 1338 b) 207 + x = 815 x = 815 – 207 x = 608 - Nêu lại cách đặt tính và tính trong phép cộng - Giữ nguyên lời văn, bài 3 thay số để tạo ra bài toán mới và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (nếu có) ......................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC CHỊ EM TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa môt số từ ngữ trong bài: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng,...Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện, phân biệt được lời các nhân vật - GD HS tính trung thực và lòng tự trọng *KNS:Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3p) - GV dẫn vào bài mới -TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Luyện đọc: (8-10p) - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể nhẹ nhàng, chú ý phân biệt lời của các nhân vật - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 3 đoạn: +Đoạn 1: Dắt xe ra cửa.....tặc lưỡi cho qua. +Đoạn 2: Cho đến một hôm.......nên người. +Đoạn 3: Từ đó......tỉnh ngộ. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (tặc lưỡi, giận dữ, phỗng, thỉnh thoảng, ráng.) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) *.Tìm hiểu bài: (8-10p) - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao việc (nhóm 6) + Cô chị xin phép cha đi đâu? + Cô có đi thật không? Em đoán xem cô đi đâu? + Cô chị đã nói dối cha như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô đã nói dối được nhiều lần như vậy? + Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào? + Vì sao cô lại cảm thấy ân hận? + Đoạn 1 nói lên điều gì? + Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối? + Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối? + Thái độ của ba lúc đó như thế nào? + Nội dung đoạn 2 là gì? + Vì sao cách làm của cô em lại giúp chị tỉnh ngộ? + Cô chị đã thay đổi như thế nào? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? GDKNS : chúng ta không nên nói dối, đối với các em còn là học sinh chúng ta cần phải tập những đức tính tốt không nên nói dối với gia đình mình bạn mình và những người xung quanh - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Cô xin phép cha đi học nhóm. + Cô không đi học nhóm mà đi chơi + Cô chị đã nói dối cha rất nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu. Nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối. +Cô rất ân hận nhưng rồi cũng tặc lưỡi cho qua. +Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba. 1. Nhiều lần cô chị nói dối ba. + Cô bắt trước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim lại đi lướt qua mặt bạn chị với bạn. Cô chị thấy em nói dối thì hết sức giận dữ . +Cô nghĩ ba sẽ tức giận, mắng mỏ thậm chí đánh hai chị em. +Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho thật giỏi. 2. Cô em giúp chị tỉnh ngộ. +Vì cô em bắt trước chị mình nói dối. Vì cô biết mình là tấm gương xấu cho em. Cô sợ mình chểnh mảng học hành khiến ba buồn. + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. * Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình.. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng các nhân vật (lời cô em, lời chị, lời người cha) - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút) - Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật, hiểu được thái độ của từng nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai cả bài + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS nêu suy nghĩ của mình - Đặt tên khác cho câu truyện ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ...) - HS biết nhận xét và tự sửa lỗi để có các câu văn hay. - Tích cực, tự giác, có ý thức học hỏi các bài văn hay II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:- Bảng phụ, phiếu học tập thống kê các lỗi. - HS: - Vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5p) - HS hát khởi động + Một bức thư gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? - TBVN và TBHT điều hành + Mở đầu, phần chính, phần cuối 2. . Hoạt động luyện tập, thực hành: (27p) * Cách tiến hành: a) Nhận xét về kết quả bài làm. + Ưu: .......................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... + Khuyết: .................................................. ................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................... b) Thông báo cụ thể những bài: HHT: ...... ; HT: .......; CHT: ......; c) Hướng dẫn HS sữa một số lỗi điển hình: ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... c. Hướng dẫn HS chữa bài: - Trả vở - Yêu cầu HS đọc bài và tự sửa lỗi - Yêu cầu HS dò lại việc sửa lỗi của bạn - Đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay - Hướng dẫn HS tìm ra câu văn hay, cái đáng học tập thông qua bài văn của bạn. - Yêu cầu HS viết lại câu văn (đoạn văn) viết chưa hay trong bài làm. - Yêu cầu HS trình bày câu văn (đoạn văn) viết lại 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) - HS lắng nghe. - Lắng nghe. - Nhận vở - Đọc bài và sửa vào phiếu học tập riêng. - Từng cặp HS đổi vở dò bài cho nhau Nghe - Đọc trước lớp - Tự sửa cá nhân và đọc trước lớp - Tiếp tục sửa chữa các lỗi sai - Viết lại các câu văn chưa ưng ý để bài văn hay hơn. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 11/10/2022 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thêm được một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực - Tự trọng -Bước đầu biết xếp các từ Hán - Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4). - Tìm được danh từ theo yêu cầu và đặt câu với danh từ đó - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo. Tích cực, tự giác học bài.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập, từ điển, bảng phụ. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p) + Thế nào là DT chung, DT riêng. + Lấy VD về DT chung, DT riêng - Nhận xét, khen/ động viên. - Dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời-nhận xét - HS trả lời - 2 HS lên bảng viết danh từ. 2. Hoạt động thực hành (30p) Bài tập 1: - Gọi đại diện lên trình bày. - GV và các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng, cùng HS giải nghĩa một số từ: + Em hiểu thế nào là tự kiêu? tự ái? Bài tập 2: - Tổ chức thi đua giữa 2 đội chơi dưới hình thức sau: Đội 1: Đưa ra từ. Đội 2: Tìm nghĩa của từ. (Sau lần 1 đổi lại. Đội 2 có thể đưa ra nghĩa của từ để đội 1 tìm từ) - Nhận xét, khen/ động viên Bài tập 3: - Phát giấy, bút dạ và y/c các nhóm làm bài. - Y/c nhóm nào làm xong trước lên dán phiếu và trình bày. - Y/c các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận lời giải đúng. a) Trung có nghĩa là “ở giữa”. b) Trung có nghĩa là “một lòng một dạ” - Gọi hs đọc lại hai nhóm từ. Bài tập 4: - HS tiếp nối đặt câu theo nhóm của mình. Nhóm nào đặt được nhiều câu đúng là thắng cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương những HS đặt câu hay. 3. Hoạt động vận dụng (5p) Nhóm 2- Lớp - HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Thảo luận cặp đôi và làm bài. - Đại diện 3 nhóm lên trình bày bài. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng những từ điền đúng: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào. + Tự kiêu: Tự cho mình giỏi hơn người khác nên coi thường người khác + Tự ái: tự cảm thấy ngại ngùng, xấu hổ về bản thân - HS đọc lại đoạn văn sau khi điền hoàn chỉnh Nhóm- Lớp - HS làm bài vào VBT- Chia sẻ nhóm đôi- Chia sẻ lớp. Đ/a: + Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng, tổ chức hay người nào đó là: Trung thành. + Một lòng một dạ vì việc nghĩa là: Trung nghĩa. + Ngay thẳng, thật thà là: trung thực. + Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là: trung kiên. + Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là: trung hậu. Nhóm 2- Lớp - Hoạt động trong nhóm. - Các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác n.xét và bổ sung. - Các nhóm so sánh và chữa bài. Trung có nghĩa là “ở giữa” Trung có nghĩa là “một lòng một dạ” Trung thu Trung bình Trung tâm Trung thành Trung nghĩa Trung kiên Trung trực Trung hậu - Hs suy nghĩ, đặt câu. + Bạn Tuấn là học sinh trung bình của lớp. + Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu. ……………. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm - Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện - Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện. - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo. Yêu thích văn học, ham học hỏi và tham khảo sách văn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: +Tranh minh hoạ cho truyện trang 64, SGK (phóng to từng tranh nếu có điều kiện). + Bảng phụ - HS: Vở BT, sgk. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p) + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể nội dung gì? + Khi viết đoạn văn cần lưu ý điều gì? - Nhận xét, khen/ động viên. - Chuyển ý vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Mỗi đoạn văn kể 1 sự việc + Đầu đoạn viết lùi vào. Hết đoạn có dấu chấm xuống dòng. 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Bài tập 1: - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS nắm được cốt truyện: +Truyện có những nhân vật nào? + Câu chuyện kể lại chuyện gì? + Truỵên có ý nghĩa gì? *GV: Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. - Gọi HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh. - Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. - GV chữa cho từng HS, nhắc HS nói ngắn gọn, đủ nội dung chính. - Nhận xét, khen những HS nhớ cốt truyện và lời kể có sáng tạo. *Bài tập 2: -Gv hướng dẫn làm bài *VD: Tranh 1. + Anh chàng tiều phu làm gì? + Khi đó chàng trai nói gì? + Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào? + Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? - Tổ chức cho HS thi kể. - Hướng dẫn HS làm tương tự với các bức tranh còn lại - Nhận xét, đánh giá. - Hệ thống lại theo bảng sau Cá nhân - Nhóm – Lớp - 1 HS đọc yêu cầu của bài, quan sát tranh - Lớp thảo luận nhóm 2 và báo cáo: +Truyện có hai nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (tiên ông). + Câu chuyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu. +Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc. - HS đọc tiếp nối lời gợi ý dưới tranh – Tập kể trong nhóm 4 Ví dụ về lời kể: Ngày xưa có một chàng tiều phu sống bằng nghề chặt củi. Cả gia tài của anh chỉ là một chiếc rìu sắt. Một hôm, chàng đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. Chàng đang không biết làm cách nào để vớt lên thì một cụ già hiện lên hứa giúp chàng. Lần thứ nhất, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng vàng, nhưng chàng bảo không phải của mình. Lần thứ hai, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng bạc, nhưng chàng không nhận là của mình. Lần thứ ba, cụ vớt lên bằng một lưỡi rìu bằng sắt, anh sung sướng nhận ra lưỡi rìu của mình và cám ơn cụ. Cụ già khen chành trai thât thà và tặng chàng cả ba lưỡi rìu. - Quan sát và đọc thầm. + Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông. + Chàng trai nói: “Cả gia tài ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết lấy gì để sống đây?”. + Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu. + Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng. - HS kể tranh 1. - Nhận xét lời kể của bạn. -HS điền vào phiếu học tập Đoạn Nhân vật làm gì? Nhân vật nói gì? Ngoại hình nhân vật Lưỡi rìu vàng. Bạc, sắt 2 Cụ già hiện lên Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai. Chàng chắp tay cảm ơn. Cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt hiền từ. 3 Cụ già vớt dưới sống lên một lưỡi rìu, đưa cho chàng trai, chàng trai ngồi trên bờ xua tay. Cụ bảo: “Lưỡi rìu của con đây”, chàng trai nói: “Đây không phải rìu của con. ” Chàng trai vẻ mặt thật thà. Lưỡi rìu vàng sáng loá 4 Cụ già vớt lên lưỡi rìu thứ hai. Chàng trai vẫn xua tay. Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này của con chứ?”. Chàng trai đáp: “Lưỡi rìu này cũng không phải của con”. Lưỡi rìu bạc sáng lấp lánh 5 Cụ già vớy lên lưỡi rìu thứ ba, chỉ tay vào lưỡi rìu. Chàng trai giơ hai tay lên trời. Cụ hỏi: “Lưỡi rìu này có phải của con không?” chàng trai mừng rỡ: “ Đây mới đúng là rìu của con” Chàng trai vẻ mặt hớn hở. Lưỡi rìu sắt 6 Cụ già tặng chàng trai cả 3 lưỡi rìu. Chàng chắp tay tạ ơn. Cụ khen: “Con là người trung thực, thật thà. Ta tặng con cả ba lưỡi rìu”. Chàng trai mừng rỡ nói: “Cháu cảm ơn cụ”. Cụ già vẻ hài lòng. Chàng trai vẻ mặt vui sướng. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG (nếu có) .......................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN Tiết 30: PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức về phép trừ các số có 6 chữ số - HS thực hiện thành thạo phép tính trừ có nhớ và không nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực * Bài tập cần làm : BT1, BT2 (dòng 1), BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Vẽ sẵn sơ đồ bài 3 trên bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở BT, bút, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu:(5p) - GV dẫn vào bài mới - HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) - GV viết lên bảng hai phép tính trừ 865279 – 450237 647253 – 285749 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính. + Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ? -GV tổng kết, chuyển hoạt động -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp – Chia sẻ nhóm 2 -HS nêu nhận xét. + Đặt tính:Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. +Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.. 3. Hoạt động thực hành:(15p) Bài 1. - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. + Nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2 (dòng 1) Với HSNK y/c hoàn thành cả bài Gv gọi HS đọc yêu cầu đề. -GV theo dõi, giúp đỡ những HS chưa hoàn thành. - Nhận xét - Lưu ý HS những TH trừ có nhớ nhiều lần. Bài 3 -GV gọi 1 HS đọc đề bài. Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 4. HĐ vận dụng (4p) - Cá nhân- Chia sẻ lớp -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 987 864 839 084 783 251 246 937 204 613 592 147 - Làm bài và kiểm tra bài của bạn - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp - HS đọc yêu cầu đề toán -2 em lên bảng thực hiện, lớp làm bảng con. 4 8 600 65 102 - 9 455 - 13 859 39 145 51 243 - HS lên làm và thực hiện đặt tính: 80000 – 48765 941302- 298764 Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp -HS đọc. - HS làm bài cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 - 1 HS làm bảng lớp Bài giải Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP. Hồ Chí Minh dài: 1 730 – 1 315 = 415 (km) Đáp số: 415 km - HS làm bài vào vở Tự học Bài giải Năm ngoái trồng được số cây là: 214 800- 60 600 = 134 200 (cây) Cả hai năm trồng được số cây là: 214 800 + 134 200 = 349 000 (cây) Đáp số: 349 000 cây - Hoàn thiện vở BTT - Giữ nguyên lời văn, thay số cho BT 4 để thành bài toán mới và giải. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐỊA LÍ TÂY NGUYÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên: + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau: Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. + Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. * HS năng khiếu: Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên. * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..); Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân ở đây dựa nhiều vào rừng : củi đun, thực phẩm… Bởi vậy, cần giáo dục học sinh tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng. * GD TKNL: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Bởi vậy, Tây Nguyên có tiềm năng thuỷ điện to lớn. Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: +Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. +Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. - HS: Vở, sách GK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (5p) + Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ. + Trung du Bắc Bộ thích hợp trồng những loại cây nào? - Nhận xét, khen/ động viên. - GV chốt ý và giới thiệu bài - TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét: + Là một vùng đồi núi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. + Cây ăn quả: cam, chanh, dứa, vải…; cây CN: cọ, chè… 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (20p) HĐ 1: Tây Nguyên –xứ sở của các cao nguyên xếp tầng: a. Xác định vị trí và đặc điểm chung của các cao nguyên - GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ địa lí TN Việt Nam - GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK. - GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường và đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ Bắc xuống Nam. - Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 trong SGK, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp tới cao? + Em có nhận xét gì về các cao nguyên ở Tây Nguyên? - GV kết luận về các cao nguyên b. Tìm hiểu đặc điểm riêng của từng cao nguyên - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tranh, ảnh và tư liệu về một cao nguyên. + Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc. + Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum. + Nhóm 3: cao nguyên Di Linh. + Nhóm 4: cao nguyên Lâm Viên. - GV cho HS các nhóm thảo luận theo gợi ý sau: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên (mà nhóm được phân công tìm hiểu). - GV cho HS đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm mình kết hợp với tranh, ảnh. - GV sửa chữa, bổ sung giúp từng nhóm hoàn thiện phần trình bày. HĐ3: Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô: - YC HS dựa vào mục 2 và bảng số liệu trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: + Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào? + Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là những mùa nào? + Mô tả mùa mưa và mùa khô ở TN? - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận 3. Hoạt độngvận dụng (5p) - TKNL, BVMT: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Bởi vậy, Tây Nguyên có tiềm năng thuỷ điện to lớn. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống. + Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân ở đây dựa nhiều vào rừng : củi đun, thực phẩm… Bởi vậy, cần thấy tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng. - Hãy tìm các bài hát nói về Tây Nguyên. Cá nhân-Lớp - HS chỉ - HS chỉ vị trí các cao nguyên. - Cao nguyên Kon Tum, CN Plâyku, CN Đắc Lắk, CN Lâm Viên, CN Di Linh. - CN Đắc Lắc, Kon Tum, Di Linh, Lâm Đồng. + Các cao nguyên xếp tầng HĐ2: Nhóm 4 – Lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV: + Cao nguyên Đắc Lắc là CN thấp nhất trong các CN ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối và đồng cỏ. Đất đai phì nhiêu, đông dân nhất ở TN. + Cao nguyên Kon Tum là một CN rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, , có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây, toàn vùng được phủ rừng rậm nhiệt đới nhưng nay rùng còn rất ít, TV chủ yếu là các loại cỏ. + Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn, sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt tương đối phẳng, được phủ một lớp đất đỏ bad an dày, tuy không phì nhiêu bằng CN Đắc Lắk. Mùa khô không khắc nghiệt, vẫn có mưa ngay trong những tháng hạn nên CN lúc nào cúng xanh tốt. + Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu; sông suối có nhiều ghềnh thác. CN có khí hậu mát quanh năm. Nhóm 2- Lớp - HS làm việc nhóm 2 + Mùa mưa là các tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10. Còn mùa khô vào các tháng 1, 2, 3, 4, 11, 12. + Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa là mùa mưa và mùa khô. + Mùa mưa có những …. - HS khác nhận xét. -HS đọc bài học. - HS liên hệ BVMT, TKNL và bảo vệ rừng theo câu hỏi gợi ý của GV SINH HOẠT ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm đ¬¬ược ưu - khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ¬¬ưu điểm, khắc phục nh¬¬ược điểm. - Biết đ¬¬ược phư¬ơng h¬¬ướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đư¬¬ờng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: sổ ghi chép. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. HĐ mở đầu - Lớp tham gia trò chơi: Bịt mắt đoán vật 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. + Học tập: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 3. Ph¬ương h¬¬ướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể về mẹ và cô giáo. Giáo dục kĩ năng sống Bài 2: Kĩ năng xây dựng thời gian biểu (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: Sau khi học xong bài này, học sinh biết: - Biết được lợi ích của thói quen xây dựng thời khóa biểu đối với việc học tập, vui chơi. - Hiểu được một số yêu cầu, biện pháp xây dựng thời khóa biểu trong một thời gian ngắn hay trong một khoảng thời gian dài của mình. - Vận dụng một số yêu cầu, biện pháp để xây dựng thời khóa biểu cá nhân sao cho phù hợp. II. Đồ dùng học tập Phiếu Đồng hồ (4 nhóm) II. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Gv cho hs đọc bài "Giá trị của một ngày" trong sgk thực hành kĩ năng sống 4 trang 9. *Gv chốt:Lan quên vì không những việc cần làm vào thời gian biểu. Vì thế hằng ngày các em cần có một thời khóa biểu cụ thể cho từng ngày để không quên những công việc dự định sẽ làm…. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - Gv phát phiếu bài tập Hãy đánh dấu V vào trước những cách quản lí thời gian biểu a. Liệt kê công việc hằng ngày để tránh bị quên b. Ghi công việc cần làm lên lịch treo tường, lịch để bàn, sổ tay. c.Công việc ít nên chỉ cần cố gắng nhớ là được, không cần ghi ra. d. Đặt mục tiêu phải hoàn thành bài tập , học thuộc bài trong một khoảng thời gian nhất định (5 phút, 20 phút, 1 tiếng) H: Em còn những cách nào khác để quản lí thời gian biểu của mình trong ngày? Gv luận: Trong cuộc sống hàng ngày để làm việc, học tập , vui chơi một cách khoa học các em cần lập cho mình một thời gian biểu hợp lí. . 3. Hoạt động luyện tập Gv nêu tình huống:sgk trang 10 Gv chốt: 4. Hoạt động vận dụng Hãy giúp Bình và Giang lập thời khóa biểu một cách hiệu quả hơn, bằng cách nối các nội dung ở cột A với cột B để tìm ra những lời khuyên phù hợp. Cột A Cột B 1. Thời gian biểu dùng để… 2. Em dùng thời khóa biểu để… 3. Khi đã lập kế hoạch, em sẽ…. 4. Mỗi khi quá hạn thời gian để thực hiện một hoạt động… 5.Thất hứa, lỗi hẹn hoặc không thực hiện đúng thời gian trong kế hoạch…. a…. sắp xếp thời gian cũng như ghi nhớ các hoạt động để thực hiện đầy đủ b….. lập kế hoạch cho khoảng thời gian ngắn hạn và trung hạn. c…. em sẽ cố gắng kết thúc hoạt động đó để đảm bảo thời gian cho hoạt động khác. d…. quyết tâm thực hiện đến cùng. e….. là một trong những nguyên nhân khiến việc Thực hiện thời khóa biểu Thất Bại. Gv chốt: *Dặn dò: Hs chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau. - Hs đọc truyện và làm việc nhóm 2 - Vì sao Lan lại quên buổi tập hát cùng nhóm? Để không quên những công việc đã dự định, em phải làm gì? - 5 nhóm trình bày đáp án mà mình chọn - Hs làm việc theo nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày - Hs trả lời - Hs nghe tình huống và làm việc cá nhân Ý kiến của em: Hãy vẽ mặt cười vào trước hành động đúng, vẽ mặt buồn vào trước hành động sai của hai bạn: a. Bình và Giang đã biết lập cho mình một kế hoạch cụ thể để cải thiện tình hình học tập (môn Tiếng Việt và Toán). b.Mỗi ngày, hai bạn đã dành khá nhiều thời gian để đánh cờ vua. c. Hai bạn đã không tuân thủ kế hoạch, lần lượt thất hứa và "dễ dãi " với chính mình. - 5 em trình bày. - Hs làm việc cá nhân Trình bày ý kiến trước lớp. - Lắng nghe Ngày ….. tháng ……… năm 2022 Tổ trưởng Vũ Thùy Linh
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

