Tuần 7
Thích 0 bình luận
Tác giả: Phạm Thị Thảo
Chủ đề:
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 10/17/22 5:49 AM
Lượt xem: 2
Dung lượng: 56.8kB
Nguồn: Tự biên
Mô tả: TUẦN 7 Ngày soạn: 14/10/2022 Ngày dạy: Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2022 KĨ THUẬT KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm rõ quy trình khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường. Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. * Với HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm. - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS quan sát được. Và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần, vỏ gối). - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm. + Len (hoặc sợi) chỉ khâu. + Kim khâu len, kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch. - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu (3p) - HS hát bài hát khởi động: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS - TBVN điều hành 2.HĐ luyện tập: (30p) HS thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình khâu ghép mép vải. (phần ghi nhớ). - GV nhận xét và nêu lại các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian, yêu cầu HS thực hành. - GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng và những thao tác chưa đúng. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS: - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Khâu ghép được hai mép vải theo cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mép vải. + Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải ghép và tương đối thẳng. + Các mũi khâu tương đối cách đều nhau và bằng nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để khen nhằm động viên, khích lệ các em. 3. Hoạt động vận dụng (1p) + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu lược. + Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường - HS thực hành. - HS trưng bày sản phẩm lên bảng lớp - HS tự đánh giá các sản phẩm theo tiêu chuẩn. - Thực hành khâu thành thạo tại nhà - Tạo sản phẩm mới từ khâu ghép 2 mảnh vải bẳng mũi khâu thườn ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ và các bài toán liên quan. Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ . - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ Giải toán có lời văn. - Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao. HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu nhóm, bảng phụ - Sgk, vở ô ly, nháp, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khoạt động mở đầu: 5 p - Bài cũ: - GV quan sát - GV nhận xét, tuyên dương dẫn vào bài mới *GV thiệu vào bài: Các em đã được học phép công, phép trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số. Giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên. - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ. TBHT điều hành - Tớ mời 2 bạn lên bảng thực hiện yêu cầu tính nhanh, chính xác, lớp các bạn làm nháp Tính 2426 7580 + - 5164 2416 7580 5164 - Tờ mời bạn nêu cách làm của mình. - Mời các bạn nhận xét. 2. Hoạt động luyện tập Bài 1: Thử lại phép cộng. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát lại hai phép tính ở phần khởi động. + Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai) ? + Muốn kiểm tra một số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta làm như thế nào? + Khi thử lại phép cộng ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm phần b. 35 462 + 27 519; 69 105 + 2 074 267 345 + 31 925 - HS làm cá nhân, ba HS làm bảng. - Chữa bài + Giải thích cách làm. + Nêu cách tính. + Nhận xét đúng sai. - GV nhận xét. *GV kết luận: Muốn kiểm tra một phép tính cộng đúng hay sai ta tiến hành thử lại. Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng. Bài 2: Thử lại phép trừ - Gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu viết phép tính 6839 – 482 yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ tính - Yêu cầu HS nhận xét. + Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành thử lại như thế nào? *GV kết luận: Bài tập 2 Ôn lại cho các em phép tính cộng trừ. Cách thử lại các phép tính đó. Lưu ý cách đặt tính và thực hiện phép tính. Để củng cố thêm cho các em kỹ năng tính cô cùng cả lớp chuyển sang bài 3. Bài 3: Tìm x - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, trao đổi cặp đôi làm bài. - 2 HS làm bảng. HS giải thích cách tìm x của mình - HS + GV nhận xét + Muốn tìm số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào? - Đối chiếu kết quả. *GV kết luận: Để tìm được thành phần chưa biết trong phép tính các em cần xác định thành phần cần tìm. Vận dụng đúng quy tắc để tính. Để củng cố thêm cho các em kỹ năng giải bài toán có lời văn, cô cùng cả lớp làm bài 4 Bài 4. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4, nhóm trưởng điều hành. - Đại diện một nhóm trình bày kết quả. - GV ghi bảng kết quả HS trình bày. - HS + GV nhận xét + Em biết gì về đỉnh Phan-xi-păng? *GV kết luận: Bài tập 4 đã giúp các em so sánh các số có nhiều chữ số. Vận dụng phép trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số để giải toán có lời văn. Khi giải bài toán này các em cần lưu ý chúng ta cần so sánh rồi mới thực hiện phép tính. Muốn nhẩm được hiệu của các số tự nhiên các em làm có tốt không, cô cùng vận dụng làm bài 5 cũng chính là hoạt động vận dụng. 3. Hoạt động vận dụng - HS đọc đề bài. - Lớp suy nghĩ tìm kết quả. - Chữa bài: + Em làm như thế nào? tại sao? + Nhận xét bài làm. - GV chốt kết quả đúng. *GV kết luận: Khi nhẩm hiệu của các số tự nhiên chưa biết, các em cần phải xác định và đọc kỹ đề bài xem số tự nhiên đã cho là số nào? sau đó các em mới thực hiện phép tính. * Củng cố- dặn dò: 3 phút - GV hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. Cá nhân - Nhóm 2-Lớp - HS đọc yêu cầu đề bài +...ta cần thử lại kết quả của phép tính + Ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng - HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép cộng . - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính và thử lại một phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở- Đổi chéo vở kiểm tra - Báo cáo kết quả trước lớp. 35 462 Thử lại 62 981 + - 27 519 27 519 62 981 35 462 69 108 Thử lại 71 182 + - 2 074 2 074 71 182 69 108 Cá nhân- Nhóm 2- Lớp - HS làm bài cá nhân- Tự thử lại kết quả phép trừ- Trao đổi trong nhóm, nhóm báo cáo 4 025 Thử lại 3 713 - + 312 312 3 713 4 025 5 901 Thử lại 5 263 - + 638 638 5 263 5 901 7 521 Thử lại 7 423 - + 98 98 7 423 7 521 + Thử lại bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ Cá nhân-Lớp - 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a. x + 262 = 4848 x = 4848 – 262 x = 4586 b. x - 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 Nhóm 4- cả lớp - HS làm bài theo nhóm 4, nhóm trưởng điều hành cho các bạn đọc đề bài toán, phân tích bài toán và tìm hướng giải. HS làm bài vào vở. Tóm tắt: Núi Phan-xi-păng cao: 3143m. Núi Tây Côn Lĩnh cao: 2428m Núi nào cao hơn và cao hơn ....m? Bài giải Vì 3 143 > 2 428 nên núi Phan- xi- phăng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh. Núi Phan- xi- phăng cao hơn là: 3 143 – 2 428 = 715 ( m ) Đáp số: 715 m + Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất đất nước ta, thuộc dãy Hoàng Liên Sơn. Đây được coi là nóc nhà của Tổ quốc Bài 5: Bài giải - Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999 - Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000 - Hiệu của hai số là: 89 000 - HS về nhà hoàn thành bài tập. - Nhẩm tổng, hiệu của số lớn nhất có 6 chữ số và số bé nhất có 6 chữ số TẬP ĐỌC TRUNG THU ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường, vằng vặc,... Hiểu ND bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. GD HS lòng yêu nước, yêu con người. * KNS: Xác định giá trị; Đảm nhận trách nhiệm; Xác định trách nhiệm của bản thân * GDQPAN: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3p) - HS hát bài "Chiếc đèn ông sao" - GV giới thiệu chủ điểm, dẫn vào bài mới - TBVN điều hành - HS nêu tên chủ điểm mới "Trên đôi cánh ước mơ" 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8-10p) a, Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết ở đoạn đầu nhưng sôi nổi, tự hào và đầy tìn tưởng ở đoạn sau - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ: + Em hiểu thế nào là sáng vằng vặc?(rất sáng soi rõ khắp mọi nơi) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 3 đoạn: Đoạn 1: Đêm nay....của các em. Đoạn 2: Anh nhìn trăng....vui tươi. Đoạn 3: Trăng đêm nay....các em. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (bao la, man mác, mươi mười lăm năm nữa, chi chít,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: Tết Trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường(đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao việc: + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em trong thời gian nào? + Đối với thiếu niên tết trung thu có gì vui? + Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến sĩ nghĩ tới điều gì? + Trăng trung thu có gì đẹp? + Đoạn 1 nói lên điều gì? + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai sao? + Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? + Nội dung đoạn 2 là gì? - HS đọc thầm đoạn còn lại + Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? + Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? + Đoạn 3 cho em biết điều gì ? + Đại ý của bài là gì? * GDKNS : Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em, các em cần luôn luôn cố gắng để xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. +Trung thu là tết của các em, các em sẽ được phá cỗ, rước đèn. + Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới tương lai của các em. + Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng… 1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em. HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa ruộng đồng cờ đỏ phấp phi bay trên những con tàu lớn . + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. 2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi cá nhân +Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: có những nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ. + Em mơ ước đất nước ta có một nền công nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới,.... 3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. * Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung 3. Hoạt động luyện tập Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Luyện đọc diễn cảm đoạn "Anh nhìn trăng....to lớn, vui tươi" - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút) + Giáo dục QPAN: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ đối với các em nhỏ như thế nào? - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS nêu suy nghĩ của mình. - Trưng bày những tranh, ảnh đã sưu tầm để nói về sự đổi thay của đất nước. CHÍNH TẢ GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhớ viết lại chính xác đoạn thơ trong bài từ " Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn...đến hết", trình bày đúng các dòng thơ lục bát.Hiểu nội dung đoạn cần viết. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu tr/ch, tìm được các từ chứa tiếng chí/trí mang nội dung cho trước - Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. Tính trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (2p) - GV đánh giá, nhận xét - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động. - 2 HS lên bảng thi viết các từ: đủng đỉnh, lởm chởm, lủng củng, bỡ ngỡ, dỗ dành, mũm mĩm, ... 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(6p) a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết - Gọi HS đọc thuộc bài viết. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì? + Gà tung tin gì để cho Cáo một bài học? + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? + Phát hiện những chữ dễ viết sai? - Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát - 2, 3 học sinh đọc. - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp +Thể hiên Gà là con vật thông minh. + Gà tung tin có một cặp chó săn đang chạy tới đẻ dưa tin mừng. Cáo ta sợ chó ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng. + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào. + hồn lạc phách bay, quắp đuôi, khoái chí, co cẳng.... - Hs viết nháp từ khó. - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần b. Viết bài chính tả: (20p) - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết Lưu ý HS: +Viết hoa tên riêng là gà Trống và Cáo. +Lời nói trực tiếp của gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm mở ngoặc kép. - GV giúp đỡ các HS M1, M2 - HS nhớ - viết bài vào vở 3. Hoạt động luyện tập: (5p) *Soát lỗi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. *. Làm bài tập chính tả: (5p) Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ bắt đầu bằng tr/ch - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a 4. Hoạt động vận dụng (2p) Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : trí tuệ - phẩm chất - trong lòng đất- chế ngự- chinh phục- vũ trụ - chủ nhân. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. Cá nhân- Lớp Đáp án: a. ý chí b. trí tuệ - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr - Phân biệt chuyện/truyện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................... Ngày soạn: 15/10/2022 Ngày dạy: Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2022 TOÁN Tiết 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số . - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. HS chăm chỉ học bài * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (hai cột) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. + GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). -HS: VBT, vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (5p) - Tổ chức trò chơi củng cố về cách đọc các số có nhiều chữ số - TK trò chơi- Dẫn vào bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hình thành kiến thức mới (15p) a. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. + Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? + Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ? - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em. - GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, … + Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ? GV: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. + Biểu thức có chứa hai chữ có đặc điểm gì? b. Giá trị của biểu thức chứa hai chữ + Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ? ->Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b. + Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào ? +Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được mấy giá trị của BT? -HS đọc. +Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu được cộng với số con cá của em câu được. + .Hai anh em câu được 3 +2 con cá. -HS làm việc nhóm 2: 1 HS nêu số con cá của hai anh em trong từng trường hợp, 1 HS viết vào bảng + Nếu.....hai anh em câu được a +b con cá. - HS nhắc lại + Biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn có dấu tính và hai chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc không có phần số). + HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5. -HS hỏi đáp nhóm 2 về giá trị của BT với từng TH của a và b +Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. +Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b 3. Hoạt động thực hành (18p) * Cách tiến hành Bài 1: Tính giá trị của c + d + Bài toán yêu cầu gì ? - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài. + Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ? + Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ? + Mỗi lần thay chữ c, d bằng 1 số, ta tính được mấy giá trị của c+d? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2(a,b) HSNK làm hết bài - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - GV nhận xét, đánh giá 8- 10 bài của HS Bài 3 -GV treo bảng số như phần bài tập của SGK. -GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trong bảng. -Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 3. Hoạt động vận dụng (4p) Cá nhân-Nhóm 2- Lớp -HS đọc yêu cầu đề, làm việc cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 -Tính giá trị của biểu thức c + d. a. Nếu c = 10 và d = 25 thì c +d = 10 + 25 = 35 b. Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì c + d = 15 cm +45 cm = 60 cm + Giá trị của biểu thức c + d là 35. + Giá trị của biểu thức c + d là 60 cm. + Tính được 1 giá trị Cá nhân- Lớp -HS đọc đề bài -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a. a = 32 và b = 20 b. a = 45 và b = 36 Cá nhân –Nhóm 2- Lớp - HS đọc đề bài. - Hs làm vào phiếu học tập. a 12 28 60 b 3 4 6 a x b 36 a : b 4 -Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá trị của a, dòng thứ hai là giá trị của b, dòng thứ ba là giá trị của biểu thức a x b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu thức a : b. - HS tự làm bài vào bảng trong SGK - Đổi chéo tự chữa bài cho bạn - Llấy một ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ. - Tính 1 giá trị của BT có chứa 2 chữ vừa lấy VD ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được ví dụ về tết kiệm tiền của. Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Có kĩ năng sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hằng ngày. (Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ Phẩm chất của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành. - Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về một người biết tiết kiệm tiền của; có thể cho học sinh kể những việc làm của mình hoặc của các bạn về tiết kiệm tiền của) - Có ý thức tiết kiệm tiền của. Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. * KNS: - Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của - Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân * BVMT:- Sử dụng tiết kiệm tiền áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...Trong cuộc sống hằng ngày là góp phần BVMT và tài nguyên thiên nhiên. * SDNLTK:- Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng, dầu, gas,… chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước. - Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng. * TT HCM: Cần kiệm liêm chính II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK Đạo đức 4, thẻ xanh đỏ. - HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: (5p) - Gv đặt vấn đề: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em? - Nêu bài học - HS nối tiếp trả lời: Mọi người sẽ có thể không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, … - HS nêu bài học. 2.HĐ Hình thành kiến thức mới(20p) HĐ 1: Tìm hiểu thông tin - GV yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK/11 và thảo luận câu hỏi SGK (t 12) Thông tin: - Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt điện”. - Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết, không để thừa thức ăn. - Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày. + Qua xem tranh và các thông tin trên theo em cần phải tiết kiệm những gì? + Theo em có phải do nghèo nên cần phải tiết kiệm của công? * GV: Sử dụng tiết kiệm như quần áo, sách vở, điện nước….trong cuộc sống hằng ngày là bảo vệ được nguồn tài nguyên thiên nhiên góp phần vào bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng. 3.HĐ Luyện tập Bày tỏ ý kiến, Phẩm chất (BT1- SGK/12): - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1, YC HS cùng các bạn trao đổi, bày tỏ Phẩm chất về các ý kiến đã cho (Tán thành, không tán thành) - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. * Kết luận: + Các ý kiến c, d là đúng. + Các ý kiến a, b là sai. 4. Hoạt đông vận dụng (5p) - Liên hệ giáo dục BVMT: Tiết kiệm tiền của là bảo vệ môi trường - Liên hệ giáo dục TKNL - 1 HS đọc thông tin - Thảo luận nhóm 2 và trả lời các câu hỏi: +...tiết kiệm các nguồn năng lượng như điện, nước, xăng, dầu, ga….; thức ăn, sách vở, đồ chơi… + Không vì tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước, chính là bảo vệ môi trường sống của chúng ta. - HS bày tỏ Phẩm chất đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước - HS liên hệ theo câu hỏi của GV - Sưu tầm những mẩu chuyện về tính tiết kiệm của BH ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ HOẠT ĐỘNG CHUNG TOÀN TRƯỜNG THỂ DỤC TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ. TRÒ CHƠI: KẾT BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. Trò chơi "Kết bạn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Khởi động 1-2p 3-5p X X X X X X X X X X X X X X X X  II.PHẦN CƠ BẢN a. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. +Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. +Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua. +Cả lớp tập do GV điều khiển để củng cố. b. Trò chơi"Kết bạn". GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, cho cả lớp cùng chơi. 10-15p 3- 5p 5p X X X X X X X X X X X X X X X X  X X X X X X X  X X X X X X X III.PHẦN KẾT THÚC - Cho HS chạy thường một vòng quanh sân trường, chuyển thành đi chậm, vừa đi vừa thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. 5p X X X X X X X X X X X X X X X X  ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (Năm 938) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: + Nêu được nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng. Hiểu và nêu được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc: Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. - Tường thuật được diễn biến của trận Bạch Đằng.Nêu nguyên nhân và diễn biến, kết quả , được ý nghĩa của trận Bạch Đằng. - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc, căm thù giặc ngoại xâm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu: Lược đồ trận Bạch Đằng, tranh ảnh. - SGK, vở ghi, bút,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5 phút GV: Cô trò ta sẽ cùng khởi động qua một trò chơi. Trò chơi có tên: Ô cửa bí mật. Cô mời bạn trưởng ban học tập lên giúp cô tổ chức chơi trò chơi này. - GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới: *GV giới thiệu: Sau hơn 3 năm giữ được độc lập kể từ sau cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi, nước ta lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc cho đến chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo nhân dân mới giành được độc lập. - TBHT điều hành: Thay mặt cho ban học tập tớ xin phép giúp cô tổ chức cho các bạn chơi trò chơi này. Các bạn chú ý lắng nghe tớ phổ biến luật chơi và cách chơi: Trên bảng tớ có các ô cửa đã được đánh số thứ tự, mỗi ô cửa sẽ câu hỏi hoặc phần thưởng. Tớ sẽ gọi các bạn lần lượt lựa chọn những ô cửa. Khi ô cửa mở ra yêu cầu thì các bạn đọc to yêu cầu trong ô cửa, sau đó suy nghĩ trong vòng 30 giây rồi trình bày câu trả lời trước lớp. Bạn nào trả lời đúng thì được khen và được nhận một phần thưởng - Các câu hỏi có thể đưa ra: + Hãy nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? + Hãy kể lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? + Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào? - TBHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (20p) HĐ1: Nguyên nhân của trận Bạch Đằng: - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi đọc lại đoạn đầu phần chữ nhỏ SGK và trả lời câu hỏi: + Nguyên nhân nào dẫn đến trận Bạch Đằng? - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Yêu cầu nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét. + Em biết những gì về Ngô Quyền? * GV kết luận: Ngô Quyền là con rể của Dương Đình Nghệ, người đã tập hợp quân dân ta đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm 931. Vì Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đi báo thù. Công Tiễn cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán, nhân cớ đó nhà Nam Hán đem quân sang xâm chiếm nước ta. Biết tin, Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh giặc xâm lược. HĐ2: Diễn biến của trận Bạch Đằng: - GV treo lược đồ yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 đọc SGK đoạn: “Sang đánh nước ta … hoàn toàn thất bại” và quan sát lược đồ để tường thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng. - Yêu cầu đại diện các nhóm tường thuật trước lớp. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào? =>GV chỉ vào tranh giới thiệu : Đây là hình ảnh con sông Bạch Đằng. Phía bên phải con sông là cánh rừng Yên Hưng, thuộc địa phận tỉnh QN của chúng ta. Phía trái là núi Tràng Kênh, thuộc địa phận thành phố Hải Phòng. Đây là khu vực cửa sông. Sông BĐ đổ ra biển theo cửa Nam Triệu. Có thể nói với địa hình 2 bên là rừng rậm và núi đá cheo leo, con sông BĐ chính là một lợi thế rất lớn cho nghĩa quân của NQ trong việc mai phục và đón đánh đạo quân Nam Hán. + Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? * GV kết luận: Khi được tin nhà Nam Hán đem quân sang đánh nước ta, NQ đã chỉ đạo cho binh lính chặt những cây gỗ thật lớn, vót nhọn đầu, làm cọc đóng xuống cửa sông BĐ. Không những thế, ông còn cho nghĩa quân của ta mai phục dọc 2 bên bờ sông cùng với những chiến thuyền đã được giấu kín ở những nhánh nhỏ của sông BĐ. Và khi đạo quân của HT nghênh ngang đến cửa sông cũng là lúc thuỷ triều lên, nước che lấp các cọc nhọn, NQ cho thuyền ra khiêu chiến, vừa đánh vừa rút lui nhử cho giặc tiến sâu vào trận địa mai phục của ta. Đợi cho thuỷ triều bắt đầu xuống, NQ mới hạ lệnh phản công. Tại trận địa mai phục, quân ta ở 2 bên bờ và những nhánh sông nhỏ đổ ra đồng loạt tấn công ồ ạt. Bị tấn công bất ngờ, địch hoảng sợ bỏ chạy. Và khi chúng tháo chạy đến cửa sông cũng là lúc thuỷ triều xuống, hàng nghìn cọc nhọn nhô lên, đâm thủng chiến thuyền của giặc, khiến chúng không tiến cũng không lùi được. Đám tàn quân bỏ chạy lên bờ liền bị quân mai phục của ta chặn đánh và tiêu diệt. HĐ3: Kết quả và ý nghĩa của trận Bạch Đằng: - GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi: + Nêu kết quả của trận Bạch Đằng? + Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? + Theo em, chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? * GV kết luận: Sau khi đánh đuổi và đập tan được âm mưu xâm lược nước ta của quân Nam Hán, mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ. Để củng cố trật tự triều chính, ông đặt ra các chức quan văn võ, quy định nghi lễ trong triều. Đáng tiếc, thời tại ngôi của Ngô Quyền quá ngắn ngủi, chỉ được 6 năm thì ông mất, lúc đó ông mới 47 tuổi. 3. Hoạt động Luyện tập: + Để tưởng nhớ công ơn của Ngô Quyền nhân dân ta đã làm gì? + Các em có suy nghĩ gì về nhân vật và sự kiện lịch sử này? * GV kết luận: Với chiến công hiển hách như trên, nhân dân ta đời đời ghi nhớ công ơn của Ngô Quyền. Khi ông mất, nhân dân ta đã xây lăng để tưởng nhớ ông. Và đây là hình ảnh Lăng thờ ông. Lăng được xây rất kiên cố và đẹp. ở xã Đường Lâm, thị xã Sơn Tây, Hà Nội. Không những thế mà nhân dân ta còn lấy tên ông để đặt tên cho các đường phố và các trường học… - Còn đây là hình ảnh bãi cọc Bạch Đằng ngày nay- nơi vẫn còn lưu giữ nhữmg chiến công hiển hách của Ngô Quyền và nghĩa quân của ông thủa trước. 4. HĐ vận dụng: + Hãy nêu 3 điều em biết qua bài học hôm nay? - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. - GV tổng kết giờ học, nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. Nhóm - Lớp - HS làm việc nhóm 2. + Được tin Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền báo thù…nước ta. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Các nhóm khác nhận xét. + Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm (Hà Tây, nay là Hà Nội). Ông là người có tài, yêu nước. Ông là con rể của Dương Đình Nghệ. Nhóm - Lớp - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét. + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở Quảng Ninh. + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng. Cá nhân – Lớp + Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Tháo tử trận. Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại. + Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng vương. + Chấm dứt hơn 1000 năm dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. - Tìm hiểu thêm một số truyện kể về chiến thắng BĐ của Ngô Quyền. Ngày soạn: 17/10/2022 Ngày dạy: Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; Hs biết viết tên người, tên địa lí Việt Nam, địa chỉ gia đình theo đúng quy tắc viết hoa. - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2 mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). -. HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập, bảng phụ. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (3p) - Lấy VD về DT riêng - GV chuyển ý vào bài mới. - 2 HS lên bảng lấy VD 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) a. Nhận xét + HS quan sát và nhận xét cách viết. +Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. +Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng Vàm Cỏ Tây. + Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng được viết ntn? + Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần phải viết như thế nào? b. Ghi nhớ Cá nhân-Lớp - Quan sát, nhận xét cách viết. + Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. + Tên riêng thường gồm một, hai hoặc ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng. + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng - 2 HS đọc ghi nhớ - HS lấy VD về tên người, tên địa lí VN 3, Hoạt động thực hành (20p) * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp Bài tập 1: - Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa chỉ gia đình. - GV nhận xét, chốt ý Bài tập 2: - Gọi hs nxét cách viết của bạn. Bài tập 3: Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề - GV nxét, tuyên dương h/s. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1) - H/s đọc to, cả lớp theo dõi. - Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào vở. VD: Nguyễn Việt Hùng Địa chỉ: Thôn Ân Thi 3, xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên. - Gọi HS nhận xét - H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe. - Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. Xã Hồng Quang, huyện Ân Thi, Tỉnh Hưng Yên. - Hs nhận xét bạn viết trên bảng. Bài tập 3 - H/s đọc y/c. - Làm việc theo nhóm. Thành phố Hưng Yên. Huyện Ân Thi, Phù Cừ, Tiên Lữ, Khoái Châu, Yên Mỹ, Kim Động,... - Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em ( Phố Hiến, Chùa Chuông, Văn miếu Xích Đằng; Đền Ủng, Đền Đa Hòa...) - Viết tên của 10 bạn trong lớp em - Viết tên thủ đô của 10 nước trên thế giới. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể) - Biết ước mơ để có niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. +Giấy khổ to và bút dạ. - HS: - Truyện đọc 4, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5p) - HS hát bài Ước mơ - GV chuyển ý bài mới - TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(8p) - Hướng dẫn kể chuyện. - GV kể 2 lần: +Lần 1: Kể nội dung chuyện. Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải thích một số từ ngữ khó hiểu trong truyện. +Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ - HS theo dõi - Hs lắng nghe Gv kể chuyện. - Giải thích các từ ngữ khó. -HS lắng nghe và quan sát tranh 3. Hoạt động luyện tập:(15p) - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. - GV đánh giá phần chia sẻ của nhóm * Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Lớp trưởng điều khiển các bạn kể trong nhóm 4 + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ phần kể chuyện của mình trong nhóm – Chia sẻ trước lớp - Cả lớp theo dõi - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay 4.Hoạt động vận dụng Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(10p) - GV phát phiếu học tập có in sẵn các câu hỏi - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo dưới sự hướng dẫn của GV: + Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện điều gì? + Hành động của cô gái cho thấy cô là người ntn? + Em hãy tìm kết thúc vui cho câu chuyện trên? *Gv: Có lẽ trời phật rủ lòng thương, cảm động trước tấm lòng vàng của chị nên đã khẩn cầu cho chị sáng mắt như bao người. Năm sau mắt chị sáng lại nhờ phẫu thuật. Cuộc sống hiện nay của chị thật hạnh phúc và êm ấm. Mái nhà của chị lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ thơ. + Qua câu chuyện em hiểu điều gì? * GDBVMT : GV kết hợp khai thác vẻ đẹp của ánh trăng để thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống con người (đêm đến niềm hi vọng tốt đẹp) - HS thảo luận trong nhóm 4 các câu hỏi dưới sự điều khiển của nhóm trưởng – Chia sẻ nội dung trước lớp + Cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh + Cô là người nhân hậu, sống vì người khác có tấm lòng nhân ái bao la. + Mấy năm sau cô bé ngày xưa tròn 15 tuổi. Đúng đêm rằm ấy cô đã ước cho đôi mắt của chị Ngần sáng lại... +Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta và mọi người - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Tìm trong sách Truyện đọc 4 các câu chuyện cùng chủ điểm. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN Tiết 33: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: BT1; 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: : Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: a 20 350 1208 b 30 250 2764 a +b a : b - HS: Bút, SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Hoạt động mở đầu (3p) - GV dẫn vào bài - TBHT điều hành: + Lấy VD 1 biểu thức có chứa 2 chữ + Tính 1 giá trị của biểu thức đó 2. Hình thành kiến thức:(15p)\ - GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học. - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng. + Yêu cầu HS so sánh giá trị của BT a + b và b + a ở từng cột? + Nhận xét về vị trí của hai số hạng a và b? + Vậy tính chất giao hoán phát biểu như thế nào? - GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK. - HS đọc bảng số. - HS thực hiện tại chỗ, mỗi HS thực hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng như sau: a 20 350 1208 b 30 250 2764 + b 20 + 30= 50 350+ 250= 600 1208+ 2764=3972 b + a 30 + 20= 50 250+ 350= 600 2764+ 1208=3972 + Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn bằng nhau. a + b = b + a + Hai số hạng đổi chỗ cho nhau Qui tắc: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. - Lấy VD về tính chất giao hoán 3. Hoạt động thực hành (18p) * Cách tiến hành Bài 1: Nêu kết quả tính: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. + Làm sao em nêu được kết quả mà không cần tính? Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ … + Em dựa vào tính chất gì để hoàn thành bài 2? Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Chốt lại đặc điểm của tính chất giao hoán 4. Hoạt động vận dụng (1p) Cá nhân – Lớp. Đ/a: 468 + 379 = 847; 6509 + 2876 = 9385 379 + 468 = 847; 2876 + 6509 = 9385 4268 + 76 = 4344 76 + 4268 = 4344 + Em dựa vào tính chất giao hoán của phép cộng Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp Đáp án: 65 + 297 = 297 + 65; m + n = n + m 177 + 89 = 89 + 177; 84 + 0 = 0 + 84 48 +12 = 12 +48 a + 0 = 0 + a - HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán - HS tự làm bài vào vở Tự học- Đổi chéo vở kiểm tra - Hoàn thành các bài tập tương tự trong sách BTT - Tìm các dạng bài tương tự trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................... THỂ DỤC ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI - ĐVẬN LẠI. TRÒ CHƠI: “NÉM BÓNGTRÚNG ĐÍCH” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đvận lại. Trò chơi"Bỏ khăn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy theo hàng dọc quanh sân trường (200 - 300m). - Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh" 1-2p 1-2p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X  II. PHẦN CƠ BẢN Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đvận lại. +Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát, sửa chữa sai sót cho các tổ. +Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn. GV nhận xét, biểu dương các tổ. +Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố. b. Trò chơi"Ném trúng đích". GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho một số HS lên chơi thử. Sau đó cho cả lớp cùng chơi. 5-7p 5-6p X X X X X X X X X X X X X X X X  X X X X X O O X X X X X  X X  X  III. PHẦN KẾT THÚC - GV cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. 2-3p 1-2p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X  ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 17/10/2022 Ngày dạy: Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2022 TOÁN Tiết 34: BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ. - Học tập tích cực, tính toán chính xác * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy. + GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). - HS: Sgk, bảng con, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p) - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời câu hỏi: + Nêu tính chất giao hoán của phép cộng + Lấy VD minh hoạ tính chất này 2. Hình thành kiến thức mới a.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ -GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. + Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS thay các chữ a, b, c bằng số thích hợp và tính số cá của cả 3 bạn trong từng trường hợp + Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá ? * a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. + Biểu thức 3 chữ có đặc điểm gì? b) Giá trị của biểu thức chứa ba chữ -Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được mấy giá trị của BT a+b+c? - Yêu cầu lấy VD 1 biểu thức có chứa 3 chữ và tính 1 giá trị của BT đó -HS đọc. +Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của ba bạn với nhau. - HS thực hành cá nhân- Chia sẻ lớp + Cả ba người câu được a + b + c con cá. - HS nhắc lại + Có chứa 2 chữ và các dấu phép tính (kèm theo số) +Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c. - HS thực hành cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Lớp 3. Hoạt động thực hành:(20p) Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài. - GV nhận xét và đánh giá bài làm của HS (5-7 bài) + Mỗi lần thay a, b, c bằng 1 số , ta tính được bao nhiêu giá trị của BT a+b+c? Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn mẫu như Sgk sau đó tự làm bài. + Mọi số nhân với 0 đều bằng bn? + Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được mấy giá trị của BT a x b x c? Bài 3 + Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 4, HĐ ứng dụng (1p) Cá nhân- Lớp +Tính giá trị của biểu thức. +Biểu thức a + b + c. -HS làm vở. -Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 22. -Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 36. + Tính được 1 giá trị của BT Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS làm vào nháp- Đổi chéo kiểm tra – 2 HS lên bảng. +Đều bằng 0. +Tính được một giá trị của biểu thức a x b x c. - HS làm bài vào vở Tự học. Bài 3: HS tiến hành so sánh giá trị của từng cặp BT trong mỗi phần a, b, c Bài 4: Công thức tính chu vi P = a+b+c - HS vận dụng tính chu vi trong từng trường hợp - Hoàn thành các bài tập tương tự trong vở BTT - Lập công thức tính chu vi tam giác đều có cạnh là a ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1,2, trong SGK). - Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên, tươi vui. -GD học sinh có niềm mơ ước ca đẹp, chính đáng và quyết tâm biến mơ ước thành hiện thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70, 71 SGK (phóng to) + Bảng lớp ghi sẵn các câu, đoạn cần luyện đọc. + Kịch bản Con chim xanh của Mát- téc- lích (nếu có). - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3p) - GV dẫn vào bài mới -TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Luyện đọc: (8-10p) - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng hồn nhiên, tươi vui - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 3 đoạn: +Đoạn 1: Lời thoại của Tin Tin với em bé thứ nhất. +Đoạn 2: Lời thoại của Mi-tin và Tin Tin với em bé thứ nhất và em bé thứ hai. +Đoạn 3: Lời thoại của em bé thứ ba, em bé thứ tư, em bé thứ năm. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (sáng chế , thuốc trường sinh, Mi-tin, Tin Tin, ) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) - GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu về 1 màn kịch Màn 1: + Câu chuyện diễn ra ở đâu? + Tin – tin và Mi – tin đi đến đâu và gặp những ai? + Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai? + Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì? + Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người? + Màn 1 nói lên điều gì? Màn 2: + Câu chuyên diễn ra ở đâu ? + Em thích gì ở Vương quốc tương lai? + Màn 2 cho biết điều gì? + Nội dung của cả hai đoạn kịch này là gì ? - GV ghi nội dung lên bảng. - HS trong nhóm lớn tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi vào phiếu giao việc - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Câu chuyện diễn ra ở công xưởng xanh. +Tin – tin và Mi – tin đi đến vương quốc Tương lai và trò chuyện với các bạn nhỏ sắp ra đời. + Vì những bạn nhỏ ở đây hiện nay chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước làm được những điều kỳ lạ trong cuộc sống. + Các bạn sáng chế ra: + Vật làm cho con người hạnh phúc + ba mươi vị thuốc trường sinh + Một loại ánh sáng kỳ lạ + Một cái máy biết bay trên không như chim. + Thể hiện ước mơ của con người: được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, trinh phục được vũ trụ 1. Những phát minh của các bạn nhỏ thể hiện ước mơ của con người.. + Câu chuyện diễn ra trong khu vườn kỳ diệu. + Em thích những lọ thuốc trường sinh.../ +Em thích các bạn nhỏ ở đây vì... + Em thích mọi thứ.... 2.Giới thiệu những trái cây kì lạ ở Vương quốc tương lai. *Đoạn kịch nói lên những mong muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở vương quốc tương Lai.. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung 3. Hoạt động luyện tập Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng các nhân vật. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng (4 phút) - Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? - HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật: vui tươi, hồn nhiên - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai từng màn kịch. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS nêu suy nghĩ của mình - Nói về những ước mơ của em. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). - Hs biết xây dựng một đoạn văn dựa vào cốt truyện có sẵn. - HS yêu thích văn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ truyện: “Vào nghề”, bảng nhóm. Bảng phụ, phiếu học tập thống kê các lỗi. - HS: Vở BT, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5p) - HS hát Hoạt động mở đầu - Nhận xét, dẫn vào bài mới - TBVN và TBHT điều hành - 1 HS kể lại truyện Ba lưỡi rìu 2. . Hoạt động thực hành: (27p) Bài tập 1: Đọc cốt truyện + Nêu sự việc chính của từng đoạn? - Gọi học sinh đọc lại các sự việc chính. Bài tập 2 - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu các nhóm đọc đoạn văn của nhóm mình thảo luận. 3. Hoạt động vận dụng (5p) - 1 HS đọc cốt truyện Vào nghề *Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiêt mục phi ngựa đánh đàn . *Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. *Đoạn 3: Vai-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. *Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mong ước. - Học sinh đọc - Học sinh đọc đoạn chưa hoàn chỉnh. - Học sinh thảo luận nhóm 4, viết đoạn văn (Mỗi nhóm 1đoạn) VD Đoạn 1 Nô - en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc. Chương trình xiếc hôm ấy, em thích nhất tiết mục “Cô gái phi ngựa, đánh đàn” và mơ ước thành diễn viên biểu diễn tiết mục ấy. Từ đó, lúc nào trong trí óc non nớt của Va-li-a cũng hiện lên hình ảnh cô diễn viên phi ngựa, đánh đàn. Em mơ ước một ngày nào đó cũng được như cô phi ngựa và chơi những bản nhạc rộn rã. - Nối tiếp các nhóm chia sẻ đoạn văn của nhóm mình - Viết lại những đoạn em chưa ưng ý - Kể lại toàn bộ câu chuyện Vào nghề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 18/10/2022 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYÊN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS luyện tập về viết tên người, tên địa lí Việt Nam đúng quy tắc. - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1. Viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. -Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - Bảng ghi sẵn bài ca dao,vở BT Tiếng Việt. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p) + Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN + Lấy VD về tên người, tên địa lí VN - Dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời-nhận xét + Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. + 3 HS lên bảng lấy VD 2. Hoạt động thực hành (30p) Bài tập 1: - Chia nhóm, phát phiếu và bút dạ. - Gọi 3 nhóm lên dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao. - Gọi hs nhận xét, chữa bài. Bài tập 2: - Treo bản đồ địa lý VN lên bảng. - Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta, viết lại các tên đó. + Tên các tỉnh? + Tên các Thành phố? + Các danh lam thắng cảnh? +Các di tích lịch sử? - Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày. 3. Hoạt động vận dụng (1p) Nhóm 4- Lớp - HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Nhận phiếu, bút và thảo luận theo nhóm 4 – Trình bày trước lớp Đáp án: Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Chiếu, Hàng Vải, Hàng Giấy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà. Nhóm 2 – Lớp - HS đọc to yêu cầu, cả lớp theo dõi. - HS làm việc nhóm- Báo cáo trước lớp + VD: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Hoà Bình, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Kon Tum, Đắk Lắk. + Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ... + Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở... + Thành Cổ Loa, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Huế, hang Pác Bó, cây đa Tân Trào... - Trình bày phiếu của nhóm mình. - Viết lại tên 10 tỉnh, thành phố trong cả nước vào vở Tự học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..........................................................................................................................................................................................................................................................................TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3). -Biết viết câu mở đoạn và câu kết đoạn cho phù hợp. - Tự giác, làm việc nhóm tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ truyện: “Vào nghề”, bảng nhóm. Bảng phụ, phiếu học tập thống kê các lỗi. - HS: Vở BT, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5p) - HS hát Hoạt động mở đầu - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành 2. . Hoạt động thực hành: (27p) Bài 1: Dựa vào cốt truyện Vào nghề, hãy viết lại mở đầu cho từng đoạn văn (đã cho ở tiết TLV tuần 7). Bài 2: Đọc lại toàn bộ đoạn văn trong truyện Vào nghề mà em vừa hoàn chỉnh và cho biết. + Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào? + Các câu mở đoạn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự ấy? Bài 3: Kể lại một truyện em đã học.... (hs năng khiếu) - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - Gọi HS tham gia thi kể chuyện. HS chưa kể theo dõi, nhận xét xem câu chuyện bạn kể đã đúng trình tự thời gian chưa? - Nhận xét, khen/ động viên. 3. Hoạt động vận dụng (1p) -Hs đọc thành tiếng -Hoạt động cặp đôi- Chia sẻ trước lớp VD: Đoạn 1: Mở đầu: Tết Nô-en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc./ Tết ấy, Va-li-a tròn 11 tuổi, bố mẹ cho đi xem xiếc. - Đoạn 2,3,4 hs làm tương tự. - 1 hs đọc thành tiếng. - 2HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời trả lời câu hỏi. + Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian. + Các câu mở đoạn giúp nối đoạn văn trước với đoạn văn sau bằng các cụm từ chỉ thời gian. - 1 hs đọc thành tiếng. Em kể câu chuyện: + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. + Lời ước dưới trăng. + Ba lưỡi dìu. + Sự tích hồ Ba Bể. + Người ăn xin,... - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1 nhóm. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. - 7-10 HS tham gia kể chuyện. - Kể lại các câu chuyện cho người thân nghe. - Sưu tầm và kể các câu chuyện ngoài chương trình SGK theo trình tự thời gian. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN Tiết 35: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng. - Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức. - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán. Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực * Bài tập cần làm: BT 1: a) dòng 2, 3; b) dòng 1, 3, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như sau: A b c (a + b) + c a + (b + c) 5 4 6 35 15 20 28 49 51 - HS: Vở BT, bút, sgk 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu:(5p) - GV dẫn vào bài mới - HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của TBVN 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Cách tiến hành: a. Tìm hiểu tính chất kết hợp của phép cộng : - GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học. + So sánh giá trị của biểu thức (a + b)+ c với giá trị của biểu thức a +(b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6 ? + So sánh giá trị của biểu thức (a + b)+ c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20 ? +So sánh giá trị của biểu thức (a + b)+ c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 28, b = 49 và c = 51 ? +Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức a + (b + c) ? - Vậy ta có thể viết : (a + b) + c = a + (b + c) + Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể thực hiện nhu thế nào? -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng thời ghi kết luận lên bảng. - HS đọc bảng số. - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như Sgk +Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15. + Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70. + Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128. + Giá trị .....(a + b) + c luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b +c). -HS đọc. + Khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba 3. Hoạt động thực hành:(15p) Bài 1a(dòng 2+3)Với HS NK y/c làm cả bài + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ? - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV nhận xét, đánh giá chung. BT 1b. (dòng 1,3)HSNK làm hết - GV thu vở, nhận xét, đánh giá (7-10 bài) Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. + Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) + Dựa vào đâu em điền được đáp án như vậy? 4. HĐ ứng dụng (1p) - Cá nhân- Nhóm 2- Chia sẻ lớp -HS đọc yêu cầu đề bài +Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất (thực hiện trên phiếu BT) - HS làm cá nhân phép tính đầu tiên VD:4367 + 199 + 501 = 4367 + (199 + 501) = 4367 + 700 = 5067 +Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta được kết quả là một số tròn trăm, vì thế bước tính thứ hai là 4367+ 700 làm rất nhanh, thuận tiện. - HS làm bài vào vở nháp- Chia sẻ nhóm 2. 1 HS lên bảng - HS nhận xét, đánh giá bài của bạn - HS làm cá nhân vào vở ô li Nhóm 2-Lớp - HS đọc – Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán + Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở -kiểm tra chéo Bài giải Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là: 75 500 000 +86 950 000 +14 500 000 = 176 950 000 (đồng) Đáp số: 176 950 000 đồng - HS làm bài vào vở Tự học Đáp án: a) a + 0 = 0 + a = a b) 5+a= a + 5 c) a + 28 + 2 = a + (28+2) = a + 30 + Dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - Vận dụng tính chất kết hợp trong bài tính nhanh - Vận dụng tính chất kết hợp để tìm được nhanh nhất đáp số của bài toán 2 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................................................................................................................................................ ĐỊA LÍ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,…) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. -Yêu quê hương, đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên. - HS: Vở, sách GK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (5p) + Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên? + Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm của từng mùa? - Nhận xét, khen/ động viên. - GV chốt ý và giới thiệu bài - TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét: + Cao nguyên Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh, Pleiku. + Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: Một mùa mưa và một mùa khô. Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài…Mùa khô trời nắng gắt… 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (30p) HĐ 1: Tây Nguyên- nơi có nhiều dân tộc sinh sống: - GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên? + Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi khác đến? + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt? + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? *GV: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta. Hoạt động 2: Nhà rông ở Tây Nguyên: - GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau: + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt? + Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà rông. (Nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?) + Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì? - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 3: Trang phục, lễ hội: - GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 1, 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi ý sau: + Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường ăn mặc như thế nào? + Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1, 2, 3. + Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? + Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên? + Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội? + Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? * GV tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên. 3. Hoạt động vận dụng (2p) - Em có suy nghĩ gì về tình đoàn kết các dân tộc ở TN cũng như tình đoàn kết của các dân tộc trên toàn đất nước VN? Cá nhân-Lớp + Các dân tộc sống ở Tây Nguyên: Giarai, Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng, Tày, Nùng, Kinh, … + Trong các dân tộc trên, dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là dân tộc Giarai, Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng. Còn các dân tộc từ nơi khác đến là Tày, Nùng, Kinh. +Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm riêng biệt như tiếng nói, tập quán, một số nét văn hoá. + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang cùng chung sức xây dựng Tây Nguyên giàu đẹp hơn. Nhóm 2- Lớp - HS thảo luận theo nhóm 2 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có một ngôi nhà rông. + Nhà rông là ngôi nhà chung nhất của buôn. Nhiều sinh hoạt tập thể như hội họp, tiếp khách của cả buôn mỗi nhà rông của mỗi dân tộc đều có nét riêng biệt riêng về hình dáng và cách trang trí…. + Nhà rông cáng to đẹp thì chứng tỏ buôn cáng giàu có, thịnh vượng Nhóm 4 – Lớp - HS đọc SGK. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Nam thường đóng khố, nữ thường mặc quần váy. Trang phục ngày hội được trang hoa văn … +Mỗi dân tộc đều có nét riêng biệt về trang phục truyền thống của họ. +Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức vào mùa xuân hay sau vụ thu hoạch. + Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội xuân, lễ hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới, .. + Múa hát, uống rượu cần + Đàn tơ- rưng, đàn krông- pút, cồng, chiêng, … Tình đoàn kết biểu thị chúng ta chung 1 nguồn gốc, chung 1 ý chí, luôn luôn sát cánh bên nhau chống lại mọi kẻ thù - Sưu tầm tranh ảnh về cồng, chiêng và nhà rông ở Tây Nguyên ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ......................................................................................................................................................................................................................................................................... SINH HOẠT ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 7 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm đ¬¬ược ưu - khuyết điểm trong tuần 7 - Phát huy ¬¬ưu điểm, khắc phục nh¬¬ược điểm. - Biết đ¬¬ược phư¬ơng h¬¬ướng tuần 8 - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đư¬¬ờng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: sổ ghi chép. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Hoạt động mở đầu - Lớp tham gia trò chơi: Bịt mắt đoán vật 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. + Học tập: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 3. Ph¬ương h¬¬ướng tuần sau: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể về mẹ và cô giáo. BÀI 2: HIỆU LỆNH CỦA NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh biết được vai trò và nhiệm vụ của người điều khiển giao thông. Học sinh nắm được một số hiệu lệnh cơ bản của người điều khiển giao thông - Học sinh hiểu được một số lệnh của người điều khiển giao thông - Chia sẻ và nhắc nhở những người xung quanh cùng thực hiện. Có ý thức và tuân thủ hiệu lệnh của người điều khiển giao thông khi tham gia giao thông. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Phương pháp: Trực quan, quan sát, gợi mở-vấn đáp, thực hành, thảo luận. - Đồ dùng dạy học: + Còi, gậy điều khiển giao thông. + Hình ảnh minh họa. 2. Học sinh: Phiếu thảo luận , còi (Nếu có) III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: *Mời 1 HS lên tổ chức phần Hoạt động mở đầu: Kể các cách điều khiển xe an toàn mà em biết. - Cả lớp tham gia trò chơi: Chuyền bóng. - Giáo viên nhận xét phần Hoạt động mở đầu *Cho học sinh nghe bài hát: Bài ca chiến sĩ cảnh sát giao thông – Đào Đăng Hoàn + Giáo viên dẫn dắt vào bài học: Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu *Mời 1 HS lên tổ chức phần Hoạt động mở đầu: Kể các cách điều khiển xe an toàn mà em biết. - Giáo viên nhận xét phần Hoạt động mở đầu *Cho học sinh nghe bài hát: Bài ca chiến sĩ cảnh sát giao thông – Đào Đăng Hoàn + Giáo viên dẫn dắt vào bài học: Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới *Cho HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi, sau đó chia sẻ: + Những ai đang thực hiện nhiệm vụ điều khiển giao thông? + Người điều khiển giao thông có vai trò gì? + Theo em, trong trường hợp hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với tín hiệu của đèn giao thông,biển báo hiệu giao thông hoặc vạch kẻ đường thì phải tuân theo hiệu lệnh của ai? - GV kết luận kiến thức. 3. Hoạt động luyện tập - Cho HS qua tranh 1,2,3 trang 10 (TLGD).Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: Quan sát tìm hiểu tư thế và nhận biết việc thực hiện hiệu lệnh đó như thế nào? - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện các hiệu lệnh. - GV giải thích nội dung hiệu lệnh từng tư thế. -Tiến hành: + Cho HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4: a) Quan sát tranh và chỉ ra hành động những người tham gia giao thông phải làm - GV kết luận. b) Sắm vai xử lí tình huống: * Trao đổi cách xử lí tình huống: - GV yêu cầu HS trao đổi xử lí 2 tình huống (trang 11,12) theo nhóm 6 * Sắm vai xử lí các tình huống - GV chốt bài học. 4.Hoạt động vạn dụng * Tiến hành: Tham gia trò chơi " Em tập làm cảnh sát giao thông " - GV phổ biến cách chơi và tổ chức cho các nhóm tham gia trò chơi (Trang 12) - HS tham gia trò chơi * Tổng kết bài học: -Theo em, người điều khiển giao thông có vai trò gì? - Những hiệu lệnh cơ bản của người điều khiển giao thông là gì? - GV nêu một số tình huống để HS bày tỏ ý kiển của mình bằng cách giơ bảng biểu hiện khuôn mặt - GV nhận xét, kết luận: Sau bài học các em đã: + Biết một số hiệu lệnh cơ bản của người điều khiển giao thông. + Tuân thủ hiệu lệnh của người điều khiển giao thông khi tham gia giao thông. - Cả lớp tham gia trò chơi: Chuyền bóng. - Lắng nghe - Học sinh nghe bài hát - Lắng nghe - Quan sát tranh. -Thảo luận nhóm 2 -1 số nhóm chia sẻ. - Cảnh sát giao thông, chú bảo vệ trường, cô công nhân công trường. -Người điều khiển giao thông có nhiệm vụ chỉ huy, điều khiển giao thông, phân luồng, phân tuyến, phòng ngừa và giải quyết ùn tắc giao thông,đảm bảo trật tự và an toàn giao thông. - HS chia sẻ: + Phải tuân theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. - Quan sát tranh và thảo luận, chia sẻ ý kiến thảo luận. - Các nhóm thảo luận chia sẻ ý kiến. *1 nhóm chia sẻ ý kiến nhận biết hiệu lệnh bằng còi + Hình 1: Tay giơ thẳng đứng để báo hiệu người tham gia giao thông ở tất cả các hướng đều phải dừng lại + Hình 2: Hai tay dang ngang để báo hiệu người tham gia giao thông ở phía trước và sau người điều khiển phải dừng lại, người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều khiển được đi tất cả các hướng. + Hình 3: tay phải đưa về phía trước, tay trái đưa ra sau báo hiệu người tham gia giao thông ở phía bên trái người điều khiển được rẽ trái qua trước mặt người điều khiển. *Một nhóm chia sẻ ý kiến về hiệu lệnh bằng còi. -Một tiếng còi dài và mạnh: dừng lại - Một tiếng còi ngắn: cho phép đi - Hai tiếng còi ngắn thổi mạnh: ra hiệu nguy hiểm, đi chậm lại. -2 nhóm lên thực hiện. - HS lắng nghe. - Quan sát tranh và thảo luận, chia sẻ ý kiến thảo luận. +Người tham gia giao thông ở hướng A và C phải dừng lại,người tham gia giao thông ở hướng D và B được đi tắt cả các hướng. - Các nhóm trao đổi, xử lí tình huống. - 2 nhóm sắm vai xử lí tình huống - Các nhóm khác nêu nhận xét - HS phát biểu - HS phát biểu - Lắng nghe Ngày ….. tháng ……… năm 2022 Tổ trưởng

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.